Chương 4 : Chiếu sáng nhân tạo ngoài nhà

Vũ Việt Hưng Bộ Môn Kỹ Thuật Hạ Tầng Đô Thị

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 1

CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO

NGOÀI NHÀ

TRONG NHÀ

1)Chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu

→ nguồn sáng phải được lựa chọn đặc biệt

2) Không gian CS rộng

2

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO AS

QUANG THÔNG

CƯỜNG ĐỘ AS

ĐỘ RỌI

ĐỘ CHÓI

8

Nội dung chính

 KN chung  CS đường  CS tại các điểm đặc biệt trên đường  CS hầm  CS các công trình thể thao ngoài trời

9

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 9

Chương 4 – CSNT ngoài nhà

4.1 KN chung

4.1.1 Sơ lược các PP thiết kế

4.1.2 Các nguyên tắc cơ bản

& tiêu chuẩn thiết kế

10

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 10

4.1 – KN chung 4.1.1 Sơ lược về LS các PP thiết kế

Ngày nay

Cuối TK19

1975

Khi phát minh đèn điện

Thiết bị CS càng hiện đại; PP tính toán & thiết kế càng hoàn thiện, yêu cầu CS tiện nghi & hiệu quả NL cao

PP độ chói điểm

Dựa trên tiêu chí E của nguồn sáng xuống mặt đường

1965

Cho phép tính độ chói các điểm khi thiết kế & ktra thiết kế CS; độ chính xác cao, khối lượng tính toán lớn

PP tỷ số R Lấy độ chói tb mặt đường có xét đến độ tương phản & tri giác làm tiêu chuẩn

11

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

LIGHT POLLUTION

1908

1988

2002

Los Angeles

picture courtesy Optimon

Trình tự thiết kế:

PP tỉ số R: thiết kế sơ bộ với KQ khá chính xác → xđ QT, công suất, số lượng, cách bố trí đèn,…

PP độ chói điểm: kiểm tra thiết kế sơ bộ có đạt yêu cầu không?

1) TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế CSNT đường, đường phố và quảng trường đô thị 2) TCXDVN 333:2005 CSNT bên ngoài các CTCC và kỹ thuật hạ tầng ĐT

22

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 22

4.1.2 Các nguyên tắc cơ bản & tiêu chuẩn thiết kế

✓ Tầm nhìn của người lái xe ✓ Tiêu chuẩn 1: độ chói của mặt

đường

✓ Tiêu chuẩn 2: độ đồng đều của độ

chói mặt đường

✓ Tiêu chuẩn 3: chỉ số chói loá của bộ

đèn

23

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 23

Tầm nhìn người lái xe

Tầm- Tầm- - Góc

cao của mắt nhìn quan sát

Tính toán, đo đạc, ktra các chỉ số quang học đều thực hiện trong tầm nhìn của người lái xe

24

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 24

Tiêu chuẩn 1: độ chói của mặt đường Tại sao không phải là độ rọi???

-

lái xe quan sát được những gì Người mà AS từ mặt đường phản chiếu trực tiếp đến mắt.

-

chói ah đến khả năng phân biệt

Độ chướng ngại vật trên đường.

-

chói tb của mặt đường phụ thuộc:

Độ cách bố trí đèn, độ cao treo đèn,…

-

Được

quy định theo loại & cấp đường.

25

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 25

I vs L ???

26

DRY

WET

SMOOTH SURFACE

DRY

WET

ROUGH SURFACE

27

28

Cấp CS theo loại đường & cấp đường

Loại đường

Cấp đường

Cấp CS

Đường ĐT

A

Đường khu vực

B

Đường nội bộ

C

Đường cao tốc Đường phố chính cấp 1 Đường phố chính cấp 2 Đường khu vực Đường vận tải Đường khu nhà ở Đường khu CN & kho hàng

Quảng trường

A (B)

29

Cấp CS theo lưu lượng xe

Đường, đường phố quảng trường có lớp mặt là bê tông cấp cao

tính theo trị số độ chói trung bình

tính theo trị số độ rọi trung bình

Đường, đường phố, quảng trường có lớp mặt là thứ yếu (thâm nhập nhựa, đá dăm, sỏi trộn nhựa)

30

31

32

33

34

Tiêu chuẩn 2: Độ đồng đều của độ chói mặt đường

- Nhằm tránh việc nhìn thấp thoáng

- Đánh giá qua 2 chỉ tiêu:

❑ Độ đồng đều chung:

❑ Độ đồng đều dọc:

35

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 35

36

37

38

39

40

41

Tiêu chuẩn 3: Chỉ số chói lóa của bộ đèn

-

Sự chói lóa gây ra sự mệt mỏi, có thể mất tri giác nhìn.

-

Đánh giá qua chỉ số hạn chế chói lóa:

G=f (chỉ số riêng của bộ đèn, độ chói tb của mặt đường, độ cao treo đèn, số lượng đèn/km chiều dài đường)

42

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 42

43

G=f (đặc điểm của bộ đèn, đặc điểm của cách lắp đặt đèn)

44

G = 1 G = 4 G = 9

Chói lóa quá mức chịu đựng Chói lóa ở mức chịu đựng được Không cảm thấy chói lóa

- TCXD 259:2001:

- Chú ý: chỉ xét đến G khi: 5m≤

h≤20m & 20≤ P≤100

45

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 45

46

TCXDVN 259:2001

 Tiêu chuẩn thiết kế CSNT đường, đường

phố, quảng trường

 Quy định:

◦ độ chói trung bình ◦ độ rọi TB trên mặt đường ◦ độ cao treo đèn MIN ◦ yêu cầu về an toàn của hệ thống CS ◦ PP tính toán và thiết kế

47

Chương 4 – CSNT ngoài nhà

4.2 Chiếu sáng đường

4.2.1 Mục tiêu (vai trò)

4.2.2 Bộ đèn

4.2.3 Các phương án bố trí đèn

4.2.4 Các thông số hình học bố trí đèn

4.2.5 PP tỉ số R

4.2.6 PP độ chói điểm

48

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 48

4.2.1 – Mục tiêu (vai trò)

▪ Đảm bảo ATGT (đảm bảo cho người lái xe có tri giác nhìn nhanh nhất, chính xác nhất để xử lý kịp thời các tình huống trên đường). ▪ Chức năng hướng dẫn nhìn và dẫn

hướng quang học.  Vị trí đèn CS giúp phân biệt rõ các biển báo

hiệu, các điểm đặc biệt trên đường,.. .

 Các đèn đặt theo hàng, có td như cọc tiêu để

tăng khả năng dẫn hướng

▪ Hài hoà với không gian và làm đẹp

cảnh quan đô thị, tiết kiệm điện.

49

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 49

52

53

54

CS tại công trình KĐT sinh thái Vinhomes Reverside – Q. Long Biên – Hà Nội.

55

Dự án chiếu sáng đường cao tốc Nhật Tân – Nội Bài

56

57

58

59

Nhận xét về CS đường phố ?

 Việc lựa chọn nguồn sáng còn mang tính tự phát, thiếu sự hài hoà giữa các loại hình chiếu sáng;

 CS ở các đô thị, tuyến phố vẫn có những nét giống nhau, chưa thể hiện được đặc thù hoặc bản sắc riêng của mỗi khu vực.

tiêu tốn điện

 CS hiệu suất

thấp, năng còn phổ biến…

60

4.2.2 – Bộ đèn CS giao thông

a) Đèn sử dụng:

- Đèn phóng điện

- Đèn nung sáng

Đèn Natri cao áp: CS đường phố & công cộng

Cấp bảo vệ của đèn: + Tính chất mt nơi sd + Kinh phí đầu tư cho DA + Đặc điểm KG, kiến trúc vùng lân cận

61

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 61

v

AS trắng (1980s)AS hơi vàng

62

AS trắng vàng (1960s)

(1932)

AS trắng (cuối TK20)

AS trắng (đầu TK21)

Bộ đèn CS giao thông

63

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 63

4.2.2 – Bộ đèn

b) Các thông số quang học:

- Hệ số sử dụng

- Cấp bộ đèn

- Hệ số suy giảm QT (hệ số dự trữ)

64

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 64

b) Các thông số quang học

1) Hệ số sử dụng η:

-

lệ của QT do đèn phát ra tới mp tỷ làm việc → thể hiện tính hiệu quả của sự phân bố AS

-

xđ theo thông báo của NSX

HSSD & PP đặt đèn

65

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 65

1) Hệ số sử dụng η:

66

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 66

Tính η cho các TH:

67

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 67

1) Hệ số sử dụng η:

68

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 68

1) Hệ số sử dụng η:

69

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 69

b) Các thông số quang học

2) Cấp bộ đèn:

- Phân loại theo phân bố QT của đèn.

- Do QT chủ yếu chiếu trực tiếp xuống dưới & độ chói của bộ đèn là tiêu chí đánh giá chất lượng CS

→ căn cứ vào phương của cường độ sáng Imax trên đường cong trắc quang để phân loại.

70

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 70

Đường cong trắc quang theo hướng trục đường được dùng để phân loại bộ đèn, tùy theo mức độ bảo vệ chống lóa mắt trực tiếp

71

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 71

72

73

74

Phân loại bộ đèn

Loại bộ đèn 2) Cấp bộ đèn: CS hẹp

Imax 0-65o

CS bán rộng

0-75o

CS rộng

0-trên 75o

Đặc điểm Hạn chế chói lóa rất tốt, giảm độ đồng đều của E Hạn chế chói lóa, đảm bảo độ đồng đều E Đảm bảo độ đồng đều, gây chói mắt

75

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 75

76

78

Cutoff Optics

▪ Luminaire Cutoff Classification

Cutoff Optics  Reduction of Glare with Full Cutoff

Luminaire

Cutoff Optics  Reduction in Light Trespass From Full

Cutoff

PHÂN LOẠI GÓC CHẮN AS

b) Các thông số quang học

3) Hệ số suy giảm QT=hệ số dự trữ:

Là hệ số an toàn cần thiết trong thiết kế CS ngoài trời, do:

-

Sự hóa già của đèn

-

Sự bám bẩn của đèn

Hệ số dự trữ khi sử dụng Số lần lau đèn trong năm

Đèn nung sáng 1,3 4

Đèn phóng điện 1,5 4

83

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 83

84

4.2.3 – Các phương án bố trí đèn a) Lắp 1 bên:

Độ đồng đều của E đảm bảo khi: l ≤ h

PVAD???

85

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 85

86

4.2.3 – Các phương án bố trí đèn

b) Lắp 2 bên so le:

Độ đồng đều của E đảm bảo khi: h ≤ l ≤ 1.5h

87

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 87

4.2.3 – Các phương án bố trí đèn c) Lắp 2 bên song song (đối diện):

Độ đồng đều của E đảm bảo khi: l > 1.5h

88

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 88

4.2.3 – Các phương án bố trí đèn

d) Lắp đặt trên dải phân cách:

1.5m≤chiều rộng dải phân cách≤6.0m

Độ đồng đều của E đảm bảo khi: l ≤ h

89

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 89

90

4.2.3 – Các phương án bố trí đèn e) Bố trí đèn hỗn hợp:

TH đường có chiều rộng lớn

91

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 91

92

4.2.4 – Các thông số HH bố trí đèn

93

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 93

4.2.4 – Các thông số HH bố trí đèn (tt)

- Chiều cao treo đèn & khoảng cách các cột: đảm bảo độ đồng đều dọc tuyến

- Việc điều chỉnh α

- Tầm vươn s

94

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 94

Chiều cao treo đèn theo loại đường

Các thông số treo đèn

97

4.2.5 – Phương pháp tỉ số R

- Về bản chất cũng tính toán trên độ rọi nhưng có xét đến độ chói của mặt đường, thông qua tỉ số R:

- R cho phép đánh giá khái quát về tính chất phản xạ của mặt đường.

98

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 98

4.2.5 – Phương pháp tỉ số R

phụ thuộc: tính chất mặt đường và loại bộ

-

- -

R đèn Tính Tính

được Etb được QT của 1 đèn:

99

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 99

4.2.5 – Phương pháp tỉ số R

- Chọn đèn có QT ~ Φđ

- Kiểm tra chỉ số chói lóa G

- Kiểm tra độ chói theo PP độ chói điểm

Phương pháp tỉ số R: pp thiết kế sơ bộ, sau đó phải kiểm tra lại bằng pp độ chói điểm.

100

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 100

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm

101

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 101

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

- Hệ số phản xạ tại 1 điểm trên mặt đường trong tầm quan sát được CS bởi 1 đèn là không đều & phụ thuộc vào:

▪ Góc lệch khi quan sát β

▪ Góc tia sáng tới điểm γ

▪ Góc nhìn α (0.5-1.4o or 1.5o) → α = 1o

→ q=q(β,γ,α) =q(β,γ)

- Lớp phủ mặt đường không phản xạ AS theo định luật Lambert:

L=q x E

102

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 102

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

-

Theo

1 số định luật cơ bản quang học:

R(β,γ): hệ số độ chói quy đổi, xđ bằng thực nghiệm và lập thành bảng, phụ thuộc vào tính chất của lớp phủ mặt đường

103

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 103

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

-

chất phản xạ AS của mặt đường phụ Tính thuộc: VL chế tạo, công nghệ thi công, điều kiện sd,…

-

đưa ra 4 loại lớp phủ mặt đường tiêu

CIE chuẩn R1-R4.

-

trị hệ số độ chói quy đổi được xác định

Giá dựa trên 2 chỉ tiêu:

Độ➢

Hệ➢

nhìn rõ Qo số sử dụng S1, S2

104

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 104

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

Giá trị tb của hệ số độ chói q, đặc trưng cho khả năng phản chiếu tb; Qo=0.05 (tối)-0.11(sáng)

với R(β,tgγ)

S1 nhỏ: Bề mặt khuếch tán (độ bóng thấp) S1 lớn: Bề mặt sáng bóng hơn (độ phản chiếu cao)

105

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 105

ĐỘ SÁNG

ĐỘ BÓNG OR PHẢN CHIẾU

106

4 LOẠI LỚP PHỦ MẶT ĐƯỜNG TIÊU CHUẨN - CIE

Table - Pavement Classification

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

108

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 108

109

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

110

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 110

4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)

- Mạng lưới điểm tính toán:

▪ Theo chiều ngang: ≤6.0m

▪ Theo chiều dọc: mỗi làn 2 hàng cách đều nhau

- Giá trị độ chói tính toán là cộng tác dụng của

các đèn trong phạm vi.

111

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 111

4.2.6 – Mạng lưới điểm tính toán

112

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 112

4.2.6 – Mạng lưới điểm tính toán

113

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 113

s

114

115

116

117

118

119

120

4.3 – CS tại các điểm đặc biệt trên đường

4.3.1 Nút giao

4.3.2 Đường cong

4.3.3 Điểm kết thúc tuyến đường

Đ ặ c đ i ể m ? ?

Yêu cầu chung: - Đảm bảo CS thông thường: nhận biết được điểm

là nơi xuất hiện các điểm giao cắt

thay đổi tốc độ chạy xe

- Thường đặc biệt - Phải

- Cảnh báo từ xa về sự thay đổi hướng tuyến hay sự

xuất hiện các tuyến giao cắt phía trước

121

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 121

4.3.1 Nút giao

-

Bố

trí đèn phụ thuộc:

Điều

kiện địa hình

Mỹ

quan chung khu vực

-

Cần

chú ý:

Mức

độ CS trong nút

Tính

khác biệt về giải pháp CS

Khả

năng dẫn hướng, định vị vào nút

122

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 122

4.3.1 Nút giao (tt)

- Các PA bố trí CS tại nút:

o PA1: Sử dụng cột & đèn CS đường phố

(Khoảng cách cột giảm dần/bố trí đèn gần trung tâm nút/thay đổi cách bố trí đèn/phân biệt đường chính và phụ thông qua cao độ cột & chủng loại đèn,…)

o PA2: Sử dụng cột cao (cột lắp đèn pha)

o PA3: Hỗn hợp

123

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 123

4.3.1 Nút giao

124

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 124

4.3.1 Nút giao

125

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 125

4.3.1 Nút giao

126

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 126

127

4.3.1 Nút giao

128

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 128

4.3.1 Nút giao

129

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 129

4.3.1 Nút giao

130

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 130

4.3 – CS tại các điểm đặc biệt trên đường

4.3.2 CS đường cong

TH- TH-

R>1000m: bố trí đèn như trên đường thẳng R<1000m:

❑ Bố trí cột đèn ở lề đường có bán kính cong lớn hơn với khoảng cách cột thu nhỏ <0.7l ❑ Nếu l>1.5h: lắp thêm đèn phụ ở phía trong

đường cong

131

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 131

132

133

4.3.2 CS đường cong (tt)

134

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 134

135

4.3 – CS tại các điểm đặc biệt trên đường

4.3.3 CS tại đoạn kết thúc tuyến đường

-

vùng đệm có độ chói giảm dần

Tạo với L=(100-150)m.

-

Bằng

cách:

Giảm

công suất đèn

Bớt

đi 1 pha (đường bố trí đèn 2 bên)

136

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 136

137

138

139

4.4 – Chiếu sáng đường hầm

-

Điểm

đặc biệt: CS liên tục ???

-

thích nghi của mắt khi vào & ra

QT khỏi hầm

Chia chiều dài hầm thành 5 đoạn:

140

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 140

141

5 đoạn theo chiều dài hầm với yêu cầu độ chói khác nhau

Access zone 2 0

Exit zone

Transition zone

Threshold zone

Interior zone

SSD

Tunnel Length

Exit

Portal

i

L20

e c n a n m u L

Lth

Direction of traffic

Lex

Ltr

Lin

Threshold zone

Interior zone

Access zone

Exit zone

Transition zone

143

5 đoạn theo chiều dài hầm với yêu cầu độ chói khác nhau

Access zone 2 0

Exit zone

Transition zone

Threshold zone

Interior zone

SSD

Tunnel Length

Exit

Portal

i

L20

e c n a n m u L

Lth

Direction of traffic

Lex

Ltr

Lin

Threshold zone

Interior zone

Access zone

Exit zone

Transition zone

1) Vùng đệm khi vào hầm

152

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 152

153

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 153

154

1) Vùng đệm khi vào hầm

- -

Độ Khi

chói vùng đệm? ban đêm?

155

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 155

 Để giảm độ sáng trong trường nhìn của người lái xe khi tiếp cận và do đó làm giảm mức chiếu sáng yêu cầu trong đường hầm:

- Sơn cổng (cửa) hầm và các kết cấu trúc xung quanh bằng chói thấp). màu tối (độ - Trồng cây và bụi cây trên đường hầm - Xây dựng một mái vòm vào lớn che chắn một phần của bầu trời sáng (Hình 20.3)

156

2) Vùng ngưỡng

-

rọi?

Độ 3) Vùng quá độ

157

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 157

158

4) Vùng giữa

159

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 159

5) Vùng đệm khi ra khỏi hầm

- Độ chói vùng đệm? → Mức độ tăng E ntn? - Khi ban đêm?

160

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 160

HẦM NGẮN

requires that all tunnels longer than 125m

CIE should be treated as long tunnels

161

162

163

164

4.5 – Chiếu sáng công trình thể thao ngoài trời

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung

4.5.2 Chiếu sáng bằng đèn pha

4.5.3 Trình tự tính toán

165

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 165

166

167

4.5 – Chiếu sáng công trình thể thao ngoài trời

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (1)

-

Bước

khảo sát

-

Bước

thiết kế

168

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 168

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (1)

- Bước khảo sát:

 Hình dạng, KC công trình, kích thước của công trình, kích thước KV cần CS, VL màu sắc, tính chất phản xạ của mặt sân, khán đài, các vị trí có khả năng bố trí lắp đặt đèn CS.

 MĐSD: sân phục vụ cho thi đấu TDTT hay phục vụ luyện tập rèn luyện thân thể? sân thi đấu thông thường hay có quay truyền hình màu?

169

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 169

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (2)

- Bước khảo sát:

 Đặc điểm KG xung quanh công trình: trong khu dân cư, cạnh đường giao thông, đường sắt, sân bay...

 Đặc điểm khí hậu: vận tốc gió tối đa, độ ẩm

không khí, sương mù, khí hậu biển ...  Nguồn cấp điện cho hệ thống CS.

170

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 170

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (3)

-

Quá

trình thiết kế

Etb trên mặt sân nằm ngang với độ đồng

Đủ đều cao.

E trên phương thẳng đứng, cách mặt

Đủ sân 1m, với mọi vị trí quan sát ???

Đảm▪

bảo các yêu cầu tiện nghi cho người thi đấu & khán giả (độ đồng đều, chói lóa, “hiệu ứng nháy) .

171

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 171

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (4)

- Quá trình thiết kế

▪ Tính định hướng của AS phù hợp thể loại thi đấu.

▪ VĐV & người xem không nhận biết QT chuyển tiếp từ ASTN sang ASNT.

▪ Khi yêu cầu E≥1000lux (rất cao): rất khó đảm bảo Etb & chất lượng AS.

172

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 172

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (5)

-

Quá

trình thiết kế

Lựa

chọn nguồn sáng (đèn):

o

Hiệu

suất phát quang của đèn

o

Tuổi

thọ tb & hệ số suy giảm QT

o

Màu

sắc AS & chỉ số truyền đạt màu

Các

yêu cầu khác

173

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 173

4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (6)

-

thống điều khiển CS cần bố trí tập Hệ trung & có khả năng điều khiển CS cho 1 nhóm các sân & từng sân theo yêu cầu sd.

-

sự cố: thi đấu chính thức với lượng khán giả

CS lớn.

-

bảo vệ: công trình quy mô lớn & ý nghĩa

CS quan trọng.

174

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 174

4.5 – Chiếu sáng công trình thể thao ngoài trời

4.5.2 CS bằng đèn pha

Đặc

điểm của đèn pha?

mở của chùm sáng phụ thuộc cấu trúc

Góc đèn; biểu thị bằng 2 thông số: C & γ

175

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 175

Phân

loại đèn pha theo phân bố AS

❑ Góc phân tán AS: góc giữa các hướng có CĐAS bằng 1/10 Imax thể hiện trên đường cong phân bố CĐAS của bộ đèn được vẽ trong mp đi qua trục tâm của bóng đèn và hướng chứa Imax

❑ 3 loại:

176

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 176

177

178

179

4.5.2 CS bằng đèn pha

Độ rọi tại P(x,y,0) phụ thuộc:

+ d? + α?

+ β?

+ B?

Khi đã xđ β & B → xđ I tới P theo số liệu nhà sx.

Độ rọi tại 1 điểm = tổng độ rọi do các đèn rọi tới từ các cột khác nhau

180

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 180

181

182

4.5 – Chiếu sáng CTTT ngoài trời

4.5.3 Trình tự tính toán

Lựa

chọn đèn theo MĐSD.

khoảng cách tới mép sân, số lượng cột.

chiều cao treo đèn.

lưới điểm tính toán & tính d, α, β & B tương

Xđ ứng.

Tra

bảng tính E từng điểm. độ đồng đều của E (nếu không đạt → bố trí &

Tính ktra lại).

Từ▪

Etb & độ đồng đều → xđ hệ số sử dụng thực tế η.

183

V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 183

184

Ô NHIỄM ÁNH SÁNG

 bất kỳ nguồn sáng nhân tạo nào có khả năng ảnh hưởng bất lợi cho con người, cho hệ sinh thái hoặc môi trường sống thì đều là nguồn gây ô nhiễm ánh sáng

185

 Phân loại ô nhiễm AS  Ánh sáng xâm nhập (light trepass)  Lạm dụng ánh sáng quá mức (over-

illumination)

 Ánh sáng chói (glare)  Ánh sáng lộn xộn (clutter)  Ánh sáng chiếm dụng bầu trời (sky

glow)

186

187

Ánh sáng xâm nhập (light trepass):

Loại ô nhiễm này xảy ra khi ánh sáng xâm nhập vào địa phận của một người khác mà người đó không hề mong muốn, ví dụ như chiếu sáng qua hàng rào nhà hàng xóm, ánh sáng đèn đường chiếu vào nhà dân. Hậu quả có thể gây mất ngủ hoặc hạn chế tầm nhìn trong đêm,về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.

188

Lạm dụng ánh sáng quá mức (over-illumination):

 Loại ô nhiễm này xảy ra do sử dụng quá mức ánh sáng cần thiết cho một mục đích cụ thể.

 Người ta tính rằng chỉ riêng nước Mỹ việc lạm dụng ánh sáng làm lãng phí năng lượng điện tương đương với 2 triệu thùng dầu mỗi ngày.

189

Ánh sáng chói (glare):

Ánh sáng chói là hậu quả của sự đối lập giữa vùng sáng và vùng tối trong tầm nhìn. Ánh sáng chói chiếu thẳng vào mắt người đi đường và lái xe có thể gây mất tầm nhìn trong đêm đến tận 1 giờ sau đó. Điều này còn khiến cho mắt người cảm thấy khó khăn trong việc nhận dạng những sự vật trong tầm nhìn của họ. Ánh sáng chói là vấn đề đặc biệt nghiêm trọng đối với an toàn giao thông, vì điều này thường xảy ra bất ngờ có thể khiến người đi đường và lái xe gặp tai nạn.

190

Ánh sáng lộn xộn (clutter):

Ánh sáng lộn xộn ám chỉ nhiều luồng sáng cùng lúc hướng vào mắt người. Các luồng sáng có thể gây lộn xộn, mất tập trung và có thể dẫn tới tai nạn. Loại này hay xảy ra trên các đường phố mà hệ thống đèn thiết kế kém hoặc có quá nhiều bảng quảng cáo rực rỡ chiếm vùng không gian lớn dọc đường giao thông.

191

Ánh sáng chiếm dụng bầu trời (sky glow).

Ánh sáng chiếm dụng bầu trời thường xảy ra ở các khu vực đông dân cư, đặc biệt là trung tâm đô thị lớn. Ánh sáng từ quá nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả những nơi lạm dụng ánh sáng và có thể do dùng các bộ đèn kém chất lượng, được phản chiếu lên bầu trời đêm.

192

193

231

 Silhouette là một thuật ngữ được

dùng trong nhiếp ảnh để chỉ các bức ảnh được chụp ngược sáng, trong đó chủ thể được chụp thường có màu xám hoặc tối (do ngược sáng) còn nền của bức ảnh thì sáng hơn chủ thể rất nhiều.

232

FHWA HANDBOOK2012

 There are also other metrics which are used to express glare. CIE uses Threshold Increment (TI) as its primary method. TI is based on threshold contrast, which is the amount of contrast between and object and its background when the probability of detection is 50 percent. When glare is introduced, the probability of an object being seen drops below 50 percent, therefore not reaching threshold contrast, which means the contrast needs to be increased. TI is the percentage the contrast needs to be increased in order to achieve threshold contrast again.

233

P75-FHWA handbook

234

235

The IESNA LIGHTING HANDBOOK, Ninth Edition  Illuminating Engineering Society of North

America

236

237

238

239

240

241

242

243

244

245

246

247

248

249

250