Chương 3
CÁCH TÍNH SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Mục tiêu của chương
• Xây dựng khái niệm GDP
• Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP
• Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế
38
Tổng sản phẩm trong nước
• Tổng sản phẩm trong nước (GDP – Gross
Domestic Product) là giá trị thị trường của tất
cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ
nhất định.
39
Tổng sản phẩm trong nước
• Giá trị thị trường…
– Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán
– 1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con ?
– 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con?
– 80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000 (VND)
40
Tổng sản phẩm trong nước
• …Hàng hóa và dịch vụ…
– Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi
– Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp
• VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn
– Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng
vấn được ước tính theo giá thị trường.
• VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả tiền
nhà cho chính bản thân.
41
Tổng sản phẩm trong nước
• …Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng…
– Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối
cùng.
– Không tính các sản phẩm trung gian được dùng
làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
một cách độc lập
– Mục đích là tránh việc tính trùng
42
Tổng sản phẩm trong nước
– VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200,
màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy
tính tới tay người tiêu dùng với giá $600.
– Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối
cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng
– Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và
không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào
GDP.
43
Tổng sản phẩm trong nước
– VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp
ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ
dây chuyển là 10 năm.
– Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá 1.5
triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán cho
người tiêu dùng với giá 2 triệu USD.
44
Tổng sản phẩm trong nước
– GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây
chuyền) = 3 triệu USD => Đúng/Sai???
• ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm),
• Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này =>
tính trùng
• Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có
một phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP.
• GDP = 3 triệu USD là đúng
45
Tổng sản phẩm trong nước
• …Sản xuất ra…
– Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan
tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị
trường khi tính GDP
• VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2005 và bán cho khách hàng vào
15/1/2006 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm 2005.
46
Tổng sản phẩm trong nước
• …Trong một nước…
– chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S
mới được tính vào GDP Việt Nam
• VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100% vốn
nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN
• VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp
vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN
47
Tổng sản phẩm trong nước
• …Trong một thời kỳ nhất định
– Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006
tới 31/12/2006 sẽ được tính vào GDP năm 2006.
48
Tổng sản phẩm trong nước
• GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một
khoảng thời gian
• Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm.
– VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm
– VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ.
49
Đo lường GDP
• 3 phương pháp
– Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added
Approach )
– Phương pháp thu nhập (Income Approach)
– Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)
50
Đo lường GDP
Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Chúng ta có thể làm sáng tỏ tại sao cả ba cách tiếp cận đều cho chúng ta kết quả giống nhau về tình hình hoạt động kinh tế bằng một bài tập đơn giản
Lợi nhuận 20.000
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Doanh thu 40.000
Hãy tưởng tượng một nền kinh tế chỉ với hai DN. Bảng bên trái cho biết các giao dịch của mỗi DN trong một năm.
51
Lợi nhuận 5.000
Đo lường GDP
Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000
Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo
Hàng bán cho công chúng 10.000
lường bằng cách cộng giá trị gia
Hàng bán cho DN B 25.000
tăng của mỗi doanh nghiệp (cái
mà DN tạo ra thêm).
Lợi nhuận 20.000
VAA = 35.000
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
VAB = 40.000-25.000 = 15.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Doanh thu 40.000
GDP = VAA + VAB = 35.000 + 15.000 = 50.000
52
Lợi nhuận 5.000
Đo lường GDP
Cách tiếp cận thu nhập đo lường
Doanh nghiệp A
hoạt động kinh tế bằng cách
Lương 15.000
cộng tất cả thu nhập mà các nhà
Doanh thu 35.000
sản xuất nhận được
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Tổng mức lương mà hai DN trả
là $25.000
Lợi nhuận 20.000
Tổng lợi nhuận của hai DN là
Doanh nghiệp B
$25.000
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Chúng ta có tổng số là $50.000
Doanh thu 40.000
53
Lợi nhuận 5.000
Đo lường GDP
Cách tiếp cận chi tiêu đo lường
Doanh nghiệp A
hoạt động kinh tế bằng cách
cộng số tiền chi ra của những
Lương 15.000
người sử dụng sản phẩm cuối
Doanh thu 35.000
cùng
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Người sử dụng cuối cùng mua
$10.000 từ DN A và $40.000 từ
Lợi nhuận 20.000
DN B.
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
Tổng chi tiêu cộng lại bằng
Hàng mua từ DN A 25.000
$50.000
Doanh thu 40.000
54
Lợi nhuận 5.000
Đo lường GDP
• Phương pháp giá trị gia tăng:
– GDP = ΣVAi
– VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong nền
kinh tế
55
Phương pháp Giá trị gia tăng
VA
Nông dân
VA nông dân
Chi tiêu trung gian
Thợ xay gạo
VA thợ Xay gạo
Giá trị Lúa mỳ
Chi tiêu cuối cùng
Thợ làm bánh
Giá trị bột mỳ
VA thợ Làm bánh
Giá bán buôn bánh mỳ
VA chủ cửa hàng bánh
Cửa hàng bán bánh
Giá bán lẻ chiếc bánh Chi tiêu cuối cùng
Người tiêu dùng
Đo lường GDP
• Phương pháp thu nhập
– GDP = w + r + i + + Te + D • w: thu nhập từ tiền lương • r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác • i: thu nhập từ vốn • : thu nhập từ lợi nhuận • Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt) • D: khấu hao
57
Đo lường GDP
• Phương pháp chi tiêu – GDP = C + I + G + NX
• C: tiêu dùng của hộ gia đình gồm hàng trong nước và
hàng nhập khẩu
• I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp • G: chi tiêu mua hàng của chính phủ • NX: xuất khẩu ròng
58
Đo lường GDP
• Tiêu dùng hộ gia đình:
– Tiêu dùng hàng lâu bền: ôtô, xe máy – Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm – Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo – Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính
• Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn biến kinh tế
59
Đo lường GDP
• Đầu tư:
– Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị – Đầu tư vào nhà ở – Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm lưu kho.
• Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh.
60
Đo lường GDP
• Đầu tư là biến kỳ
• Tư bản là biến điểm
– Tư bản gồm nhà máy, thiết bị, nhà văn phòng,
nguyên liệu và bán thành phẩm lưu kho được sử
dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
61
Đo lường GDP
• Lượng tư bản giảm do sự hao mòn, hư hỏng
của máy móc → khấu hao
• Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu
được ĐẦU TƯ RÒNG.
62
Đo lường GDP
• Chi tiêu mua hàng của chính phủ G
– Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng
– Không tính các khoản chi trợ cấp (giao dịch một chiều)
• Xuất khẩu ròng NX
– Thặng dư thương mại: NX > 0
– Thâm hụt thương mại: NX < 0
63
Đo lường GDP
• Các khoản chi tiêu không thuộc GDP
1. Hàng hóa và dịch vụ trung gian
2. Hàng hóa đã qua sử dụng
3. Tài sản tài chính
4. Trợ cấp, viện trợ
64
Biểu đồ luồng chu chuyển
Tiết kiệm hộ gđ
S
T
Hộ gia đình
G
C
Chính phủ
Y
CP vay
NX
I
I
Thị trường Hàng hóa Thị trường Tài chính Thị trường Nhân tố
C
Nước ngoài vay
Thế giới
Doanh nghiệp
Y
G
NX
Doanh nghiệp vay
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP):
– GNP = GDP + NFA
• NFA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
• NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố ở
nước ngoài (lao động, tiền vốn,…) trừ đi thu nhập
người nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam.
66
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
• Sản phẩm quốc dân ròng (NNP):
– NNP = GNP – D
• D: khấu hao
• Thu nhập quốc dân (NI)
– NI = NNP – Te
• Te: thuế gián thu
67
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
• Thu nhập cá nhân (PI):
– PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công
ty khác
• Thu nhập cá nhân khả dụng Yd
– Yd = PI - thuế trực thu ròng
• Thuế trực thu ròng bằng thuế thu nhập cá nhân trừ đi trợ cấp của
chính phủ cho cá nhân
68
Tính toán tăng trưởng kinh tế
TH1
TH2
• GDP2006 = ΣP06 Q06 = 1,1 tỷ USD
• GDP2006 = ΣP94 Q06 = 1,1 tỷ USD
• GDP2005 = ΣP05 Q05 = 1,0 tỷ USD
• GDP2005 = ΣP94 Q05 = 1,0 tỷ USD
• GDP06 > GDP05 → có tăng trưởng kinh tế và mức sống đã gia tăng (giả sử
• GDP06 > GDP05 → có tăng trưởng kinh tế và mức sống đã gia tăng (giả sử
dân số không thay đổi) → Đ hay S?
dân số không thay đổi) → Đ hay S?
69
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự gia tăng mức
sống của dân cư nói chung (giả định dân số
không thay đổi) tức là mỗi người dân sẽ được
tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn.
70
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• Ở trường hợp 1, ta không chắc chắn việc Q06 >
Q05 hay không, do vậy không thể kết luận có
tăng trưởng kinh tế
• Ở trường hợp 2, ta chắc chắn rằng Q06 > Q05
và do vậy nền kinh tế có tăng trưởng.
71
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• GDP danh nghĩa (GDPn)
– GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm
2006 để tính
– VD: trường hợp 1
72
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• GDP thực tế (GDPr)
– GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để
tính.
– VD: trường hợp 2
– Việt Nam hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là
1994 để tính GDP thực tế.
73
Tính toán tăng trưởng kinh tế
GDP danh nghĩa năm 2006
Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 =
100
GDP thực tế năm 2006
06
06
P
Q
D
06 GDP
94
06 100
P
Q
Chọn năm gốc là 1994
74
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính bằng
phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm 2006 so với
GDP thực tế năm 2005.
g
100%
06
05 06 GDP GDP r r 05 GDP r
75
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ số điều
chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh GDP năm
2005.
D
D
05 GDP
g
100%
06 p
06 GDP D
05 GDP
76