KHÍ CỤ ĐIỆN
TS.NGUYỄN VĂN ÁNH
BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ, VIỆN ĐIỆN
C3 - 106, TEL. 3869 2511
EMAIL:ANH.NGUYENVAN1@HUST.EDU.VN
PHẦN I
LÝ THUYẾT CƠ SỞ
CHƯƠNG 2: PHÁT NÓNG
• 1 – Khái Niệm Chung
• 2 – Nhiệt Độ Cho Phép
• 3 - Các Dạng Tổn Hao Năng Lượng
• 4 - Quá Trình Phát Nóng và Nguội
• 5 - Các Chế Độ Làm Việc
• 6 - Quá Trình Phát Nóng Khi Ngắn Mạch
1. Khái Niệm Chung
Ở trạng thái làm việc, trong các bộ phận của
TBĐ như : mạch vòng dẫn điện, mạch từ, các
chi tiết bằng kim loại và cách điện đều có tổn
hao năng lượng tác dụng và biến thành nhiệt
năng.
Một phần của nhiệt năng này làm tăng nhiệt
độ của TBĐ, còn một phần tỏa ra môi trường
xung quanh
• Nhiệt độ phát nóng cao trong một thời gian dài
thì có thể sẽ phá hủy thiết bị điện
• Nhiệt độ phát nóng cao trong một thời gian dài
thì có thể sẽ phá hủy thiết bị điện
2. Nhiệt Độ Cho Phép
Để TBĐ làm việc bình thường thì nhiệt độ của
TBĐ khi làm việc phải luôn luôn nhỏ hơn
hoăc bằng nhiệt độ cho phép
Nhiệt độ làm việc cho phép được xác định dựa
vào nhiệt độ làm việc cho phép của vật liệu
cách điện mà TBĐ sử dụng
0
Y
90
A
105
E
120
B
130
F
155
H
180
C
>180
Cấp cách điện
Nhiệt độ cho phép (C)
Trong tính toán phát nóng TBĐ thường dùng
khái niệm là độ chênh nhiệt :
t
t
tb
mt
tmt : nhiệt độ môi trường.
τ
ttb : nhiệt độ TBĐ
Độ chênh nhiệt cho phép phụ thuộc vào nhiệt độ
môi trường, độ cao lắp đặt của thiết bị.
3. Các Dạng Tổn Hao Năng Lượng
Nhiệt năng do các tổn hao trong TBĐ tạo nên,
có ba dạng tổn hao chính:
Tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
Tổn hao trong các chi tiết bằng vật liệu sắt từ
Tổn hao điện môi
3.1 Tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
t
R
W
2
i R dt
..
l
S
0
ρ
Điện trở dây dẫn R phụ thuộc vào điện trở suất
vật liệu, hiệu ứng mặt ngoài, hiệu ứng gần
3.1 Tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
Hiệu ứng mặt ngoài
3.1 Tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
Hiệu ứng gần
I
I
I
I
3.2 Tổn hao trong các phần tử sắt từ
Nếu các phần tử sắt từ nằm trong vùng từ
trường biến thiên thì trong chúng sẽ có tổn hao
do từ trễ và dòng điện xoáy tạo ra
1.6
2
(
.
.
) .
f G
.
P
Fe
B
m
T
f B
.
m
x
χ
χ
3.3 Tổn hao trong vật liệu cách điện
Với dòng điện xoay chiều do tác dụng của
điện từ trường biến thiên nên trong vật liệu
cách điện có tổn hao điện môi được tính bởi
2
f U tg
2P
π
δ
4. Quá Trình Phát Nóng và Nguội
Quá trình tỏa nhiệt được mô tả bởi phương
trình theo thời gian t như sau
dt C d
P dt K S
T
T
T
τ
τ
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường
Nhiệt lượng làm nóng TBĐ
Khi TBĐ phát nóng: P > 0
Khi TBĐ nguội: P = 0
4.1 Quá trình phát nóng
t T
/
t T
/
e
e
0
1
τ
τ
τ
P
K S
T T
T
C
T
K S
T
0
t( C)0
0
Độ chênh nhiệt xác lập phụ thuộc vào công
suất tổn hao P và khả năng tỏa nhiệt của thiết
bị.
4.2 Quá trình nguội
t Te
/
1
τ
τ
τ
1
T
τ
C
T
K S
T
t( C)0
0
0
0
2 0
-8
tb
T
Ω
2
Ví dụ 1
Thanh dẫn bằng đồng có tiết diện hình chữ nhật kích thước 12x5 mm2 đặt trong
tủ cung cấp điện. Thanh được đặt trên vật liệu cách điện có nhiệt độ cho phép là
θc p = 90 C (cấpY), nhiệt độ môi trường trong tủ là 40 C, điện trở suất trung bình
= 1.75 10 m, hệ số tỏa nhiệt của đồng K = 15 W/m C , thanh dẫn dòng
ρ
điện một chiều. Hãy cho biết thanh dẫn bằng đồng này có thể dẫn dòng điện có
mật độ là 6A/mm ở chế độ dài hạn không?
Độ chênh nhiệt xác lập của thanh dẫn được xác định bởi
2
2
2
l
T
T
T
tb
K
ρ
(a j) j a
p P
K S
T RI
K S
T
tb
a
ρ
(p l)
K
T
a
Với,
là tiết diện thanh dẫn được tính bởi
-5
2
2
a = 12 x 5 = 60mm = 6 10 m
p là chu vi đo trên tiết diện thanh dẫn, được tính bởi
p = 2 x (12+5) = 34 mm = 3.4 10 m-2
Thay số liệu vào ta nhận được
0
τ
Vì vậy, nhiệt độ làm việc của thanh dẫn ở chể độ dài hạn sẽ là
74.33 C
0
74.33 40 114.33
τ
mt
cp
C 90o C
θ τ θ θ
5. Các Chế Độ Làm Việc
Căn cứ vào thời gian làm việc dài hay ngắn mà
người ta chia chế độ làm việc của TBĐ ra làm
một trong ba chế độ
Dài hạn
Ngắn hạn
Ngắn hạn lặp lại
6. Quá Trình Phát Nóng Khi Ngắn
Mạch
Khi ngắn mạch xảy ra, dòng điện chảy trong hệ
thống mạch vòng dẫn điện của TBĐ là rất lớn,
nhưng thời gian ngắn nên quá trình này là quá
trình đoạn nhiệt
P dt C d
T
τ
6. Quá Trình Phát Nóng Khi Ngắn
Mạch
Độ bền điện động của TBĐ là khả năng chụi
đựng dòng điện ngắn mạch trong thời gian
ngắn mạch cho trước mà nhiệt độ phát nóng
của thiết bị không vượt quá nhiệt độ phát nóng
cho phép khi ngắn mạch
I
I
t
2
t
nm nm
1
1
2
nm
2
nm
2
Ví dụ 3
Một động cơ điện có thể chịu được dòng điện ngắn mạch 100A trong vòng 1s.
Nếu động cơ đó được bảo vệ bởi một áp tô mát, để có thể bảo vệ động cơ khỏi bị
hỏng hóc, thời gian tác động của áp tô mát là bao nhiêu ? Cho biết dòng điện
ngắn mạch sự cố là 64A
Lời giải
Vì động cơ điện có thể chịu được 100A trong vòng 1s, nên với 64A nó có thể
chụi được trong thời gian là:
s
4 ( )
nmt
2
100 .1
2
50
Như vậy, động cơ không bị hỏng, áp tô mát phải cắt mạch điện trước 4(s) khi
trong mạch có sự cố với dòng điện 50A