
6/16/2021
4
a) Theo hình thái biểu hiện của tiền
Hóa tệ (Tiền hàng hóa)
Một loại hàng hóa nào đó được xã hội chấp nhận
chung làm phương tiện thanh toán. Ví dụ: thuốc lá
(trong trại tù binh), thóc (việt nam), da thú, …
Tín tệ (Tiền pháp định)
Giấy hoặc kim loại do ngân hàng trung ương phát hành
ra và được quy định là tiền. Ví dụ: tiền đồng (Việt Nam),
tiền đôla (Mỹ), tiền Bath (Thái Lan)…
Bút tệ (Tiền ngân hàng)
Tiền được tạo ra bởi ngân hàng thương mại và được
ghi chép trong sổ sách kế toán của các ngân hàng
thương mại.
3. Phân loại tiền tệ
b) Theo tính “lỏng” của tiền, chia ra các loại lượng tiền:
Tiền mặt (M0): Là tổng số tiền mặt đang lưu hành trong dân
chúng.
Tiền giao dịch (M1): Bao gồm tổng lượng tiền mặt lưu hành
trong dân chúng (M0) và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân
hàng thương mại (D): M1 = M0 + D
Tiền rộng (M2): Bao gồm tiền giao dịch (M1) và các khoản tiền
gửi kỳ hạn (Dt): M2 = M1 + Dt
Tiền tài chính (M3): Bao gồm tiền rộng (M2) và các giấy tờ có
giá khác
3. Phân loại tiền tệ