BÀI 5 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
ThS. Nguyễn Thanh Hiếu
v1.0014102226
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Tiêu thụ bút bi tại công ty Thiên Long
• Ngày 10/10/2013, Công ty bút bi Thiên Long ký hợp đồng cung cấp 100 chiếc bút cho công ty Language Link Việt nam (LLV), đơn giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500/cái.
• Ngày 20/10/2013 Thiên Long đã giao hàng tại công ty LLV. Giá gốc xuất kho tại công ty Thiên Long là 11.000 đ/cái. Số lượng: 100 cái. Giá bán chưa có VAT 10%: 16.500 đồng/cái.
• Ngày 30/10/2013 LLV đã thanh toán cho Thiên Long toàn bộ tiền mua bút nói trên bằng
chuyển khoản.
v1.0014102226
Kế toán Thiên Long ghi sổ thế nào vào các ngày 10/10/2013, ngày 20/10/2013 và ngày 30/10/2013?
2 2
MỤC TIÊU
Học xong bài này, sinh viên nắm được những nội dung sau:
• Các khái niệm cơ bản về thành phẩm, bán thành phẩm.
• Các phương pháp tính giá thành phẩm nhập, xuất kho.
• Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Các khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại), giá vốn hàng bán.
• Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức tiêu thụ (phương thức trực tiếp, phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, phương thức gửi bán đại lí, phương thức bán hàng trả góp, các phương thức tiêu thụ đặc biệt khác).
• Các khái niệm về chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, doanh thu
thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần.
v1.0014102226
• Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3 3
NỘI DUNG
Kế toán thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Kế toán các khoản giảm doanh thu
v1.0014102226
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4 4
1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.1. Khái quát về thành phẩm
1.2. Đánh giá thành phẩm
1.3. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
v1.0014102226
1.4. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì
5 5
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHẨM
• Khái niệm: Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn quy định và nhập kho.
• Đặc điểm:
Thành phẩm được xếp vào nhóm hàng tồn kho.
v1.0014102226
Thành phẩm khác hàng hóa vì thành phẩm là do doanh nghiệp sản xuất mà không phải mua từ bên ngoài.
6 6
1.2. ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM
(1) Giá nhập kho
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.
(2) Giá xuất kho
Các phương pháp tính giá xuất kho để từ đó xác định được giá trị tồn kho giống như đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ (xem bài 3). Bao gồm các phương pháp: Bình quân, Nhập trước - Xuất trước, Nhập sau – Xuất trước, Thực tế đích danh và Phương pháp giá hạch toán.
(3) Giá trị hàng tồn kho
v1.0014102226
= Tồn kho đầu kì + Phát sinh tăng trong kì – Phát sinh giảm trong kì (nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX).
7
1.3. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi: TK 155 “Thành phẩm TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” Nợ TK 155: Thành phẩm TK 157 “Hàng gửi bán” TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản sử dụng (4) Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán, kế toán phản • • • • (5) Xuất thành phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất, Phương pháp kế toán (1) Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
kinh doanh, phản ánh giá vốn hàng xuất như sau: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 155: Thành phẩm. Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở đang.
(6). Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn đầu tư vào công ty con, (2) Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất
Có TK 155: Thành phẩm. công ty liên doanh, liên kết… bán, ghi: Nợ TK 221, 222, 223…: Theo giá đánh giá lại Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155: Thành phẩm
(3) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Trường hợp sử dụng phiếu xuất kho Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại kiêm vận chuyển nội bộ), ghi: lớn hơn giá trị ghi sổ) Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
v1.0014102226
Có TK 155: Thành phẩm.
8
1.3. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
TK 155 “Thành phẩm TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” TK 157 “Hàng gửi bán” TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản sử dụng • • • • Phương pháp kế toán (1) Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở đang.
(2) Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất
bán, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm.
(3) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Trường hợp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), ghi: Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
v1.0014102226
Có TK 155: Thành phẩm.
9
1.4. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ
(4) Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán, kế toán phản
ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi: Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
(5) Xuất thành phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, phản ánh giá vốn hàng xuất như sau: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm.
(6). Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, liên kết… Nợ TK 221, 222, 223…: Theo giá đánh giá lại Nợ TK 811: Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155: Thành phẩm
v1.0014102226
Có TK 711: Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ)
10
2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
2.1. Các chỉ tiêu gắn liền với quá trình tiêu thụ
v1.0014102226
2.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
11 11
2.1. CÁC CHỈ TIÊU GẮN LIỀN VỚI QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
(1) Doanh thu bán hàng
(2) Các khoản giảm doanh thu
(3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(4) Giá vốn hàng bán
(5) Lợi nhuận gộp
(6) Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ
(1) Doanh thu bán hàng
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
• Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là
doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”.
• Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là
v1.0014102226
doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng”.
12 12
2.1. CÁC CHỈ TIÊU GẮN LIỀN VỚI QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
• Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm;
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí, quyền kiểm soát sản phẩm;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
(2) Các khoản giảm doanh thu
Bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
(3) Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm doanh thu.
(4) Giá vốn hàng bán: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, đã tiêu thụ trong kì.
(5) Lợi nhuận gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
(6) Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của
v1.0014102226
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
13
2.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
2.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
2.2.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
2.2.3. Phương thức tiêu thụ qua đại lí
2.2.4. Phương thức bán hàng trả góp
v1.0014102226
2.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác
14 14
2.2.1. PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TRỰC TIẾP
Khi xuất các sản phẩm giao cho khách hàng, sản phẩm được xác định là đã bán trong kì, ghi:
• BT 1: Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155
• BT 2: Phản ánh doanh thu bán hàng
Đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (2): Giá bán chưa có thu
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
• BT 3: Phản ánh chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng thanh toán sớm
Nợ TK 635: % CKTT số tiền nhận được
Có TK 111, 112: Chiết khấu thanh toán bằng tiền
v1.0014102226
Có TK 131: Chiết khấu thanh toán trừ vào số nợ phải thu
15 15
2.2.2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN HÀNG CHỜ CHẤP NHẬN
•
Theo phương thức này, bên bán chuyển tiền cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyề sở hữu của bên bán → doanh thu chưa được ghi nhận.
•
Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng này (chấp nhận một phần hay toàn bộ) thì số hàng được chấp nhận được coi là tiêu thụ → ghi nhận doanh thu và giá vốn của hàng đã được tiêu thụ như phương thức (1).
• BT 1: Khi xuất kho sản phẩm chuyển đến cho bên mua
Nợ TK 157
Có TK 154: nếu xuất trực tiếp từ phân xưởng sản xuất
Có TK 155: nếu xuất từ kho thành phẩm
• BT 2: Khi bên mua chấp nhận mua số sản phẩm đã gửi
BT 2a) Phản ánh giá vốn của số hàng được tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
v1.0014102226
BT 2b) Phản ánh doanh thu bán hàng: Giống phương thức (1)
16 16
2.2.3. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ
Thủ tục và chứng từ kế toán
• Chủ hàng lập phiếu xuất kho để giao hàng đại lí,
bán đúng giá quy định hưởng hoa hồng.
• Đại lí bán hàng và xuất hóa đơn cho khách hàng.
• Căn cứ vào “Báo cáo bán hàng”, → bên giao đại lí xuất hóa đơn tương ứng với số lượng hàng đã bán để giao cho bên nhận đại lí (B).
• Bên nhận đại lí xuất hóa đơn đòi tiền hoa hồng.
• lí
v1.0014102226
thanh toán tiền hàng theo thỏa Bên nhận đại thuận và nhận tiền hoa hồng đại lí trực tiếp hoặc bù trừ với tiền hàng.
17 17
2.2.3. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ
Nguyên tắc hạch toán
• Bên giao đại lí được ghi:
Giá vốn hàng gửi bán đại lí.
Ghi doanh thu bán hàng.
Ghi nhận chi phí hoa hồng phải trả đại lí vào chi phí bán hàng.
Nhận tiền hàng đại lí thanh toán.
• Bên nhận đại lí được ghi:
Nhận hàng của bên giao đại lí và bán đúng giá quy định để được hưởng hoa hồng. Ghi
nhận giá trị hàng nhận về để bán ở trên tài khoản ngoài bảng (TK 003).
Bán hàng và xuất hóa đơn cho khách hàng.
Được ghi nhận doanh thu tiền hoa hồng tương ứng với số hàng đã bán được trong kì.
v1.0014102226
Thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lí và nhận tiền hoa hồng.
18
2.2.3. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ (tiếp theo)
Trình tự hạch toán
Nội dung nghiệp vụ Bên giao đại lí (A) Bên nhận đại lí (B)
1. Xuất sản phẩm giao cho Nợ TK 157
đại lí Nợ TK 003: Giá bán quy định có VAT.
Có TK 154,155: Giá vốn xuất kho hoặc giá thành sản xuất
2. Bán hàng cho khách hàng Chưa ghi 2a) Thu tiền ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 331 (A): Giá bán có VAT
v1.0014102226
2b) Có TK 003
19 19
2.2.3. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ (tiếp theo)
Nội dung nghiệp vụ Bên giao đại lí (A) Bên nhận đại lí (B)
Không ghi
3. Nhận báo cáo bán hàng của đại lí chuyển sang
3a) Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 157: giá vốn hàng đã tiêu thụ 3b) Ghi nhận DTBH: Nợ TK 131 (B) Có TK 511 Có TK 3331
4. Nhận hóa đơn tiền hoa hồng phải trả cho đại lí
Nợ TK 331 (B) hoặc TK 111, 112: nhận tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 511: hoa hồng Có TK 3331 Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 131 (B) hoặc Có TK 111, 112: thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, chuyển khoản
5. Nhận tiền thanh toán Nợ TK 111, 112
v1.0014102226
Có TK 131 (B) Nợ TK 331 (A) Có TK 111, 112
20
2.2.4. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ GÓP
Nguyên tắc hạch toán:
•
Tương tự phương thức tiêu thụ trực tiếp chỉ khác ở chỗ tiền hàng được bên mua thanh toán thành nhiều đợt (trả góp) và bên mua phải trả thêm tiền lãi trong thời gian trả góp đó.
•
Khi nhận hàng, bên mua phải có nghĩa vụ nhận nợ gốc (giá trị hàng đã mua) và cả tiền lãi phát sinh.
Số nợ phải thu = Giá bán thông thường (chưa VAT) + VAT + Tiền lãi trả góp •
v1.0014102226
Tiền lãi trả góp không tính thuế GTGT. •
21 21
2.2.4. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ GÓP
• Doanh thu được doanh nghiệp ghi nhận theo giá bán trả tiền một lần (giá bán thông thường chưa VAT) (không bao gồm lãi trả góp) (Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ)
•
Tổng tiền lãi trả góp được phản ánh ngay tại thời điểm bán hàng nhưng không được ghi nhận vào doanh thu mà được theo dõi trên tài khoản doanh thu chưa thực hiện, dần dần được phân bổ vào doanh thu hợp đồng tài chính theo kì trả tiền mà bên mua và bên bán đã thỏa thuận.
• Nếu bên mua thanh toán trước thời điểm thỏa thuận sẽ không chịu lãi trả góp nữa → tiền lãi
v1.0014102226
trả góp ghi giảm khoản phải thu khách hàng.
22
2.2.4. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ GÓP (tiếp theo)
Trình tự hạch toán bán hàng trả góp
Khi giao sản phẩm cho bên mua, bên mua đã chấp nhận sản phẩm và thanh toán trả
góp. Do vậy, kế toán ghi những bút toán (BT) sau:
BT 1: Phản ánh giá vốn hàng bán •
Nợ TK 632
Có TK 154 hoặc TK 155
• BT 2: Phản ánh số tiền đã và sẽ thu từ bên mua
Nợ TK 111, 112: Số tiền bên mua đã trả ngay
Nợ TK 131: Số tiền bên mua còn nợ
Có TK 511: Theo giá bán trả ngay
Có TK 3331: Tính tương ứng với giá bán trả ngay
v1.0014102226
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện: Tổng tiền lãi trả góp
23 23
2.2.4. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ GÓP (tiếp theo)
• BT 3: Định kì khi bên mua thanh toán tiền hàng và tiền lãi trả góp, kế toán ghi:
BT 3a) Nợ TK 111, 112: Số tiền nhận được
Có TK 131
BT 3b) Phản ánh lãi trả góp trong kì:
Nợ TK 3387
Có TK 515: thông thường tiền lãi trả góp được tính đều đặn mỗi kì
• BT 4: Nếu khách hàng thanh toán hợp đồng trước hạn
BT 4a) Nợ TK 111, 112: Số tiền nhận được
Có TK 131
BT 4b) Phản ánh lãi trả góp trong kì:
Nợ TK 3387
Có TK 515
BT 4c) Giảm trừ số tiền lãi của giai đoạn từ nay đến ngày cuối cùng theo thỏa thuận cũ
Nợ TK 3387
v1.0014102226
Có TK 131
24
2.2.5. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ KHÁC
a. Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
BT 1: Phản ánh giá vốn như bình thường •
BT 2: Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ •
Nợ TK 334: giá bán có VAT
Có TK 512: giá bán chưa có VAT
Có TK 3331: VAT đầu ra
b. Hàng đổi hàng
BT 1: Khi xuất SP mang đi trao đổi •
Nợ TK 632: giá gốc
Có TK 154, 155: giá gốc
• BT 2: Phản ánh giá thanh toán của sản phẩm đem đi trao đổi
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá trao đổi thỏa thuận (chưa có VAT)
v1.0014102226
Có TK 3331: VAT đầu ra
25 25
2.2.5. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ KHÁC
c. Sử dụng sản phẩm để tiêu dùng nội bộ
BT 1: Phản ánh giá vốn hàng bán: •
Nợ TK 632: Giá gốc xuất kho, giá thành sản xuất
Có TK 154, 155: Giá gốc xuất kho, giá thành sản xuất
BT 2: Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ Theo giá vốn •
Nợ TK 211: nếu sử dụng thành phẩm làm TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642…: nếu sử dụng thành phẩm phục vụ tại phân xưởng sản xuất hay bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
Có TK 512: Theo giá vốn
•
BT 3: Phản ánh thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ (vì sử dụng cho tiêu dùng của doanh nghiệp thì vẫn phải lập hóa đơn GTGT như bán cho khách hàng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
v1.0014102226
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
26
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
Các khoản giảm doanh thu bao gồm:
• Giảm giá hàng bán
• Hàng bán bị trả lại
• Chiết khấu thương mại
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp •
• Thuế xuất khẩu phải nộp
v1.0014102226
• Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
27 27
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
•
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá)
Có các TK 111, 112, 131…
•
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155: Thành phẩm Nợ TK156: Hàng hoá
v1.0014102226
Có TK632: Giá vốn hàng bán
28
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
• Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531: Giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131…
• Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”. Cuối kì, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK 511
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ (33311) (nếu có)
v1.0014102226
Có các TK 111, 112, 131…
29
4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh
v1.0014102226
4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
30 30
4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(1) Kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận hoạt động kinh doanh)
= Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lí doanh nghiệp
v1.0014102226
(2) Kết quả hoạt động khác (Lợi nhuận khác) = Thu nhập khác – Chi phí khác
31 31
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tài khoản sử dụng:
• TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
• TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
v1.0014102226
• Các TK khác: TK 641, TK 642, TK 515, TK 635, TK 711, TK 811, TK 243, TK 347, TK 3334…
32 32
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
(1) Kế toán chi phí bán hàng
(1a) TK sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641 gồm 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chí phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
v1.0014102226
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
33 33
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
(1b) Phương pháp kế toán chi phí bán hàng
1. Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 (1): Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338…
2. Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (6412, 6413): Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 142, 242
3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 (4): Chi phí bán hàng
v1.0014102226
Có TK214: Hao mòn TSCĐ
34 34
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
4. Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 (7): Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK các TK111, 112, 141, 331…
5. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK641 (7): Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
6. Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kì hạch toán, doanh nghiệp không sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà kế toán có thể sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. Định kì, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
v1.0014102226
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
35 35
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
(2) Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
(2a) TK sử dụng: TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chí phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
v1.0014102226
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
36 36
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
(2b) Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338
2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp… ghi:
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK152: Nguyên liệu, vật liệu
v1.0014102226
Có các TK 111, 112, 142, 242, 331…
37 37
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153: Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331…
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn… ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.
5. Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
v1.0014102226
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
38 38
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112…
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kì, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi.
8. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá
trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
v1.0014102226
Có TK các TK 111, 112, 331, 335…
39 39
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết chuyển các khoản giảm doanh thu, ghi: •
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
•
Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Nợ TK511, 515, 711
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
• Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
v1.0014102226
Có TK 635
40 40
4.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
• Nếu kết quả hoạt động kinh doanh trong kì lãi, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
• Nếu kết quả hoạt động kinh doanh trong kì lỗ, ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
v1.0014102226
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
41
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Ngày 10/10/13: Chưa ghi sổ
• Ngày 20/10/13: Ghi sổ phản ánh nghiệp vụ tiêu thụ
BT 1: Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 11.000 × 100 = 1.100.000
Có TK 155: 1.100.000
BT 2: Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131: 16.500 × 100 = 1.650.000
Có TK 511: 1.500.000
Có TK 3331: 150.000
• Ngày 30/10/13: Thu tiền hàng
Nợ TK 112: 1.650.000
v1.0014102226
Có TK 131: 1.650.000
42 42
VÍ DỤ
Ngày 12/10/2013, Công ty Viglacera (chuyên sản xuất vật liệu xây dựng) xuất kho 1000 viên gạch men cho Công ty xây dựng Sông Đà 101. Giá thành thực tế 50.000.000 đồng. Đến ngày 22/3/2014, Công ty Sông Đà từ chối mua lô hàng trên, Công ty Viglacera đã làm thủ tục nhập lại kho. Tại ngày 22/3/2014, trong các trường hợp sau, trường hợp nào kế toán định khoản đúng?
• TH 1: Nợ TK 155/ Có TK 632 : 50.000.000
• TH 2: Nợ TK 155/ Có TK 157: 50.000.000
v1.0014102226
• TH 3: Nợ TK 154/ Có TK 157: 50.000.000
43 43
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Công ty gạch Tuynel đầu kì có 20.000 viên gạch 4 lỗ tồn kho, giá gốc 5.000 đồng/viên. Trong tháng tình hình nhập, xuất gạch 4 lỗ như sau:
Ngày 2/1/2014: Nhập 10.000 viên từ phân xưởng sản xuất, giá nhập kho: 6.000đồng/viên. •
Ngày 6/1: Xuất kho 18.000 viên bán cho công ty xây dựng Sông Đà 101. •
Giá vốn hàng bán trong trường hợp công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO sẽ là:
90.000.000 đồng. a.
108.000.000 đồng. b.
100.000.000 đông. c.
99.000.000 đồng. d.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: a. 90.000.000 đồng
v1.0014102226
• Vì: 18.000 viên 5.000 đ/viên = 90.000.000 đồng
44 44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Công ty sơn Dulux xuất kho 100 hộp sơn mặt ngoài cho công ty Cổ phần phát triển xây dựng 68. Giá vốn xuất kho là 390.000 đồng/hộp. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 500.000 đồng/hộp. Hàng đang chờ chấp nhận. Kế toán Công ty sơn Dulux sẽ ghi định khoản như sau:
a. Nợ TK 632/ Có TK 155: 39.000.000 đồng.
b. Nợ TK 157/ Có TK 155: 39.000.000 đồng.
c. Nợ TK 131/ Có TK 155: 50.000.000 đồng.
d. Nợ TK 131/ Có TK 511: 50.000.000 đồng.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: b. Nợ TK 157/ Có TK 155: 39.000.000 đồng.
v1.0014102226
• Do hàng chưa được chấp nhận thanh toán, vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty.
45 45
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
v1.0014102226
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng và rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để cung cấp kết quả tiêu thụ chính xác, kế toán cần nắm chắc các điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí; phản ánh kịp thời doanh thu và các khoản giảm doanh thu (nếu có). Kết quả tiêu thụ có thể tính riêng cho từng mặt hàng mà doanh nghiệp tiêu thụ.