MÔN HỌỌC:C:
MÔN H
NG GIAO THÔNG
KKỸỸ THUTHUẬẬT HT HẠẠ TTẦẦNG GIAO THÔNG
PHPHẦẦN 1. T
VVÀÀ QUY HO
QUY HOẠẠCH GIAO THÔNG V
N 1. TỔỔNG QUAN
NG QUAN
CH GIAO THÔNG VẬẬN TN TẢẢII
KS.NCS. PHẠM ĐỨC THANH
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng và PTNT
emai: phamducthanh@wru.vn
0979.88.3339
Cấu trúc môn học “Kỹ thuật hạ tầng giao thông”
MÔN HỌC Kỹ thuật hạ tầng giao thông
PHẦN 1 PHẦN 2
PHẦN 3
Thiết kế đường ô tô
Tổng quan và QH Chuẩn bị
& công trình trên đường
Giao thông Vận tải khu đất xây dựng
(khoảng 65%)
(khoảng 20%)
(khoảng 15%)
Quy hoạch hệ thống GTVT và
quy hoạch giao thông đô thị
Thiết kế chiếu đứng và chuẩn
bị mặt bằng xây dựng;
-Giới hiệu hệ thống đường ô tô, các
công trình trên đường (hệ thống thoát
nước, cầu, nút giao thông …).
-Thiết kế BĐ, TD, TN đường ô tô, đồng
thời giới thiệu một PM dùng trong thiết
kế đường ô tô.
2
Sinh viên thu được gì sau môn học?
Hiểu được vai trò
của hệ thống công
trình giao thông
và QH GTVT
Nắm được các dạng
mạng lưới QH GT đô
thị. Tính toán các yếu
tố kỹ thuật của mạng
lưới.
Có các khái niệm,
hiểu nguyên tắc
thiết kế QH chiếu
đứng để chuẩn bị
mặt bằng xây dựng.
Nắm các kiến thức cơ bản
về cấu tạo, phân loại,
chức năng của các công
trình trên đường (cầu,
cống, hệ thống thoát
nước, nút giao thông, nền
mặt đường, tường chắn...)
Hiểu được các thông
số của bình đồ, trắc
dọc, trắc ngang tuyến
đường. Có khả năng
thiết kế được tuyến
đường ô tô.
3
1
Cấu trúc phần 1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VÀ QUY HOẠCH GTVT
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3
Vai trò của GTVT
Quy hoạch
Quy hoạch
và vận tải đường bộ
Giao thông Vận tải
Giao thông đô thị
4
Tài liệu tham khảo Phần 1
5
http://map.google.com
6
2
CHƯƠNG 1. VAI TRÒ CỦA GTVT VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
1.1 Vai trò của GTVT và vận tải đường bộ trong nền KTQD?
a. GTVT là một ngành, một lĩnh vực kết cấu hạ tầng quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
b. GTVT là một trong những điều kiện quan trọng giữ vai trò nền tảng cho sự phát triển
kinh tế xã hội.
c. GTVT kích thích nền kinh tế xã hội.
d. GTVT có vai trò to lớn trong an ninh quốc phòng.
7
e. GTVT được gọi là ngành sản xuất đặc biệt [bao gồm cả sản xuất của cải vật chất (sản
phẩm xây dựng) và phi vật chất (vận chuyển)] chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế.
1.1 Vai trò của GTVT và vận tải đường bộ trong nền KTQD?
Kết luận: Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững.
8
Nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. (Chiến lược QH phát triển GTVT)
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
a. Vận tải thủy
Vận tải thuỷ: gồm
vận tải đường
sông và vận tải
đường biển Ưu điểm :
+ Tận dụng được
sông, biển để làm
đường vận chuyển
+ Tiết kiệm được
năng lượng vận
chuyển.
9
+ Chỉ cần đầu tư
vào phương tiện
vận chuyển và bến
cảng.
3
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
a. Vận tải thủy Nhược điểm:
+ Chỉ áp dụng được ở những nơi có
sông, biển
+ Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời
tiết. + Tốc độ vận chuyển chậm.
+ Yêu cầu phải thông qua các phương
tiện vận chuyển trung gian.
10
Áp dụng: thích hợp với các loại hàng
hoá cồng kềnh như: dầu lửa, máy móc,
ngũ cốc... và phục vụ nhu cầu du lịch.
11
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
b. Vận tải hàng không
Ưu điểm: + Tốc độ rất cao, tiết kiệm được thời gian vận chuyển (900km/h). + Rất tiện nghi đặc biệt là với vận tải hành khách. + Chỉ cần đầu tư vào phương tiện vận chuyển và sân bay.
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
b. Vận tải hàng không
Nhược điểm:
+ Chi phí cho
việc mua phương
tiện và tổ chức
quản lý là rất tốn
kém. + Giá vé cao.
12
+ Yêu cầu phải
thông qua các
phương tiện vận
chuyển trung
gian. (Sân bay quốc tế Nội Bài) Áp dụng: Thích hợp với cự ly vận chuyển lớn, yêu cầu thời gian ngắn.
4
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
c. Vận tải đường sắt Ưu điểm:
Tốc độ khá cao, an
toàn, giá thành vận
chuyển hợp lý. Nhược điểm:
+ Cần xây dựng tuyến
đường riêng biệt khá
tốn kém
+ Yêu cầu phải thông
qua các phương tiện
vận chuyển trung gian.
13
14
Áp dụng: là hình thức
vận tải phổ biến và
thích hợp với cả vận
chuyển hàng hoá, hành
khách với khối lượng,
cự ly vận chuyển lớn.
15
Mặt cắt bố trí nhà ga tàu điện ngầm
5
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
d. Vận tải đường bộ
Ưu điểm:
+ Có tính cơ động cao, vận chuyển trực tiếp
không cần qua các phương tiện chuyển tải
trung gian.
+ Đường ôtô đòi hỏi đầu tư ít vốn hơn
đường sắt, độ dốc dọc lớn hơn nên đi qua
được các nơi địa hình hiểm trở. Về mặt
chính trị, quốc phòng đây là một ngành vận
tải rất quan trọng.
16
+ Tốc độ vận tải khá lớn, nhanh hơn đường
thuỷ, tương đương đường sắt, trên đường
cao tốc có thể chạy với vận tốc trên
100km/h nên trên cự ly ngắn có thể cạnh
tranh với đường hàng không
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
d. Vận tải đường bộ
Ưu điểm (tiếp):
+ Hiệu quả kinh tế
khi cự ly vận
chuyển ≤ 300 Km.
17
+ Cước phí vận
chuyển đường bộ
nhỏ hơn so với
đường hàng không
nên lượng hàng hoá
và hành khách
chiểm tỷ lệ lớn. Tuy
nhiên giá cước phí
cũng tăng cao khi
vận chuyển đường
xa và nó còn phụ
thuộc vào cấp
đường.
1.2 Các loại hình vận tải trong nền kinh tế quốc dân ?
d. Vận tải đường bộ
Nhược điểm:
+ TNGT đường bộ nhiều. Hàng năm TNGT không
ngừng tăng.
+ Làm ô nhiễm môi trường do khí thải, tiếng ồn
của xe chạy trên đường và nhiên liệu rò rỉ gây ra.
18
+ Ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan tự nhiên do việc
xây dựng đường gây ra.
6
1.3 Hệ thống các quy trình quy phạm liên quan đến
đường ô tô hiện nay?
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
-TCVN 4054 – 2005
-TCXDVN 104-2007
Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế.
Đường ôtô cao tốc – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5729 - 97
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô (song ngữ Việt – Anh).
- 22 TCN 273 - 01
Quy trình thiết kế áo đường cứng.
- 22 TCN 223 – 95
Quy trình thiết kế áo đường mềm.
- 22 TCN 211 – 06
- TCXDVN 259
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị.
- TCXDVN 362
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn
thiết kế
Điều lệ báo hiệu đường bộ.
- 22 TCN 237
- 22 TCN 262
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu.
- 22 TCN 171
Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền
đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở.
- 22 TCN 221
Tiêu chuẩn thiết kế công trình giao thông trong vùng có động đất.
19
1.4 Phân loại đường ô tô và cấp hạng kỹ thuật của đường ô tô
1.4.1 Phân loại đường ô tô
a. Phân loại đường theo ý nghĩa hành chính, theo nguồn ngân sách đầu tư, duy tu
bảo dưỡng…
- Đường quốc lộ: là đường nối các trung tâm kinh tế chính trị văn hoá lớn có ý nghĩa
quốc gia. Ví dụ như Quốc lộ 1, quốc lộ 5, quốc lộ 18.
- Hệ thống đường địa phương (tỉnh lộ, huyện lộ…) nối liền các trung tâm kinh tế chính
trị có tính chất địa phương.
b. Phân loại đường xét đến các yếu tố kỹ thuật của đường:
20
- Đường cao tốc: phương tiện lưu thông trên đường chủ yếu là ôtô. Mỗi chiều xe chạy
có ít nhất 2 làn xe. Đường cao tốc cũng được chia làm 2 loại: Đường cao tốc loại A: tất cả các nút giao trên đường là giao khác mức. Đường cao tốc loại B: cho phép một số nút giao trên đường là giao bằng. - Đường ôtô: dùng chung cho tất cả các phương tiện giao thông, trừ xe xích.
1.4 Phân loại đường ô tô và cấp hạng kỹ thuật của đường ô tô
1.4.2 Cấp hạng kỹ thuật của đường
Tốc độ tính toán: là tốc độ để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường trong
trường hợp khó khăn. Tốc độ này khác với tốc độ cho phép lưu hành trên đường của cơ
quan quản lý đường. Tốc độ lưu hành cho phép phụ thuộc tình trạng thực tế của đường
(khí hậu, thời tiết, tình trạng đường, điều kiện giao thông ...)
Lưu lượng xe thiết kế (xcqđ/giờ): là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông
qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai. a. Theo tốc độ thiết kế đường ô tô được phân loại như sau: (Bảng 4 – TCVN 4054-05)
I II III IV V VI Cấp hạng
ĐB ĐB ĐB Núi ĐB Núi ĐB Núi ĐB Núi Địa hình
21
120 100 80 60 60 40 40 30 30 20 Tốc độ thiết kế Vtt
km/h
7
1.4 Phân loại đường ô tô và cấp hạng kỹ thuật của đường ô tô
1.4.2 Cấp hạng kỹ thuật của đường
b. Theo chức năng, đường ôtô được phân ra các loại sau (nhằm phục vụ cho công
tác quản lý, khai thác và bảo dưỡng sửa chữa đường): [Bảng 3. TCVN 4054 05]
Chức năng của đường
Cấp đường
Lưu lượng xe
thiết kế
(xcqđ/nđ)
> 25.000
Đường trục chính, thiết kế theo TCVN 5729: 97.
Cao tốc
> 15.000
Cấp I
Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn của
đất nước. Quốc lộ
> 6.000
Cấp II
Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn của
đất nước, nối vào đường cao tốc và đường cấp I. Quốc lộ
Cấp III
>3.000
Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn của
đất nước, của địa phương, nối vào đường cao tốc, đường cấp I, cấp II,
cấp III. Quốc lộ hay đường tỉnh
> 500
Cấp IV
Đường nối các trung tâm của địa phương, các điểm lập hàng, các khu
dân cư. Đường nối vào đường cấp I, cấp II và cấp III.
Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
>200
Cấp V
Đường phục vụ giao thông địa phương. Đường tỉnh, đường huyện,
đường xã
Cấp VI
< 200
Đường huyện, đường xã.
22
1.5. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ hiện nay và
quy hoạch đến năm 2020 tầm nhìn 2030 1.5.1 Thực trạng
Số lượng hành khách vận chuyển hiện nay mới đạt 79,5% tổng lượng khách vận chuyên
yêu cầu. Việt Nam chưa có nhiều đường cao tốc, trừ một vài đoạn đang xây dựng.
23
a./ Tổng chiều dài đường hiện có: 224.633 km Trong đó: Quốc lộ: 17.295 km Tỉnh lộ: 23.105 km Các đường xã: 124.943 km Đường chuyên dụng 7.622 km Đường đô thị 6.654 km Đường huyện 45.014 km
1.5. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ hiện nay và
quy hoạch đến năm 2020 tầm nhìn 2030 1.5.1 Thực trạng
b./ Tổng số lượng cầu: 35.181 cầu Trong đó : Cầu trên đường quốc lộ: 4.239 cầu Cầu trên đường Tỉnh lộ: 30.942 cầu
24
c./ Phân loại mặt đường có các loại sau: Mặt đường BTXM 1.113 km Mặt đường BT át phan 22.194 km Mặt đường nhựa 20.017 km Mặt đường đá (VL hạt) 62.324 km Mặt đường đất tự nhiên 110.835 km
8
1.5. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ hiện nay và
quy hoạch đến năm 2020 tầm nhìn 2030 1.5.1 Thực trạng
25
d./ Kế hoạch đến năm 2010: Đường loại I 23,8% Đường loại II 18,6% Đường loại III 19,6% Đường loại IV 15,8% Đường loại V 16,2% Đường loại VI 6,8%
1.5. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ hiện nay và
quy hoạch đến năm 2020 tầm nhìn 2030 1.5.2 Nhận xét: a./ Vế số lượng địa lý, không gian Mạng lưới đường giao thông Việt Nam ở mức trung bình trong khu vực, với tỷ lệ 0,2 km/1000 dân và 4,78 km/100 km2 Về địa lý: Về không gian: hệ thống đường của chúng ta mang nặng yếu tố nhu cầu, theo kiểu người chờ đường. Không được quy hoạch theo hệ thống nhất định.
b./ Về tác động của tự nhiên môi trường (chế độ thủy nhiệt, lũ lụt, sụt trượt..)
26
c./ Hệ thống đường khó và không thể kiểm soát do loại phương tiện, số lượng
(dòng giao thông hỗn hợp) d./ Hệ thống đường được thiết kế với các tiêu chuẩn chưa phù hợp e./ Về chất lượng: f./ Về quản lý:
1.5. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ hiện nay và
quy hoạch đến năm 2020 tầm nhìn 2030 1.5.3 Nguyên nhân 1. Quy hoạch còn nhiều bất cập. Các dự án của đường mới chỉ trú trọng khâu trước mắt, nhu cầu trước mắt, không có
dự án, kế hoạch lâu dài. Điều đó dẫn đến dự án bị bó cứng, không phát triển lâu dài
được Dẫn chứng: QL5 và cao tốc Hà Nội – Hải phòng
2. Không quản lý được phần đất dành cho đường Đây không phải lỗi của riêng ngành giao thông, mà còn là lỗi của các Ban ngành quản lý quy hoạch, nơi có đường đi qua.
27
3. Các tiêu chuẩn chưa thống nhất: tiêu chuẩn thiết kế đường thường xuyên thay
đổi: 22 TCN 4054-84 => 22 TCN 4054-98 => 22 TCN 4054-05
9
1.5. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ hiện nay và
quy hoạch đến năm 2020 tầm nhìn 2030 1.5.3 Nguyên nhân 4. Các chính sách về kinh tế không minh bạch - Giá cả không ổn định và không được bình ổn đúng mức - Giá cả không phù hợp - Không có sự điều tiết kịp thời về giá cả dẫn đến giá xây dựng công trình bất ổn định - Không có sự bình đẳng trong kinh tế, các nhà thầu không được thanh toán kịp thời dẫn đến công trình dở dang, chậm tiến độ, nhà thầu bị phá sản. 5. Năng lực tư vấn yếu
28
6. Năng lực của nhà thầu yếu – chất lượng thi công không đảm bảo, hiểu biết của
cán bộ, công nhân về chuyên môn hết sức hạn chế.
10