KỸ NĂNG HƯỚNG DẪN, KÈM CẶP NHÂN VIÊN (Coaching and Mentoring)
Giảng viên: Nguyễn Duy Khánh, MBA, ANZIIF, ALMI, ACS
Phó Trưởng Ban Đào tạo, Thường trực Ban Chỉ đạo CĐS
Tập đoàn Bảo Việt
Mục tiêu
đối với việc nâng cao năng lực cán bộ
• Nắm được vai trò của huấn luyện và kèm cặp
tạo,
• Phân biệt giữa huấn luyện & kèm cặp với đào
quả, nếu thiếu huấn luyện và kèm cặp • Thấu hiểu kỹ năng huấn luyện cốt yếu • Qui trình huấn luyện chuyển đổi và việc vận
dụng vào thực tế
• Nhận thức được đào tạo không mang lại hiệu
Nội dung
•
Giới thiệu chung về Huấn luyện & Kèm cặp
• Kỹ năng huấn luyện cốt yếu
• Quy trình huấn luyện chuyển đổi
Chuyên đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUẤN LUYỆN VÀ KÈM CẶP
Tôi tuyệt đối tin rằng, nếu không được huấn luyện công việc; đội ngũ nhân viên không phát Bob Nardelli, CEO Home Depot huy tối đa năng lực của mình
Phát triển 70 / 20 / 10
70% thông qua công việc: 70 - Thông qua làm việc, kinh nghiệm đúc kết từ
công việc hàng ngày
triển
20
10
- Thông qua nhiệm vụ và làm việc nhóm để phát
20% thông qua huấn luyện, kèm cặp: - Phản hồi ý kiến kịp thời trong công việc - Định hướng và cố vấn trong và ngoài công việc
10% thông qua các chương trình đào tạo - Thông qua các khóa đào tạo chính thức, có thể nghe giảng dạy trực tiếp hoặc qua mạng
I. Các khái niệm cơ bản
Đào tạo (training) là quá trình hướng dẫn trong đó những kiến thức và kỹ năng cụ thể được chuyển tải đến người được huấn luyện.
Đào tạo thường tập trung vào những kỹ năng, chuyên môn nghề nghiệp và hướng đến những quy tắc, luật lệ mà theo đó người được huấn luyện có thể thực hiện vai trò của mình.
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane
I. Các khái niệm cơ bản
Huấn luyện (coaching) là một quá trình giao tiếp mà nội dung tập trung vào việc nối kết nhân viên để thực hiện công việc hiệu quả hơn.
Huấn luyện giúp mọi người xác định rõ mục tiêu công việc và khám phá thêm nhiều cách giải quyết để đạt được những mục tiêu này.
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane
I. Các khái niệm cơ bản
Tư vấn (counseling) là việc giúp đỡ người khác giải quyết các vấn đề cá nhân trong hoặc ngoài công việc có thể ảnh hưởng đến kết quả làm việc của họ.
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane
I. Các khái niệm cơ bản
Kèm cặp (mentoring) là một quá trình mà trong đó những Người Quản Lý giàu kinh nghiệm và trưởng thành chia sẻ những kinh nghiệm, vốn sống… với những nhân viên trẻ hơn qua những cuộc trao đổi cá nhân.
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane
Kèm cặp vs Huấn luyện
ặ
ệ
Kèm c p/ Mentoring
ụ
ể
ề
M c tiêu
ả
ệ Phát tri n ngh nghi p ặ và/ho c cá nhân
ấ Hu n luy n/ Coaching ệ ệ ả C i thi n hi u ệ qu công vi c
ấ
ể ế
ể
Tr ng ọ tâm
ệ
ắ
Phát tri n chung (liên ặ quan đ n cá nhân ho c ề ngh nghi p) Dài h nạ
ề ụ Các v n đ c th liên quan ệ ế đ n công vi c ạ Ng n h n
Th i ờ gian
Kèm cặp vs Huấn luyện
Mentoring
Coaching
Mentoring
Coaching
Mentoring
Coaching
II. Huấn luyện
Nghệ thuật hỗ trợ người khác bằng cách tăng cường tính hiệu quả của họ theo cách thức mà họ cảm thấy được giúp đỡ
Huấn luyện gì?
- Hành vi quan sát được
- Tác động của hành vi lên các mối quan hệ
- Kết quả đạt được và mục tiêu
- Xác định hệ thống niềm tin định hướng hành vi
COACH
Compare performance with standards & goals So sánh kết quả với tiêu chuẩn và mục tiêu công việc Offer feedback Đưa ra phản hồi Ask for comments & analyze the performance Đề nghị nhân viên đưa ra nhận xét và phân tích kết quả làm việc Collaborate on a solution Cùng thảo luận để đưa ra giải pháp Honor your subordinate Tin tưởng, tôn vinh nhân viên của bạn
Mô hình thay đổi…
Từ
Đến
Cạnh tranh địa phương
Cạnh tranh khu vực và toàn cầu
Môi trường cạnh tranh
Chiến lược tổ chức
Tăng trưởng thông qua làm hài lòng khách hàng
Sống sót thông qua đáp ứng vượt mong đợi của khách hàng
Cơ cấu và hệ thống
Phân cấp với quyền lực trung tâm
Mạng lưới với quyền lực được phân bổ
Văn hóa
Bảo vệ/bảo mật Xung đột Kiểm soát và điều khiển
Mục tiêu/mục đích được chia sẻ Cộng tác Trao quyền
Vai trò lãnh đạo
Quản lý: - Ông chủ - Người ra quyết định - Giám sát - Cảnh sát giao thông - Người ủy thác
Lãnh đạo: - Người huấn luyện - Người điều phối - Người phục vụ - Mô hình vai trò - Nhìn xa trông rộng
Kỹ năng lãnh đạo cốt lõi
- Chỉ đạo (telling) - Định hướng - Kiểm soát
- Đặt câu hỏi - Gây ảnh hưởng - Làm hình mẫu
Tại sao phải huấn luyện ngay?
- Tăng năng lực cạnh tranh trong thị trường toàn cầu - Các tổ chức ngày càng phẳng hơn, khoảng cách kiểm soát ngày càng xa - Cần thích nghi với thay đổi liên tục - ”Làm nhiều hơn với nguồn lực ít hơn” - Cần thu hút và duy trì nhân tài - Mọi người cần phản hồi về hoạt động để cải thiện - Mọi người cần được trao quyền để hành động
Huấn luyện và hiệu quả làm việc
Performance
Training
No Coaching
Behaviour
Results
Time
Huấn luyện và hiệu quả làm việc
Performance
Coaching
Training
Behaviour
Results
Time
Văn hóa huấn luyện
Trong văn hóa huấn luyện, tất cả các thành viên dấn thân một cách dũng cảm trong các cuộc hội thoại huấn luyện có tính tôn trọng với người khác, không bị giới hạn bởi quan hệ cấp trên – cấp dưới, về cách thức cải thiện quan hệ công việc và cách thức làm việc cá nhân và tập thể
Văn hóa huấn luyện
Coi trọng và sử dụng phản hồi một cách hiệu quả như là một công cụ học hỏi có tác dụng cao để nâng cao tinh thần trách nhiệm cá nhân, sự phát triển chuyên nghiệp, mối quan hệ công việc có sự tin cậy cao, không ngừng cải thiện hiệu quả làm việc và sự hài lòng của khách hàng.
Mô hình văn hóa huấn luyện
•
Ai huấn luyện ai:
Chiều huấn luyện diễn ra ở tất cả các hướng giữa người quản lý, đồng nghiệp và cấp dưới
•
-
-
-
•
-
-
-
-
Tại sao chúng ta huấn luyện: Thúc đẩy sự tiến bộ Tăng cường hiệu quả làm việc Phát triển dài hạn Chúng ta huấn luyện gì: Hành vi quan sát được Tác động của hành vi lên các mối quan hệ Kết quả đạt được so với mục tiêu Làm nền tảng cho các hệ thống niềm tin thúc đẩy hành vi
Vòng tròn kết quả
Niềm tin Giá trị, sự đánh giá, diễn giải, giả định, “thái độ”
xác định
củng cố
Kết quả Đầu ra, tác động, trách nhiệm, sự cải tiến, “hiệu quả làm việc”
Hành vi Phong cách, sự cởi mở, thói quen, kỹ năng, luyện tập, “hành động”
tác động tới
ảnh hưởng tới
Các mối quan hệ Sự tin cậy, hòa hợp, phối hợp, chia sẻ, “kết nối”
Lợi ích của văn hóa huấn luyện
•
Lãnh đạo tốt hơn thông qua phản hồi
luyện
• Truyền cảm hứng cho người được huấn
• Giải quyết xung đột tốt hơn
• Dễ thay đổi hơn
• Tinh thần mạnh mẽ cho nhân viên
• Tăng hiệu quả làm việc
• Giảm thiểu chi phí tuyển dụng, duy trì
Người huấn luyện hiệu quả tin tưởng
•
Con người vốn dĩ là tốt và muốn đóng góp
•
Mọi người muốn làm điều tốt nhất có thể, dựa trên nhận thức hiện tại của họ
•
Mọi người mắc lỗi, nhưng đó không phải mục đích
•
Thất bại là mẹ thành công
•
Mọi người có thể học được từ phản hồi
•
Mọi người trân trọng phản hồi trung thực, rõ ràng
•
Mọi người thích được huấn luyện, không phải bị quản lý
•
Huấn luyện là một chiến lược hiệu quả để thu hút mọi người
•
Chúng ta phải chú tâm đến các niềm tin để thay đổi hành vi lâu dài
Từ “Sếp” đến Người huấn luyện
- Cổ vũ Tinh thần trách nhiệm
- Bắt buộc/Thúc ép - Nâng đỡ/Hỗ trợ - Bảo/Ra lệnh - Hỏi/ tìm hiểu rõ - Biết câu trả lời - Tìm kiếm câu trả lời - Tạo cảm giác “phòng thủ” Tạo ra cơ hội để sáng tạo - Dùng sự sợ hãi - Dùng Mục đích để đạt sự Phục tùng để tạo cảm hứng Cam kết - Tạo ra những nạn nhân - Tập trung chỉ vào Kết quả - Tập trung vào cả Quá trình và Kết quả - Nhận được kết quả - Nhận được kết quả Nhiều nhất từ nhân viên Tốt nhất từ nhân viên
Người lãnh đạo là người huấn luyện
Mặc dù những nhà lãnh đạo thành công hiểu rằng huấn luyện là quan trọng, nhưng rất ít người tự làm điều đó
Từ “ông chủ của”
Đến “huấn luyện vì”
Dồn / Đẩy
Nâng / Hỗ trợ
Chỉ bảo / Hướng dẫn
Hỏi / Thu hút
Biết câu trả lời
Tìm câu trả lời mới
Khởi động sự bất an
Khởi động sự sáng tạo
Sử dụng sự lo ngại cho việc tuân thủ Sử dụng mục đích để tạo ra sự cam
kết
Tạo ra những nạn nhân
Thúc đẩy trách nhiệm
Chỉ tập trung vào kết quả
Tập trung cả vào quá trình và kết quả
Khai thác triệt để con người
Khai thác những điều tốt nhất
III. Kèm cặp
”Nhà quản lý của thế kỷ 21 sẽ lãnh đạo tổ chức giảng dạy (teaching organisations), chứ không đơn thuần là tổ chức học tập. Kỹ năng teaching, coaching, mentoring sẽ trở thành một phần trong công việc của mọi người”
Giáo sư Kanter, Trường kinh doanh Harvard
Khái niệm Kèm cặp
Kèm cặp (mentoring) là quá trình người có kinh nghiệm hơn giúp người ít kinh nghiệm phát triển sự nghiệp và cá nhân bằng cách chuyển giao kiến thức, công việc, kinh nghiệm hay tư tưởng.
Hai vai trò của kèm cặp
ạ
Nâng cao
ạ
ề ả
ứ
Truy n c m h ng (inspire)
ả T o kh năng ả Gi ng d y (teach)
ỉ ả
ạ
ộ
Ch b o (advise)
ự T o đ ng l c (motivate)
ỗ ợ
H tr (Encourage)
Hai hình thức kèm cặp
•
Kèm cặp không chính thức: diễn ra một cách tự phát, nhiều khi mọi người không ý thức đó là kèm cặp.
- Cách thức truyền thống
- Các cá nhân tự lựa chọn người mentor và mentee
- Mentor và mentee tự xác lập mục tiêu riêng rẽ
- Không được tổ chức công nhận hoặc hỗ trợ
Hai hình thức kèm cặp
doanh nghiệp, có thông báo, truyền thông, quy chế rõ ràng:
- Mục tiêu của chương trình (phát triển lãnh đạo; xác định những người có tiềm năng cao; duy trì nhân sự tài năng, cơ chế hỗ trợ nhân viên mới, quy hoạch quản lý kế cận) - Doanh nghiệp tuyển chọn mentor và mentee - Doanh nghiệp kết hợp mentor và mentee với nhau - Thực hiện huấn luyện - Thực hiện mentoring - Thực hiện mentoring và đánh giá
• Kèm cặp chính thức: Cần có chính sách của
CHUYÊN ĐỀ II KỸ NĂNG HUẤN LUYỆN CỐT YẾU
Kỹ năng con người
-
Đưa ra và nhận phản hồi
- Lắng nghe
- Đặt câu hỏi
- Phân tích hành vi và xây dựng quan hệ
- Đối mặt
Kỹ năng công việc
- Đưa ra mong đợi rõ ràng
- Chuẩn bị
1. Đưa ra và nhận phản hồi
Những phản hồi mà nhân viên thường nhận
•
Không có phản hồi
• Phản hồi tiêu cực
• Phản hồi tích cực
Phản hồi là…
Thông tin về cách thức làm việc (performance) hay hành vi (behaviour) sẽ dẫn tới hành động để khẳng định và phát triển cách thức làm việc hay hành vi đó.
Phản hồi là…
• Sự thật chứ không phải quan điểm
nguy cấp và hành vi đáng chú ý
• Liên quan đến kết quả thực tế, sự kiện, biến cố
• Đúng lúc và cụ thể
• Miêu tả, không đánh giá
Nội dung phản hồi
- Cách thức thực hiện công việc (performance – job related) – bao gồm các năng lực
gồm cách thức thực hiện nhiệm vụ
- Hành vi (behaviour – person related) – bao
Mục đích phản hồi
- Đang làm điều gì tốt, tại sao điều đó lại giúp mang lại hiệu quả
đó giúp cải thiện công việc hơn
- Cần cải thiện điều gì, tại sao cải thiện điều
Các loại phản hồi dựa trên mục đích
- Định hướng lại (redirection)
- Củng cố (reinforcement)
- Khen ngợi (Appreciative)
- Xây dựng (Constructive)
Phản hồi Định hướng lại
Xác định các hành vi liên quan đến công việc và cách thức làm việc không đóng góp cho mục tiêu của cá nhân, nhóm và tổ chức và giúp nhân viên phát triển các chiến lược thay thế
Phản hồi Củng cố
Xác định các hành vi liên quan đến công việc và cách thức làm việc có đóng góp cho mục tiêu của cá nhân, nhóm/ tổ chức, đồng thời khuyến khích nhân viên lặp lại và phát triển các hành vi cũng như cách thức này.
Phản hồi Khen ngợi
•
Được sử dụng một cách tự do để bày tỏ sự đánh giá cao trước công việc được thực hiện tốt
• Bày tỏ đúng lúc
• Chỉ ra tác động và/hoặc kết quả của hành vi
Phản hồi Khen ngợi
Tôi đánh giá cao bạn vì ………………………………………………………… ………... ………………………………………………………… ………... (hành động cụ thể)
Hành động của bạn đã giúp tôi ………………………………………………………… ………… (kết quả cụ thể)
Phản hồi Khen ngợi
•
Góp phần tạo quan hệ công việc tốt
xác điều gì đang làm sẽ được khen ngợi
• Thông báo cho người nhận phản hồi biết chính
việc tốt hơn
• Khiến người nhận phản hồi muốn tiếp tục làm
Phản hồi Xây dựng
•
Được sử dụng một cách thận trọng khi nhân viên cần mà không tự đưa ra được câu trả lời
• Được sử dụng đúng lúc và không phán xét
• Chỉ ra tác động và kết quả của hành vi
Phản hồi Xây dựng
quan hệ
• Không làm tổn hại mà góp phần tăng cường
họ đang cần cải thiện điều gì
• Thông báo cho người nhận phản hồi chính xác
cách thức làm việc
• Khiến cho người nhận phản hồi muốn cải thiện
Phản hồi Xây dựng
Behaviour Hành vi: Xác định hành vi cụ thể mà bạn quan sát được hoặc nghe nhân viên nói
Impact
Tác động: Nói về tác động của hành vi đến những người có mặt, bao gồm cả bạn
Silence
Im lặng: Dừng một lát để cho nhân viên xử lý thông tin và phản hồi
Alternatives Thay thế: Hỏi nhân viên liệu có ý tưởng
gì đáng ra nên làm có hiệu quả hơn. Sẵn sàng đưa ra gợi ý của riêng bạn
Phản hồi Xây dựng
- B: Trong cuộc họp sáng nay, anh thấy em trình bày mất hầu hết thời gian cho phép trong cuộc họp, và mọi người không còn thời gian để chia sẻ ý kiến - I: Impact: Chúng ta không thể nghe được hết các ý kiến trong khi mọi người đều đã chuẩn bị ý kiến của mình. Có thể chúng ta đã lỡ mất cơ hội nghe những ý tưởng tốt. Nhiều người có thể cảm thấy lãng phí thời gian họp - S: Silence: - A: Alternatives: Theo em, chúng ta có thể quản lý thời gian phát biểu của mình như thế nào?
Để hiểu về phản hồi
1. Vòng tròn niềm tin – không nhảy ngay đến kết luận
2. Nhận mà không cảm thấy bị xúc phạm
3. Đưa ra mà không có xu hướng phán xét
4. Sử dụng ngôn ngữ có trách nhiệm cá nhân
5. Phản hồi cho biết điều gì đó về người đưa ra
6. Không có sự hòa hợp, phản hồi chỉ là ”tiếng ồn”
7. Cảm xúc tiêu cực chấm dứt sự lắng nghe và tạo ra sự phòng thủ - cảm xúc tích cực tạo ra sự cởi mở
7 yếu tố của phản hồi hiệu quả
túng
1. Có ý định giúp đỡ, không phải điều khiển/ thao
2. Được hiểu là nhận thức chủ quan
3. Được đưa ra tức thời hay ngay sau
4. Không quy kết
5. Miêu tả hành vi và tác động quan sát được
6. Xác thực, thẳng thắn nhưng từ ái
hỏi lẫn nhau
7. Khuyến khích hành động truyền cảm hứng và học
Phản hồi hiệu quả
• Cụ thể và dựa trên thực tế làm việc
• Miêu tả, không chụp mũ
• Tập trung vào hành vi
• Dựa trên quan sát (không phải nghe ngóng)
• Bắt đầu bằng ”Tôi”
• Cân bằng giữa tích cực và tiêu cực
• Đúng lúc
Phản hồi hiệu quả
• Gắn với mục tiêu chung
• Giao tiếp hai chiều
• Ngắn gọn
• Dựa trên sự thực, trung thực và quan tâm
• Riêng tư (đặc biệt khi tiêu cực)
• Có hành động theo sau
Ngôn ngữ phản hồi
•
You vs. I or We
• Should vs. Could
• But vs. And
• Try vs. Will
• ”Always/Never” vs ”Sometimes”
• ”Can’t” vs. ”Won’t”
CHỈ TRÍCH
Đưa ra phản hồi – Mô hình SBI
S - Situation
Miêu tả hành vi quan sát được xảy ra ở đâu và khi nào
B - Behavior I - Impact
Miêu tả bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì Chia sẻ tác động của hành vi, tránh sử dụng ngôn ngữ đánh giá như ”Bạn đã...”
Tại sao mô hình SBI có tác dụng?
- Đơn giản - Trực tiếp - Tôn trong - Hiệu quả
Ví dụ về mô hình SBI
- S: Hôm qua, trong bài thuyết trình của em trước CEO....
tương đối nhanh
- B: Âm lượng khi em trình bày hơi nhỏ và tốc độ
hết những ý kiến và đề xuất của em
- I: Anh nghĩ có thể CEO sẽ không bắt kịp và hiểu
Nhận phản hồi
•
Công thức 4 A:
- Anticipate: đoán trước, liệu trước những phê bình - Ask Questions: đặt câu hỏi để thu thập thông tin cụ thể nhằm cải thiện - Agree with something: Đồng ý về điều gì đó - Analyze: xử lý thông tin.
2. Cách lắng nghe từ trái tim
Lắng nghe phản ánh
Mục đích: một sự kiểm tra lắng nghe để “có cùng tiếng nói chung...”
“Tôi hiểu bạn muốn nói… Tôi hiểu đúng không?”
“Đây là điều tôi nghe bạn nói…tôi đang theo dõi … Tôi nói có đúng không?”
“Điều tôi nghe bạn nói là… Đó có phải là điều bạn muốn nói?”
Lắng nghe đồng cảm
Mục đích: thể hiện bạn đồng cảm và thấu hiểu với trải nghiệm con người của họ – nó không phải là vấn đề đồng ý.
“Tôi hiểu điều này ảnh hưởng anh/chị nhiều như thế nào.”
“Tôi có thể thấu hiểu điều bạn đang trải qua. Chính tôi cũng đã rơi vào tình trạng đó. ”
“Tôi nghĩ mình có cùng cảm giác như anh/chị nếu điều này tác động đến tôi.”
Đặc điểm của người lắng nghe tốt
•
Biết đặt câu hỏi có liên quan để khám phá về người kia
• Đảm bảo hiểu người kia đang nói gì • Nhận ra cảm xúc của người kia • Duy trì tiếp xúc bằng mắt • Không ngắt lời • Nói từ đệm như ”vâng”, ”tôi hiểu”
Thu thập thông tin tốt bằng đôi tai
Explore Khám phá bằng cách đặt câu hỏi Affirm Khẳng định bạn đang lắng nghe Reflect Đảm bảo bạn hiểu rõ Silience Im lặng và lắng nghe thêm nữa
Rào cản trong lắng nghe
•
Tác động của môi trường
• Mất tập trung cá nhân và bên trọng • Xu hướng bác bỏ
Các hành vi không lắng nghe
giá thấp
ü Lơ đãng – lững lờ – mơ màng ü Không/Ít giao tiếp bằng mắt ü Nhiều việc cùng lúc ü Ngắt lời – nói trên đầu trên cổ ü Tranh cãi – phòng thủ – chứng minh mình “đúng” ü Tấn công – không đếm xỉa – coi thường – đánh
ü Lải nhải – đưa ra lời khuyên không thu hút ü Thay đổi chủ đề – làm trệch hướng cuộc đối thoại ü Kể lể – lên lớp – rao bán – chất vấn ü Không bao giờ kiểm tra để hiểu rõ
Các hành vi lắng nghe
Kết quả nhận được: Nhu cầu Con người được đáp ứng và kết quả tăng lên!
ü Hoàn toàn chú tâm – nhìn vào người nói ü Tập trung – loại bỏ những cái làm đứt quãng ü Làm rõ bằng các câu hỏi ü Phản ánh lại để bảo đảm hiểu rõ ü Chấp nhận thực tại với họ – không xét đoán ü Ủng hộ – khuyến khích họ nói nhiều hơn ü Đồng cảm – liên hệ với kinh nghiệm của họ ü Giữ im lặng – ghi nhận – tiếp thu ü Quan tâm đủ để lắng nghe bằng trái tim
3. Cách đặt câu hỏi hiệu quả
Đặt câu hỏi
Người chủ có thể đưa ra chỉ dẫn và mệnh lệnh, người tư vấn có thể phân tích và đưa ra lời khuyên, nhưng người huấn luyện thường sử dụng sự khám phá bằng cách đặt câu hỏi, lắng nghe và nêu ra những điều tốt nhất của mọi người”
Jack Canfield and Peter Chee
Câu hỏi tốt
•
Câu hỏi đúng
• Vào đúng thời điểm • Với đúng mục đích
Tiêu chí của câu hỏi tốt
- Câu hỏi mở có kết thúc (open-ended) và có thể mở rộng
- Mời gọi khám phá, không phải giải thích
- Khuyến khích khám phá nội tâm (introspection)
- Giúp người nghe tự tìm giải pháp
- Hướng tới sự sáng tạo và sự hiểu thấu bên trong
- Cụ thể
- Từ ngữ và đặt câu phù hợp
- Hướng tới cam kết hành động
Bẫy thông thường khi đặt câu hỏi
- Dường như đưa ra giải pháp rõ ràng
- Nghĩ một đằng nói một nẻo
- Đưa ra lời khuyên thông qua câu hỏi
-
Sử dụng những câu hỏi dẫn dắt: ”Bạn có đồng ý rằng...”
-
Đặt câu hỏi cho câu trả lời ”có” hoặc ”không”
-
Sử dụng câu hỏi ”tại sao”
-
Hỏi quá chi tiết hoặc thông tin chung
-
Hỏi về người khác
-
Nói quá to hoặc mào đầu dài dòng
-
Hỏi nhiều câu hỏi trong 1 câu
Năm khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi
•
Đặt câu hỏi với mong muốn trước hết để hỗ trợ việc học tập của người được huấn luyện:
- Khía cạnh nào của vấn đề khiến chị lo lắng?
án này?
- Điều gì khiến anh thấy thích thú khi thực hiện dự
- Bạn thấy yếu tố nào tác động lớn nhất đến...?
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi
•
Đặt câu hỏi mở để mời gọi sự khám phá của người được huấn luyện:
- Bạn định rõ nhiệm vụ này như thế nào?
thế nào?
- Anh giải quyết tình huống này bằng cách khác như
- Chị giải quyết vấn đề này bằng cách nào?
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi
•
Đặt câu hỏi khiến người được huấn luyện nhìn vượt qua vấn đề, trở ngại để hướng tới triển vọng và kết quả tương lai
hóa việc chi hoa hồng là gì?
- Cách lý tưởng để/ giải pháp tốt nhất để hợp thức
- Đâu là phương tiện phù hợp nhất để tới đích?
tháng tới?
- Sản phẩm bảo hiểm y tế sẽ như thế nào trong 6
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi
•
Đặt câu hỏi đưa đến sự phản hồi cá nhân để thực sự thu hút người được huấn luyện
- Điều gì làm bạn lo lắng?
- Điều gì làm bạn thấy hứng khởi?
- Bạn cảm thấy như thế nào về điều này?
- Bạn kiểm soát vấn đề này ở mức độ nào?
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi
•
Đặt câu hỏi hướng người được huấn huyện tới cam kết và hành động:
- Em sẽ lựa chọn hành động nào?
hành động?
- Chính xác khi nào em bắt đầu và kết thúc mỗi
huống này?
- Mức độ kiểm soát của em như thế nào trong tình
- Chị sẽ làm gì để loại trừ các yếu tố ảnh hưởng?
- Anh cần ai hỗ trợ gì?
4. Đương đầu khi cần thiết
Xây dựng sự hòa hợp: Quan hệ tin cậy
•
Luôn có mặt
• Biết giữ riêng tư • Tôn trọng • Biết suy xét • Biết hỗ trợ
Xây dựng sự hòa hợp: Quan hệ tin cậy
•
Sự hòa hợp và khả năng bắt đúng ”sóng” và kết nối cả về tinh thần và tình cảm
không khí tin cậy và tôn trọng
• Là khả năng kết hợp mọi người để xây dựng bầu
• Hòa hợp không đồng nghĩa với bạn phải đồng ý, nhưng bạn hiểu những người khác đến từ đâu
Đương đầu khi cần thiết
•
Trước khi: Làm việc với chính bản thân:
hiện tại
- Lựa chọn cái gì và nếu - Hiểu rõ vấn đề • Trong khi: Đương đầu một cách an toàn: - Miêu tả khoảng cách giữa tiêu chuẩn và kết quả
- Có tính động viên • Sau khi: Hướng tới hành động - Đồng ý về một kế hoạch - Theo sau
5. Thiết lập mục đích và mục tiêu
Thiết lập mục đích và mục tiêu
•
Mục đích và mục tiêu phải SMARTS
• Mục tiêu phải có tính hành động • Mục tiêu phải có sự đồng ý lẫn nhau
Xác định mong đợi rõ ràng
•
Giúp nhân viên hiểu về nhiệm vụ
được dùng để đánh giá
• Cung cấp cách thức đo lường kết quả công việc
kỳ đánh giá kế tiếp
• Cung cấp định hướng chiến lược rõ ràng cho chu
việc hiệu quả
• Thiết lập nền tảng cho việc quản lý hiệu quả làm
• Nâng cao năng suất của nhân viên
Mong đợi vs Nhiệm vụ
•
Nhiệm vụ công việc xác định nhân viên phải làm cái gì
vụ công việc như thế nào
• Mong đợi xác định nhân viên nên thực hiện nhiệm
cuối cùng
• Mong đợi tập trung vào các hoạt động và kết quả
Các loại mong đợi
•
Số lượng và đầu ra:
lường bằng con số
- Tập trung vào kết quả, thường liên quan đến đo
• Chất lượng hay hành vi mong đợi: - Tập trung vào phương tiện, cách thức đạt được mục tiêu
6. Lập kế hoạch và tổ chức buổi huấn luyện
Khung chuẩn bị
•
Quan sát: dữ liệu và thông tin
• Phân tích: kết luận dựa trên dữ liệu và phân tích • Chẩn đoán: khả năng cho việc cải thiện tình hình • Điều trị: phương thuốc cải thiện tình hình
Mẫu chuẩn bị huấn luyện
•
Tôi muốn đạt được điều gì trong thời gian huấn luyện hôm nay?
trước?
• Tôi đã có những hành động gì kể từ lần huấn luyện
thiện tôi muốn trao đổi hôm nay?
• Những thành công tôi muốn ăn mừng? • Sự quan tâm, thách thức hay lĩnh vực cần hoàn
bản thân trong những tuần sắp tới
• Tôi muốn chịu trách nhiệm gì cho tuần này? • Những hành động tôi sẽ thực hiện để phát triển
CHUYÊN ĐỀ III QUY TRÌNH HUẤN LUYỆN CHUYỂN ĐỔI
Huấn luyện chuyển đổi
Nghệ thuật hỗ trợ người khác bằng cách tăng cường tính hiệu quả của họ theo cách thức mà họ cảm thấy được giúp đỡ
Tại sao gọi là huấn luyện “chuyển đổi”
Một sự biến đổi vĩnh viễn trong nhận thức… theo sau là những hành động hiệu quả hơn để đạt được kết quả bền vững, không ngừng tăng lên
Chuyển đổi vs Thay đổi
Bản mô tả công việc của Nhà huấn luyện chuyển đổi
1. Đầu tư thời gian để tìm hiểu con người
2. Hiểu rõ vai trò, mục đích & thử thách
3. Tạo bối cảnh & các mong đợi rõ ràng (GRRATE)
4. Quan sát công việc của họ – chú ý
5. Đưa ra phản hồi: hợp lý, đúng lúc, thẳng thắn, chính xác & cụ thể
6. Đặt các câu hỏi hiệu quả
7. Để nhân viên cảm thấy được giúp đỡ & được trao quyền
3 giai đoạn của huấn luyện chuyển đổi
•
Giai đoạn nền tảng: tạo mối quan hệ huấn luyện
“Chúng ta sẽ làm việc cùng nhau như thế nào”
•
Vòng xoắn học hỏi: chia sẻ các phản hồi cần bằng và thực hiện đối thoại để học hỏi thông qua trao đổi lẫn nhau
“Mỗi chúng ta nhận thức các sự việc như thế nào”
•
Giai đoạn thúc đẩy hành động: tạo ra động lực tích cực và cam kết thay đổi
“Chúng ta sẽ làm gì theo cách khác”
Giai đoạn nền tảng
•
Kết nối
GRRATE
• Xác định bối cảnh tổ chức và các mong đợi
• Quan sát
• Chuẩn bị
Kết nối
•
Tìm hiểu lẫn nhau, chia sẻ những khía cạnh cá nhân của người khác mà mình không biết, nhưng thích hợp để tìm hiểu
•
Chia sẻ động lực và đam mê trong công việc
•
Phát triển những hiểu biết chung về mục tiêu và quy trình huấn luyện chuyển đổi và cam kết cùng sử dụng khi làm việc cùng nhau
•
Xác định những mong đợi về các vai trò huấn luyện tương hỗ của mỗi người
•
Bàn bạc về mục đích và mục tiêu là trọng tâm của các buổi huấn luyện
•
Chia sẻ cách thức muốn được huấn luyện
Kết nối
•
Xây dựng mối quan hệ hòa hợp:
-
Dễ tiếp cận, dễ nói chuyện, dành thời gian lắng nghe, hiện diện hoàn toàn
-
Là người “an toàn”, không để bụng và trả đũa
-
Thừa nhận người khác khi họ nói chuyện
-
Công nhận kinh nghiệm qua lắng nghe đồng cảm và phản ánh
-
Cởi mở chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc và những bài học trong đời
-
Xây dựng và nuôi dưỡng sự tin cậy trong các mối quan hệ
-
Tìm những nền tảng chung
-
Giữ cam kết
Xác định bối cảnh tổ chức và các mong đợi GRRATE
•
Bối cảnh tổ chức:
-
Tầm nhìn
-
Sứ mệnh
-
Chiến lược
-
Mục tiêu chủ chốt
-
Giá trị cốt lõi
Bối cảnh tổ chức
Nhân viên cần nhìn thấy bức tranh LỚN!
Tầm nhìn – chúng ta đang trở thành ai và chúng ta muốn được biết tới như thế nào
Sứ mạng – lĩnh vực chúng ta đang hoạt động và chúng ta phục vụ ai Chiến lược – các năng lực đặc biệt và chúng ta khác biệt như thế nào so với các đối thủ
Các mục tiêu chính – những thành tựu chính cần để đạt thành công
Các giá trị cốt lõi – giá trị đạo đức mô tả cách chúng ta cư xử với nhau và với khách hàng
Xác định bối cảnh tổ chức và các mong đợi GRRATE
•
Các mong đợi GRRATE:
Goals
Mục tiêu cần hoàn thành
Roles
Vai trò của mỗi người trong huấn luyện
Resources
Nguồn lực về con người, thiết bị, thông tin, ý tưởng, sách, trang web và cách tiếp cận các nguồn lực này
Accountability
Ai chịu trách nhiệm phần việc gì trong quy trình hay các bước hành động
Timeframe
Khung thời gian
Empowerment
Trao quyền:
-
-
-
-
-
-
Thực hiện ủy thác Cho biết mục đích của nhiệm vụ được giao Truyền đạt tầm quan trọng Chia sẻ về các chi tiết công việc Hình ảnh hóa sự thành công Đo lường thành công
- Trả lời các câu hỏi
Quan sát
•
Chú ý tới cách thức thực hiện công việc và cách tương tác với các thành viên khác của người được huấn luyện
• Đảm bảo quan sát khách quan:
- Không phán xét
- Không thành kiến
- Xác định rõ các giả thiết
- Ham tìm hiểu
- Khiêm tốn
Chuẩn bị
•
Tập trung bản thân
• Kiểm soát sự tức giận
• Tỉnh táo
• Chấp nhận sự tổn thương bản thân
• Giới hạn lời nói
• Chuẩn bị trước câu hỏi
Vòng xoắn học hỏi
•
Hiện diện, nêu chủ đề, chia sẻ dự định và kiểm tra sự cho phép
• Thiết lập bối cảnh, chia sẻ nhận thức về hành vi và tác động của hành vi lên các mối quan hệ và kết quả
• Đặt câu hỏi học hỏi để khám phá niềm tin
• Lắng nghe phản ánh và đồng cảm
• Xác định vai trò trong việc tạo ra kết quả chung
Hiện diện, nêu chủ đề, chia sẻ dự định và kiểm tra sự cho phép
•
Hiện diện:
hiện tại – khả năng nhận thức về bản thân, người khác và các tình huống
- Là trạng thái có mặt hoàn toàn trong giây phút
và cảm xúc trước người đối diện
- Mong muốn và duy trì trạng thái cởi mở về trí tuệ
- Chú ý và chấp nhận
Hiện diện, nêu chủ đề, chia sẻ dự định và kiểm tra sự cho phép
Nêu chủ đề: Tôi muốn nói chuyện với bạn về cuộc họp hôm nay với bộ phận bồi thường.
Chia sẻ dự định tích cực: Tôi muốn thăm dò ý tưởng của chúng ta để làm sao tăng cường những mối quan hệ và đưa mọi việc về đúng quỹ đạo
Kiểm tra sự cho phép: Bây giờ có tiện cho bạn không?
Thiết lập bối cảnh
Nền tảng nào dẫn đến cuộc hội thoại huấn luyện này?
“Lý do, nguyên nhân và động lực để nói chuyện”
-
Cuộc gọi của khách hàng
- Yêu cầu của các sếp - Thời gian thường lệ - Phản hồi từ đồng nghiệp - Bạn đang chú ý đến một số loại vấn đề - Cập nhật cần thiết về dự án - Bạn đang lo lắng đến 1 điều gì đó
Chia sẻ nhận thức về hành vi và tác động của hành vi lên các mối quan hệNiềm tin
Giá trị, sự đánh giá, diễn giải, giả định, “thái độ”
xác định
củng cố
B ắt đ ầ u từ đ â y
Kết quả Đầu ra, tác động, trách nhiệm, sự cải tiến, “hiệu quả làm việc”
Hành vi Phong cách, sự cởi mở, thói quen, kỹ năng, luyện tập, “hành động”
tác động tới
ảnh hưởng tới
Các mối quan hệ Sự tin cậy, hòa hợp, phối hợp, chia sẻ, “kết nối”
Câu hỏi học hỏi
•
Là câu hỏi mở
hiểu
• Đến từ mong muốn chân thành để học hỏi hay tìm
• Có giọng mang tính hỗ trợ và đồng cảm
• Khuyến khích sự tham dự và làm chủ
• Hướng dẫn tự soi xét để chạm đến trí tuệ bên trong
• Đặt câu hỏi “tại sao” và “ai” một cách có kỹ năng
• Theo sau là sự im lặng
Giai đoạn thúc đẩy hành động
•
Xác định lại tầm nhìn cho sự thành công
• Thu hút và gợi ý các lựa chọn
• Đề nghị những thay đổi cụ thể
• Đòi hỏi thay đổi (làm rõ ràng những kết quả)
• Làm rõ cam kết hành động và kế hoạch theo sát
• Công nhận tiến bộ và đưa ra hỗ trợ