
8/3/2021
Trần Trọng Biên 4
I. KHÁI NIỆM CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
19
I. KHÁI NIỆM CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
- Là quá trình dùng dung môi ở trạng thái thích hợp thích hợp để hòa
tan chất tan (hoạt chất) có trong dược liệu, sau đó tách chúng khỏi
phần không tan của dược liệu (bã dược liệu).
- Dịch chiết: Dm + chất tan (hoạt chất, tạp chất, tp khác) + (tiểu phân
mịn)
- Hoạt chất:….
- Tạp chất:…
- So sánh: Ép (dầu thực vật, tinh dầu, nhựa dầu,…), ướp (tinh
dầu,…), cất (tinh dầu, các chất bay hơi,…), thăng hoa (tinh thể
cafein, ephedrin,…): Quá trình tách hoạt chất ra khỏi dược liệu.
- Là quá trình chiết rắn/lỏng (dược liệu rắn/dung môi lỏng). Phân biệt:
chiết lỏng/lỏng, chiết rắn/khí??
-Phân loại SP của quá trình CXDL:
+Thành phần: Chế phẩm toàn phần (cao dược liệu, nhựa dầu
(oleoresin),…), nhóm hoạt chất, phân nhóm hoạt chất (cấu trúc hóa
học liên quan và khó phân tách), đơn chất.
+Theo mức độ tinh chế: Sản phẩm thô (crude products), sản phẩm
tinh chế (refined, purified products)
+Thể chất: Lỏng, đặc (mềm), rắn (khô)
+Bản chất dung môi:SP chiết nước, SP chiết cồn, DMHC khác,…
I. KHÁI NIỆM CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
Mục đích
Hiệu suất quy trình
Chất lượng SP chiết
Hòa tan tối đa
hoạt chất
Hòa tan tối
thiểu tạp chất
Tối ưu các yếu tố
quy trình: DM, năng
lượng, thời gian, chi
phí,….
Theo Cơ quan Dược phẩm châu Âu
(EMA)
:
Phân loại theo thành phần và mức độ tinh chế
+ Cao thô: sp chứa toàn bộ những chất chiết được từ dược liệu.
+ Cao tinh chế: cao thô đã loại một phần tạp chất trong quá trình sx.
+ Nhóm hoạt chất (total saponin, total alcaloid): sp trong đó sự dao động tự
nhiên về tỷ lệ các thành phần trong sp vẫn được duy trì và có thể định tính được
các thành phần chính.
+ Đơn chất thô: Các chất được xác định về hóa học chiết xuất từ dược liệu
và được tinh chế một phần (ví dụ hàm lượng đạt 85%) nhưng phần còn lại là
các chất cùng chiết được từ dược liệu.
+ Phân nhóm hoạt chất: Hh các chất được xác định về hóa học, có cấu trúc
hóa học liên quan với nhau và khó phân tách (hỗn hợp saponin chỉ chứa các
saponin monodesmosides, hỗn hợp alcaloid không chứa N-oxid hoặc alcaloid
bậc 4). Các chất cùng chiết được từ dược liệu đã được loại bỏ hoặc còn lại ở
mức độ không đáng kể.
+ Hỗn hợp các chất tinh khiết: sp thu được bằng các phương pháp xử lý cụ
thể (ví dụ: kết tủa các sennoside dưới dạng muối calci). Các chất cùng chiết
được từ dược liệu đã được loại bỏ hoặc còn lại ở mức độ không đáng kể.
+ Đơn chất tinh khiết (strychnin, rutin, artemisinin,…): với các sp này, các
thông tin tạp chất đặc trưng có thể được thiết lập và độ tinh khiết của sp phải
được chứng minh đạt trong khoảng cho phép theo quy định của các hoạt chất
hóa học.
Dược liệu Sản phẩm chiết
(Đa dạng)
1
Native Extract: Cao dược liệu không thêm tá dược và không xử lý gì thêm ngoài giai
đoạn chiết xuất (USP)
Centella asiatica Triterpenes (USP)
DEFINITION
Centella asiatica Triterpenes is a fraction
enriched in Centella asiatica triterpenes
derivatives. It is prepared from
Centella asiatica Extract using
suitable solvents or other means. It
contains NLT 90.0% of triterpene
derivatives, calculated on the
anhydrous basis, as the sum of two or
more of the following: madecassoside,
asiaticoside B, asiaticoside, madecassic
acid, terminolic acid, and asiatic acid.
Powdered Centella asiatica Extract
(USP)
DEFINITION
Powdered Centella asiatica Extract is
prepared from Centella asiatica by
extraction with alcohol, methanol,
acetone, or a mixture of these
solvents. The ratio of plant material to
extract is between 65:1 and 30:1. It
contains NLT 90.0% and NMT 110.0%
of the labeled amount of triterpene
derivatives; the labeled amount of
triterpene derivatives is NMT
40%, calculated on the dried basis as
the sum of madecassoside,
asiaticoside B, asiaticoside,
madecassic acid, terminolic acid, and
asiatic acid. It may contain suitable
added substances as carriers.
Cao dược liệu (Extract) vs Nhóm/Phân nhóm hoạt chất
24
8tr
16tr
29tr
$ ???
19 20
21 22
23 24
TTBIEN