Bài giảng 22: Kinh tế Việt Nam
ới tác động của COVID-19
Đỗ Thiên Anh Tuấn
Trường Chính sách Công và Quản lý Fulbright
Tăng trưởng GDP
Nguồn: GSO Việt Nam và dự báo của tác giả
2
7.45 6.73 6.88 7.31 6.82 6.73 7.48 6.79
3.68
0.39
2.69
4.48 4.65
6.61
-6.17
5.22
6.51 6.93
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4P Q1P Q2P
2018 2019 2020 2021 2022
Tăng trưởng các quý giai đoạn 2018-2022
Nguồn: GSO Việt Nam và dự báo của tác giả
7.08 7.02
2.91
2.58
6.5
-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
1985 1987 1989 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019 2021P
Tăng trưởng GDP Việt Nam 1985-2022
Kịch bản lạc quan: 3.02 (xác suất 30%)
Kịch bản bi quan: 2.10 (xác suất 20%)
7.08 7.02
2.91 2.58
6.5
-
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021P 2022P
Tăng trưởng GDP Việt Nam 2011-2022
§Tăng trưởng 2021 đạt 2.58%, là mức tăng trưởng thấp nhất
của VN kể từ khi Đổi mới.
§Đợt dịch COVID-19 lần 4 chưa từng có:
oCác lệnh đóng cửa, giãn cách, cách ly, phong tỏa, cát cứ...
oĐứt gãy chuỗi cung ứng quy mô quốc tế
oGián đoạn nguồn cung lao động phạm vi toàn quốc
oViệc làm và thu nhập bị bào mòn
oChính sách tập trung an sinh xã hội
oDuy trì hoạt động kinh tế ở mức tối thiểu...
3
Bối cảnh COVID-19 ở VN:
Đợt dịch lần 4 đang dần được
kiểm soát tốt, nhất là ở các tỉnh
Vùng KTTĐPN – nơi đóng góp
hơn 45% GDP, 40% ngân sách,
hơn 10 triệu việc làm cho cả
nước.
Tỷ lệ bao phủ vaccine tăng rất
nhanh, hiện đạt gần 20% dân số
tiêm đủ 2 mũi.
Nhiều địa phương chuyển lên
vùng xanh, mở lại kinh tế, trở lại
trạng thái “bình thường mới”
Triển vọng phục hồi của kinh tế VN so sánh với các nước
Mức tăng trưởng theo quý thấp nhất của VN
(Q3/2021) vẫn cao hơn nhiều so với phần lớn
các nước khác.
Tuy nhiên đáy tăng trưởng của nhiều nước là
Q2/2020 trong khi VN là Q3/2021.
Các nước thường mất từ 3-5 quý tăng trưởng
âm liên tiếp trước khi lấy lại tăng trưởng
dương.
Khả năng phục hồi của các nền kinh tế tùy
thuộc vào 4 yếu tố:
Tình hình dịch bệnh;
Độ bao phủ vaccine;
Vấn đề cơ cấu nội tại của từng nước;
Phản ứng chính sách của chính phủ.
4
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Số Quý tăng trưởng âm Giai đoạn
Nhật Bản
6 Q4:2019 - Q1:2021
Thái Lan
5 Q1:2020 - Q1:2021
Philippines
5 Q1:2020 - Q1:2021
EU
5 Q1:2020 - Q1:2021
Malaysia
4 Q2:2020 - Q1:2021
Indonesia
4 Q2:2020 - Q1:2021
Singapore
3 Q2:2020 - Q4:2020
Hàn Quốc
3 Q2:2020 - Q4:2020
Hoa Kỳ
3 Q2:2020 - Q4:2020
Ấn Độ
2 Q2:2020 - Q3:2020
Việt Nam
1 Q3:2021
Trung Quốc
1 Q1:2020
Phía cung
v Q3 tăng trưởng âm, song kinh tế 2021 vẫn đạt mức tăng trưởng dương
2.58%.
vNông nghiệp khẳng định “bệ đỡ” cho nền kinh tế với mức tăng trưởng dương
duy nhất trong Q3. Tuy nhiên nông nghiệp ch đóng góp 13.97% vào tăng
trưởng giá tr gia tăng (VA) của nền kinh tế.
vCông nghiệp, xây dựng dịch vụ đều tăng trưởng âm trong Q3. Tr một số
lĩnh vực dịch vụ, hầu hết các ngành đều phục hồi nét trong Q4.
vTính chung cả năm, chỉ dịch vụ tăng trưởng dương 1,22% điều đáng ghi
nhận, đóng góp đến 22,23% vào tăng trưởng VA .
vCông nghiệp xây dựng tăng trưởng 4.05%, đóng góp đến 63,8% vào tăng
trưởng VA.Đặc biệt, CN chế biến chế tạo tăng trưởng đến 6,37%, đóng góp
1,61 điểm % vào tăng trưởng VA.
5
Nông, lâm,
thủy sản,
12.36%
Công
nghiệp, xây
dựng,
37.86%
Dịch vụ,
40.95%
Thuế sản phẩm
ròng, 8.83%
Cơ cấu kinh tế 2021
1.04% 2.90%
-5.02%
13.97%
-9.28%
1.22%
-6.17%
2.58%
-15.00%
-10.00%
-5.00%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
Q3-2021 2021
Tăng trưởng các ngành kinh tế
Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ Toàn ngành
3.18% 3.88% 1.73%
-6.21%
6.37% 0.63%
-0.21% -5.02%
-20.81%
9.42% 5.97%
42.75%
-5.47%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Nông
nghiệp
Lâm
nghiệp
Thủy sản Khai
khng Chế biến,
chế tạo
Xây
dựng
Thương
mại
Vận tải,
kho bãi
Lưu trú,
ăn uống
Tài
chính,
ngân
hàng, bảo
hiểm
Thông
tin,
truyền
thông
Y tế và
trợ giúp
XH
Vui chơi
giải trí
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Tăng trưởng các ngành kinh tế 2021