8/4/2020
Chương 1: Tổng quan về kinh tế học quản lý
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh tế học
quản lý
BÀI GIẢNG KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu Tổng quan về ước lượng và dự báo
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 8/2020
1.2. Các vấn đề cơ bản của KTHQL
1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh tế học quản lý
1.2.1 Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học
Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh
tế của con người.
Khái niệm kinh tế học quản lý Đối tượng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế học quản lý Phương pháp nghiên cứu
Kinh tế học quản lý: áp dụng lý thuyết kinh tế vi mô
vào các vấn đề quản lý.
Tham khảo và dowload các tài liệu từ website:
http://sites.google.com/site/congphanthe
2
1
3 4
8/4/2020
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
1.2. Các vấn đề cơ bản của KTHQL
Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực
Các vấn đề ra quyết định quản lý
Các lý thuyết kinh tế
Khoa học ra quyết định
Chi phí cơ hội là chi phí liên quan đến những giá trị mà doanh nghiệp bỏ qua khi đã đưa ra một quyết định kinh tế.
Nguồn lực:
Kinh tế quản lý
Do thị trường cung cấp Do chủ sở hữu cung cấp
Các giải pháp tối ưu đối với vấn đề ra quyết định quản lý
5
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Chi phí kinh tế của việc sử dụng nguồn lực
Tổng chi phí kinh tế:
Là tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường
cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Chi phí thực của việc sử dụng các nguồn lực được cung cấp bởi thị trường
Chi phí hiện:
Các khoản phải trả cho chủ sở hữu các nguồn lực
Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do
+
thị trường cung cấp
Chi phí ẩn:
Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử
Chi phí ẩn của việc sử dụng các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn lực của chủ sở hữu vào thị trường
dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
=
Tổng chi phí kinh tế Tổng chi phí cơ hội của việc sử dụng cả 02 nguồn lực
6
2
7 8
8/4/2020
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Các dạng chi phí ẩn
LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế
= Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn
Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở hữu Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất đai, nhà
LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện
xưởng) của chủ sở hữu
Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh nghiệp dành
cho việc quản lý kinh doanh
Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí sử dụng
nguồn lực đã bỏ ra
Mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
T
Giá trị doanh nghiệp Phí rủi ro (risk premium)
...
2
t
)
1
T )
)
(1
(1
)
2 r
T r
t (1 r
t
1
Phần tính thêm nhằm bù đắp cho sự rủi ro của việc không biết trước giá trị tương lai của lợi nhuận
Sự không chắc chắn về lợi nhuận tương lai càng lớn phí rủi ro càng lớn giá trị của doanh nghiệp giảm
r (1 Trong đó: • t là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong khoảng thời gian t • r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro • T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp
9 10
3
11 12
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Cầu Lượng cầu: Lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng muốn và có khả năng mua trong một giai đoạn nhất định (C.P)
Cầu Cung Cân bằng cung cầu (cân bằng thị trường) Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Vẽ đường cầu
Thông thường, giá (P) được biểu diễn ở trục tung và lượng
Hàm cầu: cho biết lượng hàng hoá mà người tiêu dùng sẵn sàng mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau khi các yếu tố khác không đổi
(Qd) được biểu diễn ở trục hoành. Mỗi điểm trên đường cầu cho thấy:
Qd = f(P) Hàm cầu ngược: thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng như vậy
Lượng tối đa người tiêu dùng sẽ mua tương ứng với
được gọi là hàm cầu ngược
từng mức giá
P = f(Qd)
Mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả để
Luật cầu:
mua một lượng nhất định hàng hóa
Lượng cầu tăng khi giá giảm và lượng cầu giảm khi giá tăng,
các yếu tố khác là không đổi
Qd/P phải mang dấu âm
13 14
4
15 16
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Đồ thị đường cầu
Đồ thị đường cầu
Sự thay đổi của lượng cầu
Sự thay đổi của cầu
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sự dịch chuyển đường cầu
Sự di chuyển và dịch chuyển đường cầu
Các nhân tố quyết định cầu
Cầu tăng
Cầu giảm
Dấu của hệ
(a)
(b)
số góc (c)
1.
Thu nhập (M)
Hàng hóa thông thường
M tăng
M giảm
c>0
M giảm
M tăng
c<0
2.
Hàng thứ cấp Giá của hàng hóa liên quan (PR)
Hàng hóa thay thế
d>0
Hàng hóa bổ sung
d<0
Thị hiếu của người tiêu dùng (T)
3.
PR tăng PR giảm T tăng
PR giảm PR tăng T giảm
e>0
Giá cả kỳ vọng (Pe)
4.
f>0
Số lượng người tiêu dùng (N)
5.
Pe tăng N tăng
Pe giảm N giảm
g>0
18 17
5
20 19
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Hàm cầu tổng quát
Hàm cầu dạng tuyến tính
Sáu biến tác động đến lượng cầu (Qd)
Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
Trong đó: a: hệ số chặn b, c, d, e, f, g: hệ số góc (đo lường sự thay đổi của Qd khi các biến tương ứng thay đổi trong khi các biến khác cố định)
Dấu của các hệ số góc cho biết mối quan hệ của các biến
tương ứng với Qd
Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P) Thu nhập của người tiêu dùng (M) Giá của hàng hóa có liên quan (PR) Thị hiếu của người tiêu dùng (T) Kỳ vọng về giá hàng hóa trong tương lai (Pe) Số lượng người mua trên thị trường (N) Hàm cầu tổng quát: Qd = f (P, M, PR, T, Pe, N)
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Hàm cầu dạng tuyến tính
Biến
Mối quan hệ với lượng cầu
Cung
Tỉ lệ nghịch
P
Lượng cung (Qs)
Tỉ lệ thuận với hàng hóa thông thường
M
Lượng hàng hoá hay dịch vụ được bán trong một
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa thứ cấp
Dấu của các hệ số b= Qd/P âm c=Qd/M dương c = Qd/M âm
khoảng thời gian nhất định (C.P)
Tỉ lệ thuận với hàng hóa thay thế
PR
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa bổ sung
Tỉ lệ thuận
Tỉ lệ thuận
Tỉ lệ thuận
T Pe N
d=Qd/PR dương d= Qd/PR âm e=Qd/T dương f=Qd/Pe dương g=Qd/N dương
21 22
6
23 24
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Hàm cung
Vẽ đường cung
Mỗi điểm trên đường cung thể hiện:
Lượng tối đa về hàng hóa hay dịch vụ được bán tương
Hàm cung thể hiện quan hệ giữa Qs và P khi các yếu tố ảnh
hưởng đến cung (PI, Pr, T, Pe và F) không đổi
ứng với từng mức giá
Mức giá tối thiểu để tạo động lực cho các nhà sản
Qs = g (P, P’I, P’r, T', Pe', F') = g (P) Hàm cung ngược: P=f(Qs)
xuất cung cấp một lượng hàng hóa nhất định.
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Đồ thị đường cung
Đồ thị đường cung
Sự thay đổi của lượng cung Sự thay đổi của cung
25 26
7
28 27
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sự dịch chuyển đường cung
Sự di chuyển và dịch chuyển đường cung
Các yếu tố quyết định cung
Cung tăng Cung giảm Dấu của hệ
số góc
l < 0
1. Giá của yếu tố đầu vào (PI)
PI giảm
PI tăng
2. Giá của hàng hoá liên quan trong sản xuất (Pr)
Hàng hóa thay thế
m< 0
Pr giảm
Pr tăng
Hàng hóa bổ sung
m>0
Pr tăng
Pr giảm
3. Trình độ công nghệ (T)
T tăng
T giảm
n>0
r<0
4. Giá kỳ vọng (Pe)
Pe giảm
Pe tăng
5. Số lượng doanh nghiệp hay năng lực sản xuất
F tăng
F giảm
s>0
trong ngành (F)
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sáu biến tác động đến lượng cung (Qs)
Hàm cung tuyến tính
Q
sF
s
h kP lP mP r
I
nT rP e
h: hệ số chặn k, l, m, n, r, s: hệ số góc
Đo lường sự ảnh hưởng đến lượng cung (Qs) khi các biến tương ứng thay đổi (các biến khác không đổi)
Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P) Giá của yếu tố đầu vào (PI) Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất (Pr) Tiến bộ kỹ thuật (T) Kỳ vọng giá của sản phẩm trong tương lai (Pe) Số lượng hãng sản xuất (F)
Dấu của hệ số góc cho biết mối quan hệ của các biến tương
Hàm cung tổng quát
ứng với lượng cung
(
,
,
,
,
,
)
Q s
f P P P T P F r
e
I
30 29
8
31 32
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Biến
Dấu của hệ số góc
Quan hệ với Qs
Quan hệ thuận
Cân bằng thị trường
k = Qs/P dương
P
Quan hệ nghịch
Giá và lượng cân bằng được xác định tại giao điểm giữa
l = Qs/PI âm
PI
đường cung và đường cầu: Qd = Qs
Nghịch đối với h2 thay thế
Pr
Thuận đối với h2 bổ sung
m = Qs/Pr âm m = Qs/Pr dương
Đây là trạng thái “lý tưởng” của thị trường
Quan hệ thuận
T
n = Qs/T dương
Quan hệ nghịch
r = Qs/Pe âm
Pe
Quan hệ thuận
F
s = Qs/F dương
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường
Tình trạng mất cân bằng
Dư cầu (thiếu hụt)
Xảy ra khi lượng cầu lớn hơn lượng cung
Dư cung (dư thừa)
Xảy ra khi lượng cung lớn hơn lượng cầu
33 34
9
36 35
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Nguyên nhân từ phía cung (cầu không đổi)
Dự báo định tính:
Chỉ dự báo được hướng thay đổi của các biến kinh tế
Dự báo định lượng:
Dự báo được cả về hướng và biên độ trong sự thay đổi
của các biến kinh tế
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
Nguyên nhân từ phía cầu (cung không đổi)
37 38
10
40 39
8/4/2020
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
Hãng chấp nhận giá:
Thị trường Là một cơ chế tương tác giữa người mua và người
Không thể đặt giá cho sản phẩm của mình Giá do cung và cầu thị trường quyết định
bán
Hãng đặt giá:
Tồn tại dưới nhiều dạng Thị trường giúp giảm chi phí giao dịch
Có thể đặt giá cho sản phẩm của mình Có sức mạnh thị trường
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
Cấu trúc thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Những đặc tính thị trường quyết định môi trường kinh tế mà ở
Cố số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất Không có rào cản gia nhập thị trường
đó một doanh nghiệp hoạt động Số lượng và quy mô của các DN Mức độ khác biệt của sản phẩm của các DN Rào cản xâm nhập vào thị trường của các DN mới
41 42
11
43 44
8/4/2020
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
Cạnh tranh độc quyền
Thị trường độc quyền thuần túy
Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động Sản phẩm hàng hóa khác biệt Không có rào cản gia nhập thị trường
Có một hãng duy nhất trên thị trường Không có sản phẩm thay thế gần gũi Được bảo vệ bởi các rào cản gia nhập thị trường
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
1.3. Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu
Độc quyền nhóm
Công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu bằng cách
Một số ít các DN sản xuất toàn bộ hoặc phần lớn sản lượng
thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô nhỏ để xem có
của thị trường
thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa hay không.
Các hãng phụ thuộc lẫn nhau:
hành động củaDN này ảnh hưởng đến sản lượng và lợi
nhuận của DN khác trên thị trường.
45 46
12
47 48
8/4/2020
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
Mức hoạt động tối ưu
TC
G
Lợi ích ròng (Net Benefit – NB)
4,000
TB
) s r a
•
l l
D
•F
Là hiệu số của tổng lợi ích (TB) và tổng chi phí (TC)
3,000
o d ( t s o c l
• •
t
D’
B
a o
2,310
t
thực hiện hoạt động đó
•
d n a
2,000
NB* = $1,225
t i f
C
•
NB = TB – TC
1,085
e n e b
l
B’
•
1,000
t
a o T
Mức tối ưu của hoạt động
•C’
A
200
350 = A*
700
1,000
0
600
Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá
Level of activity
Panel A – Total benefit and total cost curves
) s r a
l l
o d ( t i f
M
•
1,225 1,000
e n e b
t
•c’’
e N
600
•d’’
A
• f’’
200
350 = A*
1,000
0
600
Level of activity
NB
Panel B – Net benefit curve
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
Lợi ích cận biên (MB)
sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng
lên trong mức độ hoạt động
Chi phí cận biên (MC)
MB
Change in total benefit Change in activity
TB A
sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi
tăng lên trong mức độ hoạt động
MC
Change in total cost Change in activity
TC A
49 50
13
51 52
8/4/2020
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
Mối quan hệ giữa giá trị cận biên và tổng
Tìm mức tối ưu của hoạt động
4,000
) s r a
l l
3,000
o d ( t s o c l
t
a o
t
MB > MC
MB < MC
d n a
2,000
t i f
e n e b
l
1,000
t
a o T
Tăng hoạt động
NB tăng
NB giảm
A
200
800
1,000
0
600
Level of activity
Panel A – Measuring slopes along TB and TC
) s r a
d n a
8
l l
t i f
6
e n e b
l
o d ( t s o c l
Giảm hoạt động
NB giảm
NB tăng
i
i
4
a n g r a M
a n g r a m
2
A
0
200
1,000
600
800
Level of activity
Panel B – Marginals give slopes of totals
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
Tìm mức tối ưu của hoạt động
Chi phí chìm
Chi phí cố định
53 54
) s r a
l l
Chi phí bình quân
o d ( t i f
MB = MC MB > MC MB < MC
e n e b
•
t
Những chi phí này không tác động đến MC và do vậy
e N
•c’’
không tác động đến quyết định tối ưu
•d’’
A
M 100 100 300 500
Level of activity
350 = A* 800 0 200 600 1,000 NB
14
55 56
8/4/2020
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
Tối ưu hóa có ràng buộc
Tối ưu hóa có ràng buộc
Tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa hàm mục tiêu khi có điều kiện
Tỷ số MB/P phản ánh lợi nhuận tăng thêm trên một đơn vị chi
ràng buộc lợi ích cận biên của mỗi đơn vị tiền được chi tiêu cho
ra cho hoạt động đó
tất cả các hoạt động là bằng nhau
Tỷ số MB/P của các hoạt động khác nhau được sử dụng để
A
B
Z
phân bổ lượng tiền cố định cho các hoạt động đó
...
MB P A
MB P B
MB P Z
Điều kiện ràng buộc được thỏa mãn
1.4. Tổng quan về ước lượng và dự báo
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Hàm cầu tổng quát:
Tầm quan trọng của ước lượng và dự báo
Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
Các bước để ước lượng và dự báo
Cần ước lượng các tham số a, b, c, d, e, f, g Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Là kỹ thuật thống kê nhằm ước lượng giá trị các tham số của một phương trình và kiểm định ý nghĩa thống kê.
57 58
15
59 60
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Hàm hồi quy tổng thể
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
Giả sử biến phụ thuộc Y chỉ phụ thuộc vào một biến giải
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn chỉ ra mối quan hệ giữa biến
thích X
phụ thuộc Y với một biến độc lập (biến giải thích) X
Y = a + bX
a: hệ số chặn b: hệ số góc
Khi X = Xi thì có một dãy phân phối các giá trị của Y và tồn tại duy nhất giá trị kỳ vọng có điều kiện E(Y/Xi) Khi các giá trị Xi thay đổi thì E(Y/Xi) cũng thay đổi Xây dựng hàm hồi quy tổng thể
E(Y/Xi) = f(Xi)
Hàm hồi quy tổng thể dạng tuyến tính:
b
Y / X
E(Y/Xi) = a + bXi
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Mô hình hồi quy tổng thể
Sai số ngẫu nhiên
Ta có ui = Yi – E(Y/Xi) Hàm hồi quy tổng thể:
Xét giá trị Yi (Y/Xi), thông thường Yi ≠ E(Y/Xi) Sai số ngẫu nhiên (SSNN): ui = Yi – E(Y/Xi) Bản chất của SSNN:
E(Y/Xi) = a + bXi
Mô hình hồi quy tổng thể
đại diện cho tất cả những yếu tố không phải biến giải
(i = 1,N)
Yi = a + bXi + ui
http://congphanthe.googlepages.com/managerial_economics
thích nhưng cũng tác động tới biến phụ thuộc: Những yếu tố không biết; không có số liệu Những yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến biến phụ thuộc Do sai số của số liệu thống kê Những yếu tố có tác động quá nhỏ, không mang tính hệ thống
61 62
16
63 64
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Hàm hồi quy mẫu
Mô hình hồi quy mẫu
Phần dư: là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị
Do không biết toàn bộ tổng thể nên phải ước lượng các tham số của hàm hồi quy tổng thể thông qua mẫu ngẫu nhiên
thực tế của Y
Hàm hồi quy mẫu có dạng:
Bản chất của phần dư ei giống sai số ngẫu nhiên ui
Chú ý:
Mô hình hồi quy mẫu:
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Đường hồi quy mẫu
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
S
65 66
Xác định các tham số ước lượng bằng cách lựa chọn giá
iS 60,000
,
.
Sample regression line ˆS 11 573 4 9719 A
i
•
) s r a
l l
trị của a và b sao cho tổng bình phương các phần dư là
•
l
nhỏ nhất
o d ( s e a S
• ˆS 46,376 i
•
•
•
•
và
A
70,000 60,000 ei 50,000 40,000 30,000 20,000 10,000
Advertising expenditures (dollars)
10,000 4,000 2,000 6,000 8,000 0
17
67 68
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Các tham số của ước lượng OLS
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Ước lượng không chệch
Kỳ vọng toán:
bE
b
)ˆ(
aE
a
)ˆ(
Phương sai
n
2
X
i
2
i
1
2
)ˆ( aVar
1 n
)ˆ( bVar
2
2
i
xn
Sự phân bố giá trị của các tham số ước lượng xoay quanh
ix
n
i
1
i
1
Độ lệch chuẩn
giá trị thực của các tham số
)ˆ( bSe
)ˆ( bVar
)ˆ( aSe
)ˆ( aVar
với
n
2
Tham số ước lượng được gọi là không chệch nếu giá trị trung bình (hay kỳ vọng toán) của ước lượng bằng giá trị thực của tham số
e
i
i
1
2ˆ
kn
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Ý nghĩa thống kê
Thực hiện kiểm định t Kiểm định t: được sử dụng để kiểm định giả thiết giá trị thực
Phải kiểm định xem biến phụ thuộc Y có thực sự phụ thuộc
của tham số bằng 0 (b = 0)
vào biến X hay không (b ≠ 0)
Xác định mức ý nghĩa:
Xác suất kết luận tham số có ý nghĩa thống kê (b ≠ 0)
Kiểm định ý nghĩa thống kê bằng cách sử dụng kiểm định t
nhưng trên thực tế lại không có ý nghĩa thống kê (b=0)
hoặc sử dụng p-value
Xác suất mắc sai lầm loại I
Độ tin cậy: xác suất không mắc sai lầm loại I 1 – mức ý nghĩa = Độ tin cậy
69 70
18
71 72
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Thực hiện kiểm định t
0
Sử dụng p-value
Cặp giả thuyết
: bH bH :
1
Các tham số ước lượng được coi là có ý nghĩa về mặt
Tiêu chuẩn kiểm định:
Tqs
thống kê nếu giá trị p-value của nó nhỏ hơn mức ý nghĩa
0 0 ˆ b )ˆ( bSe
Nếu │Tqs│ > tα/2(n-k) thì bác bỏ H0 và ngược lại, chưa có cơ sở
cho phép cao nhất
bác bỏ H0
Bác bỏ H0 hai kết luận tương đương
P-value cho biết mức ý nghĩa chính xác (hoặc tối thiểu)
Xác suất để kết luận b có ý nghĩa về mặt thống kê là một kết
của một tham số ước lượng.
luận sai nhỏ hơn α%
Có thể tin tưởng ít nhất (1- α)% rằng kiểm định t không mắc
phải sai lầm loại 1
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Hệ số xác định R2
Hệ số xác định R2
Đặt
i
i
Đặt
y
ˆ ey
2
i
i
i
i
i
R
1
YYy ˆ ˆ YYy ˆ YYe
ESS TSS
RSS TSS
i
i
i
Ta có:
n
n
n
2
2
2
y
e
i
i
i
ˆ y
R2 được gọi là hệ số xác định
i
i
i
1
1
1
0 ≤ R2 ≤ 1
+
RSS
TSS
ESS
=
Ý nghĩa:
Đo lượng tỷ lệ phần trăm sự biến động của biến phụ
TSS: Đo tổng biến động của biến phụ thuộc ESS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích
bởi mô hình
thuộc được giải thích bởi hàm hồi quy (bởi các biến
RSS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích
bởi các yếu tố nằm ngoài mô hình
giải thích)
73 74
19
75 76
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình
Cặp giả thuyết:
2
:
R
0
0
Với mô hình hồi quy đơn, hai cặp giả thuyết
2
2
:
R
0
1
H H
:
R
0
: bH
0
0
Kiểm định F
0
2
:
R
0
0
2
1
1
H H
: bH là tương đương
Fqs
2
1 (
)
ESS RSS
/( /(
1 ) k kn )
kR /( R /()
1 ) kn
Nếu Fqs > Fα(k-1,n-k) thì bác bỏ H0: Hàm hồi quy có giải
thích cho sự biến động của biến phụ thuộc
Ngược lại, chưa có cơ sở bác bỏ H0: hàm hồi quy không
phù hợp
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Mô hình hồi quy phi tuyến tính
Mô hình hồi quy bội
Mô hình hồi quy bậc hai
Y = a + bX + cX2
Mô hình có nhiều hơn một biến giải thích
Tạo biến mới Z
Hệ số của mỗi biến giải thích là số đo độ biến động của
Z = X2
biến phụ thuộc Y được giải thích bởi sự biến động của
Thay vào mô hình ban đầu ta có:
Y = a + bX + cZ
biến giải thích đó, khi các biến giải thích khác cố định.
Sử dụng kiểm định t, kiểm định F và hệ số xác định R2 để
phân tích sự phù hợp của hàm hồi quy
77 78
20
79 80
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Mô hình hồi quy phi tuyến tính
Mô hình hồi quy tuyến tính lôga
Y = aXbZc Chuyển thành dạng tuyến tính bằng cách lấy lôga tự nhiên cả
hai vế
Giám đốc tiếp thị của Tập đoàn Vanguard tin tưởng rằng doanh số bán xà phòng giặt Brigt Side (S) của công ty là có quan hệ với mức chi cho quảng cáo (A) của riêng tập đoàn và đồng thời, cũng có quan hệ với tổng chi phí quảng cáo của ba đối thủ lớn nhất (R). Giám đốc tiếp thị thu thập các số liệu trong 36 tuần về S, A và R để ước lượng phương trình hồi quy bội như sau: S = a + bA + cR Kết quả hồi quy của máy tính như sau:
lnY = lna + blnX + clnZ
Đặt Y’ = lnY; a’ = lna; X’ = lnX và Z’ = lnZ
Y’ = a’ + bX’ + cZ’
S R-SQUARE F-RATIO P-VALUE ON F DEPENDENT VARIABLE: OBSERVATIONS: 36 0.2247 4.781 0.0150
VARIABLE T-RATIO P-VALUE PARAMETER ESTIMATE STANDARD ERROR INTERCEPT 175086.0 63821.0 2.74 0.0098 A 0.8550 0.3250 2.63 0.0128 R -0.284 0.164 -1.73 0.0927
81 82
2.1. Ước lượng cầu
Chương 2: Ước lượng và dự đoán cầu
Xác định hàm cầu thực nghiệm Ước lượng cầu của ngành cho hãng chấp nhận giá Ước lượng cầu cho hãng định giá
2.1. Ước lượng cầu 2.2. Dự đoán cầu 2.3. Case study (Nghiên cứu tình huống)
21
83 84
8/4/2020
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Hàm cầu có dạng
Hàm cầu tổng quát
Q = f (P, M, PR, T, Pe, N)
Q = a + bP + cM + dPR + eN
Bỏ qua biến T và Pe do khó khăn trong việc định lượng thị
hiếu và việc xác định kỳ vọng về giá cả
e = Q/N
Như vậy hàm cầu có dạng:
Ta có b = Q/P c = Q/M d = Q/PR Dấu dự tính của các hệ số
Q = f(P, M, PR, N)
Chú ý về việc thu thập số liệu để ước lượng cầu
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Độ co dãn của cầu theo giá (E)
Phản ánh phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một
Các giá trị độ co dãn của cầu theo giá:
mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi 1%
Công thức tính:
E
% %
Q P
│E│ > 1 │ %∆Q│> │%∆P│: cầu co dãn │E│ < 1 │ %∆Q│< │%∆P│: cầu kém co dãn │E│ = 1 │ %∆Q│= │%∆P│: cầu co dãn đơn vị
Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng
phản ứng nhiều trước sự thay đổi của giá cả (theo luật cầu )
85 86
22
87 88
8/4/2020
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Độ co dãn và tổng doanh thu Khi cầu co dãn, việc tăng giá sẽ làm giảm doanh thu và giảm
giá sẽ làm tăng doanh thu
Các yếu tố tác động đến độ co giãn của cầu theo giá Sự sẵn có của hàng hóa thay thế Phần trăm ngân sách người tiêu dùng chi tiêu cho hàng hóa đó Giai đoạn điều chỉnh
Khi cầu kém co dãn, việc tăng giá sẽ làm tăng doanh thu và
giảm giá sẽ làm giảm doanh thu
Khi cầu co dãn đơn vị, tổng doanh thu đạt giá trị lớn nhất
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Xác định hàm cầu thực nghiệm phi tuyến
Dạng thông dụng nhất là mũ
Q = a + bP + cM + dPR + eN Các giá trị độ co dãn của cầu được ước lượng là
b
e
c NPMaP
Q
d R
ˆE b ˆE b
Để ước lựơng hàm cầu dạng này phải chuyển về loga
Pˆ Pˆ Q Q
tự nhiên
lnQ = lna + b lnP + c lnM + d lnPR + e lnN
ˆ ˆ E E
ˆ ˆ c c
M M
Với dạng hàm cầu này, độ co dãn là cố định
M M Q Q
ˆ ˆ E E
ˆE ˆE
ˆ ˆ c c
ˆ ˆ d d
ˆ ˆ ˆE b ˆE b
M M
XR XR
ˆE ˆE
XR XR
Pˆ Pˆ R R d d Q Q
89 90
23
91 92
8/4/2020
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
Giá do thị trường quyết định và giá do nhà quản lý quyết định
Đối với hãng “chấp nhận giá”
Giá cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa
giữa cung và cầu
Giá cả là biến nội sinh của hệ phương trình cung cầu
Dữ liệu quan sát được về giá và lượng được xác định một cách đồng thời tại điểm mà đường cung và đường cầu giao nhau. Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do sự thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá và lượng thị trường được xác định một cách đồng thời từ sự thay đổi trong cả cầu và cung.
Đối với hãng định giá
Giá cả do người quản lý quyết định Giá cả là biến ngoại sinh
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
Vấn đề đồng thời
Vấn đề đồng thời
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)
Ví dụ về hàm cung và cầu của một loại hàng hóa
Như vậy:
Q = a + bP + cM + εd
Mỗi giá trị quan sát được của P và Q được xác định bởi
Cầu: Cung: Q = h + kP + lPI + εs
Do các giá trị quan sát được của giá và lượng (giá và lượng
cân bằng) được xác định một cách đồng thời bởi cung và cầu nên
tất cả các biến ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên trong cả phương trình cầu và phương trình cung Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các
sai số ngẫu nhiên trong cả cầu và cung
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)
93 94
24
95 96
8/4/2020
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước
Vấn đề đồng thời
Bước 1: Tạo một biến đại diện cho biến nội sinh, biến
này tương quan với biến nội sinh nhưng không tương
quan với SSNN
Bước 2: Thay thế biến nội sinh bằng biến đại diện và
áp dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số
của hàm hồi quy
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
Các bước ước lượng cầu của ngành
Các bước ước lượng cầu của ngành
Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành
Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của ngành
Ví dụ có thể xác định phương trình cung và cầu như
Hàm cầu được định dạng khi hàm cung có ít nhất một biến ngoại sinh không nằm trong phương trình hàm cầu
sau:
Cầu: Q = a + bP + cM + dPR Cung: Q = h + kP + lPI
97 98
25
99 100
8/4/2020
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
Các bước ước lượng cầu của ngành
Ước lượng cầu cho hãng Pizza
Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng
Q = a + bP + cM + dPAl + ePBMac
Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và cầu
Trong đó:
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp
2SLS
Q = doanh số bán pizza tại Checkers Pizza P = giá một chiếc bánh pizza tại Checkers Pizza M = thu nhập trung bình trong năm của hộ gia đình ở
Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh
Westbury
PAl = giá một chiếc bánh pizza tại Al’s Pizza Oven PBMac = giá một chiếc Big Mac tại McDonald’s
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp nhận giá
Ước lượng cầu cho hãng Pizza
Ước lượng cầu cho hãng Pizza
Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong hàm cầu của
hãng
Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng phương pháp
OLS
101 102
26
103 104
8/4/2020
2.1.3. Ước lượng cầu đối với hãng định giá
2.1.3. Ước lượng cầu đối với hãng định giá
Đối với hãng định giá, vấn đề đồng thời không tồn tại và đường
Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng định giá Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong hàm cầu của
hãng
cầu của hãng có thể được ước lượng bằng phương pháp OLS
Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng phương pháp
OLS
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
2.2. Dự đoán cầu
Một chuỗi thời gian đơn giản là một chuỗi các quan sát của
một biến được sắp xếp theo trật tự thời gian
Mô hình chuỗi thời gian sử dụng chuỗi thời gian trong quá khứ
Dự đoán theo chuỗi thời gian Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ Sử dụng mô hình kinh tế lượng
của biến quan trọng để dự đoán các giá trị trong tương lai
105 106
27
107 108
8/4/2020
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Sử dụng phân tích hồi quy để ước lượng các giá trị của a và b
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính:
ˆ ˆ ˆ Q a bt
Là phương pháp dự đoán chuỗi thời gian đơn giản nhất Cho rằng biến cần dự đoán tăng hay giảm một cách
t
tuyến tính theo thời gian
Nếu b > 0 biến cần dự đoán tăng theo thời gian Nếu b < 0 biến cần dự đoán giảm theo thời gian Nếu b = 0 biến cần dự đoán không đổi theo thời gian Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác định bằng cách
thực hiện kiểm định t hoặc xem xét p-value.
tQ a b t .
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Dự đoán doanh số bán cho hãng Terminator Pest Control
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính
109 110
28
111 112
8/4/2020
2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Biến động doanh thu theo mùa vụ
Dữ liệu theo chuỗi thời gian: thể hiện sự biến động đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ qua thời gian Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thường sẽ
dẫn đến sự sai lệch trong dự báo
Sử dụng biến giả để tính đến sự biến động này
Khi đó, đường xu hướng có thể bị đẩy lên hoặc hạ
xuống tùy theo sự biến động
Ý nghĩa thống kê của sự biến động mùa vụ cũng được xác định bằng kiểm định t hoặc sử dụng p-value cho tham số ước lượng đối với biến giả
2004
2005
2006
2007
2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Tác động của sự thay đổi mùa vụ
Biến giả
Qt
Qt = a’ + bt
u h
Nếu có N giai đoạn mùa vụ thì sử dụng (N-1) biến giả Mỗi biến giả được tính cho một giai đoạn mùa vụ
t
Qt = a + bt
h n a o D
Nhận giá trị bằng 1 nếu quan sát rơi vào giai đoạn đó Nhận giá trị bằng 0 nếu quan sát rơi vào giai đoạn khác
c
a’
Dạng hàm:
a
Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + … cn-1Dn-1 Hệ số chặn nhận các giá trị khác nhau cho mỗi giai đoạn
t
Thời gian
113 114
29
115 116
8/4/2020
2.2.3. Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng
2.3.3. Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng
Dự đoán giá và doanh số bán của ngành trong tương lai
Dự đoán cầu tương lai cho hãng định giá
Bước 1: Ước lượng các phương trình cầu và cung của
ngành
Bước 1: ước lượng hàm cầu của hãng Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch
Bước 2: Định vị cung và cầu của ngành trong giai đoạn dự
chuyển cầu
đoán
Bước 3: Tính toán vị trí của hàm cầu trong tương lai
Bước 3: Xác định giá của cung và cầu trong tương lai
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Một số cảnh báo khi dự đoán
Càng xa tương lai thì khoảng biến thiên hay miền không chắc
chắn càng lớn
Nếu: thiếu biến quan trọng, sử dụng dạng hàm không thích
Dự báo doanh số bán hàng cho 04 quý năm 2005 Sử dụng 3 biến giả D1, D2 và D3 Phương trình ước lượng
hợp thì mô hình dự đoán được xác định sai và giảm độ tin cậy.
Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + c3D3
Dự đoán thường thất bại khi xuất hiện những “điểm ngoặt” –
sự thay đổi đột ngột của biến được xem xét.
117 118
30
119 120
8/4/2020
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Ví dụ về thị trường kim loại đồng
Ước lượng phương trình cung của ngành
Ví dụ minh họa về biến giả
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Hãng chấp nhận giá Ước lượng cầu thế giới đối với kim loại đồng
Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của
Hãng chấp nhận giá Ước lượng cầu thế giới đối với kim loại đồng Dependent Variable: QC Method: Two-Stage Least Squares Date: 09/15/08 Time: 00:32 Sample (adjusted): 2 26
ngành
Included observations: 25 after adjustments
Instrument list: C M PA X T
Cầu: Qđồng = a + bPđồng + cM + dPnhôm Cung: Qđồng = e + fPđồng + gT + hX Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và
Variable Coefficient -6837.833 C -66.49503 PC 13997.74 M 107.6624 PA
Std. Error 1264.456 31.53377 1306.344 44.50984
t-Statistic -5.407729 -2.108693 10.71520 2.418845
Prob. 0.0000 0.0472 0.0000 0.0247
cầu
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp
2SLS
121 122
R-squared 0.942143 Adjusted R-squared 0.933878 S.E. of regression 429.3333 Durbin-Watson stat 1.465392
Mean dependent var S.D. dependent var Sum squared resid Second-stage SSR
5433.632 1669.629 3870869. 1634042.
31
123 124
8/4/2020
3.1. Ước lượng sản lượng trong ngắn hạn và dài hạn
Chương 3: Ước lượng sản lượng và
chi phí sản xuất
Các khái niệm cơ bản Ước lượng sản lượng trong ngắn hạn Ước lượng sản lượng trong dài hạn
3.1. Xác định hàm sản xuất ngắn hạn 3.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn 3.3. Ước lượng hàm chi phí trong ngắn hạn 3.4. Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn Sản xuất và chi phí sản xuất trong dài hạn
Khái niệm về sản xuất Hàm sản xuất
Q = f (X1, X2,…, Xn) Q = f (L, K)
125 126
32
127 128
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Sản xuất trong ngắn hạn
Hiệu quả kỹ thuật đạt được khi tối đa hoá được năng lực sản
xuất với tập hợp các yếu tố đầu vào nhất định
Trong ngắn hạn, thông thường vốn cố định
Sản lượng thay đổi là do yếu tố đầu vào lao động thay
Hiệu quả kinh tế đạt được khi doanh nghiệp sản xuất được lượng sản phẩm nhất định với mức chi phí thấp nhất có thể
đổi
Phân biệt ngắn hạn và dài hạn
Q f ( L,K )
f ( L )
Hàm sản xuất ngắn hạn
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Mối quan hệ giữa APL và MPL
Sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên
Giữa APL và MPL có mối quan hệ như sau:
Nếu MPL > APL thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho
APL tăng lên
Sản phẩm trung bình của lao động Q L
Nếu MPL < APL thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho
APL Sản phẩm cận biên của lao động
APL giảm dần
Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất
MPL
Q L
129 130
33
131 132
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
K cố định
Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần hay còn gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần. Nội dung quy luật
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Đồ thị Q, MPL và APL
Đồ thị Q, MPL và APL
Q2
Tổng sản phẩm
Q1
Đồ thị A
Q0
L 0
L 1
L 2
Đồ thị B
APL
MPL
133 134
L 2
L 0
L 1
34
135 136
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Đồ thị đường đồng lượng
Sản xuất trong dài hạn
Khái niệm về đường đồng lượng
Đường đồng lượng có độ dốc âm
Phản ánh khi số lao động được sử dụng tăng lên thì số
lượng vốn cần cho sản xuất để tạo ra lượng sản phẩm
như cũ giảm đi.
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS):
MRTS được tính thông qua tỷ lệ sản phẩm cận biên của hai
yếu tố đầu vào:
Là trị tuyệt đối độ dốc đường đồng lượng Đo lường tỷ lệ mà hai yếu tố đầu vào có thể thay thế
cho nhau trong khi giữ mức sản lượng đầu ra không đổi
MRTS
MP L MP K
Khi lao động thay thế cho vốn, MPL giảm và MPK tăng lên
MRTS giảm dần
MRTS
K L
137 138
35
139 140
8/4/2020
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn Dạng hàm thích hợp dùng để ước lượng hàm sản xuất ngắn
hạn hay dài hạn là hàm sản xuất bậc ba
3
3 Q aK L
2 2 bK L
3
3
2
3 2 2 bK L Q aK L L và K đều phải được sử dụng đồng thời
KbBvàKaA Đặt Khi đó, hàm sản xuất ngắn hạn có dạng:
Q(0,K) = Q(L,0) = 0
2
Hàm này có đường đồng lượng lồi MRTS giảm dần
Q
A L
B L
3
phù hợp với lý thuyết
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Sản phẩm trung bình của lao động
Với hàm sản xuất có dạng
2
AP Q L AL BL
2
A L
B L
Q
3 Sản phẩm cận biên của lao động bắt đầu giảm từ đơn vị
Sản phẩm cận biên của lao động:
lao động thứ Lm
Sản phẩm trung bình của lao động bắt đầu giảm từ đơn
MP
Q L 3 AL
2BL
2
vị lao động thứ La
Yêu cầu về dấu của các hệ số:
A < 0 và B > 0
and
L m
L a
B 3 A
B 2 A
141 142
36
143 144
8/4/2020
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Q = AL3 + BL2
Với hàm sản xuất
2
Q
A L
B L
3
Đặt X = L3 và W = L2, ta có
Q = AX + BW Chú ý rằng đường hồi quy được ước lượng phải đi qua gốc tọa
độ Khi chạy kết quả phải yêu cầu máy tính rằng hệ số
chặn không tồn tại
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Ví dụ minh họa ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Dạng hàm:
DEPENDENT
Q
R-SQUARE
F-RATIO
F
Q
K L
Sản phẩm cận biên:
VARIABLE:
OBSERVATIONS: 40
0.9837
1148.83
0.0001
1 K L
.
Q K
VARIABLE
PARAMETER
STANDARD
T-RATIO
P-VALUE
Q K
Q K
ERROR
ESTIMATE
K L
1 .
-0.0047
0.0006
L3
-7.833
0.0001
Q L
Q L
Q L
0.2731
0.0182
L2
15.005
0.0001
146 145
37
147 148
8/4/2020
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:
Khi MP > 0 và phải dương Tính đạo hàm cấp hai
.
2
2
K L
Q L Q K
2
MRTS MRTS không thay đổi theo sản lượng
1)
(
K L
2 K L
Q
(
LL
KK
Q 2 L
Q Q 1) 2 K Nếu MP giảm thì và phải nhỏ hơn 1
0
MRTS Q
MRTS giảm khi thay thế vốn bằng lao động đường
đồng lượng có dạng lồi.
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Hệ số của phương trình:
Hàm sản xuất Q = f(K,L), hai yếu tố đầu vào tăng cùng
Độ co dãn của sản lượng:
tỷ lệ Q = Q(λK, λL), hệ số của phương trình:
E
K
E
.
K
Q K
Q K . K Q
K Q
Q K . K Q
/ dQ Q d /
Đối với hàm Cobb-Douglas ta có
E
E
.
L
L
Q L
L Q
Q L . L Q
Q L . L Q
E
E
Q K
Q L
K
L
K Q
L Q
149 150
38
151 152
8/4/2020
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn Ví dụ về ước lượng sản lượng trong dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Với hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = 36K0,5L1,0
Ước lượng hàm sản xuất trong dài hạn Biến đổi theo loga tự nhiên, ta có:
a. Tìm các hàm sản phẩm cận biên.
b. Viết các phương trình cho MRTS và độ co dãn về sản
ln
Q
ln
ln
K
ln
L
lượng.
c. Hệ số của phương trình là bằng……, vì vậy hàm sản
xuất được đặc trưng bởi hiệu suất…. theo quy mô
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2. Ước lượng chi phí sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn
Chi phí sản xuất ngắn hạn
Tổng chi phí biến đổi (TVC)
Phụ thuộc vào mức sản lượng
Tổng chi phí cố định (TFC)
Không phụ thuộc vào mức sản lượng
Các khái niệm cơ bản Ước lượng hàm chi phí trong ngắn hạn Ước lượng hàm chi phí trong dài hạn Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất trong dài
Tổng chi phí (TC)
hạn và chi phí sản xuất trong ngắn hạn
TC = TVC + TFC
153 154
39
155 156
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đồ thị về các đường tổng chi phí
Output (Q)
Total fixed cost (TFC)
Total variable cost (TVC)
Total Cost (TC=TFC+TVC)
0
$6,000
$ 0
$6,000
100
6,000
4,000
10,000
200
6,000
6,000
12,000
300
6,000
9,000
15,000
400
6,000
14,000
20,000
500
6,000
22,000
28,000
600
6,000
34,000
40,000
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Chi phí biến đổi bình quân (AVC)
Chi phí cận biên ngắn hạn (SMC)
AVC
TVC Q
Chi phí cố định bình quân (AFC)
SMC
TC Q
TVC Q
AFC
TFC Q
Tổng chi phí bình quân (ATC)
ATC
AVC AFC
TC Q
157 158
40
159 160
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí cận biên
Bảng chi phí trung bình và chi phí cận biên
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí cận biên
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
AFC giảm khi sản lượng tăng
Bằng khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường ATC
và AVC
AVC có dạng hình chữ U
Bằng SMC tại điểm cực tiểu của AVC
ATC có dạng hình chữ U
Bằng SMC tại điểm cực tiểu của ATC
161 162
41
164 163
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
SMC có dạng hình chữ U
Nếu chỉ có một yếu tố biến đổi (ví dụ lao động), giữa chi phí sản xuất và sản xuất trong ngắn hạn có mối quan hệ được thể hiện như sau:
Cắt các đường ATC và AVC tại điểm cực tiểu của các
đường này
Nằm dưới đường ATC và AVC khi các đường này
đang đi xuống
Nằm trên đường ATC và AVC khi các đường này đang
đi lên
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
Chi phí sản xuất dài hạn
Đường đồng phí:
C = wL + rK
K
L
C w r r Đường đồng phí có độ dốc âm và bằng tỷ lệ giá của hai yếu tố
đầu vào –w/r
165 166
42
168 167
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí
Đồ thị đường đồng phí
Được xác định tại điểm tiếp xúc giữa đường đồng lượng với
đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có thể. Tại đây, độ dốc hai đường bằng nhau Sản phẩm cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ dùng để chi cho đơn vị sản phẩm đầu vào cuối cùng đối với vốn và lao động là như nhau
L
or
w r
MP MP K r
w
MP L MP K
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí
Đường mở rộng Đường mở rộng cho biết các tập hợp đầu vào hiệu quả (có chi
phí thấp nhất) đối với từng mức sản lượng
Đường mở rộng được vẽ với tỷ lệ giá các yếu tố đầu
vào là cố định
Dọc theo đường mở rộng, tỷ lệ giá hai yếu tố đầu vào
là cố định và bằng với tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
170 169
43
172 171
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đường mở rộng
Hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất tăng theo quy mô Hiệu suất giảm theo quy mô Hiệu suất không đổi theo quy mô
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Chi phí sản xuất dài hạn
Chi phí trung bình dài hạn
Chi phí dài hạn ở mỗi mức sản lượng được xác định bởi
phương trình
LTC = wL* + rK*
LAC
Trong đó:
LTC Q
LAC có dạng hình chữ U Khi LAC giảm thể hiện hiệu suất tăng theo quy mô Khi LAC tăng, thể hiện hiệu suất giảm theo quy mô
(L*,K*) là tập hợp đầu vào tối ưu được xác định trên đường mở rộng sản xuất ra mức sản lượng đó với chi phí thấp nhất.
174 173
44
175 176
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Các đường chi phí dài hạn
Chi phí cận biên dài hạn
LMC
LTC Q
LMC có dạng hình chữ U LMC nằm dưới đường LAC khi LAC đang giảm LMC nằm trên đường LAC khi LAC đang tăng LMC = LAC tại điểm cực tiểu của LAC
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Các dạng của đường LAC
Tính kinh tế theo phạm vi
Xảy ra đối với một hãng sản xuất nhiều sản phẩm
Khi chi phí chung để sản xuất hai hay nhiều hàng hóa thấp hơn tổng của từng chi phí để sản xuất từng hàng hóa trong số hai hay nhiều hàng hóa đó.
Đối với hai loại hàng hóa X và Y, tính kinh tế theo phạm vi
được xác định bằng
XC (
(
)
,
SC
YC ( YXC (
) ,
YXC ) Nếu SC > 0: tính kinh tế theo phạm vi ) Nếu SC < 0: tính phi kinh tế theo phạm vi
177 178
45
179 180
8/4/2020
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Yêu cầu: số liệu cần phải có là mức độ sử dụng của một (hay
Hàm chi phí ngắn hạn đặc trưng: AVC và MC có dạng chữ U
nhiều) đầu vào cố định Sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian
Xác định hàm chi phí biến đổi:
3
TVC aQ bQ
cQ
2
Chi phí kế toán không phải ánh được toàn bộ chi phí cơ hội Khi thu thập dữ liệu về chi phí cần loại bỏ ảnh hưởng của lạm
Khi đó, hàm AVC và MC lần lượt là:
phát
2
AVC a bQ cQ
2
SMC a
2bQ 3cQ
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Khi hàm TVC được xác định có dạng bậc ba (hình chữ S) thì
Khi chi phí biến đổi có dạng:
hàm AVC và SMC có dạng hình chữ U.
3
TVC aQ bQ
cQ
2
AVC sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi mức sản lượng bằng
Cả ba đường chi phí này đều có các tham số giống nhau nên chỉ cần ước lượng một trong các hàm này sẽ thu được ước lượng của các hàm khác
b 2c
mQ
Trong ngắn hạn, giá đầu vào được giả định là cố định
Để phù hợp với lý thuyết, các tham số phải thỏa mãn điều
kiện:
Không là biến giải thích trong phương trình chi phí
a > 0, b < 0 và c > 0
181 182
46
183 184
8/4/2020
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Tóm tắt – hàm chi phí thực nghiệm
Tóm tắt - hàm sản xuất thực nghiệm
Hàm sản xuất ngắn hạn bậc ba
3
Tổng chi phí biến đổi
TVC aQ bQ cQ
2
Hàm sản xuất ngắn hạn 3 2 Q AL BL
Tổng sản phẩm
2
AVC a bQ cQ
Chi phí biến đổi bình quân
Sản phẩm trung bình của lao động
AP AL BL
2
2
SMC a
2
bQ
3
cQ
MP
3
AL
2
BL
2
Sản phẩm cận biên của lao động
Sản phẩm cận biên giảm
Chi phí cận biên Chi phí biến đổi bình quân đạt giá trị cực tiểu tại
begin at
Q m
L m
b c 2
Yêu cầu đối với các tham số
A
0
0
B A 3 B
and
Yêu cầu đối với các tham số
a
0
0
0
, b
, c
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba có dạng
Hàm sản xuất bậc ba
Sử dụng đầu vào lao động:
Q = aK3L3 + bK2L2 Dạng hàm này thích hợp cho việc phân tích sản xuất
Để sản xuất ra sản phẩm, cần phải có một số dương
trong ngắn hạn hơn là dài hạn
lượng lao động
Q = A(0)3 + B(0)2 = 0
3
2
3 2 Q = aK L + bK L
3 2 = AL + BL
185
47
187 188
8/4/2020
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
Hàm sản xuất bậc ba
Sản phẩm cận biên
Sản phậm cận biên đạt giá trị cực đại tại Lm
Lm = -B/3A
Sản phẩm bình quân
AP = Q/L = AL2 + BL
AP đạt giá trị cực đại tại La
Hàm sản phẩm cận biên của lao động là dQ/dL = QL = 3AL2 + 2BL Độ dốc của đường sản phẩm cận biên là d2Q/dL2 = QLL = 6AL + 2B Sản phậm cận biên ban đầu tăng rồi sau đó giảm nên
A < 0 và B > 0
La = -B/2A
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Hàm chi phí bậc ba
Hàm chi phí bậc ba
Hàm chi phí bậc ba có dạng:
TVC = aQ + bQ2 + cQ3
Hàm chi phí cận biên
Khi đó:
AVC = a + bQ + cQ2
2
Độ dốc đường AVC
SMC =
= a + 2bQ + 3cQ
dTVC dQ
dAVC/dQ = b + 2cQ
Điều kiện về dấu a > 0, b < 0 và c > 0
189 190
48
191 192
8/4/2020
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
Mục đích: nhằm tìm ra qui mô tốt nhất nhằm tối thiểu hóa chi
Phương pháp phân tích hồi quy có sử dụng dữ liệu liên ngành
phí tại mức sản lượng dự kiến trong dài hạn
Hạn chế về sự khác nhau giữa các DN về:
Về mặt lý thuyết: có thể ước lượng bằng phân tích hồi quy có sử
Khu vực địa lý khác nhau Chi phí sản xuất khác nhau
dụng dãy số thời gian
Các hoạt động kế toán, chi phí quản lý,
Trên thực tế:
Tỷ lệ giữa phúc lợi, tiền lươngChi phí lao động bao gồm cả 2
Rất khó có thể ước lượng vì khoảng thời gian nghiên cứu phải đủ
Liệu các DN có vận hành tại mức tối ưu hay không Đường LAC’
dài để DN có thể thay đổi quy mô nhà máy vài lần.
đứt nét cho thấy có DN sản xuất cả mức tính kinh tế phi quy mô.
Chủng loại sản phẩm được thay đổi
Công nghệ thay đổi
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
Phương pháp kỹ thuật
Nhằm xác định sự kết hợp đầu vào tối ưu cần để tạo ra các mức sản
lượng khác nhau.
LAC’
Bằng cách lấy số lượng tối ưu của từng yếu tố đầu vào tối ưu nhân
với giá của đầu vào đó hàm chi phí dài hạn của DN.
Hữu ích khi ước lượng hàm chi phi phí của sản phẩm mới, sản phẩm
cải tiến từ công nghệ.
Hạn chế:
Khu vực địa lý khác nhaugiá đầu vào khác nhau
Không tính đến chi phí hành chính, tài chính, tiếp thị
193 194
49
196 195
8/4/2020
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
3.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn
Phương pháp duy trì đưa ra bởi John Stuart Mill (1850), hoàn
Dài hạn (giai đoạn lập kế hoạch) là tập hợp tất cả các tình
thiện bởi George Stigler (1950)
huống ngắn hạn
Nhờ tính kinh tế theo quy mô nên các DN nhỏ bị loại ra khỏi ngành
Đường chi phí bình quân dài hạn là đường bao của các đường
chi phí bình quân trong ngắn hạn
(vì có LAC cao) trong dài hạn.
Điểm tiếp xúc giữa đường LAC và ATC phản ánh chi phí ngắn
Phân loại thành các nhóm DN có cùng quy mô trong ngành thép, xe
hơi để xem xét lợi tức theo quy mô.
hạn thấp nhất tại mức sản lượng đó. Tại mức sản lượng ở điểm tiếp xúc này, SMC = LMC
Tính kinh tế nhờ quy mô sẽ tồn tại ở mức sản lượng thấp nhưng lợi
tức cố định theo quy mô xuất hiện trong một khoảng sản lượng
(đường LAC có dạng L).
3.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn
3.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn
Cơ cấu lại chi phí ngắn hạn Sự linh hoạt trong việc điều chỉnh các đầu vào biến đổi khiến
chi phí trong dài hạn thấp hơn trong ngắn hạn.
Chi phí ngắn hạn của hãng nhìn chung có thể được
giảm bằng việc điều chỉnh các yếu tố đầu vào cố định
tới mức tối ưu trong dài hạn khi có cơ hội để điều chỉnh
đầu vào cố định trong dài hạn tăng lên
197 198
50
200 199
8/4/2020
3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn Quý Chi phí biến đổi bình quân
Sản lượng
2001 (3)
300
39,86
2001 (4)
100
40,86
2002 (1)
150
29,85
2002 (2)
250
29,71
Vào tháng 10 năm 2003, nhà quản lý của tập đoàn Rockford quyết định ước lượng hàm tổng chi phí biến đổi, hàm chi phí biến đổi cận biên và hàm chi phí cận biên cho tập đoàn. Lượng vốn tại Rockford tiếp tục không đổi từ quý 3 năm 2001. Nhà quản lý thu thập quan sát hàng quý về chi phí và sản lượng của tập đoàn trong suốt quãng thời gian này và kết quả là dữ liệu như sau:
2002 (3)
400
49,95
2002 (4)
200
34,87
2003 (1)
350
47,27
2003 (2)
450
61,84
2003 (3)
500
69,53
3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn
Quý
Sản lượng
AVC đã điều chỉnh
DEPENDENT
AVC
R-SQUARE
F-RATIO
F
2001 (3)
300
36,26
VARIABLE:
2001 (4)
100
37,33
2002 (1)
150
27,10
OBSERVATIONS: 9
0.9382
45.527
0.0002
2002 (2)
250
26,89
VARIABLE
PARAMETER
STANDARD
T-RATIO
P-VALUE
ERROR
2002 (3)
400
45,10
ESTIMATE
2002 (4)
200
31,34
44.473
6.487
6.856
0.0005
Intercept
2003 (1)
350
42,24
-0.143
0.0482
-2.967
0.0254
Q
2003 (2)
450
55,13
0.000362
0.000079
4.582
0.0037
Q2
2003 (3)
500
61,73
201 202
51
203 204
8/4/2020
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ (MaNagerIaL eCoNoMICs)
Nội dung chương 4
Chương 4 Lựa chọn trong điều kiện rủi ro và bất định
4.1. Phân biệt rủi ro và bất định 4.2. Đo lường rủi ro bằng phân bố xác suất 4.3. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro 4.4. Ra quyết định trong điều kiện bất định 4.5 Các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
205
52
8/4/2020 207 8/4/2020 208
8/4/2020
4.1. Phân biệt rủi ro và bất định
4.1.1. Khái niệm của rủi ro và bất định
Phân tích tình huống
Ví dụ 2: Lựa chọn
Khái niệm rủi ro: là một tình huống trong đó một quyết định có thể có nhiều hơn một kết quả và người ra quyết định biết tất cả các kết quả và xác suất xảy ra kết quả đó
Khái niệm bất định: là tình huống trong đó một quyết định có
Ví dụ 1: Sử dụng số tiền tiết kiệm như thế nào? Lựa chọn 1: Gửi
ngân hàng
thể có nhiều hơn một kết quả nhưng người ra quyết định không lường hết các kết quả và xác suất xảy ra kết quả đó
nghề nghiệp Làm việc ở công ty lớn có lịch sử lâu đời
Lựa chọn 2: Đầu tư vào chứng khoán
Làm ở công ty nhỏ, mới thành lập
4.1.2. Phân biệt rủi ro và bất định
4.2. Đo lường rủi ro bằng phân bố xác suất
Tiêu chí
Rủi ro
Bất định
Xác suất: là khả năng một kết cục có thể xảy ra
Khái niệm
Khái niệm rủi ro
Khái niệm bất định:
Xác suất khách quan: Xác suất chủ quan:
Số lượng kết cục
Biết trước
Không lường trước
Biết trước
Không lường trước
Xác suất xảy ra của các kết cục
Độ khó của quyết định
Khó nhưng vẫn kiểm soát được
Khó và đôi khi không kiểm soát được
Thông tin
Có đủ thông tin
Thiếu thông tin
8/4/2020 209 8/4/2020 210 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
53
8/4/2020 211 8/4/2020 212 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
4.2.2. Xác suất và giá trị kỳ vọng
4.2.1. Phân bố sác xuất
Giá trị kỳ vọng:
Là trung bình gia quyền của tất cả các kết cục có thể xảy ra, với xác suất của mỗi kết cục được coi như gia quyền tương ứng
( XE
)
i px
i
n 1 i Giá trị kỳ vọng đo lường xu thế trung tâm – trung bình
– của các kết cục
Phương sai và độ lệch chuẩn
4.2.3 Độ phân tán của phân bố xác suất- Phương sai và độ lệch chuẩn
Phương sai đo lường mức độ phân tán của các giá trị của các
kết cục so với giá trị trung bình của nó
Phương sai là trung bình của bình phương các sai lệch so với
Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai Độ lệch chuẩn cũng phản ánh mức độ rủi ro của các quyết định Độ lệch chuẩn càng lớn thì tính rủi ro của quyết định
giá trị kỳ vọng của các giá trị gắn với mỗi kết cục.
đó càng lớn
Công thức: Phương sai phản ánh mức độ rủi ro của một quyết định kinh tế
n
Variance(X)
2 E( X ))
p ( X i
i
x
2
i
1
8/4/2020 214 8/4/2020 15-213 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
54
8/4/2020 215 8/4/2020 216 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Hệ số biến thiên
Thái độ đối với rủi ro
Thái độ đối với rủi ro được xác định thông qua lợi ích cận biên
của thu nhập
Đo lường mức độ rủi ro tương đối Bằng tỷ lệ giữa độ lệch chuẩn và giá trị kỳ vọng
Lợi ích kỳ vọng: tổng lợi ích thu được từ các kết cục có thể có Các thái đội đối với rủi ro:
Standard deviation Expected value
E( X )
Ghét rủi ro Trung lập với rủi ro Ưa thích rủi ro
Ghét rủi ro
Ghét rủi ro
Khái niệm ghét rủi ro Đặc điểm của nhà quản lý ghét rủi ro Đa phần con người đều ghét rủi ro
Thường mua bảo hiểm để đề phòng cho các rủi ro
8/4/2020 217 8/4/2020 218 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
55
8/4/2020 219 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020 220 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Trung lập với rủi ro
Trung lập với rủi ro
Khái niệm trung lập với rủi ro Đặc điểm người quản lý trung lập với rủi ro Ví dụ về sự trung lập với rủi ro
Thích rủi ro
Thích rủi ro
Khái niệm thích rủi ro Đặc điểm của nhà quản lý thích rủi ro Ví dụ về các quyết định của nhà quản lý thích rủi ro
8/4/2020 221 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020 222 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
56
8/4/2020 223 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020 224 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Giá trị kỳ vọng
4.3 Ra quyết định trong điều kiện rủi ro Dựa theo ba nguyên tắc:
Giá trị kỳ vọng kí hiệu là E(X):
Nguyên tắc giá trị kỳ vọng
n
Chọn phương án có giá trị kỳ vọng cao nhất Phân tích phương sai – giá trị trung bình
E( X )
Expected value of X
p X i
i
Chọn phương án có giá trị trung bình lớn nhất và phương sai
i
1
nhỏ nhất
Phân tích hệ số biến thiên
Trong đó: Xi là quyết định thứ i
Chọn phương án có hệ số biến thiên nhỏ nhất
Pi là sác xuất xảy ra quyết định thứ I n là tổng số các quyết định có thể xảy ra
Độ lệch tiêu chuẩn
Hai phân bố có cùng giá trị kỳ vọng nhưng khác nhau về variance
Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai
x Variance(X)
Độ lệch chuẩn càng cao thì mức độ rủi ro càng cao
8/4/2020 225 8/4/2020 15-226 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
57
8/4/2020 15-228 8/4/2020 15-227 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Hệ số biến thiên
Phân bố sác xuất với các phương sai khác nhau
Khi giá trị kì vọng của các kết cục khác nhau đáng kể, nhà quản lý nên đo lường mức độ rủi ro của một quyết định tương ứng với giá trị kì vọng bằng cách sử dụng hệ số biến thiên Đo lường mức độ rủi ro tương đối
Standard deviation Expected value
E( X )
Quy tắc giá trị kỳ vọng
Phân tích phương sai - giá trị trung bình Phương pháp ra quyết định có sử dụng cả giá trị trung bình và
phương sai để ra quyết định Nếu quyết định A có giá trị kì vọng lớn hơn và phương
Chọn quyết định có giá trị kỳ vọng cao nhất Quy tắc giá trị kì vọng rất dễ áp dụng Chỉ sử dụng một đặc trưng của phân bố xác suất (giá trị
sai thấp hơn quyết định B
trung bình)
Nếu cả hai quyết định A và B có cùng phương sai (hoặc
Khi nào không nên và không thể áp dụng quy tắc giá trị
cùng độ lệch chuẩn)
kì vọng
Nếu cả hai quyết định A và B có cùng giá trị kì vọng,
8/4/2020 15-230 8/4/2020 15-229 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
58
231 232
8/4/2020
Phân tích hệ số biến thiên
Phân bố xác suất cho lợi nhuận theo tuần tại ba vị trí nhà hàng ăn
Quy tắc ra quyết định: quyết định được chọn là quyết định có
E(X) = 3,500 A = 1,025 = 0.29
E(X) = 3,750 B = 1,545 = 0.41
hệ số biến thiên nhỏ nhất
E(X) = 3,500 C = 2,062 = 0.59
Quy tắc nào tốt nhất
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
Khi một quyết định được ra có tính lặp lại, với xác suất giống
Các quyết định quản lý đưa ra phụ thuộc vào sự sẵn lòng chấp
nhận rủi ro
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng cho phép xem xét thái độ của nhà
nhau mỗi lần quy tắc giá trị kì vọng là quy tắc đáng tin cậy nhất đem
quản lý đối với rủi ro
lại tối đa hoá lợi nhuận (kỳ vọng)
233 234
59
235 236
8/4/2020
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
Nhà quản lý đưa ra quyết định rủi ro theo cách tối đa hóa lợi
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro Được xác định bằng lợi ích cận biên của lợi nhuận:
ích kỳ vọng của các kết cục về lợi nhuận
Lợi ích cận biên của lợi nhuận:
...
)]
)
Hàm lợi ích về lợi nhuận đưa ra một chỉ số để đo lường mức )
p U ( n
p U( 2
p U ( 1
n
2
) E [U ( 1 lợi ích có được khi đạt được mức lợi nhuận nào đó
MU
U(
)
Lợi ích cận biên của lợi nhuận là độ dốc của đường
profit
tổng lợi ích
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro Ghét rủi ro:
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
Có liên quan đến lợi ích cận biên của lợi nhuận
mang tính ít rủi ro trong hai quyết đinh khi chúng có cùng giá trị kỳ vọng Thích rủi ro:
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
Lợi ích cận biên của lợi nhuận giảm: Ghét rủi ro Lợi ích cận biên của lợi nhuận tăng: Thích rủi ro Lợi ích cận biên của lợi nhuận không đổi: Trung lập
với rủi ro
mang tính rủi ro cao hơn trong hai quyết đinh khi chúng có cùng giá trị kỳ vọng Trung lập với rủi ro:
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lờ đi các rủi ro trong khi ra quyết định và chỉ cân nhắc giá trị kỳ vọng của các quyết định
237 238
60
239 240
8/4/2020
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro
Hàm lợi ích về lợi nhuận của nhà quản lý
241 242
61
243 244
8/4/2020
Lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
4.4. Ra quyết định trong điều kiện bất định Khoa học ra quyết định có rất ít hướng dẫn cho các nhà quản lý ra quyết định khi họ không biết gì về khả năng xảy ra của nhiều tình huống trong tự nhiên
Theo lý thuyết lợi ích kỳ vọng, các quyết định được đưa ra nhằm tối đa hóa lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận của nhà quản lý
Có bốn quy tắc ra quyết định đơn giản có thể giúp các nhà
Các quyết định được đưa ra bằng cách tối đa hoá lợi
quản lý ra quyết định trong điều kiện bất định
ích kỳ vọng của lợi nhuận phản ánh thái độ chấp nhận rủi ro của nhà quản lý
Ví dụ minh họa
4.4. Ra quyết định trong điều kiện bất định Tiêu chí cực đại tối đa (maximax):
Bản chất tự nhiên (triệu USD)
Các quyết định
nhà quản lý xác định cho mỗi quyết định kết cục tốt
Phục hồi
Đình đốn
Suy thoái
nhất có thể xảy ra và sau đó lựa chọn quyết định có kết cục tốt nhất
Mở rộng công suất 20%
5
-1
-3,0
Tiêu chí cực đại tối thiểu (maximin):
Duy trì công suất hiện tại
3
2
0,5
nhà quản lý xác định kết cục xấu nhất cho mỗi quyết định và đưa ra quyết định gắn với kết cục xấu nhất có giá trị cao nhất
Giảm công suất đi 20%
2
1
0,75
245 246
62
247 248
8/4/2020
Ví dụ minh họa
4.4. Ra quyết định trong điều kiện bất định
Ma trận hối tiếc tiềm năng
Tiêu chí hối tiếc tối thiểu hóa cực đại:
Bản chất/trạng thái tự nhiên (triệu USD)
Các quyết định
Phục hồi
Đình đốn
Suy thoái
Tăng công suất lên 20%
0
3
3,75
Khái niệm hối tiếc Sự hối tiếc tiềm năng Quy tắc hối tiếc tối thiểu hoá cực đại
Duy trì công suất cũ
2
0
0,25
Giảm công suất đi 20%
3
1
0
4.4. Ra quyết định trong điều kiện bất định
Tiêu chí xác suất cân bằng:
Hướng dẫn cho quá trình ra quyết định trong đó nhà
Lựa chọn ưu tiên trong điều kiện bất định Chơi sổ xố Sác xuất thắng 90$ và không thắng đều bằng ½ U($90) = 12, U($0) = 2. Lợi ích kì vọng là:
quản lý giả định mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy ra như nhau, nhà quản lý tính toán kết cục trung bình cho mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy ra như nhau và chọn quyết định có kết cục trung bình cao nhất.
EU
U($90)
U($0)
1 2
12
2 7.
1 2 1 2
1 2
249 250
63
251 252 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn ưu tiên
Giá trị tiền kỳ vọng là:
EU = 7 and EM = $45. U($45) > 7 ghét rủi ro. U($45) < 7 thích rủi ro. U($45) = 7 trung lập rủi ro.
EM
$90
$0
45$ .
1 2
1 2
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
U($45) > EU risk-aversion.
12
12
U($45)
EU=7
EU=7
2
2
$0
$45
$90
Wealth
$0
$45
$90
Wealth
8/4/2020 253 8/4/2020 254 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
64
8/4/2020 255 8/4/2020 256 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
U($45) > EU risk-aversion.
12
12
MU declines as wealth rises.
U($45)
EU=7
EU=7
2
2
$0
$45
$90
Wealth
$0
$45
$90
Wealth
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
U($45) < EU risk-loving.
U($45) < EU risk-loving.
12
12
MU rises as wealth rises.
EU=7
EU=7
U($45)
U($45)
2
2
$0
$45
$90
Wealth
$0
$45
$90
Wealth
8/4/2020 257 8/4/2020 258 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
65
8/4/2020 259 8/4/2020 260 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
U($45) = EU risk-neutrality.
12
12
U($45)= EU=7
EU=7
2
2
$0
$45
$90
Wealth
$0
$45
$90
Wealth
Giới hạn ngân sách và sự lựa chọn
Lựa chọn trong điều kiện bất định
U($45) = EU risk-neutrality.
12
MU constant as wealth rises.
Nguyên tắc lựa chọn; Tối đa hoá lợi ích Tối thiểu hoá chi tiêu
U($45)= EU=7
2
$0
$45
$90
Wealth
8/4/2020 261 8/4/2020 262 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
66
8/4/2020 263 8/4/2020 264 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Cna
Tỷ lệ thay thế biên tiêu dùng trên đường bàng quan. Mức chi tiêu c1 với lợi nhuận. 1 và ngân sách tiêu dùng c2 với
lợi nhuận 2
(1 + 2 = 1).
Indifference curves EU1 < EU2 < EU3
EU = 1U(c1) + 2U(c2). Với constant EU, dEU = 0.
EU3
EU2 EU1
Ca
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
EU
U(c ) 1 1
U(c ) 2 2
EU
U(c ) 1 1
U(c ) 2 2
dEU
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
8/4/2020 265 8/4/2020 266 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
67
8/4/2020 267 8/4/2020 268 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định
EU
U(c ) 1 1
U(c ) 2 2
EU
dEU
U(c ) 1 1
U(c ) 2 2
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
dEU
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
dEU
0
0
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
dEU
0
0
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
Lựa chọn trong điều kiện bất định
Lựa chọn trong điều kiện bất định EU
Cna
U(c ) 2 2
U(c ) 1 1
Indifference curves EU1 < EU2 < EU3
dEU
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
na
dc dc
MU(c ) a MU(c
)
a
dEU
0
0
a
na
na
MU(c )dc 1 1 1
MU(c )dc 2
2
2
EU3
MU(c )dc 2
2
2
EU2 EU1
2
.
Ca
MU(c )dc 1 1 1 dc MU(c ) 1 1 dc MU(c ) 1 2 2
8/4/2020 269 8/4/2020 270 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
68
8/4/2020 271 8/4/2020 272 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định
4.5. Các biện pháp nhằm giảm rủi ro
Đa dạng hóa sản phẩm:
Q: Vậy phải lựa chọn như thế nào trong điều kiện bất định? A: Lựa chọn điểm tiêu dùng tối ưu trên đường bàng quan xa
Biện pháp giảm rủi ro bằng cách phân bổ nguồn lực
nhất có thể trong giới hạn ngân sách cho phép.
vào các hoạt động khác nhau
Ví dụ
Thu nhập từ việc bán thiết bị ($)
Thời tiết nóng
Thời tiết lạnh
Doanh thu từ máy điều hòa
30,000
12,000
Doanh thu từ máy sưởi
12,000
30,000
Các biện pháp nhằm giảm rủi ro
Các biện pháp nhằm giảm rủi ro
Ví dụ về bảo hiểm
Đa dạng hóa thông tin Bảo hiểm:
Quyết định bảo hiểm
Mua bảo hiểm đảm bảo được mức thu nhập không đổi
Giá trị tài sản kỳ vọng
Độ lệch chuẩn
Bảo hiểm
bất chấp thiệt hại có xảy ra hay không. Phí bảo hiểm bằng thiệt hại kỳ vọng Mức thu nhập chắc chắn này bằng với thu nhập kỳ vọng trong
Bị mất trộm (p = 0,1) 40,000
Không bị mất trộm (p = 0,9) 50,000
49,000
3000
Không
tình huống rủi ro
49,000
49,000
49,000
0
Có
8/4/2020 273 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020 274 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
69
8/4/2020 275 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020 276 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
8/4/2020
Chương 5
Quyết định của nhà quản lý trong các cấu trúc thị trường
Nội dung chương 5
5.1. Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo
5.2. Các quyết định quản lý trong thị trường độc quyền thuần
túy
5.3. Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh độc
5.1. Quyết định của nhà quản lý trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
quyền
5.4. Chiến lược ra quyết định trong thị trường độc quyền nhóm
277 278
70
279 280
8/4/2020
Đặc điểm hãng cạnh tranh hoàn hảo
Đường cầu của hãng chấp nhận giá
S
) s r a
) s r a
l l
l l
o d (
o d (
P0
P0
e c i r
e c i r
D = MR
P
P
Đặc điểm về khả năng lãnh đạo giá trên thị trường Đặc điểm về sản phẩm trên thị trường Đặc điểm về việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường Đặc điểm về khả năng sản xuất của hãng Đặc điểm về đường cầu của hãng Đặc điểm về đường doanh thu cận biên
D
0
0
Q0
Quantity
Quantity
Đồ thị B – Đường cầu của hãng chấp nhận giá
Đồ thị A – Thị trường CTHH
Lợi nhuận trung bình
281 282
5.1.1. Quyết định của hãng CTHH trong ngắn hạn
) Q
( P
Lợi nhuận trung bình
ATC Q
Trong ngắn hạn, nhà quản lý phải đưa ra hai quyết định:
ATC
Q P
Lợi nhuận trung bình có vai trò gì trong quyết định sản lượng
1) Sản xuất hay đóng cửa 2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản lượng
tối ưu?
nào để tối ưu
71
283 284
8/4/2020
Quyết định sản xuất ngắn hạn
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
Nhà quản lý sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC
Total revenue =$36 x 600
Profit = $21,600 - $11,400
= $21,600
= $10,200
khi TR ≥ TVC Hoặc P ≥ AVC
Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng cửa, ngừng
Total cost = $19 x 600
= $11,400
sản xuất Mức sản lượng = 0 Hãng chỉ mất chi phí cố định Mức giá đóng cửa < AVC min
Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
285 286
= -$1,950
Profit = $3,150 - $5,100 Total cost = $17 x 300 = $5,100
Total revenue = $10.50 x 300
= $3,150
Panel A: Total revenue & total cost
Panel B: Profit curve when P = $36
72
287 288
8/4/2020
Đường cung ngắn hạn
Sự không liên quan của chi phí cố định
Chi phí cố định không liên quan trong việc ra quyết định sản
Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:
xuất Tại sao?
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
5.1.2. Quyết định của hãng CTHH trong dài hạn
Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
(P = LMC)
Điều kiện ra nhập và rút lui khỏi ngành CTHH Trạng thái cân bằng dài hạn của ngành (P = LACmin)
Profit = ($17 - $12) x 240
= $1,200
289 290
73
292 291
8/4/2020
Cung dài hạn của ngành
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Sự điều chỉnh cung của ngành trong dài hạn Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang hoặc đi lên
(tuỳ thuộc ngành có chi phí tăng, giảm hay không đổi)
Cung dài hạn của ngành
Cung dài hạn của ngành
Ngành có chi phí không đổi:
i.
Đặc điểm: ii. Ví dụ phân tích Ngành có chi phí tăng:
i.
Đặc điểm: ii. Ví dụ phân tích Ngành có chi phí giảm
i.
Đặc điểm: ii. Ví dụ phân tích
Ngành có chi phí không đổi
294 293
74
295 296
8/4/2020
Tô kinh tế
Cung dài hạn của ngành
Khái niệm tô: là khoản trả cho chủ sở hữu các nguồn lực hiếm hoặc năng suất hơn, và lớn hơn chi phí cơ hội của nguồn lực đó.
Phân tích hiện tượng trả tô của các hãng
Firm’s output
Ngành có chi phí tăng
Tô kinh tế
5.1.4. Lựa chọn đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP)
MRP của một yếu tố đầu vào là doanh thu tăng thêm
khi sử dụng thêm một yếu tố đầu vào đó
MRP
MR MP .
TR I
Đối với hãng CTHH, do P = MR nên
MRP
MP
P
298 297
75
300 299
8/4/2020
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận Số lượng của một đầu vào một nhà quản lý lựa chọn để thuê
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)
tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu cận biên và giá của đầu vào
Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động
Nguyên tắc lựa chọn Công thức:
ARP
P AP
TR L Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong
ngắn hạn khi ARP < w Khi ARP < w thì TR < TVC
So sánh hai quyết định
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa chọn đầu vào
để tối đa hóa lợi nhuận là tương đương nhau MRP = w và P = SMC là tương đương nhau Ta có
SMC
w MP
Thay SMC vào điều kiện P = SMC P × MP = w MRP = w
301 302
76
304 303
8/4/2020
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm
Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học trong chương 2: dự
báo dãy số thời gian và dự báo kinh tế lượng Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình
AVC
AVC
bQ
2cQ
a
Q
min
b c2
2
SMC
bQ 2
cQ 3
a
AVC
a bQ
cQ2
min
min
min
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối ưu mà tại đó
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ Lợi nhuận = TR – TC
P = SMC Giải phương trình để tìm Q*:
* AVC Q TFC
* P Q
*
P a
2 bQ
cQ 2 * 3
*
( P AVC )Q TFC Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và lợi nhuận
bằng - TFC
305 306
77
307 308
8/4/2020
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa
5.2.1. Sức mạnh thị trường
Khả năng doanh nghiệp có thể tăng giá bán mà không mất đi
toàn bộ doanh thu
Đặc điểm của sức mạnh thị trường:
309 310
5.2. Quyết định quản lý trong thị trường độc quyền thuần tuý
78
311 312
8/4/2020
Đặc điểm độc quyền thuần túy
Đo lường sức mạnh thị trường
Sức mạnh thị trường có mối quan hệ nghịch với độ co dãn của
Là một hãng duy nhất trên thị trường Sản xuất và bán một loại hàng hóa hay dịch vụ không có hàng
hóa thay thế
Các doanh nghiệp mới bị ngăn cản gia nhập thị trường do có
cầu theo giá Đường cầu của hãng càng kém co dãn Hàng hóa của hãng càng có ít hàng hóa thay thế gần
các rào cản gia nhập thị trường
gũi thì cầu càng kém co dãn
Khi cầu là hoàn toàn co dãn, hãng không có sức mạnh
thị trường
Đo lường sức mạnh thị trường
Đo lường sức mạnh thị trường
Hệ số Lerner là một tỉ lệ đo lường lượng sự chênh lệch giữa
Hệ số Lerner:
giá và chi phí cận biên với giá của hàng hóa đó
Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên
Hệ số Lerner =
Lerner index
P MC P
P
E
)
PP
/11(1
E
)
MR P
/11( P
1 E
Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn
313 314
79
315 316
8/4/2020
Đo lường sức mạnh thị trường
Đo lường sức mạnh thị trường thông qua độ co dãn của cầu
theo giá chéo
Những yếu tố quyết định sức mạnh thị trường Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường Rào cản ngăn sự gia nhập thị trường của các hãng
mới
Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá chéo (EXY) mang dấu dương
Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô
Các rào cản phổ biến
Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng độc quyền Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc
quyền
Những rào cản do Chính phủ đặt ra Quyền được phép kinh doanh Bằng phát minh sáng chế
Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được
Kiểm soát đầu vào
sản phẩm
Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô
Khi MR dương (âm), cầu co dãn (kém co dãn) Đối với đường cầu tuyến tính, MR cũng là đường tuyến tính
Sự trung thành với thương hiệu Trói buộc người tiêu dùng Hiệu ứng mạng lưới
317 318
80
319 320
8/4/2020
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền
Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng độc quyền
Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức giá lớn hơn chi
phí biến đổi bình quân
Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi hãng sản xuất
tại mức sản lượng mà tại đó MR = MC
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản
xuất trong ngắn hạn
Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC)
322 321
81
323 324
8/4/2020
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng độc quyền
Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách lựa chọn sản
xuất ở mức sản lượng mà tại đó MR = LMC (khi P ≥ LAC)
Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh nghiệp đạt mức
tối ưu (VAC=LAC tại Q*)
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
5.2.3. Ước lượng hàm cầu và chi phí của hãng độc quyền
Phân tích tương tự như đối với hãng CTHH
326 325
82
328 327
8/4/2020
Cạnh tranh độc quyền
Đặc trưng của cạnh tranh độc quyền:
5.3 Quyết định của nhà quản lý trong thị trường cạnh tranh độc quyền
Có số lượng lớn các hãng có quy mô nhỏ Sản phẩm tương tự nhau nhưng có đôi nét khác biệt Tự do gia nhập và rời bỏ thị trường
Phân biệt với CTHH:
Sản phẩm có sự khác biệt
Phân biệt với độc quyền
Có nhiều hãng trên thị trường Tự do gia nhập hoặc rời bỏ thị trường
5.3.1 Quyết định của hãng trong ngắn hạn
Cạnh tranh độc quyền
Hãng cạnh tranh độc quyền đối diện với một đường cầu rất co
Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc quyền
dãn nhưng không phải nằm ngang
Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở
Quyết định về giá cả và sản lượng của mỗi hãng không gây ra
mức sản lượng có MR = MC
sự chú ý của các hãng khác.
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản
xuất
Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC
329 330
83
331 332
8/4/2020
5.3.2. Quyết định của hãng trong dài hạn
Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
Khi có lợi nhuận kinh tế dương thu hút các hãng khác gia
nhập thị trường
Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái và trở nên co dãn
hơn
Sự gia nhập chỉ kết thúc khi lợi nhuận kinh tế dương bị loại
trừ: Khi giá bằng với LAC Khi đường cầu tiếp xúc với
đường LAC
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
So sánh với CTHH
Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm
ở đoạn dốc xuống của đường LAC
Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so
với trong CTHH
334 333
Cân bằng trong dài hạn
84
335 336
8/4/2020
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận
Bước 1: Ước lượng phương trình cầu
Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2 Dạng hàm cầu tuyến tính:
P
Q A BQ
Trong đó:
a' b
1 b
Q = a +bP + cM + dPR
Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào
a
'
phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng:
ˆ ˆ RPdMca
Q = a’ + bP
Trong đó
a
'
ˆ ˆ RPdMca
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận
Bước 3: Tìm doanh thu cận biên
Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3
2
BQ
Q
MR A
AVC a bQ cQ 2
a' b
2 b
SMC a
2
bQ
3
cQ 2
337 338
85
339 340
8/4/2020
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận
Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ
Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận
Lợi nhuận = TR – TC
Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*
Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
= P × Q* - AVC × Q* - TFC = (P – AVC)Q* - TFC
Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC* Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm
và bán với giá P*
Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng TFC
Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Ước lượng cầu và doanh thu cận biên
Hãng Aztec có sức mạnh thị trường do nắm bằng sáng chế Hãng bán tai nghe nhạc không dây cao cấp
Q
41, 000 500
P
M
0.6
22.5
41, 000 500
P
P R 0.6(45,000) 22.5(800)
50,000 500
P
341 342
86
343 344
8/4/2020
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Xác định hàm cầu ngược
P
Q
100
1 500 100 0.002Q
Xác định hàm doanh thu cận biên
MR
Q
100 0.004
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Ước lượng hàm chi phí AVC và SMC
Quyết định sản lượng
Q* = 6000 (sản phẩm)
2
Quyết định giá bán:
AVC
28 0.005
Q
0.000001
Q
P* = $88
2
Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
SMC
Q
(3 0.000001)
Q
28 (2 0.005)
2
Q
0.000003
Q
28 0.01
Tính AVC khi hãng sản xuất 6000 sản phẩm AVC* = $34 < P* Hãng sản xuất chứ không đóng cửa
345 346
87
347 348
8/4/2020
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Ví dụ minh họa: Hãng Aztec
Tính toán mức lợi nhuận dự kiến:
Lợi nhuận = $54.000
Thị trường độc quyền nhóm
Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền nhóm phụ
thuộc lẫn nhau Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm Các quyết định về sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng
349 350
5.4. Quyết định của nhà quản lý trong thị trường độc quyền nhóm
nào cũng tác động đến những điều kiện về cầu và doanh thu cận biên của các hãng còn lại trên thị trường
88
351 352
8/4/2020
Quyết định chiến lược
5.4.1. Chiến lược ra quyết định đồng thời
Hành vi chiến lược:
Các hành động được các hãng tiến hành để lập kế
Xảy ra trong các thị trường độc quyền nhóm khi các nhà quản lý phải đưa ra các quyết định cá nhân mà không biết gì về quyết định của các đối thủ cạnh tranh Không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm
hoạch và phản ứng lại các hành động cạnh tranh từ các hãng đối thủ
Lý thuyết trò chơi:
cung cấp lời chỉ dẫn hữu ích về việc làm thế nào để
hành xử trong các tình huống chiến lược có liên quan đến tình trạng phụ thuộc lẫn nhau
Chiến lược ưu thế
353 354
Tình thế lưỡng nan của người tù
Bill
Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết định làm gì đi chăng nữa
Không thú tội
Thú tội
Người quyết định có lý trí luôn áp dụng chiến lược ưu
B
A
thế
B 12 năm, 1 năm
2 năm, 2 năm
Không thú tội
Jane
D
C
J
J
B
Dự đoán rằng nếu các đối thủ của mình cũng có các chiến lược ưu thế thì họ cũng sẽ áp dụng các chiến lược ưu thế đó
Thú tội
1 năm, 12 năm
6 năm, 6 năm
Trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế: tồn tại khi tất cả người ra quyết định đều có chiến lược ưu thế
89
355 356
8/4/2020
Tình thế lưỡng nan của người tù
Các quyết định với một chiến lược ưu thế Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng ít nhất một
trong các đối thủ có chiến lược ưu thế Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
Tất cả các đối thủ đều có chiến lược ưu thế Ở trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế, các đối thủ đều bị thiệt hơn so với trường hợp họ ra quyết định có hợp tác với nhau
của mình
Khi biết hành động của đối thủ, nhà quản lý có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình
Các chiến lược bị lấn át
357 358
Các quyết định với một chiến lược ưu thế
Giá của Palace
Các chiến lược bị lấn át: Là các chiến lược sẽ không bao giờ được lựa chọn vì luôn có một chiến lược tốt hơn chúng
Cao ($10)
Thấp ($6)
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át: Một
B
A
$500, $1200
$1000, $1000
Cao ($10)
D
C
tiến trình ra quyết định lặp lại trong đó các chiến lược bị lấn át bị giảm thiểu để tạo ra một bảng lợi ích rút gọn với ít quyết định hơn cho các nhà quản lý xem xét.
i
$1200, $300
$400, $400
Thấp ($6)
e l t s a C a ủ c á G
90
359 360
8/4/2020
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át
Giá của Palace
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át Bảng lợi ích rút gọn
Giải pháp duy nhất
Cao ($10)
Trung bình ($8)
Thấp ($6)
Giá của Palace
Trung bình ($8)
Thấp ($6)
C
B
C
A
$1,000, $1,000
C $900, $1,100
P $500, $1,200
C
B
C
P
C
Cao ($10)
$900, $1,100
$500, $1,200
F
E
D
P
Cao ($10)
$1,100, $400
$800, $800
$450, $500
T.Bình ($8)
e l t s a C a ủ c
P
H
I
i
á G
G
I
H
i
$500, $350
$400, $400
e l t s a C a ủ c á G
C $1,200, $300
$500, $350
P $400, $400
Thấp ($6)
Thấp ($6)
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
Cân bằng Nash
Ra quyết định tốt nhất cho các bên
Các nhà quản lý sẽ chọn chiến lược nào mang lại lợi ích lớn
Là một tập hợp các hành động hay quyết định mà từ đó các
nhất cho họ, dựa trên hành động của đối thủ mà họ đã dự đoán
nhà quản lý chọn ra quyết định tốt nhất khi đối thủ của họ đưa ra hành động mà họ dự đoán
Tính ổn định chiến lược:
Các nhà quản lý dự đoán rằng hành động của mỗi đối thủ là quyết định tốt nhất cho đối thủ đó, dựa trên dự đoán của đối thủ đó về hành động của các đối thủ khác.
Không hãng nào có thể được lợi hơn khi đơn phương
Các nhà quản lý tìm kiếm quyết định tốt nhất cho các bên
thay đổi quyết định của mình
361 362
91
363 364
8/4/2020
Cân bằng Nash
Ví dụ về cân bằng Nash
Ngân sách của Pepsi
Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất
Thấp
Trung bình
Cao
Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết
C
B
C
A
định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash
$60, $45
P $57.5, $50
$45, $35
Thấp
Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash
E
F
D
P
C
e k o C a ủ c
$50, $35
$65, $30
$30, $25
Trung bình
Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng Nash
H
I
G
C
P
Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược
h c á s n â g N
$45, $10
$60, $20
$50, $40
Cao
ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào
Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar
Ví dụ minh họa
Đường phản ứng tốt nhất
Hai hãng hàng không Arrow Airlines và Bravo
Dùng để phân tích và giải thích các quyết định đồng thời khi
sự lựa chọn là liên tục (chứ không phải rời rạc)
Đường phản ứng tốt nhất của một hãng cho thấy quyết định tốt nhất của hãng dựa trên quyết định mà hãng mong chờ đối thủ của mình sẽ thực hiện Thường là quyết định tối đa hóa lợi nhuận
Cân bằng Nash xảy ra khi các đường phản ứng tốt nhất của các
Airways hoạt động trong thị trường độc quyền nhóm và cạnh tranh nhau về giá cả. Hai hãng đang lập kế hoạch để đưa ra giá vé khứ hồi. Cả hai nhà quản lý đều biết rằng hàm cầu của hai hãng là: QA = 4000 – 25PA + 12PB QB = 3000 – 20PB + 12PA
hãng cắt nhau
Và hàm chi phí là:
LACA = LMCA = $160 LACB = LMCB = $180
366 365
92
367 368
8/4/2020
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa
Mỗi hãng cần biết mức giá tốt nhất cho mình trong điều kiện
đối thủ của hãng ra mức giá mà hãng dự đoán.
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất cho hãng Arrow Airlines Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $100,
Nhà quản lý của hai hãng đều phải biết cả đường phản ứng tốt
đường cầu của Arrow là
nhất của mình và đường phản ứng tốt nhất của đối thủ
QA = 4.000 – 25PA + 12 x $100 = 5.200 – 25PA Giải bài toán, xác định mức sản lượng và mức giá của
Arrow Đáp số Q*A = 600 và P = $184
Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $200,
Arrow sẽ đặt mức giá là P = $208
Các đường phản ứng tốt nhất và cân bằng Nash
’
e c i r p s e n
i l r i A w o r r A
Bravo Airway’s price
369 370
93
371 372
8/4/2020
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất Giả sử có hai hãng A và B hoạt động trên thị trường độc quyền
nhóm và phải ra quyết định về giá.
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất Giả sử cả hai hãng có hiệu suất không đổi theo quy mô, gọi cA và cB lần lượt là chi phí cận biên dài hạn và chi phí bình quân của hãng A và B, ta có:
Hàm cầu đối với hai hãng A và B lần lượt là
CA(QA) = cAQA và CB(QB) = cBQB
Hàm lợi nhuận cho hãng A và B lần lượt là:
QA = a + bPA + cPB QB = d + ePB + fPA
Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0
A = PAQA – CA(QA) = (PA – cA)(a + bPA + cPB) B = PBQB – CB(QB) = (PB – cB)(d + ePB + fPA)
373 374
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất Đường phản ứng tốt nhất của hãng A:
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mỗi hãng là
a
A
P
BR
(
P
)
P
A
B
A
B
bc 2
b
c 2 b
Đường phản ứng tốt nhất của hãng B:
ec
d
B
A/PA = a + 2bPA + cPB – bcA = 0 (1) B/PB = d + 2ePB + fPA – ecB = 0 (2) Giải phương trình (1) được đường phản ứng tốt nhất của hãng A, và giải phương trình (2) được đường phản ứng tốt nhất của hãng B.
P
BR
(
P
)
P
B
A
B
A
e
2
f 2 e
94
375 376
8/4/2020
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
Mức giá cân bằng Nash:
A
N P = A
2e(bc - a) + c(d - ec ) B 4be - cf
A
N P = B
2b(ec - d) + f(a - bc ) A 4be - cf
Chiến lược ra quyết định tuần tự
Cây trò chơi
Là một sơ đồ minh họa các quyết định của các hãng
Quyết định tuần tự: một hãng ra một quyết định, rồi đến đối
như các nút quyết định với các nhánh vươn ra từ các nút Mỗi nhánh đại diện cho mỗi hành động có thể được thực
hiện tại nút đó
thủ của nó ra quyết định khi đã biết được hành động mà hãng thứ nhất thực hiện
Thứ tự các quyết định thường bắt đầu từ trái sang phải cho
đến khi tới được các bảng lợi ích cuối cùng
Phương pháp quay ngược: Là một phương pháp để tìm cân bằng Nash theo một quyết định tuần tự bằng việc dự đoán các quyết định tương lai nhằm đưa ra các quyết định hiện tại tốt nhất.
377 378
95
379 380
8/4/2020
Ví dụ minh họa
Chiến lược ra quyết định tuần tự
Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản lý đưa ra quyết
định tốt nhất cho bản thân họ bằng cách sử dụng phương pháp quay ngược
Phương pháp này dẫn đến một con đường duy nhất và là con
đường quyết định cân bằng Nash:
Panel B – Roll-back solution
Lợi thế của người quyết định trước và của người quyết định sau
5.4.2. Chiến lược ra quyết định trước hoặc sau đối thủ
Lợi thế của người quyết định trước:
Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động theo cách làm bạn có lợi hơn Lợi thế của người quyết định sau:
lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
có lợi thế người quyết định đầu tiên.
Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn
Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là có
lợi thế của người đi sau.
Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì
382 381
96
383 384
8/4/2020
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa
Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung cấp điện thoại
di động trên thị trường Brazil
Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện thoại di động là
Người Brazil không quan tâm đến việc họ mua công nghệ nào, nhưng tổng doanh số sẽ thấp đi nếu Motorola và Sony không thỏa thuận cung cấp cùng một công nghệ
$800 mỗi năm với mỗi khách hàng
Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện thoại di động
theo công nghệ analog và số
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog Chi phí hàng năm của dịch vụ số
Motorola $250 $350
Sony $400 $325
Ví dụ minh họa
Ví dụ minh họa
Công nghệ của Motorola
Analog
Số
S
M
B
A
Analog
$10, $13.75
$8, $9
Công nghệ của Sony
M
S
C
D
Số
$9.50, $11
$11.875, $11.25
Đồ thị B – Motorola nắm giữ lợi thế của người đi đầu
Đồ thị A – Quyết định công nghệ đồng thời
385 386
97
387 388
8/4/2020
Cam kết
5.4.3 Chiến lược hợp tác và bất hợp tác Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng để đẩy đối thủ
vào tình thế bất lợi
Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa Là quyết định hay hành động vô điều kiện
Có ba dạng: Cam kết Đe dọa Hứa hẹn
Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là đáng tin cậy
Cam kết
Đe dọa và hứa hẹn
Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách thực hiện
Là những hành động hay quyết định có điều kiện Đe dọa:
những hành động không thể thay đổi được một cách vô điều kiện
Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho hãng đưa ra cam
kết trong trò chơi ra quyết định kế tiếp
Có thể được đưa ra công khai hoặc ngụ ý “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành động B mà anh không mong muốn hoặc sẽ buộc anh phải trả giá đắt”
Hứa hẹn:
“Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành động B mà anh mong muốn hoặc mang lại lợi ích cho anh”
389 390
98
391 392
8/4/2020
Quyết định một lần trong tình thế lưỡng nan của người tù
Lừa dối: Khi một nhà quản lý đưa ra một quyết định bất hợp
Hợp tác trong các quyết định chiến lược lặp lại Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng Nash khi không hợp tác.
tác
Các quyết định lặp lại: Các quyết định được cùng một số
Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra quyết định
hãng đưa ra hết lần này đến lần khác
một lần
Trừng phạt sự lừa dối
Tình huống khó xử khi định giá của hãng AMD và Intel
Giá của AMD
Cao
Thấp
Trong các quyết định lặp lại, sự lừa dối có thể bị trừng phạt Trừng phạt do lừa dối thường thực hiện dưới dạng một quyết định trả đũa do hãng trừng phạt thực hiện, chuyển trò chơi về quyết định Nash khi không hợp tác
A:
B:
Cao
Hợp tác $5, $2.5
AMD lừa dối $2, $3
A
Nếu lời đe dọa là đáng tin cậy, các nhà quản lý đôi khi có thể đạt được sự hợp tác trong tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù
C:
D:
Giá của Intel
Thấp
Intel lừa dối $6, $0.5
Không hợp tác $3, $1
I
A
I
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.
393 394
99
395 396
8/4/2020
Quyết định hợp tác
Tình huống khó xử khi định giá của hãng AMD và Intel
Quyết định hợp tác:
Giá của AMD
Cao
Thấp
nếu giá trị hiện tại của cái giá của hành vi lừa dối lớn hơn giá trị hiện tại của các lợi ích có được từ hành vi lừa dối
A:
B:
Cao
Hợp tác $5, $2.5
AMD lừa dối $2, $3
A
đạt được trong thị trường độc quyền nhóm khi tất cả các hãng trong một thị trường độc quyền nhóm lựa chọn sẽ không lừa dối
C:
D:
Giá của Intel
Lừa dối:
Thấp
Intel lừa dối $6, $0.5
Không hợp tác $3, $1
I
A
I
nếu giá trị hiện tại của lợi ích có được từ hành vi lừa dối lớn hơn giá trị hiện tại của các giá cuả hành vi lừa dối
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.
Quyết định hợp tác
Chiến lược bóp cò
Hành vi lừa dối sẽ “nhấn cò” cho một giai đoạn trừng phạt
trong quyết định lặp lại tiếp theo của trò chơi
...
1
2
N
PVLợi ích của lừa dối =
)
1(
2 r
)
1(
N r
)
1(
B 1 r
B
B
Chiến lược ăn miếng trả miếng:
trừng phạt trong giai đoạn quyết định tiếp theo, và quay
trong đó Bi = Lừa dối - Hợp tác với i = 1, …, N
trở lại hợp tác nếu hành vi lừa dối ngừng lại
Chiến lược không lay chuyển
...
N
N
2
1
PN
Sự trừng phạt là mãi mãi, thậm chí ngay cả khi đối thủ
PVChi phí của lừa dối =
1(
2 )
1(
P )
1(
C 1 ) r
C r
C r
lừa dối muốn quay trở lại hợp tác
trong đó Cj = Hợp tác - Nash với j = 1, …, P
397 398
100
399 400
8/4/2020
Khớp giá
Các động tác tạo điều kiện thuận lợi
Khớp giá: Hãng tuyên bố công khai rằng sẽ khớp với bất kỳ
Các phương pháp không trái pháp luật nhằm khuyến khích các hành vi hợp tác bằng cách giảm lợi ích của hành vi lừa dối hoặc làm tăng cái giá phải trả cho hành vi lừa dối
mức giá thấp hơn nào của đối thủ Thường thông qua quảng cáo
Có bốn dạng chính:
Không khuyến khích sự giảm giá bất hợp tác:
lợi ích của hành vi giảm giá để lấy khách hàng của đối thủ gần như bị triệu tiêu khi các hãng tự buộc mình phải nhanh chóng định giá bằng với mức giá của bất cứ đối thủ nào hạ giá
Khớp giá Bảo đảm giá bán Định giá công khai Lãnh đạo giá
Bảo đảm giá bán
Định giá công khai
Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán cho những
Định giá công khai: Việc thông báo cho những người mua về các mức giá theo cách đưa các thông tin định giá đến công chúng những hãng hạ giá theo kiểu không hợp tác sẽ bị phát hiện nhanh chóng và do đó thu được rất ít lợi nhuận
người mua của hãng hôm nay bất kỳ mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một thời kỳ tương lai quy ước Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn
Là biện pháp phòng ngừa trước:
rút ngắn giai đoạn hãng giảm giá được lợi đẩy nhanh hành động giảm giá trả đũa giảm khả năng hành vi hạ giá đơn phương làm tăng giá
trị của hãng thực hiện hạ giá
401 402
101
403 404
8/4/2020
Lãnh đạo giá
Cartel
Hình thức thỏa thuận cấu kết công khai trong độc quyền nhóm Các thành viên dựa vào các thỏa thuận định giá công khai để
nâng giá bằng cách hạn chế cạnh tranh
Là bất hợp pháp ở Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Mê-xi-cô, Đức và Liên
Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm (hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách
minh Châu Âu
cũng định mức giá như vậy
Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị trường các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này
Cartel
Ví dụ minh họa
Hầu hết các cartel đều không tăng giá được nhiều và trong một
thời gian dài
Mức giá cả mà tất cả các hãng trong ngành đều mong muốn lại
không có tính ổn định về mặt chiến lược Các hãng có động cơ lớn để lừa dối bằng cách đơn
phương giảm giá để tăng lợi nhuận
405 406
102
407 408
8/4/2020
Cấu kết ngầm
Cấu kết ngầm: Sự hợp tác giữa các hãng đối thủ không nằm
trong bất kỳ một thoả thuận công khai nào
Cấu kết ngầm tồn tại trong thị trường độc quyền nhóm
Chương 6 Phương pháp và kỹ thuật ra quyết định nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
Nội dung chương 6
6.1 Phương pháp định giá cộng chi phí
6.1.1 Cơ sở của phương pháp 6.1.2 Ứng dụng
6.1. Phương pháp định giá cộng chi phí 6.2. Phương pháp phân tích một hãng có nhiều nhà
máy
6.3. Phương pháp phân tích một hãng bán trên nhiều thị
trường
6.4. Phương pháp phân tích một hãng bán nhiều loại
sản phẩm
6.5. Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới
409 410
103
411 412
8/4/2020
6.1. Cơ sở và phương pháp tính
6.1.2 Ứng dụng
Hạn chế của phương pháp:
Vấn đề thực tế:
Khái niệm: Là kỹ thuật định giá phổ biến khi các hãng không ước lượng cầu và các điều kiện về chi phí để áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận MR = MC
Cách xác định mức giá.
Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC Lựa chọn giá trị của tiền lãi cộng vào giá vốn m
P = (1 + m)ATC
Vấn đề lý thuyết:
Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
Trong đó: m là tiền lãi trên chi phí một đơn vị (tiền lãi trên giá vốn)
Sử dụng chi phí bình quân chứ không phải chi phí cận biên
khi ra quyết định
Không tính đến điều kiện cầu
Phương pháp định giá cộng chi phí
Định giá cộng chi phí khi chi phí không đổi
Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
SMC
P
AVC
P
E
1
1
E
E
E
Theo nguyên tắc đặt giá:
Để phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho
m *
1 E
1
*
E* là độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá tối đa hóa lợi nhuận
413 414
104
416 415
8/4/2020
Định giá cộng chi phí khi chi phí không đổi
6.2 Phương pháp phân tích một hãng có nhiều nhà máy
Khi cầu là tuyến tính và chi phí biến đổi bình quân không đổi
6.2.1 Đặc điểm của phương pháp 6.2.2 Phân tích mô hình
(AVC = SMC), E* sẽ được tính bằng công thức
E
1
A 0 5 . ( AVC A )
Trong đó A là hệ số chặn với trục giá của hàm cầu tuyến tính
6.2.1. Đặc điểm của phương pháp
6.2.2 Phân tích mô hình một hãng có nhiều nhà máy
Yêu cầu: hãng có nhiều nhà máy với chi phí khác nhau, hãng phải phân bổ mức sản lượng mong muốn ở các nhà máy sao cho chi phí là nhỏ nhất
Ví dụ: Giả sử một hãng có 2 nhà máy A và B
Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn
mức sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB
417 418
105
419 420
8/4/2020
Một hãng có nhiều nhà máy
Một hãng có nhiều nhà máy
Một hãng có 2 nhà máy với hàm chi phí cận biên và MCB = 16 + 0,02QB
MCA= 28 + 0,04QA
Hàm cầu của hãng được ước lượng là: QT = 5000 - 100P
Xác định hàm tổng chi phí cận biên
Hàm doanh thu cận biên là
Biến đổi các hàm chi phí cận biên thành các hàm chi phí
MR = 50 – 0,02QT
cận biên ngược
Áp dụng điều kiện tối ưu
QA= 25MCA – 700 và QB = 50MCB - 800
50 - 0,02QT = 20 + 0,0133QT
Do quá trình cộng tổng theo chiều ngang đòi hỏi rằng MCA = MCB = MCT cho tất cả các mức sản lượng QT
Xác định mức sản lượng tối ưu Q*T = 900 Phân bổ cho hai nhà máy
QA = 25MCT – 700 và QB = 50MCT - 800
MCA= 28 + 0,04QA = 32 và MCB = 16 + 0,02QB = 32
Xác định hàm tổng chi phí cận biên ngược
Kết quả Q*
A = 100 đơn vị và Q*
B = 800 đơn vị
QT = QA + QB = 75MCT – 1500 MCT = 20 + 0,0133QT
6.3. Đặc điểm phương pháp
6.3 Phương pháp phân tích một hãng bán trên nhiều thị trường
Yêu cầu: nếu một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
6.3.1 Đặc điểm phương pháp 6.3.2 Phân tích mô hình
1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2 Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC Nguyên tắc: để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản
lượng sao cho
MRT = MC = MR1 = MR2
421 422
106
423 424
8/4/2020
6.3.2 Phân tích mô hình một hãng bán trên nhiều thị trường
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định tổng doanh thu cận biên
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường riêng biệt,
đường cầu đối với hai thị trường là
Xác định hàm tổng doanh thu cận biên: Xác định hàm cầu ngược trên hai thị trường
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2
P1 = 50 – 0,05Q1 và P2 = 100 – 0,2Q2
Hàm chi phí cận biên của hãng
Xác định hàm doanh thu cận biên trên hai thị trường
MR1 = 50 – 0,1Q1 và MR2 = 100 – 0,2Q2
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2 Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của hãng trên hai
Xác định hàm doanh thu cận biên ngược
thị trường để lợi nhuận của hãng là lớn nhất
Q1= 500 – 10MR1 và Q2 = 250 – 2,5MR2
Do ở mọi mức sản lượng đều có MR1 = MR2 = MRT, nên
Q1= 500 – 10MRT và Q2 = 250 – 2,5MRT
425 426
107
427 428
8/4/2020
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định hàm tổng doanh thu cận biên (tiếp)
Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
Do QT = Q1 + Q2, bằng cách cộng hai đường doanh thu cận
60 – 0,08 Q = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
biên ngược ta có hàm tổng doanh thu cận biên ngược QT = Q1 + Q2
Mức sản lượng tối ưu là 500 Phân bổ sản lượng và quyết định giá trên hai thị trường Kết quả bán 300 đơn vị trên thị trường 1 với mức giá $35 và
= 500 – 10MRT + 250 – 2,5MRT = 250 – 12,5MRT
bán 200 đơn vị trên thị trường 2 với mức giá $60
Vậy hàm tổng doanh thu cận biên của hãng là
MRT = 60 – 0,08QT.
6.4.1. Đặc điểm phương pháp
6.4 Phương pháp phân tích một hãng sản xuất nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng
6.4.1 Đặc điểm của phương pháp 6.4.2 Phân tích mô hình
Hãng sản xuất hai loại hàng hóa X và Y, hãng sẽ lựa
chọn sản xuất và bán tại mức sản lượng mà MRX = MCX và MRY = MCY MRX là một hàm không chỉ phụ thuộc vào QX mà còn phụ thuộc cả vào QY (tương tự như vậy đối với MRY) nên các điều kiện này cần phải được thỏa mãn đồng thời
429 430
108
431 432
8/4/2020
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
6.4.2 Phân tích mô hình một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ
Xác định hàm doanh thu cận biên đối với hai sản phẩm MRX = 70 – 0,001QX – 0,00125QY MRY = 80 – 0,002QY – 0,00125QX
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y thay thế cho nhau, hàm cầu đối với hai sản phẩm được ước lượng là: QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
Hàm tổng chi phí được ước lượng là
Xác định hàm chi phí cận biên đối với hai sản phẩm MCX = 7,5 + 0,0005QX và MCY = 11 + 0,00025QY Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải hệ hai
Y
TCX = 7,5QX + 0,00025Q2 X TCY = 11 QY + 0,000125Q2 Yêu cầu: xác định giá và lượng bán hàng X và Y để tối đa
hóa lợi nhuận
phương trình Q*X= 30.000, Q*Y = 14.000 P*X = $44,5 và P*Y = $51
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
Giả sử hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có
thể thay thế cho nhau trong sản xuất, hãng cần phân bổ phương tiện sản xuất giữa X và Y sao cho
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất: Các sản phẩm được sản xuất trong cùng một hãng, cạnh tranh với nhau để có được các phương tiện sản xuất hữu hạn của hãng.
MRPX = MRPY Mức vận hành phương tiện sản xuất tối ưu được xác
định tại MRPT = MC
Trong dài hạn, hãng có thể điều chỉnh các phương tiện sản xuất của nó để sản xuất mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của mỗi sản phẩm
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
MRPT = MC = MRPX = MRPY
433 434
109
435 436
8/4/2020
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể thay thế
cho nhau trong sản xuất. Hàm cầu đối với 2 sản phẩm là: QX = 60- 0,5 PX và QY = 40 – 0,67PY
Hàm sản xuất đối với 2 sản phẩm này là
QX = 2HX và QY = 4HY Trong đó: HX và HY, tương ứng là thời gian dây chuyền sản xuất hoạt
động để sản xuất X và Y
Hàm chi phí cận biên MC = 72 + 2HT Yêu cầu: xác định (1) mức sử dụng (thời gian vận hành) tối
ưu của nhà máy là bao nhiêu; (2) Mức sử dụng cần được phân bổ như thế nào giữa việc sản xuất hai sản phẩm
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất:
Để tối đa hóa lợi nhuận, sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó doanh thu cận biên chung (MRJ) bằng chi phí cận biên:
MRJ = MC Doanh thu cận biên chung là mức doanh thu tăng thêm
từ việc sản xuất thêm một đơn vị đồng sản phẩm
Khi xác định được mức sản xuất tối đa hoá lợi nhuận,
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ Xác định hàm doanh thu cận biên đối với 2 sản phẩm MRX = 120 – 4QX và MRY = 60 – 3QY Xác định sản phẩm cận biên của hai sản phẩm MPHx = 2 và MPHy = 4 Xác định sản phẩm doanh thu cận biên của hai sản phẩm MRPHx = 240 – 16 HX và MRPHy = 240 – 48HY Hàm tổng sản phẩm doanh thu cận biên MRPT = 240 – 12HT Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận, kết quả thu được:
Mức sử dụng tối ưu là 12h/ngày, phân bổ 9h cho sản xuất X và 3h cho
các mức giá của từng sản phẩm được tính từ các đường cầu riêng của nó
sản xuất Y
438 437
110
439 440
8/4/2020
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất (tiếp):
Để tìm ra mức doanh thu cận biên chung, cộng các
đường doanh thu cận biên riêng theo chiều dọc (trục tung) trong miền sản xuất mà các mức doanh thu cận biên nhận giá trị dương
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ
Một hãng sản xuất hai sản phẩm X, Y bổ sung cho
Xác định hàm doanh thu cận biên chung
nhau trong sản xuất.
Hàm cầu đối với hai sản phẩm là:
QX = 285.000 – 1.000PX QY = 150.000 – 2.000PY
MRJ = 360 – 0,003Q Chú ý: MRY =0 khi QY = 75.000. Nên nếu 0 ≤ Q ≤ 75.000 thì hàm doanh thu cận biên chung là tổng theo chiều dọc của hai đường doanh thu cận biên, nếu Q > 75.000, doanh thu cận biên chung giống như MRX.
Hàm chi phí cận biên MC = 10 + 0,002Q
Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải ra
Trong đó Q đại diện cho cả QX và QY (Q = QX = QY)
Kết quả: Q* = 70.000; PX = 215 và PY = 40
441 442
111
443 444
8/4/2020
6.5.1. Mục tiêu
6.5. Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới
6.5.1 Mục tiêu của chiến lược 6.5.2 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập
Chiến lược ngăn cản sự gia nhập xảy ra khi một hãng (hoặc nhiều hãng) hiện tại đưa ra các hành động chiến lược nhằm làm nản lòng hoặc thậm chí ngăn cản sự gia nhập của một (hoặc nhiều) hãng mới vào thị trường
6.5.2 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập
Định giá hạn chế gia nhập
Nghiên cứu hai hành vi chiến lược: Định giá hạn chế gia nhập Tăng công suất
Trong một số tình huống, hãng độc quyền có thể đưa ra cam kết tin cậy nhằm định một mức giá thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận nhằm ngăn cản các hãng mới gia nhập thị trường Để thực hiện được, hãng hiện tại phải có khả năng đưa ra một cam kết đáng tin cậy rằng nó sẽ tiếp tục định giá thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận thậm chí sau khi các hãng mới gia nhập thị trường
445 446
112
447 448
8/4/2020
Định giá hạn chế gia nhập
Định giá hạn chế gia nhập
113
450 449