
NHŨ TƯƠNG THUỐC (Bài 2)
MỤC TIÊU HỌC TẬP:
1. Trình bày được kỹ thuật bào chế nhũ tương thuốc.
2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, ổn định của
nhũ tương và các biện pháp đảm bảo độ ổn định nhũ tương thuốc.
3. Nêu được yêu cầu chất lượng của nhũ tương thuốc.
4. Phân tích được vai trò các thành phần và trình tự bào chế một số nhũ
tương thuốc.
TÀI LIỆU HỌC TẬP:
1. Nguyễn Đăng Hoà và CS (2021), Bào chế và sinh dược học I, NXB Y
học/ Trường ĐHD HN.
2. Slide bài giảng của giảng viên
3. Bộ môn Bào chế (2011), “Thực tập Bào chế”.

III. KỸ THUẬT BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC
1. Chuẩn bị pha dầu và pha nước
-Từ công thức nhũ tương phải nhận biết được các chất thuộc
pha dầu và các chất thuộc pha nước
-Chuẩn bị pha nước (Thực chất là pha dung dịch nước): Các
DC, TD, CNH tan trong nước được hoà tan vào pha nước, tiệt
khuẩn (Với các NT tiêm, tiêm truyền, nhỏ mắt) bằng phương
pháp tiệt khuẩn thích hợp.
-Chuẩn bị pha dầu (Thực chất là pha dung dịch dầu): Các DC,
TD, CNH tan trong dầu được hoà tan vào dầu, tiệt khuẩn (Với
các NT tiêm, tiêm truyền, nhỏ mắt) bằng phương pháp tiệt
khuẩn thích hợp.

2. Nhũ hoá hai pha
2.1. Kỹ thuật nhũ hoá thông thường
-Tiến hành:
+ Đun nóng pha dầu trên tonc của các TP
+ Đun nóng pha nước
+ Phối hợp pha nội vào pha ngoại và
tác động lực phân tán thích hợp như:
•Cối, chày (quy mô nhỏ)
•Thiết bị khuấy trộn cơ học
•Thiết bị siêu âm
• Thiết bị đồng nhất hoá
•Máy tạo tiểu phân siêu mịn; máy xay keo
Pha dầu
CNH tan / D
60o–650 C
Pha nước
CNH tan / N
65o–700 C


Ví dụ bào chế nhũ tương thuốc sau:
Clobetasol propionat 0,05 g
Alcol cetylic 3,50 g
Dầu vaselin 10,00 g
Sorbital monolaurat (Span 20) 1,25 g
Polyoxy 20 cetostearyl ether 3,50 g
Acid citric khan 0,25 g
Kali citrat 0,17 g
Dimethyl sulfoxid (DMSO) 5,60 g
Propylen glycol 5,00 g
Phenoxyethanol 0,50 g
Nước tinh khiết vừa đủ 100,00 g