Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Phan Trung Hiếu
lượt xem 2
download
Bài giảng "Kinh tế lượng - Chương 5: Hồi quy với biến giả" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể biết cách đặt biến giả, nắm được phương pháp sử dụng biến giả trong phân tích hồi quy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Phan Trung Hiếu
- 06/11/2018 I. Khái niệm về biến giả: Chương 5: I. Định nghĩa: HỒI QUY VỚI -Biến định lượng: các giá trị quan sát được thể hiện bằng một con số. BIẾN GIẢ -Biến định tính: giá trị của nó không thể GV. Phan Trung Hiếu hiện được bằng một con số, nó thể hiện đặc -Biết cách đặt biến giả. điểm, tính chất nào đó. -Nắm được phương pháp sử dụng biến giả trong phân tích hồi quy. Một biến định tính có thể có một đặc điểm, hai đặc điểm, ba đặc điểm hoặc nhiều hơn LOG O 2 Biến định tính Đặc điểm 1 Đặc điểm 2 Làm sao để đưa biến định tính vào mô hình? Giới tính Nam Nữ Lượng hóa biến định tính. Điểm bán hàng Thành thị Nông thôn Tôn giáo Có Không Gán cho mỗi đặc điểm của biến Có bằng Không có định tính một con số. Bằng cấp đại học bằng đại học Sau khi lượng hóa, biến định tính gọi là biến giả. Biến định tính ĐĐ1 ĐĐ2 ĐĐ3 Thành Nông Địa bàn công tác Miền núi phố thôn Tình trạng sở hữu Tư Quốc Liên kết với của doanh nghiệp nhân doanh nước ngoài 3 4 Ví dụ 4.1:Khảo sát thu nhập của giảng viên theo trình II. Mô hình hồi quy với biến giả: độ (cử nhân-CN hay thạc sĩ-ThS) ta được bảng số liệu sau Số biến giả = Số đặc điểm - 1 -Thường được lượng hóa cho các đặc điểm bằng hai con số: 0 và 1. Hồi quy với 1 biến định tính với 2 đặc điểm: a) Hãy đặt biến giả và tạo lập bảng số liệu theo biến giả. b) Hãy tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu của thu nhập Ta đặt 1 biến giả Z, trong đó theo trình độ và nêu ý nghĩa của hàm hồi quy và ý nghĩa Zi = 0 : đặc điểm 1. của các hệ số hồi quy. Zi = 1 : đặc điểm 2. Hoặc ngược lại. 5 6 1
- 06/11/2018 Giải b) 4, 44; 3, 62; (SRF ) : Y 4, 44 3,62 Z 1 2 i i Gọi Y: thu nhập của giảng viên (triệu đồng/tháng). Ý nghĩa của hàm hồi quy: Cách 1: Zi 0 Y 4,44 : thu nhập trung bình của giảng viên i a) Zi 0 nếu giảng viên có trình độ cử nhân. có trình độ ………... là ………. triệu đồng/tháng. i 4, 44 3,62 8, 06 : thu nhập trung Zi 1 Y Zi 1 nếu giảng viên có trình độ thạc sĩ. bình của giảng viên có trình độ ………… là ……. triệu Ta có bảng số liệu sau khi đặt biến giả: đồng/tháng. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: 1 4, 44 cho biết nếu giảng viên có trình độ ……… thì thu nhập trung bình là …….. triệu đồng/tháng. 3, 62 cho biết mức chênh lệch về thu nhập trung 2 bình giữa …………và ………. là ………. triệu 7 đồng/tháng. 8 b) 8, 06; 3, 62; (SRF ) : Y 8, 06 3,62 Z Cách 2: 1 2 i i a) Zi 0 nếu giảng viên có trình độ thạc sĩ. Ý nghĩa của hàm hồi quy: Zi 0 Y i 8, 06 : thu nhập trung bình của giảng Zi 1 nếu giảng viên có trình độ cử nhân. viên có trình độ ………… là ……. triệu đồng/tháng. Ta có bảng số liệu sau khi đặt biến giả: 8,06 3,62 4,44 : thu nhập trung bình Zi 1 Y i của giảng viên có trình độ ………... là ………. triệu đồng/tháng. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: 1 8, 06 cho biết nếu giảng viên có trình độ ……… thì thu nhập trung bình là …….. triệu đồng/tháng. 3, 62 cho biết mức chênh lệch về thu nhập 2 trung bình giữa …………và ………. là ………. triệu 9 đồng/tháng. 10 Hồi quy với 1 biến định tính với 3 đặc điểm: Ví dụ 4.2: Khảo sát thu nhập của giảng viên theo trình độ (cử nhân-CN; thạc sĩ-ThS và tiến sĩ-TS) ta được Ta đặt 2 biến giả Z1, Z2 trong đó bảng số liệu sau 1: ñaëc ñieåm 1 Z1i 0 : ñaëc ñieåm khaùc 1: ñaëc ñieåm 2 Z2i 0 : ñaëc ñieåm khaùc Khi đó, Z1i = Z2i = 0 : đặc điểm 3. 11 12 2
- 06/11/2018 a) Hãy đặt biến giả và tạo lập bảng số liệu theo biến Ta có bảng số liệu sau khi đặt biến giả: giả. Gọi Y: thu nhập của giảng viên (triệu đồng/tháng). 1 : cöû nhaân 1: thaïc só Z1i Z2 i 0 : trình ñoä khaùc 0 : trình ñoä khaùc Như vậy, ta có Cử nhân: và Thạc sĩ: và Tiến sĩ: và 13 14 b) Hãy tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu của thu ( SRF ) : Yi 10,82 6, 38Z1i 2, 76 Z 2i nhập theo trình độ và nêu ý nghĩa của hàm hồi quy. Ý nghĩa của hàm hồi quy: Z1i Z 2 i 0 Y 10,82 thu nhập trung bình của i giảng viên có trình độ …….. là ……..triệu đồng/tháng. Z 1, Z 0 Y 10,82 6,38 4, 44 thu nhập 1i 2i i trung bình của giảng viên có trình độ …… …. là ..…... triệu đồng/tháng. Z 0, Z 1 Y 10,82 2,76 8,06 thu i nhập 1i 2i trung bình của giảng viên có trình độ …… …. là ..…... triệu đồng/tháng. 1 10,82; 2 6,38; 3 2, 76 15 16 c) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy 1 10,82 cho biết thu nhập trung bình của giảng viên III. Kỹ thuật sử dụng biến giả: có trình độ ………… là ……… triệu đồng/tháng. Hồi quy với 1 biến định lượng và 1 biến định 2 6,38 cho biết mức chênh lệch về thu nhập tính với 2 đặc điểm: trung bình giữa ………và ………… là …… triệu đồng/tháng. Nói cách khác, thu nhập trung bình của Ta có 1 biến lượng X và ta đặt 1 biến giả Z, ………cao hơn ………… là ……… triệu đồng/tháng trong đó 2, 76 cho biết mức chênh lệch về thu nhập trung Zi = 0 : đặc điểm 1. 3 bình giữa ……… và ………… là ………triệu Zi = 1 : đặc điểm 2. đồng/tháng. Nói cách khác, thu nhập trung bình của Hoặc ngược lại. ……… cao hơn ……… là ……… triệu đồng/tháng. Nhận xét: Mức thu nhập trung bình của tiến sĩ là tiêu chuẩn để so sánh, ta gọi đặc điểm tiến sĩ là đặc điểm cơ sở. 17 18 3
- 06/11/2018 Ví dụ 4.3: Khảo sát lương của giáo viên theo TH1: Lương khởi điểm của GV nam và nữ số năm giảng dạy, ta có mô hình khác nhau nhưng tốc độ tăng lương theo số Y X U năm giảng dạy như nhau. trong đó Y: lương giáo viên, TH2: Lương khởi điểm là như nhau nhưng X: số năm giảng dạy, tốc độ tăng lương là khác nhau. và xem xét yếu tố giới tính có tác động đến thu nhập không? TH3: Lương khởi điểm là khác nhau và tốc Z: giới tính với Z=1: nam; Z=0: nữ. độ tăng lương cũng khác nhau 19 20 TH1: Dịch chuyển số hạng tung độ gốc Đặt 0 1 Z . Khi đó Hàm PRF: Y 0 1 Z X U Hàm SRF ứng với nữ (Z=0): Y 0 X Để xét xem yếu tố giới tính có thực sự ảnh hưởng đến Hàm SRF ứng với nam (Z=1): lương của giáo viên hay không thì ta phải tiến hành Y 0 1 X kiểm định giả thuyết 21 22 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: TH2: Dịch chuyển số hạng độ dốc Đặt 0 1 Z . Khi đó Hàm PRF: Y 0 X 1 ( Z X ) U Hàm SRF ứng với nữ (Z=0): Y X 0 Hàm SRF ứng với nam (Z=1): Y 0 X 1 23 24 4
- 06/11/2018 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: Để xét xem yếu tố giới tính có thực sự ảnh hưởng đến lương của giáo viên hay không thì ta phải tiến hành kiểm định giả thuyết 25 26 TH3: Dịch chuyển cả số hạng độ dốc và số hạng tung độ gốc Đặt 0 1 Z và 0 1 Z Khi đó Hàm PRF: Y 0 0 X 1 Z 1 ( ZX ) U Hàm SRF ứng với nữ (Z=0): Y 0 X Để xét xem yếu tố giới tính có thực sự ảnh hưởng đến 0 lương của giáo viên hay không thì ta phải tiến hành Hàm SRF ứng với nam (Z=1): kiểm định giả thuyết Y 0 1 X 0 1 27 28 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: 29 30 5
- 06/11/2018 Hồi quy với 1 biến định lượng và 1 biến định Khi đó, ta có tính với nhiều hơn 2 đặc điểm: E (Y | X , Z1 0, Z 2 0) 1 2 X : Thu nhập Ví dụ 4.4: Giả sử chúng ta muốn hồi quy thu trung bình của giảng viên miền núi. nhập của một giảng viên theo thâm niên và nơi E (Y | X , Z1 1, Z 2 0) 1 2 X 3 :Thu giảng dạy (thành phố, đồng bằng, miền núi). nhập trung bình của giảng viên thành phố. Mô hình hồi quy E (Y | X , Z1 0, Z 2 1) 1 2 X 4 :Thu E (Y | X , Z1 , Z 2 ) 1 2 X 3 Z1 4 Z 2 nhập trung bình của giảng viên đồng bằng. Y (triệu đồng/tháng): Thu nhập của giảng viên. X (năm): Thâm niên giảng dạy. Z1 = 1: thành phố; Z1 = 0: nơi khác. Z2 = 1: đồng bằng; Z2 = 0: nơi khác. 31 32 IV. So sánh cấu trúc: V. Hồi quy tuyến tính từng khúc: Xem trang …. Ví dụ 5.6: Doanh thu dưới X* thì tiền hoa hồng sẽ khác với khi doanh thu trên X*. Hàm hồi quy có dạng Yi 1 2 X i 3 ( X i X * )Z i U i Y Tiền hoa hồng X Doanh thu X* Giá trị ngưỡng sản lượng Zi =1 nếu Xi > X* Zi =0 nếu Xi ≤ X* 33 34 Y VI. Phân tích mùa: Y chi tiêu cho tiêu dùng X thu nhập Z = 1 nếu quan sát trong mùa (tháng 1-6) Z = 0 nếu quan sát không nằm trong mùa (tháng 7-12) TH1: Nếu yếu tố mùa TH2: Nếu yếu tố chỉ ảnh hưởng đến hệ mùa có ảnh hưởng X* X số chặn đến hệ số góc Hình 5.1. Hàm tuyến tính từng khúc Yˆi ˆ1 ˆ2 Xi ˆ3Zi Yˆi ˆ1 ˆ2 X i ˆ3 Z i ˆ4 X i Z i (*) •Kiểm định giả thiết H: 3=0 Mô hình * có tính tổng quát hơn. Qua việc kiểm định giả Nếu bác bỏ H: hàm hồi quy thay đổi cấu trúc thiết để biết được hệ số góc nào có ý nghĩa. 35 36 6
- SO SÁNH CẤU TRÚC (KIỂM ĐỊNH TÍNH ỔN ĐỊNH CẤU TRÚC) Giả thiết: Cho số liệu về Y và X giữa hai thời kì (giai đoạn) I và II. Các câu hỏi thường gặp: -Hai hồi quy giữa hai thời kì có khác nhau không? -Có sự khác nhau về mặt cấu trúc hồi quy giữa hai thời kì (giai đoạn) không? -Có sự khác nhau về biến phụ thuộc Y giữa hai thời kì (giai đoạn) không? PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH CHOW: Các bước làm: Bước 1: Tiến hành hồi quy toàn bộ số liệu, với cỡ mẫu là n quan sát, ta được RSS. Bước 2 (Tiến hành hồi quy từng giai đoạn): -Giai đoạn I: có n1 quan sát, tiến hành hồi quy trong giai đoạn I, ta được RSS1 . -Giai đoạn II: có n2 quan sát, tiến hành hồi quy trong giai đoạn II, ta được RSS 2 . Chú ý: n n1 n2 . H : Hai hoài quy laø nhö nhau Bước 3: Đặt giả thiết: H : Hai hoài quy laø khaùc nhau Bước 4: Tính RSS RSS1 RSS 2 . ( RSS RSS ).(n 2k ) Bước 5: Tính F , k là số biến trong mô hình. k . RSS Bước 6: Tìm F ( k , n 2k ) (tra bảng phân phối Fisher hoặc đề bài sẽ cho sẵn). Bước 7 (Kết luận): -Nếu F F ( k , n 2k ) thì ta chấp nhận H. -Nếu F F ( k , n 2k ) thì ta bác bỏ H. PHƯƠNG PHÁP BIẾN GIẢ: Các bước làm: Bước 1: Đặt biến giả Bước 2: Lập bảng số liệu mới gồm Y X Z XZ (Lấy tương ứng số liệu cột X nhân với số liệu cột … … … Z) Tiến hành hồi quy cho bảng số liệu mới: Y theo X, Z, XZ. Giả sử, mô hình cần ước lượng là Y 1 2 X 3 Z 4 ( XZ ) . H : 3 0 Bước 4: Kiểm định giả thiết (Dùng kiểm định T hoặc phương pháp p_value). H : 3 0 H : 4 0 Bước 5: Kiểm định giả thiết (Dùng kiểm định T hoặc phương pháp p_value). H : 4 0 Bước 6 (Kết luận): Kết quả kiểm định Kết luận 3 0 và 4 0 3 0 và 4 0 Hai hồi quy là khác nhau 3 0 và 4 0 3 0 và 4 0 Hai hồi quy là như nhau 7
- Ví dụ 4.5: Số liệu về tiết kiệm (Y) và thu nhập (X) ở nước Anh từ năm 1946 đến 1963 cho ở bảng sau Thời kì I Y X Thời kì II Y X 1946 0,36 8,8 1955 0,59 15,5 1947 0,21 9,4 1956 0,90 16,7 1948 0,08 10,0 1957 0,95 17,7 1949 0,20 10,6 1958 0,82 18,6 1950 0,10 11,0 1959 1,04 19,7 1951 0,12 11,9 1960 1,53 21,1 1952 0,41 12,7 1961 1,94 22,8 1953 0,50 13,5 1962 1,75 23,9 1954 0,43 14,3 1963 1,99 25,2 Tiến hành hồi quy Y theo X cho toàn bộ số liệu trên, ta được kết quả Included observations: 18 Variable Coefficient C -1,082 X 0,1178 Sum squared resid: 0,5722 Tiến hành hồi quy Y theo X trong thời kì I (từ năm 1946 đến 1954), ta được kết quả Included observations: 9 Variable Coefficient C -0,26625 X 0,047 Sum squared resid: 0,1396 Tiến hành hồi quy Y theo X trong thời kì II (từ năm 1955 đến 1963), ta được kết quả Included observations: 9 Variable Coefficient C -1,75 X 0,1504 Sum squared resid: 0,1931 Với mức ý nghĩa 5%, có sự khác nhau về mặt cấu trúc hồi quy giữa hai thời kì không? Giải 0, 05 . H : Hai hoài quy laø nhö nhau H : Hai hoài quy laø khaùc nhau Ta có: RSS ……… RSS1 …….. RSS 2 …….. RSS RSS1 RSS 2 ………………………...................................................... ( RSS RSS ).(n 2k ) F ………………………………………………….. k . RSS F (k , n 2k ) ………………………………………………………………... Vì ……………………….. nên ta …………… H và ………………. H , nghĩa là…………….. ………………………………………………………………………………………………….... 8
- Ví dụ 4.6: Số liệu về tiết kiệm (Y) và thu nhập (X) ở nước Anh từ năm 1946 đến 1963 cho ở bảng sau Thời kì I Y X Thời kì II Y X 1946 0,36 8,8 1955 0,59 15,5 1947 0,21 9,4 1956 0,90 16,7 1948 0,08 10,0 1957 0,95 17,7 1949 0,20 10,6 1958 0,82 18,6 1950 0,10 11,0 1959 1,04 19,7 1951 0,12 11,9 1960 1,53 21,1 1952 0,41 12,7 1961 1,94 22,8 1953 0,50 13,5 1962 1,75 23,9 1954 0,43 14,3 1963 1,99 25,2 Đặt 1: ñoái vôùi thôøi kì I Zi 0 : ñoái vôùi thôøi kì II Lập bảng số liệu mới Z Y X XZ Z Y X XZ 1 0,36 8,8 8,8 0 0,59 15,5 0 1 0,21 9,4 9,4 0 0,90 16,7 0 1 0,08 10,0 10,0 0 0,95 17,7 0 1 0,20 10,6 10,6 0 0,82 18,6 0 1 0,10 11,0 11,0 0 1,04 19,7 0 1 0,12 11,9 11,9 0 1,53 21,1 0 1 0,41 12,7 12,7 0 1,94 22,8 0 1 0,50 13,5 13,5 0 1,75 23,9 0 1 0,43 14,3 14,3 0 1,99 25,2 0 Tiến hành hồi quy cho bảng số liệu mới: Y theo X, Z, XZ, ta được Variable Coefficien Std. Error t-Statistic Prob. t C -1.750172 0.331888 -5.273377 0.0001 X 0.150450 0.016286 9.238172 0.0000 Z 1.483923 0.470362 3.154852 0.0070 XZ -0.103422 0.033260 -3.109471 0.0077 Với mức ý nghĩa 5%, có sự khác nhau về mặt cấu trúc hồi quy giữa hai thời kì không? Giải 0, 05 . Gọi 3 là hệ số hồi quy của biến Z; 4 là hệ số hồi quy của biến XZ. H : 3 0 -Kiểm định giả thiết . Ta có p _ value .............................. nên ta ……………. H và H : 3 0 ……………….. H , nghĩa là ………………. (1) H : 4 0 -Kiểm định giả thiết . Ta có p _ value .............................. nên ta ……………. H và H : 4 0 ……………….. H , nghĩa là ………………. (2) Từ (1) và (2), vậy ………………………………………………………………………………. 9
- Bài tập Kinh tế lượng Bài tập Chương 5 Bài 1: Một số chuyên gia cho rằng, mức lương của người lao động trong ngành dệt may ngoài phụ thuộc vào số năm kinh nghiệm thì nó còn phụ thuộc vào giới tính (Nam và Nữ) và phụ thuộc vào vùng đặt nhà máy (Bắc, Trung, Nam). Bằng kiến thức kinh tế, anh chị hãy a) Đề xuất mô hình hồi quy các quan hệ trên nhằm so sánh mức lương của Nam so với Nữ và phụ thuộc và miền Bắc, miền Nam so với miền Trung. b) Nêu ý nghĩa của các hệ số trong mô hình đã đề xuất. Bài 2: Dưới đây là một phần của bảng kết quả khi sử dụng phần mềm Eviews để phân tích số liệu của một trường đại học về mức lương của giáo sư đại học (Y: ngàn USD/năm), số năm kinh nghiệm giảng dạy (X: năm) và giới tính (nam: Z = 1, nữ: Z = 0) của 15 người a) Viết hàm hồi quy tuyến tính mẫu của mức lương của giáo sư đại học theo số năm kinh nghiệm giảng dạy và giới tính. Cho biết ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng. b) Với độ tin cậy 96%, tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy. c) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết giới tính có ảnh hưởng đến mức lương của giáo sư đại học hay không? Bài 3: Dưới đây là một phần của bảng kết quả khi sử dụng phần mềm Eviews để phân tích số liệu về lượng hàng bán được của một sản phẩm Y (tấn/tháng), thu nhập của người tiêu dùng X (triệu đồng/tháng) và nơi bán (thành phố: Z = 1, nông thôn: Z = 0) tại 8 khu vực bán hàng a) Viết hàm hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X và Z. Cho biết ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng. b) Tìm các tổng bình phương độ lệch. c) Giả sử, ứng với cùng một thu nhập X = 3 triệu đồng/tháng, hãy cho biết lượng hàng bán được trung bình ở thành phố và ở nông thôn. d) Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy của biến X. e) Có một ý kiến cho rằng: hệ số hồi quy của biến X khác 2. Với mức ý nghĩa 1%, có nên tin vào ý kiến đó không? f) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết nơi bán có ảnh hưởng đến lượng hàng bán được không? g) Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu với mức ý nghĩa 5%. h) Với mức ý nghĩa 5%, có nên bỏ biến Z ra khỏi mô hình không? Biết rằng mô hình hồi quy tuyến tính mẫu hai biến của Y theo X có hệ số xác định là 0,90711. Bài 4: Người ta cho rằng chi tiêu mặt hàng A (Y: triệu đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng (X: triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của người tiêu dùng (D = 1 nếu là nam và D = 0 nếu là nữ). Với số liệu một mẫu gồm 20 quan sát, người ta đã ước lượng được mô hình 10
- Bài tập Kinh tế lượng Y 6, 426 0, 098 X 2, 453D 0, 025 XD Se (3,628) (0, 032) (0,988) (0, 011) a) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy. b) Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy của biến XD với độ tin cậy 95%. c) Với mức ý nghĩa 5%, chi tiêu về mặt hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Bài 5: Xét hàm hồi quy mẫu Y X Z , trong đó Y là mức chi tiêu cho mặt hàng A (100 1 2 3 ngàn đồng/tháng), X là thu nhập của người tiêu dùng (triệu đồng/tháng), Z là giới tính (Z = 1 nếu là nam và Z = 0 nếu là nữ). Với số liệu một mẫu có kích thước n = 20, người ta tìm được kết quả như sau Y 4,1365 0,5133 X 0,2053Z 0,325XZ t (4,889) (11,35) (0,557) (2, 42) R 2 0,7485 a) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy. b) Kiểm định giả thuyết H : 2 0,6 với mức ý nghĩa 5%. c) Tính hệ số xác định mô hình có hiệu chỉnh. d) Kiểm định sự phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 5%. e) Với mức ý nghĩa 5%, chi tiêu về mặt hàng A của nam và nữ có khác nhau hay không? Bài 6: Cho bảng kết quả sau được xử lý bằng Eviews trong đó Y là tổng chi phí (USD), X là tổng sản lượng (sản phẩm), Z = 0 nếu 1000 X 5000 (Phân khúc 1) và Z = 1 nếu 6000 X 10000 (Phân khúc 2). a) Viết phương trình hồi quy tuyến tính mẫu. b) Viết phương trình hồi quy tuyến tính mẫu ứng với mỗi phân khúc. c) Một ý kiến cho rằng khi tổng sản lượng tăng 1 sản phẩm thì tổng chi phí trung bình của phân khúc 2 tăng nhiều hơn tổng chi phí trung bình của phân khúc 1. Với mức ý nghĩa 1%, hãy nhận xét về ý kiến này. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Nguyễn Văn Vũ An
29 p | 173 | 17
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguễn Văn Vũ An
56 p | 135 | 14
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguễn Văn Vũ An
21 p | 108 | 11
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Văn Vũ An
24 p | 119 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Nguyễn Văn Vũ An
23 p | 122 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Hồi quy hàm hai biến (Hồi quy đơn)
44 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi qui bội
63 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Vấn đề tự tương quan trong mô hình hồi quy chuỗi thời gian
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0: Giới thiệu
9 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Học viện Tài chính
55 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Học viện Tài chính
37 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Học viện Tài chính
34 p | 9 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định và lựa chọn mô hình
47 p | 9 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Phân tích hồi quy với biến định tính
25 p | 19 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy
41 p | 12 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi quy bội
40 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến
44 p | 15 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thiết mô hình
30 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn