Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Trần Thanh Nhàn
lượt xem 1
download
Bài giảng "Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Kế toán tài sản cố định" được thực hiện với mục đích giúp sinh viên giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến tài sản cố định; nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố định; nhận diện chứng từ kế toán liên quan đến tài sản cố định; đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan đến tài sản cố định trên BCTC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Trần Thanh Nhàn
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN mực kế toán liên quan đến TSCĐ. • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích CỐ ĐỊNH hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến TSCĐ. • Nhận diện chứng từ kế toán liên quan đến TSCĐ. • Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan đến TSCĐ trên BCTC. 1 2 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • TSCĐ hữu hình Các văn bản và quy định liên quan • TSCĐ vô hình Định nghĩa Phân loại Những khái Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán niệm và Ghi nhận nguyên tắc Xác định nguyên giá cơ bản Giới thiệu chứng từ kế toán Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Đọc hiểu và giải thích thông tin về TSCĐ trên BCTC 3 4 1
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái • Chuẩn mực chung – VAS 01 vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử • Chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình – VAS 03 dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh • Thông tư 200/2014/TT-BTC phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu • Kế toán tài sản cố định thuê tài chính sẽ được hình trình bày trong học phần Kế toán tài chính 2. • Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu • TSCĐHH có hình thái vật chất • TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư • Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn 5 6 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải • Nhà cửa, vật kiến trúc; thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) • Máy móc, thiết bị; ghi nhận là: • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương • Thiết bị, dụng cụ quản lý; lai từ việc sử dụng tài sản đó; (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản đáng tin cậy; phẩm; (c) Thời gian sử dụng trên 1 năm; • TSCĐ hữu hình khác. (d) Có đủ giá trị theo quy định hiện hành”. * 7 * Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên. 8 2
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Các vấn đề cần lưu ý: Công ty ABC đã xây dựng hoàn thành tòa nhà văn phòng làm việc. Tòa nhà có 6 tầng, 2 thang • Lợi ích kinh tế tương lai máy. • Phân biệt giữa chi phí và TSCĐ hữu hình -Giá trị quyết toán của tòa nhà là 2.400 triệu • Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy đồng -Giá trị thang máy 120 triệu đồng/cái • Trường hợp TSCĐ là hệ thống gồm nhiều bộ Kế toán công ty ABC sẽ nhận tòa nhà và hệ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau. thống thang máy như thế nào? 9 10 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Nguyên giá bao gồm: Mua sắm • Giá mua (theo giá trả ngay) • Đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá Tự chế, tự xây dựng • Các khoản thuế không được hoàn lại • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Được biếu tặng • Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế: • Nguyên giá = Tổng các chi phí liên quan trực Trao đổi TSCĐ tiếp tới việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay 11 thế. 12 3
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như Công ty AMA nhập khẩu máy khoan từ Hàn Quốc với các dữ • sau: liệu sau: • Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh • Giá mua là 6.000usd, TGGD là 20.000đ/usd, toán 870 triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi • Thuế nhập khẩu là 6 triệu đồng, do trả chậm 100 triệu) • Thuế GTGT được khấu trừ là 12,6 triệu đồng. • Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ • Bộ phụ tùng tặng kèm là bộ mũi khoan với giá trị thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt hợp lý là 800usd. thiết bị 15 triệu. • Chi phí nhập khẩu, vận chuyển là 1,2 triệu đồng đã • Ngày 7/3 nhận bàn giao trả bằng tiền mặt. • Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của máy khoan của chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên Nguyên giá máy khoan = 6.000 x 20.000 + 6.000.000 + gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) 1.200.000 – 800 x 20.000 = 111.200.000đ 13 14 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. • Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng. • Yêu cầu: Xác định nguyên giá thiết bị. 15 16 4
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn •DN A xây dựng một nhà kho theo phương thức giao thầu • Theo phương thức giao thầu: nhân công cho công ty B, thông tin chi tiết như sau: • Nguyên vật liệu cho xây dựng 400 trđ NG = Giá quyết toán + Chi phí khác có liên quan • Chi phí công cụ dụng cụ: 10 trđ trực tiếp + Lệ phí trước bạ. • Tiền thanh toán cho công ty B 132 trđ, trong đó có • Tự xây dựng: thuế GTGT 10%. • Chi phí khác phục vụ cho xây dựng nhà kho chi bằng NG = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào tiền mặt 12 trđ. sử dụng • Phế liệu thu hồi từ xây dựng bán thu bằng tiền mặt 3 • Tự sản xuất trđ. • Công trình hoàn thành sau 4 tháng thi công. NG = Giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình + Yêu cầu: Xác định giá trị xây dựng của nhà kho, biết thuế Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ GTGT khấu trừ. vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 17 18 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Ngày 24.03.20X0, công ty Hoàng Gia đổi một • Không tương tự: máy cắt vải với công ty C để lấy một máy sấy Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị hợp lý của và trả thêm 10 triệu đồng cho C. Máy cắt vải TSCĐ hữu hình nhận về (hoặc giá trị hợp lý có nguyên giá 220 triệu đồng, đã khấu hao của tài sản đem trao đổi +/- Các khoản tiền 60 triệu đồng. Giá trị hợp lý của máy sấy là hoặc tương đương tiền trả thêm/ thu về) + Chi 80 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào là 10 triệu đồng. Các khoản chi trên đều trả trạng thái sẵn sàng sử dụng. bằng tiền gửi ngân hàng. • Tương tự: • Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử không Nguyên giá TSCĐ nhận = Giá trị còn lại của xét đến thuế GTGT) TSCĐ đem trao đổi. 19 20 5
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Nguyên giá • Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của ü Giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí hoặc, Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá ü Doanh nghiệp và người góp vốn thỏa thuận chuyên nghiệp + Các chi phí mà bên nhận phải hoặc ü Tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng của pháp luật và được các thành viên, cổ đông thái sẵn sàng sử dụng. sáng lập chấp thuận. 21 22 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Tăng lợi ích kinh tế: T ùy t hu ộc v à o bả n • Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử chất của chi phí là có làm tăng lợi ích kinh dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. tế trong tương lai hay • Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất Vốn hóa không? lượng sản phẩm hay không • Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm vốn hóa? giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó. • Không tăng lợi ích kinh tế: • Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng... 23 24 6
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe • Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hóa. giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong • Công ty tiến hành sửa chữa một xe vận tải dùng để suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. bán hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng • Khấu hao là một khoản ước tính kế toán thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm và bớt tiêu hao nhiên liệu 15%. • Các khái niệm cần lưu ý: Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của TSCĐ và Giá trị phải Thời gian sử Phương pháp cách ghi nhận vào sổ sách kế toán. khấu hao dụng hữu ích khấu hao Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 25 26 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo • Là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử của tài sản đó. dụng là thời gian tài sản có thể sử dụng được • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi và mang lại lợi ích kinh tế đối với một hay hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau nhiều chủ sở hữu. khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính. • Các vấn đề cần lưu ý: CÔNG TY ABC • Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị thanh CHUYÊN CHO THUÊ XE DU LỊCH CAO CẤP lý ước tính • Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm 27 28 7
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời gian sử dụng hữu ích: • Khấu hao đường thẳng • Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối • Khấu hao theo số dư giảm dần với tài sản đó. • Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên • Khấu hao theo sản lượng quan trong quá trình sử dụng tài sản • Hao mòn vô hình • Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản. 29 30 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử Mức trích khấu dụng phổ biến nhất. hao hàng năm của = Giá trị TSCĐ tính x Tỷ lệ khấu hao khấu hao TSCĐ • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng TSCĐ giá trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp 1 này chỉ dựa trên nhân tố thời gian mà không Tỷ lệ khấu hao = x 100% quan tâm đến công suất hay mức độ sử dụng TSCĐ (%) Thời gian sử dụng hữu ích tài sản. 31 32 8
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Có các thông tin về một TSCĐ như sau: • Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: • Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ • Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong • Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời • Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm gian. • Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính • Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo 1.000.000 đv thời gian sử dụng tài sản. Yêu cầu • Mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu • Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường hao cố định nhân với giá trị còn lại phải tính thẳng khấu hao. • Tính mức khấu hao hàng năm theo phương Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ pháp đường thẳng khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam cho một hệ số điều chỉnh. 33 34 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Mức trích khấu Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo hao hàng năm = x • TSCĐ phải khấu hao hao TSCĐ của TSCĐ phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó = x hao TSCĐ phương pháp đường thẳng chỉnh mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần) định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định. Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 35 36 9
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Sử dụng dữ liệu của ví dụ 6, tính mức khấu • Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm không đều giữa các năm. dần. • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy… • Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 37 38 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Sử dụng dữ liệu ở ví dụ 6, giả định sản lượng Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản hao năm của = phẩm sản xuất x bình quân tính cho TSCĐ trong năm một đơn vị sản phẩm này là 1.000.000 đơn vị. • Tính khấu hao của năm thứ 1 với sản lượng thực tế là 189.000 đơn vị. Mức trích khấu hao bình quân Giá trị phải khấu hao = tính cho một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế 39 40 10
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ • Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN • Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài do hư hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu sản với lợi ích mà tài sản mang lại. quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng bán tài sản đó. • Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. • Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được xem như hoạt động khác của DN. 41 42 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Chuẩn mực chung– VAS 01 Các chuẩn mực liên quan • Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình– VAS 04 Định nghĩa Những Phân loại • Thông tư 200/2014/TT-BTC khái niệm và Ghi nhận nguyên Xác định nguyên giá tắc cơ Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban bản đầu Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao 43 44 11
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật • Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn: nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh • Có thể xác định được, doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối • Khả năng kiểm soát nguồn lực và tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi • Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong nhận TSCĐ vô hình. tương lai. 45 46 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn q Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi – Quyền sử dụng đất; nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời – Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu – Quyền phát hành; chuẩn ghi nhận như sau: – Phần mềm máy vi tính; • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách – Bản quyền, bằng sáng chế; đáng tin cậy; – Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; thiết kế và vật mẫu; • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. – TSCĐ vô hình đang triển khai. ** Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên. 47 48 12
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau: • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh 1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng sáng chế. thái sẵn sàng sử dụng theo dự kiến. 2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 lượng vàng (giá 35 triệu đồng/lượng). Lệ phí • Các trường hợp xác định Nguyên giá tham khảo mục xác trước bạ của căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. định NG của TSCĐ hữu hình Theo đánh giá của công ty, giá trị của từng tài sản như sau : a) Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng. b) Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng. 49 50 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn 3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử • Nhãn hiệu HH, quyền phát hành, danh sách dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng khách hàng và các khoản mục tương tự được các khoản sau: hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không – Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng. được ghi nhận là TSCĐ vô hình. – Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng. – Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng. • Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn 4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ vô trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 hình mà được ghi nhận là chi phí sản xuất, năm với giá 2,4 tỷ đồng. 5. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền kinh doanh trong kỳ. mặt 20 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 200.000 đồng. 51 52 13
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là q Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn các điều kiện quy định. • Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và tương lai nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong • DN dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; kỳ: • DN có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; ü Chi phí thành lập doanh nghiệp. • Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương ü Chi phí đào tạo nhân viên. lai; ü Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt • Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài động của doanh nghiệp mới thành lập. sản vô hình đó; ü Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh • Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong mới. giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; q Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh • Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, quy định cho TSCĐ vô hình. kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm. 53 54 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường : 1. Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo thành • Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ (trong đó thuế tương tự như TSCĐ hữu hình. GTGT là 3.000.000đ). 2. Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 2.000.000đ). 3. Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. 4. Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày khai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ. Yêu cầu: Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi nhận vào TSCĐ vô hình 55 56 14
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiến hành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi • Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phát sinh là: phải khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt 1. Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng. thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. 2. Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi phí triển khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 • Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH triệu đồng và công ty xác định công trình nghiên cứu đã nhưng cần lưu ý về: đạt kết quả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Để được cấp bằng sáng chế cho công trình • Giá trị thanh lý ước tính này, công ty đã chi thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. • Thời gian sử dụng hữu ích 3. Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để • Phương pháp khấu hao bảo vệ bằng sáng chế trong một vụ kiện. Yêu cầu: Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa để ghi nhận là TSCĐ vô hình hay không? Giải thích. 57 58 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình cần phải xem xét : • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp • Khả năng sử dụng dự tính của tài sản; tương tự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, • Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ; thường TSCĐ vô hình được khấu hao đường • Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về thẳng. mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản; • Trong một số trường hợp do rất khó xác định thời gian dự tính sử dụng tài sản, do đó, VAS 04 quy định thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất). • … 59 60 15
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Tài khoản sử dụng • TSCĐ hữu hình • Nguyên tắc kế toán • TSCĐ vô hình Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản Giới thiệu chứng từ kế toán Đọc hiểu và giải thích thông tin về TSCĐ trên BCTC 61 62 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Nợ Có TK 211 / 213 TK 211 TK 213 • Nguyên giá TSCĐ tăng trong • Nguyên giá TSCĐ giảm trong • TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc • TK 2131- Quyền sử dụng đất kỳ (do mua sắm, xây dựng, kỳ (do nhượng bán, thanh lý, • TK 2112- Máy móc, thiết bị • TK 2132- Quyền phát hành nhận vốn góp, được cấp …) kiểm kê phát hiện thiếu, góp • TK 2113- Phương tiện vận tải, • TK 2133- Bản quyền, bằng sang truyền dẫn chế • Điều chỉnh tăng nguyên giá vốn…) • TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản • TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương • Điều chỉnh giảm nguyên giá lý mại • TK 2115- Cây lâu năm, súc vật • TK 2135- Chương trình phần mềm làm việc và cho sản phẩm • TK 2136- Giấy phép và giấy phép • TK 2118- TSCĐ khác nhượng quyền • TK 2138- TSCĐ vô hình khác Dư Nợ: – Nguyên giá TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp 63 64 16
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Nợ Có TK 214 • TK này dùng để theo dõi TSCĐ hữu hình, TSCĐ • Giá trị hao mòn của TSCĐ • Giá trị hao mòn của TSCĐ vô hình theo nguyên giá. giảm do thanh lý, nhượng tăng do trích khấu hao • Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập bán, góp vốn liên doanh, ... biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán. Dư Có: • Giá trị hao mòn lũy kế của • TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối TSCĐ hiện có tại đơn vị tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ. 66 65 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn • TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình • Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình • TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn • TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình luỹ kế của các loại TSCĐ và BĐSĐT trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT • TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐSĐT. • Trường hợp BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị. 68 67 17
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Mua tài sản cố định TK 211, 213 • Nghiệp vụ tăng TSCĐ TK Giá mua • Tăng do mua ngoài 111, 331.. • Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng • Tăng do nhận biếu tặng TK 1332 • Tăng do trao đổi Chi phí trước khi sử dụng TK 111, 331.. • Nghiệp vụ giảm TSCĐ • Thanh lý nhượng bán Lệ phí trước bạ TK 333 69 70 70 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Tài sản cố định mua trả chậm Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Phân bổ 1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử TK 331 Lãi trả chậm TK 242 TK 635 dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lãi lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt 2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là TK 1332 5.000.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền TK 211, 213 sử dụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000 đ. Trị giá mua trả ngay 3. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). Chi phí trước khi sử dụng TK 111, 331 71 71 72 18
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Mua tài sản cố định kèm phụ tùng thay thế Cty thương mại Anpha mua 1 xe nâng nhãn hiệu T, giá TK 211, 213 mua chưa có thuế GTGT được khấu trừ là 56 triệu Giá mua (đã trừ giá đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán TK trị phụ tùng thay thế bằng chuyển khoản. Phụ tùng kèm theo xe là 1 bộ xích nâng với giá trị hợp lý là 3 triệu đồng. 111, 331.. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. TK 1332 TK 153, 211 Giá trị phụ tùng thay thế 73 73 74 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Nhập khẩu Tài sản cố định Tài sản cố định hình thành từ XDCB TK 211, 213 TK 211, Trị giá mua 213 TK 111, 331.. Tập hợp chi Chi phí trước khi sử dụng phí XDCB TK 111, 112, Giá thành XDCB 152, 331,… TK 241 TK 3333, Thuế nhập khẩu, lệ phí 3332, 3339 TK 1332 TK 33312 Thuế GTGT TK 1332 hàng NK 75 75 76 76 19
- 2/9/2023 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Tài sản cố định được biếu tặng 1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí TK 211, 213 đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000đ. Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng TK 711 2. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000 USD, tỷ giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phải nộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh TK 111, 331… Chi phí trước khi sử dụng nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: Thực hiện định khoản TK 1332 77 78 78 Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS. Trần Thanh Nhàn Tài sản cố định trao đổi tương tự Tài sản cố định trao đổi không tương tự TK 211, 1 TK 811 TK 211/213 (đem đi) TK 211/213 (nhận về) 213 – đem đi GTCL TK 214 – đem đi NG của TS đem đi 2 3 TK 711 TK 211, TK 131 213 TK 33311 TK 1332 HMLK TK 214 (đem đi) TK 111, TK 111, 112 112 79 79 80 80 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 10 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 12 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 18 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
64 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
29 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn