Bài 1: Tng quan v kế toán ngân hàng thương mi
TXNHTM09_Bai1_v1.0015109208 1
BÀI 1 TNG QUAN V K TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Có s liên h thc tế ti các ngân hàng thương mi hin nay Vit Nam.
Đọc tài liu:
1. Giáo trình Kế toán ngân hàng ca Hc Vin Ngân hàng.
2. Giáo trình Kế toán Ngân hàng ca Trường Đại hc Ngân hàng TP H Chí Minh.
3. Các văn bn và quy định ca Quc hi và Ngân hàng nhà nước.
4. Các trang web: www.sbv.gov.vn; www.moj.gov.vn; www.mof.gov.vn
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Gm 5 ni dung:
Đối tượng, nhim v ca kế toán ngân hàng.
Đặc đim ca kế toán ngân hàng.
H thng tài khon kế toán ca ngân hàng.
H thng chng t kế toán ca ngân hàng.
T chc b máy kế toán trong các ngân hàng.
Mc tiêu
Bài này yêu cu sinh viên phi:
Phân bit được s khác bit gia kế toán ngân hàng vi kế toán doanh nghip (v đối
tượng, nhim v, đặc đim).
Nm bt nhng vn đề v h thng tài khon và h thng chng t ca ngân hàng.
Bài 1: Tng quan v kế toán ngân hàng thương mi
2 TXNHTM09_Bai1_v1.0015109208
Tình huống dẫn nhập
Kế toán ngân hàng và kế toán doanh nghip có hch toán ngược vế nhau không?
Nguyn Khánh Chi, sinh viên khóa 53 ca trường Đại hc Kinh tế Quc dân, tt nghip chuyên
ngành ngân hàng, đang np h sơ xin vic làm. Và để có nhiu cơ hi, Chi đã np đơn xin vic
vào v trí kế toán ca mt s công ty. Trong đó có Công ty c phn Thiết b Vn ti gi đin mi
Chi đến phng vn.
Câu hi đầu tiên mà ban phng vn đưa ra là: Ti sao em hc chuyên ngành ngân hàng mà li
ng c vào v trí kế toán ca doanh nghip? Theo em, kế toán ca doanh nghip và kế toán ca
ngân hàng có hch toán ngược nhau hay không?
Để tr li được câu hi này, bt buc Chi phi gii quyết my vn đề sau:
1. Kế toán ngân hàng thương mi là gì?
2. S ging nhau và khác nhau gia kế toán ngân hàng vi kế toán doanh nghip?
Bài 1: Tng quan v kế toán ngân hàng thương mi
TXNHTM09_Bai1_v1.0015109208 3
1.1. Đối tượng, nhim v ca kế toán ngân hàng
1.1.1. Đối tượng ca kế toán ngân hàng
Là công c qun lý kinh tế - tài chính, đối tượng
trước hết ca kế toán ngân hàng trước hết là vn và
s vn động ca vn. Vn ngân hàng tn ti dưới
hai hình thc:
o Ngun vn: ch nhng ngun lc tài chính mà ngân
hàng có th da vào để thc hin các hot động
kinh doanh và cung ng dch v tài chính. Gm có:
vn ch s hu và vn huy động t bên ngoài.
o S dng vn: là vic ngân hàng s dng nhng ngun vn mà nó huy động
được để hình thành các tài sn (ngân qu, cho vay, đầu tư, tài sn c định…)
trc tiếp hoc gián tiếp mang li thu nhp cho ngân hàng hoc phát huy vai trò
phc v hot động sinh li ca ngân hàng.
Đối tượng ca kế toán ngân hàng còn là kết qu ca s vn động vn ngân hàng.
Kế toán ngân hàng phi phn ánh các khon thu nhp, chi phí, kết qu và phân
chia kết qu hot động.
Là các đơn v trung gian tài chính trong nn kinh tế các ngân hàng đóng vai trò ch
yếu trong cung ng các dch v thanh toán cho nn kinh tế, đồng thi ngân hàng có
nhiu giao dch k hn, giao dch cam kết, bo lãnh… vi các đối tác và khách hàng
trong và ngoài nước. Vì vy, đối tượng kế toán ngân hàng còn có các khon thanh
toán trong và ngoài ngân hàng, các khon cam kết, bo lãnh, các giy t có giá…
Đặc đim ca đối tượng kế toán ngân hàng:
Đối tượng kế toán ngân hàng ch yếu tn ti dưới hình thái giá tr (tin t) k c
ngun gc hình thành cũng như quá trình vn động.
Đối tượng kế toán ngân hàng có mi quan h cht ch và thường xuyên vi đối
tượng kế toán ca các đơn v, t chc kinh tế, cá nhân trong nn kinh tế thông qua
quan h tin gi, tín dng, thanh toán gia ngân hàng vi khách hàng.
Đối tượng kế toán ngân hàng có quy mô và phm vi rt ln, có s tun hoàn
thường xuyên, liên tc theo yêu cu chu chuyn vn ca nn kinh tế (s dch
chuyn v s hu và s dng gia các ch th phc tp ca nn kinh tế) và theo
yêu cu qun lý kinh doanh ca ngân hàng.
Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dng phân t khó khăn s dng
nhiu tiêu chí, lng ghép nhiu tng lp.
1.1.2. Nhim v ca kế toán ngân hàng
Nhim v chung ca kế toán:
o Ghi chép, phn ánh các nghip v phát sinh;
o Phân tích x lý các thông tin;
o Cung cp thông tin;
o Kim tra đối chiếu (mang tính xuyên sut).
Bài 1: Tng quan v kế toán ngân hàng thương mi
4 TXNHTM09_Bai1_v1.0015109208
Đối vi kế toán ngân hàng:
o Thu thp, ghi chép kp thi đầy đủ, chính xác các nghip v kinh tế - tài chính
phát sinh ca ngân hàng theo đối tượng, ni dung công vic kế toán theo đúng
chun mc và chế độ kế toán.
Chú ý:
Tính kp thi: Đối vi doanh nghip, đối tượng kinh doanh ch yếu là hàng
hóa, dch v nên tính kp thi không nht thiết, có th chm tr, có th đợi
kết thúc tháng, quý… để phn ánh nghip v kinh tế phát sinh. Còn đối vi
ngân hàng kinh doanh tin t thì nht thiết đảm bo tính kp thi do nghip
v kinh tế phát sinh liên quan đến nhiu khách hàng, hơn na tin có giá tr
theo thi gian; nếu không được phn ánh kp thi thì không đảm bo được
an toàn vn, tài sn và không xác định được thu nhp và chi phí để xác định
kết qu kinh doanh.
Tính chính xác: đối vi doanh nghip, không cn tuyt đối, mang tính cht
ước lượng mt s khon mc. Đối vi ngân hàng, cn chính xác tuyt đối
do ngân hàng kế toán h nn kinh tế.
o Kim tra, giám sát cht ch các khon thu chi
tài chính, quá trình s dng tài sn ca bn thân
ngân hàng và ca xã hi thông qua khâu kim
soát ca kế toán, góp phn tăng cường k lut
tài chính, cng c cân đối hch toán kinh tế
trong ngân hàng cũng như trong toàn b nn
kinh tế quc dân.
Chú ý: Nhim v này doanh nghip không có, ngân hàng kế toán cho ni b
giao dch (chc năng giám sát ca ngân hàng).
Phân tích thông tin, s liu kế toán; tham mưu, đề xut các gii pháp phc
v yêu cu qun tr và quyết định kinh tế, tài chính ca ngân hàng.
Cung cp thông tin cho ngân hàng trung ương và các cơ quan qun lý nhà
nước khác phc v ch đạo thc thi chính sách tin t - tín dng nói riêng và
chính sách tài chính nói chung; đồng thi đáp ng nhu cu công tác thanh
tra ngân hàng.
T chc tt vic giao dch vi khách hàng góp phn thc hin tt chiến
lược khách hàng ca ngân hàng.
1.2. Đặc đim ca kế toán ngân hàng
Ngoài mt s đặc đim ca kế toán nói chung, kế toán ngân hàng có mt s đặc trưng:
Tính xã hi ph biến và sâu sc: kế toán ngân hàng không ch phn ánh toàn b
các mt hot động ca bn thân ngân hàng mà còn phn ánh được đại b phn hot
động kinh tế, tài chính thông qua quan h tin t, tín dng, thanh toán gia ngân
hàng và các ch th trong nn kinh tế. Do vy nhng ch tiêu thông tin do kế toán
ngân hàng cung cp là nhng ch tiêu thông tin kinh tế, tài chính quan trng giúp
cho vic ch đạo, điu hành hot động ngân hàng và qun lý nn kinh tế.
Đặc đim này th hin tính xã hi hóa cao, đòi hi ngoài vic thc hin các
phương pháp kế toàn chung, các chun mc kế toán được tha nhn, ngân hàng
Bài 1: Tng quan v kế toán ngân hàng thương mi
TXNHTM09_Bai1_v1.0015109208 5
cn phi xây dng chế độ kế toán phù hp để phn ánh hot động ca bn thân
ngân hàng và hot động kinh tế tài chính ca nn kinh tế.
X lý nghip v theo quy trình công ngh nghiêm ngt, cht ch: Do khi lượng
nghip v phát sinh nhiu, mi nghip v có nhiu công đon và yêu cu tính
chính xác và kp thi cao nên đòi hi kế toán ngân hàng phi tiến hành đồng thi
gia kim soát, x lý nghip v và ghi s sách kế toán khi có nghip v kinh tế
phát sinh theo quy trình công ngh nghiêm ngt và thi gian giao dch ngn nht.
Như vy cn phi chun hóa quy trình giao dch, th hin tính giao dch rt cao ca
kế toán ngân hàng.
Tính chính xác và kp thi cao: Do đối tượng kế toán ngân hàng liên quan mt
thiết đến các đối tượng kế toán ca các ch th trong nn kinh tế và do đặc thù
hot động ngân hàng là ngân hàng tp trung được mt khi lượng vn tin t ln
ca xã hi mà s vn này thường xuyên biến động, nên kế toán ngân hàng cn
chính xác kp thi rt cao, đáp ng yêu cu hnh toán ca ngân hàng và cho toàn
b nn kinh tế. Nếu kế toán ngân hàng chm tr, thiếu chính xác s làm gim tính
kp thi, chính xác trong hch toán kế toán ca các ch th khác trong nn kinh tế
có quan h vi ngân hàng, gim tc độ chu chuyn vn ca nn kinh tế. Công vic
kế toán cn kết thúc trong ngày bng cách lp các bng cân đối tài khon, giy báo
n, báo có, bng kê sao s dư cho khách hàng
Chng t kế toán có khi lượng ln, t chc luân
chuyn phc tp và gn lin vi vic luân chuyn
vn ca nn kinh tế: Các nghip v ngân hàng đa
dng, s lượng giao dch ln dn đến chng loi
chng t nhiu, khi lượng chng t ln. Chng t
kế toán ngân hàng là minh chng cho hot động tài
chính ca bn thân ngân hàng, đồng thi cho hot
động kinh tế tài chính và chu chuyn vn ca nn kinh tế. Do đó, luân chuyn
chng t liên quan đến luân chuyn vn c nn kinh tế.
T đó đặt ra yêu cu:
o Xây dng hch toán chng t kế toàn thích hp (đơn gin, d hiu, khoa hc
đầy đủ) tha mãn nhu cu hch toán ti ngân hàng và ca nn kinh tế.
o Thiết lp chương trình luân chuyn chng t mt cách khoa hc, gim thi
gian luân chuyn, tăng tc độ chu chuyn vn ca nn kinh tế.
o Đảm bo an toàn trong luân chuyn và lưu tr.
o Yêu cu h thng thông tin hin đại, s dng chng t đin t.
Chú ý: Doanh nghip không có luân chuyn chng t gia các doanh nghip.
Kế toán ngân hàng s dng tin t (ni t và ngoi t) làm đơn v đo lường ch yếu
trong hu hết các mt nghip v.
Tính tp trung và thng nht cao: Tính tp trung ph thuc vào điu kin công
ngh ngân hàng. Tính thng nht th hin h thng tài khon, phương pháp, thi
đim, nguyên tc và chun mc kế toán áp dng.