KEM CHỐNG NẮNG KEM CHỐNG NẮNG
BS. LÊ PHƯƠNG MAI BS. LÊ PHƯƠNG MAI
KEM CHỐNG NẮNG KEM CHỐNG NẮNG
Ánh sáng nhìn thấy được: rất ít ảnh hưởng lên Ánh sáng nhìn thấy được: rất ít ảnh hưởng lên dada
UVAUVA 320-400 nm 320-400 nm
UVRUVR UVBUVB 290-320 nm 290-320 nm
Tia ozone hấp thu hầu hết UVC. Tia ozone hấp thu hầu hết UVC. Trước đây: kem chống nắng chú trọng bảo vệ Trước đây: kem chống nắng chú trọng bảo vệ UVA và UVB (có mặt trên thị trường 70 năm). UVA và UVB (có mặt trên thị trường 70 năm).
UVCUVC 320-400 nm 320-400 nm
Hiện nay: Bảo vệ ánh sáng thấy được Hiện nay: Bảo vệ ánh sáng thấy được Ít được chú ý so với UV. Ít được chú ý so với UV. Rất ít ảnh hưởng lên da. Rất ít ảnh hưởng lên da. Vai trò trong những bệnh da do ánh sáng. Vai trò trong những bệnh da do ánh sáng. Nghiên cứu: làm tăng sắc tố ở người skin type IVVI VI tầm tầm Nghiên cứu: làm tăng sắc tố ở người skin type IV quan trọng trong bảo vệ ánh sáng thấy được ở người da quan trọng trong bảo vệ ánh sáng thấy được ở người da đenđen Kem chống nắng hoá học không bảo vệ chống lại ánh sáng Kem chống nắng hoá học không bảo vệ chống lại ánh sáng thấy được. thấy được. Kem chống nắng vật lý có thể bảo vệ chống ánh sáng thấy Kem chống nắng vật lý có thể bảo vệ chống ánh sáng thấy được. Tuy nhiên bảo vệ của những tác nhân này thay đổi được. Tuy nhiên bảo vệ của những tác nhân này thay đổi dựa trên kích thước phân tử. Titanium dioxide và zinc oxide. dựa trên kích thước phân tử. Titanium dioxide và zinc oxide. Kích thước phân tử lớn hơn có thể bảo vệ chống ánh sáng Kích thước phân tử lớn hơn có thể bảo vệ chống ánh sáng thấy được. thấy được.
Ảnh hưởng của tia đối với da tùy thuộc vào: Ảnh hưởng của tia đối với da tùy thuộc vào: Loại da. Thời gian ngày 10:00am 04:00pm Gần xích đạo. Mùa.
Chỉ số SPF Chỉ số SPF Đo lường mức độ bảo vệ: chống phỏng nắng (UVB) Đo lường mức độ bảo vệ: chống phỏng nắng (UVB) Cách đo: Cách đo: Invivo: SPF được đo bằng bôi kem chống nắng vào Invivo: SPF được đo bằng bôi kem chống nắng vào da người tình nguyệnvà đo lường thời gian phỏng da người tình nguyệnvà đo lường thời gian phỏng nắng xãy ra khi tiếp xúc với ánh sáng nhân tạo. nắng xãy ra khi tiếp xúc với ánh sáng nhân tạo. Invitro: Đo trong phòng thí nghiệm bằng dụng cụ đo Invitro: Đo trong phòng thí nghiệm bằng dụng cụ đo quang phổ đo lường sự dẫn truyền thực sự của kem đo lường sự dẫn truyền thực sự của kem quang phổ và sự thoái biến của kem chống nắng dưới ánh sáng và sự thoái biến của kem chống nắng dưới ánh sáng mặt trời. mặt trời. Kết quả đo lường Invio và Invitro phải phù hợp. Kết quả đo lường Invio và Invitro phải phù hợp.
SPF = tỉ lệ thời gian ở da người được thoa kem SPF = tỉ lệ thời gian ở da người được thoa kem chống nắng trước khi bị đỏ da so với người chống nắng trước khi bị đỏ da so với người không được bảo vệ bôi kem chống nắng. không được bảo vệ bôi kem chống nắng. Ví dụ: SPF10= thời gian tiếp xúc không bị bỏng Ví dụ: SPF10= thời gian tiếp xúc không bị bỏng 10 lần lâu hơn da không được thoa kem. Một 10 lần lâu hơn da không được thoa kem. Một người sẽ bị phỏng sau 12 phút tiếp xúc với ánh người sẽ bị phỏng sau 12 phút tiếp xúc với ánh sáng nhưng chỉ bị phỏng sau 120phút nếu có sáng nhưng chỉ bị phỏng sau 120phút nếu có bảo vệ bằng kem SPF10. bảo vệ bằng kem SPF10. SPF là chỉ số đo lường không hoàn hảo vì không SPF là chỉ số đo lường không hoàn hảo vì không đo được những tác hại lão hóa da hoặc tổn đo được những tác hại lão hóa da hoặc tổn thương không thấy được gây ra do UVA thương không thấy được gây ra do UVA
ĐO LƯỜNG UVA ĐO LƯỜNG UVA PPD, Boot star system PPD, Boot star system P.P.D (Persistant pigment darkening) 1.1. P.P.D (Persistant pigment darkening)
•
•
L’oreal_Japan L’oreal_Japan Đánh giá tạo sắc tố 2giờ sau tiếp xúc UVA. Đánh giá tạo sắc tố 2giờ sau tiếp xúc UVA. * UVA gây sậm và nâu da PPD10: bạn có thể PPD10: bạn có thể * UVA gây sậm và nâu da chịu được 10 lần lâu hơn tia UVA so với chịu được 10 lần lâu hơn tia UVA so với không bảo vệ. không bảo vệ.
2. Hệ thống đánh giá sao (Boot star rating system). 2. Hệ thống đánh giá sao (Boot star rating system).
* UK và Ireland: Prof.BraDiffey_New castle University. * UK và Ireland: Prof.BraDiffey_New castle University. * Được xem như tiêu chuẩn cho các hãng ở UK quảng * Được xem như tiêu chuẩn cho các hãng ở UK quảng bá cho sản phẩm. bá cho sản phẩm. * Tỉ lệ bảo vệ UVA / UVB. * Tỉ lệ bảo vệ UVA / UVB. * Dùng máy đo phổ quang ánh sáng đánh giá sự bảo vệ * Dùng máy đo phổ quang ánh sáng đánh giá sự bảo vệ đối với UVA và sự ổn định ánh sáng của sản phẩm. đối với UVA và sự ổn định ánh sáng của sản phẩm. * Đánh giá UVA dựa trên 2 test: * Đánh giá UVA dựa trên 2 test:
** Đo lường khả năng của kem làm giảm xuyên thấu ** Đo lường khả năng của kem làm giảm xuyên thấu
UVAUVA **Đo lường khả năng làm nâu da **Đo lường khả năng làm nâu da
** 1 sao tỉ lệ bảo vệ UVA ít ** 1 sao tỉ lệ bảo vệ UVA ít ** 5 sao tỉ lệ bảo vệ UVA tốt ** 5 sao tỉ lệ bảo vệ UVA tốt
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH THOA LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH THOA
FDA: 2mg/cm FDA: 2mg/cm2 Người trung bình: cao 1,63m. Nặng 68kg. Vòng eo: 82cm, bôi toàn thân 29g(1oz) nếu bôi vùng mặt 1/3 – ¼ teaspoon.
Nghiên cứu: bôi 15’-30’ trước khi tiếp xúc ánh nắng và bôi kem lần nữa 15’-30’ sau khi bắt đầu tiếp xúc ánh nắng. Chỉ thoa thêm khi bơi lội, đổ mồ hôi hoặc chà xát…
Nghiên cứu khác_California_bôi kem lặp Nghiên cứu khác_California_bôi kem lặp lại trong vòng 2giờ để duy trì hiệu quả. Đa lại trong vòng 2giờ để duy trì hiệu quả. Đa lượng cần thiết. số chỉ bôi được ¼ -1/2¼ -1/2 lượng cần thiết. số chỉ bôi được Nếu không bôi lại có thể làm tổn thương tế Nếu không bôi lại có thể làm tổn thương tế bào nhiều hơn người không dùng kem, do bào nhiều hơn người không dùng kem, do có thêm nhiều gốc tự do từ hoá chất của có thêm nhiều gốc tự do từ hoá chất của kem chống nắng đã được hấp thu vào da. kem chống nắng đã được hấp thu vào da.
PHÂN LOẠI KEM CHỐNG NẮNG PHÂN LOẠI KEM CHỐNG NẮNG
3 LOẠI: 3 LOẠI: Kem chống nắng hoá học(organic): hấp thu Kem chống nắng hoá học(organic): hấp thu tia cực tím. tia cực tím. Kem chống nắng vật lý(inorganic): phản xạ và Kem chống nắng vật lý(inorganic): phản xạ và phân tán tia. phân tán tia. Kem chống nắng phân tử hoá học (organic Kem chống nắng phân tử hoá học (organic particulate): phần lớn hấp thu, ngoài ra có particulate): phần lớn hấp thu, ngoài ra có phản xạ và phân tán (Tinosorb). phản xạ và phân tán (Tinosorb).
Bảng phân loại kem chống nắng được Bảng phân loại kem chống nắng được chấp nhận bởi FDA chấp nhận bởi FDA
Bảng phân loại kem chống nắng không Bảng phân loại kem chống nắng không được FDA công nhận được FDA công nhận
Nhiều chât mới có tác dụng hấp thu UVA Nhiều chât mới có tác dụng hấp thu UVA không được FDA chấp nhận không được FDA chấp nhận
So sánh kem chống nắng vật lý và hoá học So sánh kem chống nắng vật lý và hoá học
-Phát tán và phản xạ -Phát tán và phản xạ
Hấp thu tia cực tím năng lượng cao -Hấp thu tia cực tím năng lượng cao và phóng thích ở dạng năng lượng và phóng thích ở dạng năng lượng thấp. thấp. Dễ thoái biến khi tiếp xúc nắng. -Dễ thoái biến khi tiếp xúc nắng. Gây viêm da tiếp xúc hay viem da ánh -Gây viêm da tiếp xúc hay viem da ánh sáng(0,1-2%) sáng(0,1-2%)
Tồn tại dưới nhiều dạng gel, cream, -Tồn tại dưới nhiều dạng gel, cream, lotion, spray có thể dùng cho mặt,môi lotion, spray có thể dùng cho mặt,môi và trẻ em. và trẻ em.
Trơ, không bị thoái biến bởi ánh sáng -Trơ, không bị thoái biến bởi ánh sáng Không gây viêm da tiếp xúc hay viêm -Không gây viêm da tiếp xúc hay viêm da ánh sáng da ánh sáng Công thức tác nhân vật lý trước đây -Công thức tác nhân vật lý trước đây để lại trên da màng trắng “mặt chú để lại trên da màng trắng “mặt chú hề” nhưng hiện nay phân tử kích hề” nhưng hiện nay phân tử kích thước nhỏ đã cải thiện hiệu quả về thước nhỏ đã cải thiện hiệu quả về mặt thẩm mỹ. mặt thẩm mỹ. Oxid zinc có màu da tự nhiên ở -Oxid zinc có màu da tự nhiên ở phototypc II và III phototypc II và III
Chống nắng vật lý Chống nắng vật lý Chống nắng hoá học Chống nắng hoá học
Một số thông tin mới Một số thông tin mới
Các loại kem chống nắng mới: 1.1. Các loại kem chống nắng mới: * các loại kem chống nắng hoá học khi tiếp xúc * các loại kem chống nắng hoá học khi tiếp xúc UV hầu hết đều có thay đổi không đáng kể về UV hầu hết đều có thay đổi không đáng kể về mặt hóa học ngoại trừ Avobenzone. mặt hóa học ngoại trừ Avobenzone. * Avobenzone chống lại tia UVA được giới * Avobenzone chống lại tia UVA được giới thiệu vào cuối thấp niên 1980 là kem chống thiệu vào cuối thấp niên 1980 là kem chống nắng hoá học đầu tiên bảo vệ tia UVA. nắng hoá học đầu tiên bảo vệ tia UVA. * Khi hấp thu tia UV Avobenzone sẽ chuyển * Khi hấp thu tia UV Avobenzone sẽ chuyển thành phân tử không còn khả năng hấp thu tia thành phân tử không còn khả năng hấp thu tia khả năng bảo vệ UVA giảm theo thời gian khả năng bảo vệ UVA giảm theo thời gian (xãy ra 60-90’ sau khi tiếp xúc ánh nắng). (xãy ra 60-90’ sau khi tiếp xúc ánh nắng).
Một số ổn định hoá học chứa trong kem Một số ổn định hoá học chứa trong kem chống nắng có avobenzone nhằm duy trì chống nắng có avobenzone nhằm duy trì khả năng hấp thu UV không thoái biến do khả năng hấp thu UV không thoái biến do ánh nắng. ánh nắng. Avobenzone + Octocrylene Avobenzone + Octocrylene Avobenzone + Diethylhexyl 2,6- napthalatate Avobenzone + Diethylhexyl 2,6- napthalatate Công thức trên + oxybenzone tên thương tên thương Công thức trên + oxybenzone mại Helioplex-Ultrasheer và Age Sheild mại Helioplex-Ultrasheer và Age Sheild (Neutrogena / Johson và Johson) (Neutrogena / Johson và Johson) Avobenzone + Tinosorbs (Ciba). Avobenzone + Tinosorbs (Ciba). Avobenzone + Meroxyl sx Avobenzone + Meroxyl sx Avobenzone + Benotrizone và Bisotrizole Avobenzone + Benotrizone và Bisotrizole
Vài năm gần đây UVA đã được giới thiệu tại Mỹ Vài năm gần đây UVA đã được giới thiệu tại Mỹ và Canada. Tại các nước này kem chống nắng và Canada. Tại các nước này kem chống nắng được xem như là thuốc, những nhà sản xuất được xem như là thuốc, những nhà sản xuất phải nộp bản chấp nhận thuốc mới nếu muốn phải nộp bản chấp nhận thuốc mới nếu muốn đưa thành phần mới vào công thức đưa thành phần mới vào công thức Meroxyl sx (L’oreal) giới thiệu tại Mỹ 2006, Meroxyl sx (L’oreal) giới thiệu tại Mỹ 2006, nhưng có ở hầu hết các quốc gia khác trên 10 nhưng có ở hầu hết các quốc gia khác trên 10 nămnăm Kem chống nắng chứa Meroxyl sx ở Mỹ là Kem chống nắng chứa Meroxyl sx ở Mỹ là Anthelios sx 15, 40 (2008) Anthelios sx 15, 40 (2008) TinosorbS và TinosorbM (Ciba) kem hóa học TinosorbS và TinosorbM (Ciba) kem hóa học được dùng tại Anh nhưng không chấp nhận tại được dùng tại Anh nhưng không chấp nhận tại Mỹ. Mỹ.
Hấp thu và nguy cơ kem chống nắng: Hấp thu và nguy cơ kem chống nắng: Cho đến hi
Cho đến hiệnện nay, ít quan tâm đến việc nay, ít quan tâm đến việc dùng kem chống nắng toàn thân dùng kem chống nắng toàn thân Benzophenone và octyl-methoxycinamate Benzophenone và octyl-methoxycinamate có thể tìm thấy trong máu và nước tiểu có thể tìm thấy trong máu và nước tiểu sau khi thoa kem sau khi thoa kem Nghiên cứu 2007 CDC , người mẹ có Nghiên cứu 2007 CDC , người mẹ có ngưỡng oxybenzone cao trong cơ thể có ngưỡng oxybenzone cao trong cơ thể có khuynh hướng sanh bé gái nhẹ cân khuynh hướng sanh bé gái nhẹ cân Cần có nghiên cứu về nguy cơ và lợi ích Cần có nghiên cứu về nguy cơ và lợi ích của hấp thu toàn thân và của các loại của hấp thu toàn thân và của các loại kem khác nhau. kem khác nhau.
Vai trò vitamin D bên cạnh kem chống nắng trong Vai trò vitamin D bên cạnh kem chống nắng trong
phòng chống K da: phòng chống K da: Thiếu vitamin D thậm chí ở nước phát triển . Thiếu vitamin D thậm chí ở nước phát triển . Châu Âu hoặc UK: 14,5% thiếu vitamin D ở Châu Âu hoặc UK: 14,5% thiếu vitamin D ở người lớn người lớn Tiếp xúc UVB/10 phút mỗi ngày ở mặt, tay, bàn Tiếp xúc UVB/10 phút mỗi ngày ở mặt, tay, bàn tay đủ cung cấp vitamin D cho nhu cầu cơ thể tay đủ cung cấp vitamin D cho nhu cầu cơ thể Vai trò vitamin D và suncrcen trong ngừa K da. Vai trò vitamin D và suncrcen trong ngừa K da. Canadian Cancer Society 2007 đề nghị người Canadian Cancer Society 2007 đề nghị người dân Canada nên uống 1000UI vitamin D mỗi dân Canada nên uống 1000UI vitamin D mỗi ngày. ngày.