Chapter 3
Qui hoạch Tuyến tính (QHTT)
Thiết lập bài toán
& Giải bằng Đồ thị
Phụ trách: TS. Đinh Bá Hùng Anh
Tel: 01647.077.055/090.9192.766
Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com
Nội dung
(cid:132) Bài toán cực đại
(cid:132) Giải bằng đồ thị
(cid:132) Bài toán cực tiểu
(cid:132) Trường hợp đặc biệt
(cid:132) Bài tập ví dụ
Các thành phần của bài toán QHTT
(cid:132) Biến – Mô tả mức độ hoạt động.
(cid:132) Hàm mục tiêu – Mô hình tuyến tính mô tả mục tiêu.
(cid:132) Ràng buộc – Mô tả các ràng buộc của tài nguyên.
(cid:132) Tham số - Các hệ số và hằng số dùng trong hàm mục
tiêu và ràng buộc.
Bài toán QHTT (cực đại)
Hình thành bài toán
Bước 1 : Định nghĩa các biến
Bước 2 : Thiết lập hàm mục tiêu
Bước 3 : Hình thành các ràng buộc
Bài toán công ty gốm: C.ty gốm nên sản suất bao chén và ly
để tối đa hóa lợi nhuận với các ràng buộc về lao động và đất
sét cho ở bảng?
Yêu cầu tài nguyên
Sản
phẩm
Lao động
(Giờ/sp)
Đất sét
(đv/sp)
Lợi nhuận
(k/sp)
Chén
1
4
40
Ly
2
3
50
Bài toán QHTT (cực đại)
Đất sét
120 đv/ngày
Đất
sét
Lao đông
Đất
sét
40 giờ/ngày
Ly
50k
Chén
40k
Hình 3.1 Công ty gốm
Bài toán QHTT
Tài nguyên: 40 giờ lao động/ngày,
120 đơn vị đất sét/ngày
B1: Biến:
x1 = Lượng chén/ngày
x2 = Lượng ly/ngày
B2: Hàm mục tiêu
Maximize Z = 40x1 + 50x2,
Với Z = Lợi nhuận/ngày
B3: Ràng buộc:
1x1 + 2x2 ≤ 40 giờ lao động
4x1 + 3x2 ≤ 120 đơn vị
Điều kiện không âm
x1 ≥ 0; x2 ≥ 0
Bài toán QHTT
Bài toán dạng tổng quát
St:
Maximize Z = 40x1 + 50x2
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Lời giải khả dĩ: Không vi phạm các ràng buộc
Chẳng hạn:
x1 = 5 Chén
x2 = 10 Ly
Z = 40x1 + 50x2 = 700
Kiểm tra lao động:
1(5) + 2(10) = 25 < 40 giờ
Đất sét:
4(5) + 3(10) = 70 < 120 đơn vị
Lời giải không hợp lệ
Lời giải không hợp lệ vi phạm một trong các ràng buộc:
Chẳng hạn:
x1 = 10 chén
x2 = 20 ly
Z = 40x1 + 50x2 = 1400
Ràng buộc lao động: 1(10) + 2(20) = 50 > 40 Giờ
Trục tọa độ
Phương pháp đồ thị (bt. cực đại) (1 of 12)
(cid:132) Thường để giải b.toán 2 biến
(cid:132) Trực quang
X2: Ly
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
X1 Chén
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.2 Trục tọa độ
Ràng buộc lao động
Phương pháp đồ thị (2 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.3 Ràng buộc lao động
Vùng cung ứng lao động khả dĩ
Phương pháp đồ thị (3 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.4 Vùng lao động khả dĩ (A)
Ràng buộc tài nguyên đất sét
Phương pháp đồ thị (4 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.5 Ràng buộc tài nguyên đất sét
Kết hợp các ràng buộc
Phương pháp đồ thị (5 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.6 Cả 2 ràng buộc
Lời giải khả dĩ
Phương pháp đồ thị (6 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.7 Vùng lời giải khả dĩ (R)
Lời giải = 800k
Phương pháp đồ thị (7 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.8 Đường mục tiêu với Z = 800k
Đường mục tiêu tương đương
Phương pháp đồ thị (8 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.9 Đường mục tiêu tương đương
Giải pháp tối ưu
Phương pháp đồ thị (9 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.10 Xác định giải pháp tối ưu
Trục tọa độ tối ưu
Phương pháp đồ thị (10 of 12)
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.11 Trục tọa độ tối ưu
Điểm-góc
Phương pháp đồ thị (11 of 12)
(cid:41) Lý thuyết toán học đã chứng
minh điểm cực trị chỉ nằm ở các
điểm cực biên (điểm-góc).
(cid:41) Để tìm điểm tối ưu thông qua
điểm-góc, ta tìm hàm mục tiêu
cho các điểm-góc rồi chọn điểm
tối ưu.
Maximize Z = 40x1 + 50x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.12 Lời giải ở các đỉnh A, B, C
Biến thiếu - Dạng chuẩn (12 of 12)
(cid:132) Dạng chuẩn: Tất cả các ràng
(cid:132) Biến thiếu được sử dụng để
chuyển ràng buộc dạng ≤
thành (=).
(cid:132) Biến thiếu không ảnh hưởng
đến trị của hàm mục tiêu.
buộc ở dạng (=).
Max Z = 40x1 + 50x2 + s1 + s2
St:
1x1 + 2x2 + s1 = 40
4x1 + 3x2 + s2 = 120
x1, x2, s1, s2 ≥ 0
Trong đó:
Hình 3.13 Điểm giải pháp A, B, và C với biến thiếu
x1 = Số chén
x2 = Số ly
s1, s2 Biến thiếu
Bài toán QHTT - cực tiểu (1 of 7)
(cid:132) Hai loại phân bón Lâm Thao và Đầu Trâu
(cid:132) Đất được bón yêu cầu 16g đạm và 24g lân.
(cid:132) Giá Lâm Thao 6k/bao, Đầu Trâu 3k/bao.
(cid:132) Bài toán: Mua mỗi loại phân bao nhiêu để tối thiểu chi phí?
Thành phần
Hiệu
Đạm
(g/bao)
Lân
(g/bao)
2
4
Lâm Thao
4
3
Đầu Trâu
Bài toán QHTT (2 of 7)
Đ
Đ
g
ạ
ạ
g
3
m
m
4
n
â
4
â n
2g
L
g
L
Lâm Thao
6k
Đầu Trâu
3k
Yêucầu:
≥16g Đạm
≥26g Lân
Figure 3.14 Bón phân
Bài toán QHTT (3 of 7)
Biến:
x1 = Số bao phân Lâm Thao
x2 = Số bao phân Đầu Trâu
Hàm mục tiêu:
Minimize Z = 6x1 + 3x2
Với:
6x1 = Giá bao phân Lâm Thao
3x2 = Giá Đầu Trâu
Ràng buộc:
2x1 + 4x2 ≥ 16 g (đạm)
4x1 + 3x2 ≥ 24 lb (lân)
x1, x2 ≥ 0
Ràng buộc (cực tiểu) (4 of 7)
Minimize Z = 6x1 + 3x2
St:
2x1 + 4x2 ≥ 16
4x1 + 3x2 ≥ 24
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.15 Dạng đồ thị của 2 ràng buộc
Nghiệm khả dĩ (5 of 7)
Nghiệm
khả dĩ
Minimize Z = 6x1 + 3x2
St:
2x1 + 4x2 ≥ 16
4x1 + 3x2 ≥ 24
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.16 Nghiệm khả dĩ
Nghiệm tối ưu (6 of 7)
Số bao phân Lâm Thao
Số bao phân Đầu Trâu
24k
Minimize Z = 6x1 + 3x2
St:
2x1 + 4x2 ≥ 16
4x1 + 3x2 ≥ 24
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.17 Điểm tối ưu
Giải pháp đồ thị – Biến thừa (7 of 7)
(cid:132) Thêm biến thừa để chuyển ràng
(cid:132) Biến thừa không ảnh hưởng đến
kết quả tính toán của hàm mục
tiêu.
(cid:132) Thêm biến thừa ở bài toán bón
buộc ≥ thành (=).
phân:
2x1 + 4x2 - s1 = 16 (đạm)
4x1 + 3x2 - s2 = 24 (lân)
Minimize Z = 6x1 + 3x2 + 0s1 + 0s2
2x1 + 4x2 – s1 = 16
St:
4x1 + 3x2 – s2 = 24
x1, x2, s1, s2 ≥ 0
Hình 3.18 Dạng đồ thị của bài toán
Các trường hợp đặc biệt trong QHTT
Bao gồm
(cid:131) Đa nghiệm
(cid:131) Không có miền nghiệm
(cid:131) Nghiệm không giới hạn
(cid:131) Ràng buộc thừa
Đa nghiệm ở bài toán công ty gốm
Hàm mục tiêu thì song song với
đường ràng buộc.
Maximize Z = 40x1 + 30x2
St:
1x1 + 2x2 ≤ 40
4x1 + 3x2 ≤ 120
x1, x2 ≥ 0
Trong đó:
x1 = Lượng chén
x2 = Lượng ly
Hình 3.19 Đa nghiệm
Không có miền nghiệm
Tất cả các nghiệm đều vi phạm
ít nhất một ràng buộc.
Maximize Z = 5x1 + 3x2
St:
4x1 + 2x2 ≤ 8
x1 ≥ 4
x2 ≥ 6
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.20 Không có miền nghiệm
Nghiệm không giới hạn
Trị của hàm mục tiêu tăng mà
không bị chặn
Maximize Z = 4x1 + 2x2
x1 ≥ 4
St:
x2 ≤ 2
x1, x2 ≥ 0
Hình 3.21 Miền nghiệm không giới hạn
Ràng buộc thừa
X2
100
(cid:41) Một ràng buộc thừa không
làm ảnh hưởng đến miền lời
giải.
A (X1 = 0, X2 = 80)
80
60
X < 80
Ràng buộc
thừa
4
X
40
1
+
Maximize Z = 7X1 + 5X2
St:
3
X
2
=
20
2
4
0
100
0
20
40
60
80
X1
4X1 + 3X2 ≤ 240
2X1 + 1X2 ≤ 100
≤ 80
X1
Hình 3.22 Ràng buộc thừa
Bài tập ví dụ No. 1 (1 of 2)
■ Hot dog tổng hợp có khối lượng 1000g
■ Giá gà 3k/g, bò 5k/g
≥ 500g gà
■ Yêu cầu
≥ 200g bò
■ Tỷ lệ gà/bò ≥ 2.
■ Xác định tỷ lệ thành phần để cực tiểu chi phí.
Bước 1: Xác định biến
x1 = Khối lượng gà ở một hot dog
x2 = Khối lượng bò
Bước 2: Hình thành hàm mục tiêu
Minimize Z = 3x1 + 5x2
Trong đó Z = giá của một hot dog 1,000g
3x1 = giá gà
5x2 = giá bò
Bài tập ví dụ No. 1 (2 of 2)
Bước 3:
Thành lập các ràng buộc
x1 + x2 = 1,000 lb
x1 ≥ 500g gà
x2 ≥ 200g bò
x1/x2 ≥ 2 ⇔ x1 - 2x2 ≥ 0
x1, x2 ≥ 0
Mô hình bài toán
Minimize Z = 3x1 + 5x2
St: x1 + x2 = 1,000
x1 ≥ 500
x2 ≥ 200
x1 - 2x2 ≥ 0
x1, x2 ≥ 0
Bài tập ví dụ No. 2 (1 of 3)
Giải bài toán QHTT sau bằng
PP. đồ thị:
Maximize Z = 4x1 + 5x2
St:
x1 + 2x2 ≤ 10
6x1 + 6x2 ≤ 36
x1 ≤ 4
x1, x2 ≥ 0
Bước 1: Từ phương trình, vẽ
các đường ràng buộc lên đồ thị
Hình 3.23 Các đường ràng buộc
Bài tập ví dụ No. 2 (2 of 3)
Maximize Z = 4x1 + 5x2
x1 + 2x2 ≤ 10
St:
6x1 + 6x2 ≤ 36
x1 ≤ 4
x1, x2 ≥ 0
Bước 2: Xác định miền nghiệm
khả dĩ
Hình 3.24 Miền nghiệm khả và các điểm
nghiệm (điểm-góc) A, B, C, và D
Bài tập ví dụ No. 2 (3 of 3)
Maximize Z = 4x1 + 5x2
St: x1 + 2x2 ≤ 10
6x1 + 6x2 ≤ 36
x1 ≤ 4
x1, x2 ≥ 0
Bước 3 và 4: Xác định trị tối
ưu tại các điểm nghiệm và chọn
giải pháp tối ưu.
Hình 3.25 Giải pháp tối ưu