3/24/2021
1
Chương 9
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT
N.A.§OµN ฀KTQL- §HBKHN
9.1. THẤT NGHIỆP: CÁC KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Hình 8.1. Nguồn lao động và lực lượng lao động
Đang làm việc
Đang đi học. Không tìm việc
Không có khả năng lao động
Nữ 15 55 tuổi
Nam 15 60 tuổi
Nữ 15 55 tuổi
Nam 15 60 tuổi
Nguồn lao
động
Lực lượng
lao động
9.1.1. Các khái niệm cơ
bản về thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Số
lượng
người
thất
nghiệp
Mất việc
Mới tham gia lực lưượng lao
động
Quay trở lại tìm việc
Tìm được việc làm
Hình 8.2. Số lưượng ngưười thất
nghiệp nhưư một dòng chảy
Rời bỏ thị
trường lao
động
8.1.1. Các khái niệm cơ bản về thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.1.2. Các loại thất nghiệp
Phân theo loại hình thất nghiệp:
- Thất nghiệp chia theo giới tính
- Thất nghiệp chia theo lứa tuối
- Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ
- Thất gnhiệp chia theo ngành nghề
- Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc,…
Phân loại theo lý do thất nghiệp:
- Bỏ việc
- Mất việc
- Mới gia nhập lực lượng lao động
- Quay trở lại lực lượng lao động…
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
2
9.1.2. Các loại thất nghiệp
Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
- Thất nghiệp tạm thời
- Thất nghiệp cơ cấu
- Thất nghiệp do thiếu cầu
- Thất nghiệp do các yếu tố ngoài thị trường
Thất nghiệp tự nguyện và
không tự nguyện
LD’ LD LS’ LS
D A B C
G E F
W
1
W*
L
4
L
3
L
2
L* L
1
Hình 8.3. Cung-cầu về lao
động và thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.1.2. Các loại thất nghiệp
Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tự nhiên là thất nghiệp khi thị trường lao động đạt
trạng thái cân bằng.
Tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
LD’ LD LS’ LS
D A B C
G E F
W
1
W*
L
4
L
3
L
2
L* L
1
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 8.3. Cung-cầu về lao động và thất nghiệp
9.2. TÁC HẠI CỦA THẤT NGHIỆP VÀ HẠ THẤP TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
9.2.1. Tác động của thất nghiệp
Chi phí của cá nhân cho vấn đề thất nghiệp
- Trường hợp thất nghiệp tự nguyện
- Trường hợp thất nghiệp không tự nguyện
Chi phí của xã hội cho vấn đề thất nghiệp
- Tổn thất về sản lượng
- Tổn thất về tinh thần, tâm lý
- Trợ cấp xã hội tăng
Lợi ích đối với xã hội trong vấn đề thất nghiệp
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.2.2. Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp theo quan điểm của KTH trọng cung
- Giảm thuế thu nhập
- Các chính sách nhằm vào cung ứng lao động
- Các chính sách nhằm vào cầu về lao động
Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp theo quan điểm của Keynes
- Chính sách tài chính
- Chính sách tiền tệ
LD LS’ LS
AE F
B C
W
1
W
2
W
3
L
1
L
2
8.4. Cắt giảm thuế suất
đối với thu nhập
Thuế thu
nhập
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
9.2. TÁC HẠI CỦA THẤT NGHIỆP VÀ HẠ THẤP TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
3/24/2021
3
9.3. LẠM PHÁT: KHÁI NIỆM TÁC HẠI
9.3.1. Khái niệm lạm phát
Định nghĩa về lạm phát
a. Lạm phát được hiểu là sự gia tăng mức giá chung
Phân loại lạm phát theo mức độ:
- Lạm phát vừa (dưới hai con số)
- Lạm phát phi mã
- Siêu lạm phát
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
b. Lạm phát được hiểu là sự gia tăng mức giá chung
liên tục, kéo dài
9.3.1. Khái niệm lạm phát
Thuế đúc tiền
Thuế đúc tiền là nguồn thu thực tế mà chính phủ
nhận được thông qua việc chính phủ có quyền in tiền.
Chính phủ thu được giá trị thực tế là bao nhiêu từ việc in
tiền?
Chi phí sản xuất để in tiền là rất nhỏ so với giá trị
lượng tiền in ra. Dân chúng phải làm để kiếm ra tiền.
Chính phủ có thể phù phép biến không khí thành tiền.
Chính phủ có thể in tiền và dùng số tiền đó để trả lương
cho cán bộ công chức và xây dựng cầu đường,...
Thuế lạm phát
9.3.1. Khái niệm lạm phát
Thuế lạm phát là tác động của lạm phát làm
tăng nguồn thu thực tế của chính phủ bằng cách giảm
giá trị thực tế của khoản nợ danh nghĩa của chính phủ.
Khoản nợ danh nghĩa là 100, lạm phát là 20%, có thể
thấy một cách gần đúng là khoản nợ chỉ còn 80.
9.3.2. Tác hại của lạm phát
- o giác lạm phát
- Tác động phân phối lại
+ Trường hợp lạm phát được dự tính trước và có sự
thích nghi hoàn toàn
- Chi phí “giày da”
- Chi phí “thực đơn”
+ Trường hợp lạm phát được dự tính trước, nhưng
các thể chế không thể thích nghi hoàn toàn
- Ảnh hưởng của lạm phát đến thuế
+ Lạm phát bất thường
-
Tác động đến sản lượng
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
4
9.3.2. Tác hại của lạm phát
Sáu Tác hại của lạm phát (Mankiw):
-Chi phí giày da
-Chi phí thực đơn
-Phân bổ sai nguồn lực do sự biến động của giá
tương đối
-Những biến dạng của thuế do lạm phát gây ra
-Nhầm lẫn và bất tiện
-Tái phân phối của cải một cách tùy tiện
Diễn biến lạm phát ở Việt Nam
Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Tỷ lệ lạm
phát(%) 67,5 67,4 17,5 5,3 14,4 12,7 4,5 3,6 9,2 0,1 -0,6 0,8
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tỷ lệ lạm
phát(%) 4,0 3,0 9,5 8,4 6,6 12,6 19,9 6,5 11,8 21,3 7,5 6,5
Có 2 giai đoạn chính
Bảng 2.1. Diễn biễn lạm phát tại Việt Nam trong gia đoạn từ năm 1990
đến 2013
Trong 36 năm qua (tính từ năm 1976), lạm phát tại Việt Nam chỉ
có 1 năm giảm (2000), 12 năm tăng 1 chữ số, 20 năm tăng 2
chữ số, 3 năm tăng 3 chữ số.
Hình 2.1. Lạm phát tại Việt Nam trong gia đoạn từ năm 1990 đến 2013
(10.00)
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Lạm
Diễn biến lạm phát ở Việt Nam
3/24/2021
5
Nguyên nhân lạm phát?
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
Cuộc tranh luận về các nguyên nhân gây ra
lạm phát ở Việt Nam
-Dịch cúm gia cầm
-Dịch lợn tai xanh, dịch lở
mồm, long móng,…
-Thiên tai, lũ lụt
-Giá xăng dầu thế giới tăng
-Giá lương thực thế giới tăng
-Giá nhiều nguyên liệu đầu
vào trên thế giới tăng
-Nền kinh tế đang chuyển
đổi sang kinh tế thị trường
-Nền kinh tế yếu kém
-Hiệu quả đầu tư thấp
-Tăng cung tiền
-Yếu tố tâm lý
-Tăng dân số
-…………..
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ (lạm phát)
9.4. CUNG TIỀN LẠM PHÁT
N. G. Mankiw:
Nguyên lý thứ 9 (trong tổng số 10 nguyên lý):
Giá cả tăng khi chính phủ in qúa nhiều
tiền