Trường ðại học Mở Tp.HCM
Kỹ năng học tập
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trường ðại học Mở TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
(cid:1) Thời gian học: 30 tiết (2 đvht)
(cid:1) Lý thuyết: 20 tiết
(cid:1) Thực hành: 10 tiết
(cid:1) Phương pháp học:
(cid:1) Giảng viên trình bày lý thuyết trên lớp
(cid:1) Sinh viên chia thành các nhóm học tập, từ 5 – 7 sinh viên, để tham gia
các chủ đề thảo luận, bài tập nhóm
(cid:1) Tài liệu học:
(cid:1) Sách: Kỹ năng học tập và phương pháp nghiên cứu khoa học, trường
Đại học Mở TP.HCM
(cid:1) Hình thức đánh giá:
(cid:1) Kiểm tra cuối kỳ: trọng số 100%, thi tự luận
Website: www.ou.edu.vn/qtkd
Website: www.ou.edu.vn/qtkd
Mục tiêu
Nội dung
• Giới thiệu cho sinh viên về học tập ở bậc đại
học
• Hướng dẫn cho sinh viên một số kỹ năng căn
bản để phục vụ cho hoạt động học tập ở bậc
đại học
• Giới thiệu cho sinh viên về khoa học và
nghiên cứu khoa học
Phần 1
Nhận biết sự thay đổi và
thích nghi với sự thay đổi
• Nhận biết thay đổi và thích nghi với sự thay
đổi
• Tại sao các anh chị lại lựa chọn học đại học???
– Để có bộ hồ sơ nhân sự hoàn chỉnh (chuẩn hóa cán
bộ)
• Thiết lập mục tiêu và lập kế hoạch
• Quản lý thời gian
– Để được thăng tiến trong công việc
– Để được trang bị thêm những kiến thức và kỹ năng
– Để theo đuổi một lĩnh vực, nghề mà mình yêu thích
– Để có cơ hội tìm kiếm các công việc việc khác, có
mức lương cao hơn
– Để……
• Cuộc sống là sự thay đổi và dịch chuyển không
2.Đặc tính chung của sự thay đổi
1.Những thay đổi khi học tập ở bậc
đại học, cao đẳng
3.Thích ứng với sự thay đổi
4.Học tập để chủ động thay đổi
• Tham gia vào sự thay đổi
– Chủ động giao tiếp, trao đổi với mọi người
– Loại bỏ những điều không cần thiết cho sự thay
đổi
• Yêu cầu sự giúp đỡ và chia sẻ
• Nhận thức thay đổi là để phát triển
• Hướng tới kết quả của sự thay đổi
• Suy nghĩ cởi mở và lạc quan
Thiết lập mục tiêu và lập kế hoạch
4.Học tập để chủ động thay đổi
• Tại sao phải thiết lập mục tiêu???
– Mục tiêu đem lại ý nghĩa cho cuộc sống
– Mục tiêu thúc đẩy con người phát triển
– Mục tiêu giúp con người định hình tương lai (sự
phát triển cá nhân)
– Mục tiêu giúp con người đạt được sự thành công
1.Quá trình thiết lập mục tiêu
2.Đặc tính của mục tiêu
2.Đặc tính của mục tiêu
3.Các mục tiêu trong cuộc sống
4.Lựa chọn mục tiêu
5.Lập kế hoạch
Ví dụ:
• Mục tiêu
• Những câu hỏi cần
– Đạt điểm 8 môn học KNHT và PPNCKH
• Kế hoạch
(cid:1) Mục tiêu
.………..
(cid:1) Kế hoạch
– Ôn tập bài cũ: 30 phút dành để ôn lại bài cũ
– Chuẩn bị bài mới: 30 phút để chuẩn bị bài mới
– Luyện tập kỹ năng: 30 phút để rèn luyện các kỹ
đặt ra
– Việc gì?
– Tại sao phải làm?
– Làm như thế nào?
– Thời hạn?
– Nơi thực hiện?
năng
• Hành động
(cid:1) ………….
(cid:1) ………….
(cid:1) ………….
(cid:1) …………..
(cid:1) Hành động
(cid:1) …………...
– Bắt đầu tiến hành từ ngày 23/7/2012, vào các
ngày thứ 3 và thứ năm hàng tuần.
Thực hiện kế hoạch
Quản lý thời gian
• Tìm hiểu vai trò của quản lý thời gian
• Phân tích các “cạm bẫy” thời gian thường
Kế hoạch
ban đầu
gặp phải và cách để giải quyết chúng
• Lập kế hoạch quản lý thời gian để học tập và
làm việc hiệu quả
Mục tiêu
Tương lai
Kết quả
thực hiện Hiện tại
Nguồn lực
1.Khái niệm về thời gian
2.Tầm quan trọng của quản lý thời
gian
• Thời gian là cơ hội bằng nhau cho tất cả mọi
người (24 giờ/ngày – 168 giờ/tuần)
• Thời gian khó nắm bắt và dễ bỏ qua
• Thời gian là nguồn tài nguyên không khôi
phục lại được
• Thời gian dường như trôi đi với tốc độ khác
nhau
4.Cạm bẫy thời gian
3.Ích lợi của quản lý thời gian
4.Cạm bẫy thời gian
4.Cạm bẫy thời gian
4.Cạm bẫy thời gian
4.Cạm bẫy thời gian
4.Cạm bẫy thời gian
4.Cạm bẫy thời gian
5.Quản lý thời gian
5.Quản lý thời gian
Kiểm kê thời gian của Linda Kiều
Đánh giá Thời gian Hoạt ñộng- mô tả TG sử
dụng BÑ KT
5.Quản lý thời gian
Kiểm kê thời gian
Mặc quần áo 5:45 6:15 :30 Ăn sáng 6:15 6:40 :25 Dán tóm tắt môn kinh tế vi
mô, công thức toán CC lên
gương ñể ôn trong lúc ñánh
răng… 6:40 10:30 3:45 Giờ học ở trường Không làm gì cả 10:30 11:45 1:15 Nghỉ quá nhiều, xem lại bài
học trên trường Ăn trưa 11:45 12:20 :35 12:20 14:30 2:10 Ngủ trưa
Nên ñiều tiết thời gian, học
các bài có liên quan: kinh tế
vi mô, quản trị học, toán cao
cấp… 14:30 16:00 1:30 Ñoïc saùch Nên ñọc các sách tham
khảo liên quan ñến môn học Vệ sinh cá nhân 16:00 17:00 1:00 Cần rút ngắn lại
Kiểm kê thời gian của Linda Kiều
5.Quản lý thời gian
Lập kế hoạch sử dụng thời gian
Lập kế hoạch sử dụng thời gian của
Linda Kiều – Bước 2
Đánh giá Thời gian Hoạt ñộng - mô tả TG sử
dụng BÑ KT 17:00 17:30 :30 Ăn chiều 17:45 19:00 1:15 Học Anh văn Xem TV+ tán gẫu 19:00 22:00 3:00 Nghiên cứu thêm tài liệu + làm
thêm Học bài 22:00 23:00 1:00 Ngủ 23:00 5:45 6:45 Ngủ sớm hơn và dậy sớm hơn
ñể tập thể dục
Lập kế hoạch sử dụng thời gian
của Linda Kiều – Bước 1
STT COÂNG VIEÄC THÔØI HAÏN THÔØI
GIAN MÖÙC ÑOÄ
ÖU TIEÂN 1. Noäp baøi moân KN - PPHT 23/7/2012 25/7/2012 - Ñeán thö vieän - Vieát daøn baøi - Vieát nhaùp ngaén 2. Moân toaùn CC 23/7/2012 25/7/2012 - Chöông 4 - Chöông 5 - Hoïc ñeå kieåm tra 3. Caù nhaân 23/7/2012 23/7/2012 - Goïi ñieän chuùc SN anh Tomy - Mua ít ñoà duøng - Traû saùch thö vieän
Lập kế hoạch sử dụng thời gian của
Linda Kiều – Bước 2
Lập kế hoạch sử dụng thời gian của
Linda Kiều – Bước 3
ðến thư viện tìm tài liệu + trả sách
(23/7/2012)
...8g
11g
Gọi ñiện chúc mừng SN anh Tomy
13g
Giải bài tập toán CC chương 4
15g
ðọc toán CC chương 5
..17g
ði mua ñồ
...18g
Viết ñề cương môn KN và PPHT
...19g
Chuẩn bị kiểm tra
...22g
Viết bản nháp bài tập KN và PPHT
6.Giải quyết các công việc ngoài kế hoạch
STT COÂNG VIEÄC THÔØI HAÏN THÔØI
GIAN MÖÙC ÑOÄ
ÖU TIEÂN 1. Noäp baøi moân KN - PPHT 23/7/2012 25/7/2012 - Ñeán thö vieän Cao - Vieát daøn baøi Trung bình - Vieát nhaùp ngaén Thấp 2. Moân toaùn CC 23/7/2012 25/7/2012 - Chöông 4 Cao - Chöông 5 Trung bình - Hoïc ñeå kieåm tra Thấp 3. Caù nhaân 23/7/2012 23/7/2012 - Goïi ñieän chuùc SN anh Tomy Thấp - Mua ít ñoà duøng Thấp - Traû saùch thö vieän Thấp
5.Quản lý thời gian
Điều chỉnh thói quen sử dụng thời gian
Phần 2
1.Kỹ năng lắng nghe
• Tại sao phải lắng nghe?
– Thiết lập mối quan hệ giữa con người với con
người
– Giúp con người tồn tại và phát triển
– Mang lại kiến thức cho con người
– Giải trí
• Kỹ năng lắng nghe
• Kỹ năng ghi chép
• Kỹ năng đọc (tài liệu)
• Kỹ năng làm việc nhóm
• Kỹ năng viết báo cáo và tiểu luận
• Kỹ năng trình bày
So sánh các kỹ năng
Khảo sát về thời gian sử dụng các kỹ năng
Nghe
Nói
ðọc
Viết
Viết
14%
ðọc
17%
ðầu tiên Thứ hai Thứ ba
Phải
học
Cuối
cùng
Ít nhất
Thứ ba Thứ hai
Phải sử
dụng
Nhiều
nhất
Nói
16%
?
ðược
dạy
Tương
ñối ít
Nhiều
nhất
Tương
ñối
nhiều
Nghe
53%
“Ba tuổi đủ để học nói, nhưng cả cuộc đời không đủ
để biết lắng nghe”
Ngạn ngữ cổ
Joshua D. Guilar - 2008
Phân biệt giữa Nghe và L(cid:1)ng nghe
Phân biệt giữa Nghe và L(cid:1)ng nghe
Nghe
Sóng âm
Nghĩa
Não
Màng nhĩ
L(cid:1)ng nghe
Lắng nghe là sự nỗ lực ñể nghe một ñiều gì ñó, tập
trung và chú ý (Chú ý - Hiểu - Hồi ñáp - Ghi nhớ)
Các cấp độ lắng nghe
Quy trình lắng nghe (ROAR)
Tiếp nhận thông tin (receiving)
Tổ chức và phân loại thông tin (Organizing)
Tìm hiểu ý nghĩa (Assigning)
Phản ứng (Reacting)
Vội đánh giá, xét đoán
Những cản trở khi lắng nghe
Khắc phục việc vội đánh giá, xét đoán
Vừa nghe, vừa nói
Cảm xúc
Khắc phục việc vừa nghe, vừa nói
Khắc phục cảm xúc
Những lưu ý khi lắng nghe bài giảng
Từ hoặc thành ngữ quan trọng
- Thêm vào đó
- Quan trọng hơn cả
- Chúng ta còn gặp vấn đề này
một lần nữa
- Ví dụ
- Trái lại
- Nói cách khác
- So với
- Trên tất cả
- Kết quả là
- Cuối cùng
- Hơn thế nữa
- Bởi vì
- Vấn đề chủ yếu
- Để minh họa
- Những đặc trưng
- Do đó
Những lưu ý khi lắng nghe bài giảng
2.Kỹ năng ghi chép
• Tại sao phải ghi chép???
– Giúp chúng ta tích cực hơn trong quá trình lắng nghe
– Nắm được nội dung khi ghi chép
– Tạo dựng hình ảnh hỗ trợ cho tài liệu học
– Việc học trở nên dễ dàng hơn
– Viết lên bảng
– Sử dụng đèn chiếu
– Vẽ đồ thị
– Sử dụng hình ảnh
– Lên giọng hay thay đổi cách phát âm
– Sử dụng điệu bộ nhiều hơn bình thường
Quy trình ghi chép L - STAR
Lưu ý khi thực hiện kỹ năng ghi chép
• Tham dự lớp học
• Đến lớp có sự chuẩn bị ở nhà
• Mang sách học đến lớp
• Đặt câu hỏi và tham gia vào lớp học
Lắng nghe (Listening)
Viết ra giấy (Setting it down)
Các biểu tượng viết tắt
Diễn giải (Translating)
không
khác nhau
lớn hơn
con số
tăng lên
giảm bớt
vân vân
w/
=
<
%
&
+
*
vd
?
o
≠
>
#
^
-
….
vsđối với
“
với (with)
bằng
nhỏ hơn
phần trăm
và
thêm vào
Quan trọng
ví dụ
Câu hỏi
đoạn trích
Ghi nhớ (Remembering)
Phân tích (Analysing)
Nguyên tắc ghi chép cơ bản
Các kỹ thuật ghi chép cơ bản
Kỹ thuật ghi đề cương
Kỹ thuật ghi Cornell
I.
Ngày
Trang
Quy trình lắng nghe (ROAR)
A.Tiếp nhận (receiving)
1. Âm thanh
2. Nghe thông tin
B.Sắp xếp và tập trung (organizing)
Sau giờờ hhọọc,c,
Sau gi
ññặặt câu h
t câu hỏỏi i
trong phầần nn nààyy
trong ph
Ghi chéép p ởở
Ghi ch
phphầần nn nààyy
1. Chọn cách lắng nghe tích cực
2. Quan sát
C.Tìm hiểu ý nghĩa (analysing)
1….
2…..
D.Phản ứng (reacting)
Nếu ghi chép không kịp
Kỹ thuật ghi kiểu bản đồ
• Giơ tay và đề nghị giảng viên lập lại
• Yêu cầu thầy giáo nói chậm lại
• Để khoảng trống và điền vào sau giờ học
• Gặp giảng viên ngay sau khi kết thúc lớp học
• Hình thành nhóm ghi chép
• Đừng dựa ghi chép của bạn kế bên hay hỏi họ
• Tập luyện thêm kỹ năng ghi chép
Biết cách đọc và không biết cách đọc
3.Kỹ năng đọc (tài liệu)
Người không biết cách đọc
• Đọc nhưng không có lý do
• Lạc hướng trong tình trạng rối
• Tại sao phải đọc tài liệu???
– Bổ sung thêm kiến thức
– Tìm kiếm thông tin (phục vụ cho bài viết, thảo
ren từ ngữ
Người biết cách đọc
• Đọc có mục đích
• Đọc và suy nghĩ
• Đọc trọng tâm và đặt câu
hỏi
• Cố gắng ‘nuốt’ mọi thứ mình
đọc
• Đọc nhiều loại sách, tạp
luận)
– Giải trí
chí, báo
• Là một độc giả theo đường
mòn
• Thích đọc và coi việc đọc
• Không thích đọc
sách là công cụ quan trọng
để hoàn thiện mình
Những kỹ năng giúp tăng tốc độ đọc
Những yếu tố làm giảm tốc độ đọc
Mục đích khi đọc
Mục đích đọc xác định
phương pháp đọc
Tìm những vấn đề quan trọng
trong quyển sách
Mục đích đọc xác định phương
pháp đọc (tt)
Mục ñích ñọc
Loại tài liệu
Phương
pháp ñọc
Quảng cáo
ðể mua xe, mua
nhà
Tham khảo
nhanh
Sách giáo trình Phương pháp học
Tập trung
tập bậc ðại học
Tin tức thể thao
Thư giãn ñầu óc
Giải trí
Tìm ý chính
Tìm những vấn đề quan trọng
trong từng chương
• Câu chủ đề trong một
đoạn văn
• Đoạn tóm tắt
• Câu hỗ trợ
• Vấn đề chuyển tiếp
Phương pháp đọc SQ3R
Phương pháp đọc SQ3R
• Khảo sát (survey)
• Câu hỏi (question)
– Chuyển đổi các đề tựa, đề mục chính thành
– Tựa đề, đề mục chính, phụ
– Chú thích bên dưới các hình ảnh, đồ thị hoặc
câu hỏi.
biểu đồ
– Đọc các câu hỏi ở cuối chương hoặc sau đề
mục
– Xem qua câu hỏi hoặc phần hướng dẫn đọc
– Đọc phần giới thiệu và kết luận
– Đọc phần tóm tắt
– Hỏi giảng viên về chủ đề cần đọc
– Hỏi bản thân có biết chủ đề hay chưa.
Phương pháp đọc SQ3R
Phương pháp đọc SQ3R
• Đọc (read)
• Gợi nhớ (recite)
– Tự hỏi mình những gì đã đọc, hoặc tóm tắt theo
cách mình hiểu
– Tìm câu trả lời cho những câu hỏi đề ra
– Đọc những lời chú thích dưới các hình ảnh,
bảng biểu, đồ thị...
– Ghi chép những chữ, đoạn văn in đậm,
gạch dưới, in nghiên
– Ghi chép lại các ý theo cách hiểu của mình
– Gạch dưới, tô đậm những ý quan trọng đã đọc
– Sử dụng phương pháp gợi nhớ những gì đã học
– Tăng cường 4 khả năng học: nhìn,nói, nghe, viết
– Giảm tốc độ đọc với những đoạn khó
– Ngưng và đọc lại những phần chưa rõ
– Đọc và ôn lại từng phần
Phương pháp chia nhỏ thành từng cụm
Ghi chú để nhớ
Ví dụ: 147101316192225
1 4 7 10 13 16 19 22 25
1 4 7 10 13 16 19 22 25
ðỉnh núi Phú sĩ cao 12365mét
12 365
• Slate (đá phiến)
• Bronze (đồng)
Iron (sắt)
•
• Emerald (ngọc lục bảo)
• Gold (vàng)
• Granite (đá gra-nít)
• Diamond (kim cương)
• Lead (chì)
• Marble (đá cẩm thạch)
• Steel (thép)
• Limestone (đá vôi)
• Platinum (bạch kim)
• Sapphire (đá sa-phia)
• Aluminum (nhôm)
• Silver (bạc)
• Brass (đồng thau)
• Ruby (đá ru-bi)
• Copper (mạ đồng)
Phương pháp đọc SQ3R
Minerals
Minerals
• Xem lại (review)
Stones
Stones
MetalsMetals
Common
Common
RareRare
Alloys
Alloys
Precious
Precious
Masory
Masory
Aluminum
Aluminum
Platinum
Platinum
Bronze
Bronze
Sapphire
Sapphire
– Xem lại các câu hỏi
và cố gắng trả lời
– Nếu không trả lời
được câu hỏi, thì
quay lại các bước
đọc và gợi nhớ.
Limestone
Limestone
Copper
Copper
Silver
Silver
Steel
Steel
Emerald
Emerald
Granite
Granite
Lead
Lead
GoldGold
Brass
Brass
Diamond
Diamond
Marble
Marble
IronIron
RubyRuby
SlateSlate
Hệ thống tiêu chuẩn
Ghi chép trong lúc đọc
Cách giải thích hay mô tả
• Hệ thống tiêu chuẩn
Biểu tượng, ñánh dấu,
nhấn mạnh
Gạch hai gạch
Các ý chính
• Hệ thống câu hỏi bên lề
Một gạch
Phần bổ sung
• Hệ thống ghi chép riêng
Khoanh tròn
Ngoặc vuông ñơn
Các thảo luận, sự kiện, ý
tưởng
Nhóm 2 hoặc nhiều ý quan
trọng
Hệ thống tiêu chuẩn (tt)
Ghi chép trong lúc đọc
Cách giải thích hay mô tả
• Hệ thống chuẩn
Biểu tượng, ñánh dấu,
nhấn mạnh
Dấu sao (*)
Các ý ñặc biệt quan trọng
ðóng khung
Các ý chuyển tiếp
Dấu hỏi
– Hai gạch dưới: dùng cho từ, ý chính
– Một gạch dưới: những ý bổ trợ quan trọng
– Ghi số gần những từ được gạch dưới
– Dùng dấu móc vuông
– Dùng dấu * cho những ý đặc biệt quan trọng
– Khoanh tròn những từ hoặc thuật ngữ quan
trọng
Ghi ở ñầu trang hay
cuối trang
Không hiểu cần hỏi giảng
viên
Ý kiến chúng ta về những
ñiều ñã ñọc
– Đóng khung: những từ chuyển tiếp, thứ tự
– Đặt câu hỏi ở những chỗ chưa hiểu rõ
Hệ thống câu hỏi bên lề
Ghi chép trong lúc đọc
• Ví dụ:
Hướng dẫn sử dụng hệ thống câu hỏi bên lề:
-
-
-
-
Dân số châu Âu tăng nhanh trong thế kỷ XVIII.
Bệnh truyền nhiễm và nạn đói đã dần dần
biến mất. Người dân châu Âu sống lâu hơn
Đọc tổng quát
Quay lại đoạn đầu tìm ý quan trọng
Viết vắn tắt các câu hỏi bên lề
Gạch dưới những từ khóa, câu quan trọng có thể
trả lời câu hỏi bên lề
Cornell Notes
Hệ thống ghi chép tách rời
Name
Date
Class
Period
• Ý chính
• Câu hỏi quan
trọng (sau khi
ghi chép đầy
đủ)
• Từ chính hay ý kiến
• Ngày quan trọng/người/ nơi chốn
• Các thông tin lập lại hay nhấn mạnh
• Ý kiến/ Suy nghĩ viết trên bảng, máy chiếu
• Thông tin từ sách học/các câu chuyện
• Sơ đồ, hình ảnh
• Công thức
Hướng dẫn sử dụng hệ thống ghi chép tách rời:
-
-
-
-
-
-
Sử dụng hệ thống ghi chép Cornell
Đọc xong trước khi ghi chép
Chọn lọc thật kỹ
Sử dụng từ ngữ của chúng ta
Viết thành câu hoàn chỉnh
Đừng quên những phần tài liệu có hình ảnh
Tóm tắt, câu hỏi,
Nhóm là gì?
4.Kỹ năng làm việc nhóm
• Tại sao phải làm việc (theo) nhóm???
– Để tăng thêm sức mạnh
– Để chia sẻ kiến thức
– Để phục vụ mục tiêu chung…
Phân loại nhóm
Lý do hình thành nhóm
Lý do hình thành nhóm
Những điều cần lưu ý khi làm việc nhóm
Các giai đoạn phát triển quan hệ
Biện pháp để làm việc nhóm có hiệu quả
Thiết lập các chuẩn mực cho nhóm
Phân phối thời gian cho cuộc họp
Ra quyết định theo nhóm
• Điểm mạnh
• Điểm yếu
– Nhiều thông tin hơn
– Quan điểm đa dạng
– Các quyết định có chất
lượng hơn
– Tốn nhiều thời gian hơn
– Tăng áp lực buộc tuân thủ
– Một hai một vài thành viên
– Tăng khả năng chấp
áp đặt ý kiến
nhận giải pháp
– Trách nhiệm mơ hồ
Vai trò của nhóm trưởng
Tối đa hóa hiệu quả nhóm
Các yêu cầu khi thuyết trình
5.Kỹ năng thuyết trình
• Thuyết trình là gì?
– Trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một
CÁC YÊU CẦU VỀ CẤU TRÚC
vấn ñề trước ñông người
– Thời gian trình bày “ngắn”
CÁC YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
• Vậy thì thuyết trình, người nghe cần người
THUYẾT TRÌNH
THÀNH CÔNG
nói hay người nói cần người nghe?
CÁC YÊU CẦU VỀ TRÌNH BÀY
Các yêu cầu về cấu trúc
Quyết ñịnh những ñiều cần trình bày
• ðể thuyết trình thành công, cấu trúc của một bài trình bày
nên gồm 3 phần:
• Phần ñầu – Giới thiệu, tóm tắt những ý chính cùng lý
do trình bày.
• Phần giữa – Nội dung chính của bài thuyết trình.
• Phần cuối – Kết luận và tổng kết.
• Ba phần này phải kết nối hợp lý với nhau nhờ ñó bài
thuyết trình sẽ chặt chẽ và lưu loát.
Chi tieát hôn Ñaày ñuû phaàn thoâng
Baét ñaàu baèng
boä khung
tin trình baøy
-Ñieåm chính
Ñieåm chính:
+ Ñieåm phuï
+ Ñieåm phuï
Ñieåm chính:
+ Ñieåm phuï vaø ví duï
+ Ñieåm boå sung
+ Toång keát
…..
-Ñieåm chính
…..
Các yêu cầu về trình bày
Các yêu cầu về nội dung
• ðể thuyết trình thành công, bài trình bày cần phải thỏa mãn
các yêu cầu về nội dung trình:
• Phù hợp – Tập trung vào chủ ñề và mục tiêu thuyết trình.
• Khách quan – Hỗ trợ ý tưởng trình bày bằng thông tin,
các tham khảo, các tình huống cụ thể, con số, dữ kiện…
• Ngắn gọn – Giữ ngắn gọn tránh lạc ñề.
ðể thuyết trình thành công, người trình bày phải quan tâm
ñến cách trình bày:
Phong thái – Hãy ñiềm tĩnh, hợp lý và nhã nhặn; ñiều này
giúp người nghe dễ chấp nhận ý kiến của bạn.
Ngôn ngữ – Sử dụng ngôn ngữ ñơn giản và dễ hiểu, thẳn
thắn ; ñiều này sẽ giúp cho thông ñiệp dễ tiếp thu.
Giọng nói – Phải rõ và ñủ to ñể mọi người ñều nghe; ñiều
này giúp cho người nghe tin tưởng vào những gì bạn trình
bày.
Phương tiện hỗ trợ – Sử dụng bảng biểu, biểu ñồ, hình
ảnh ñể hỗ trợ.
Ngôn ngữ cử chỉ – Hãy tiếp xúc bằng mắt với người nghe,
tránh những cử chỉ ñiệu bộ gây mất tập trung.
Lập kế hoạch và chuẩn bị
Lập kế hoạch và chuẩn bị
• Thời gian chuẩn bị cho một bài thuyết trình ít nhất cũng
nhiều hơn gấp 5 lần thời gian thuyết trình thật sự.
• Quy trình chuẩn bị cho bài thuyết trình bao gồm :
• Xác ñịnh mục tiêu
• Xác ñịnh những ý chính trình bày.
• Lựa chọn cấu trúc bày hợp lý.
• Chuẩn bị các ghi chú.
• Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ.
• Thực hành
Bước 1 : Xác ñịnh các mục tiêu
Hãy nghĩ về mục tiêu của bạn, nhu cầu của người nghe và
bối cảnh của buổi thuyết trình.
A. Lý do của bài thuyết trình là gì ?
• Bạn muốn ñạt gì qua bài thuyết trình : phổ biến thông tin,
vận ñộng, phản ñối …
B. Người nghe là ai ?
• Họ có quan tâm ñến vấn ñề trình bày không?
• Hiểu biết và kinh nghiệm của họ về vấn ñề này ra sao?
• Phương pháp tiếp cận nào phù hợp với họ? …
C. Thuyết trình ở ñâu ?
• ðịa ñiểm thuyết trình có thuận lợi không?
• Bố trí bàn ghế và lối ñi có phù hợp không?
• Có ñủ trang thiết bị cần thiết không? …
Lập kế hoạch và chuẩn bị
Lập kế hoạch và chuẩn bị
Bước 2 : Xác ñịnh các ý chính trình bày
Quyết ñịnh những ý chính cần trình bày ñể ñạt mục tiêu của
buổi thuyết trình. Sử dụng công cụ mapping ñể xác ñịnh
những ý chính.
Bước 3 : Lựa chọn cấu trúc trình bày hợp lý
Lựa chọn cấu trúc trình bày hợp lý với những ý chính ñã
xác ñịnh ở bước 1, với phần mở ñầu (giới thiệu) , phần
giữa (phần chính của bài thuyết trình) và với phần cuối
(tổng kết và kết luận)
Bước 4 : Chuẩn bị các ghi chú
Phác thảo ngắn gọn những gì muốn nói ñể trình bày lưu
loát và ñủ ý. Bạn có thể ghi vắn tắt những số liệu, dữ kiện
hay trích dẫn cần thiết.
Bước 5 : Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ
Lựa chọn và chuẩn bị các biểu ñồ, mô hình mẫu, phim ñèn
chiếu và các trang thiết bị ñể giúp người nghe tiếp thu ñược
nội dung trình bày.
Có những ñiều dễ truyền ñạt bằng hình ảnh hơn lời nói.
Người nghe sẽ nhớ những ý chính tốt hơn qua các phương
tiện hỗ trợ trực quan.
Bài thuyết trình sẽ hấp dẫn và thuyết phục khi ñược hỗ trợ
bằng hình ảnh hay những công cụ minh họa khác.
Bước 6 : Thực hành
Thực hành trước bài thuyết trình ñể dự trù thời gian trình
bày, tốc ñộ cần thiết và các từ ngữ sử dụng.
“Tôi nghe rồi sẽ quên, tôi thấy rồi sẽ nhớ, tôi làm rồi sẽ hiểu“
Xử lý câu hỏi
Xử lý câu hỏi
Phải bỏ thời gian tìm hiểu người nghe.
Trả lời câu hỏi
Lắng nghe cẩn thận và nếu cần nên ghi chép hay lặp lại câu hỏi.
+ Nếu không thể trả lời thì phải báo cho người ñặt câu hỏi biết bạn
Cảm ơn người ñặt câu hỏi.
sẽ xem xét và trả lời trong thời gian cụ thể.
Trả lời câu hỏi
+ ðối với các câu hỏi ác ý bạn phải tập trung vào vấn ñề và cố
+ Nếu có câu trả lời nên ngắn gọn và ñi vào trọng tâm.
gắng kiềm chế cảm xúc của mình.
+ Khi trả lời hãy hướng vào người nghe, tránh trả lời cho 1 người.
+ Nếu cần thời gian suy nghĩ hoặc cân nhắc có thể sử dụng kỹ
thuật ñặc câu hỏi ngược: “Vậy theo anh/chị vấn ñề này nên giải
quyết như thế nào“; Hay “Tôi nghĩ nhiều bạn ở ñây cũng quan tâm
ñến vấn ñề này. Có bạn nào muốn chia sẻ không?“