intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình Android: Bài 3 - TTTH ĐH KHTN

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

128
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 3 trình bày các nội dung liên quan đến ListView và cách tạo Custom Layout cho ListView. Thông qua bài giảng này người học có thể biết được ListView là gì? Các bước thực hiện để sử dụng một ListView, các xử lý trên ListView,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình Android: Bài 3 - TTTH ĐH KHTN

  1. Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minh TRUNG TÂM TIN HỌC Lập trình Android Bài 3: ListView. Tạo Custom Layout cho ListView Ngành Mạng & Thiết bị di động www.t3h.vn 2015
  2. Nội dung I. ListView 1. ListView là gì? 2. Các bước thực hiện để sử dụng một ListView 3. Các xử lý trên ListView II. Tạo Custom Layout cho ListView Lập trình Android 2
  3. 1. ListView là gì? ListView là một dạng điều khiển nâng cao có chức năng hỗ trợ hiển thị dữ liệu theo dạng từng dòng. Lập trình Android 3
  4. 2. Các bước thực hiện để sử dụng ListView  Bước 1: Đưa dữ liệu cần hiển thị lên ListView vào một mảng hoặc danh sách (ArrayList, mảng thông thường, mảng đối tượng,…).  Bước 2: Tạo một ListView trên giao diện.  Bước 3: Tạo một đối tượng ArrayAdapter để liên kết giữ ListView và mảng hoặc danh sách dữ liệu. ArrayAdapter là gì? ArrayAdapter được hiểu như cái modem mạng. Nó giúp ListView có thể “đọc và hiểu” dữ liệu từ mảng dữ liệu để hiện lên giao diện. Lập trình Android 4
  5. 3. Các xử lý trên ListView  Lấy ListView thông qua Id của ListView ListView lvTenLV = (ListView) findViewById(R.id.idcuaListView);  Tạo ArrayAdapter ArrayAdapter[Tên mảng adapter];  Đưa dữ liệu từ mảng vào ArrayAdapter [Tên mảng adapter] = new ArrayAdapter (this,android.R.layout.simple_list_item_1, [tenMangDuLieu]);  Cách đổ dữ liệu lên ListView lvTenLV.setAdapter(tenMangAdapter); Lập trình Android 5
  6. Nội dung I. ListView II. Tạo Custom Layout cho ListView 1. Custom Layout là gì? Tại sao phải tạo Custom Layout? 2. Cách sử dụng ImageView 3. Các bước thực hiện để tạo Custom Layout cho ListView 4. Hướng dẫn tạo lớp ArrayAdapter Lập trình Android 6
  7. 2. Tại sao phải tạo Custom Layout?  Custom Layout là layout được tạo và tùy biến lại cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.  Minh họa sự khác nhau giữa ListView sử dụng layout bình thường và ListView có layout đã được tùy biến: Lập trình Android – Module 1 7
  8. 2. Cách sử dụng ImageView  Tạo giao diện sử dụng ImageView: Chọn biểu tượng ImageView trong Palette Images & Media ImageView.  Lấy ImageView đã tạo thông qua Id của nó: ImageView tenImageView=(ImageView)findViewById(R.id.idImageView);  Đưa hình ảnh vào ImageView: tenImageView.setImageDrawable(R.drawable.tenHinh);  Chú ý: Ở đây, hình nằm trong thư mục res/drawable. Tên hình phải viết liền và chữ đầu tiên phải là chữ thường. Lập trình Android 8
  9. 3. Các bước tạo và sử dụng Custom Layout Sau khi đã có ListView trên giao diện, chúng ta có thể tạo Custom Layout cho ListView như sau: Bước 1: Tạo thêm một layout cho một item của ListView. Bước 2: Tạo lớp Custom Adapter kế thừa từ lớp ArrayAdapter. Bước 3: Tạo một lớp dùng để quản lý dữ liệu. Bước 4: Hiển thị dữ liệu lên ListView. Lập trình Android 9
  10. 4. Lớp Custom ArrayAdapter  Lớp Custom ArrayAdapter kế thừa từ lớp ArrayAdapter public class CustomAdapter extends ArrayAdapter{ public CustomAdapter(Context context, int resource, ArrayList objects) { super(context, resource, objects); } } Lập trình Android 10
  11. 4. Lớp Custom ArrayAdapter  Phương thức getView() @Override public View getView(int position, View convertView, ViewGroup parent){ View view = null; LayoutInflater inflater = (LayoutInflater) context.getSystemService (Context.LAYOUT_INFLATER_SERVICE); view = inflater.inflate(resId, null); //Lấy các điều khiển ........... //Lấy nội dung cần hiển thị ở vị trí thứ position [Kiểu mảng] c = tenMang.get(position); if (c != null) { //Đưa thông tin lên TextView và hình lên ImageView textView.setText(c.getThongTin()); imageView.setImageResource(c.getImg_id()); } return view; } Lập trình Android 11
  12. 4. Lớp Custom ArrayAdapter Với các tham số: position: là vị trí của phần tử trong danh sách. convertView: dùng để lấy về các control của mỗi item. parent: chính là datasource được truyền vào từ MainActivity. Chú ý: View là dạng tham chiếu đối tượng, nên mọi sự thay đổi của các đối tượng bên trong View thì nó cũng biết sự thay đổi đó trả về view này, tức là trả luôn về các thông số mới mà ta vừa thay đổi. Lập trình Android 12
  13. Lập trình Android – Module 1 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2