8/30/2022
LOGISTICS FOR E-COMMERCE
Khoa Marketing Bộ môn Logistics KD
LOGISTICS TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BLOG3021- HP 3 tín chỉ
Tài liệu tham khảo
TT
Tên tác giả
Năm XB
Tên sách, giáo trình, tên bài báo, văn bản
NXB, tên tạp chí/ nơi ban hành VB
2011
1
Nhà xuất bản Thống kê
Giáo trình Thương mại điện tử
2009
2
Nhà Xuất bản Thống kê.
Giáo trình chính Nguyễn Văn Minh Sách, giáo trình tham khảo Lục Thị Thu Hường
3 Paul Sudhakar
2017
Tsidkenu Global
4
2017
Kogan Page
Stephen Pettit, Yingli Wang (
Quản trị hậu cần trong thương mại điện tử Logistics in e-Commerce Business: Backbone for e- Commerce business E-Logistics: Managing Your Digital Supply Chains for Competitive Advantage
1
8/30/2022
Nội dung học phần
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS TMĐT
1
HẠ TẦNG VÀ MẠNG LƯỚI LOGISTICS TMĐT
2
3
MUA HÀNG VÀ DỰ TRỮ TRONG TM ĐIỆN TỬ
4
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG TRONG TMĐT
VẬN CHUYỂN VÀ KHO HÀNG TRONG LOGISTICS TMĐT
5
6
LOGISTICS TRONG BÁN LẺ ĐIỆN TỬ VÀ XUYÊN BIÊN GIỚI
CHƯƠNG 1
01
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 TMĐT và hoạt động logistics trong TMĐT 1.2 Các quá trình e logistics tại doanh nghiệp và kênh phân phối 1.3 Những thay đổi và cấu trúc kết hợp logistics trong TMĐT 1.4 Tổ chức và ứng dụng của logistics trong TMĐT
2
8/30/2022
1.1 TMĐT VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG TMĐT
1.1.1 TMĐT và yêu cầu logistics trong TMĐT
PHÂN ĐỊNH KHÁI NIỆM
Hoạt động TMĐT (Electronic Commerce) là việc tiến hành
một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại
bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet,
mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác".
E - commerce
Commerce
Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
E - Business
E - presence
Các GD TMĐT
1.1 TMĐT VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG TMĐT
1.1.1 TMĐT và yêu cầu logistics trong TMĐT
Yêu cầu phát triển logistics TMĐT
Tiết kiệm chi phí
Đặc trưng TMĐT
E logistics
Lòng tin của KH Vấn đề kỹ thuật Đối thủ cạnh
tranh
Thách thức TMĐT
Vấn đề thanh toán
3
8/30/2022
1.1 TMĐT VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG TMĐT
1.1.2 Khái niệm, bản chất , đặc trưng E logistics
E commerce logistics
Các hoạt động hỗ trợ việc di chuyển hàng hóa từ nơi cung ứng đến nơi tiêu dùng trong các giao dịch ĐT. (Tại doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp CCU )
Logistics electronization
BẢN CHẤT
Traditional logistics
Là sự tương tác và tích hợp diễn ra trong các giao diện giữa :
Logistics truyền thống
Công nghệ thông tin - truyền thông (ICT)
Các quy trình quản lý
1.1 TMĐT VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG TMĐT
1.1.2 Khái niệm, bản chất , đặc trưng E logistics
Đặc trưng và các hoạt động e logistics
Đặc trưng E logistics
KHÁI NIỆM E logistics đề cập đến việc phân phối hàng hóa theo mạng lưới các trung gian, đầu mối, địa điểm và ngõ xuất để đáp ứng yêu cầu của các giao dịch TMĐT. Dòng hàng hóa này bao gồm cả những chuyển dịch vật chất của của hàng hóa hữu hình (hoặc dịch vụ) và chuyển dịch của mạng hàng hóa (hoặc dịch vụ) phần mềm.
1
2
3
4
5
Hoạt động e logistics
4
Logistics trong môi trường Internets
8/30/2022
1.1 TMĐT VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG TMĐT
1.1.2 Khái niệm, bản chất , đặc trưng E logistics
So sánh logistics T.T và e logistics
Logistics truyền thống
Logistics thương mại điện tử
Đơn đặt hàng / Nhu cầu
Có thể đoán trước và ổn định
Theo mùa, rời rạc và biến động
Chu kỳ đặt hàng
Hàng tuần
Về giờ & phút
Khách hàng
Doanh nghiệp kinh doanh - một số
Người tiêu dùng cuối cùng - nhiều
Dịch vụ khách hàng
Phản ứng, cứng nhắc
Đáp ứng, linh hoạt
Sự bổ sung
Lên kế hoạch
Thời gian thực
Mô hình phân phối
Cung cấp theo định hướng
Theo nhu cầu
Loại lô hàng
Số lượng lớn
Các lô hàng nhỏ hơn
Các điểm đến
Tập trung
Phổ biến rộng rãi
1.1 TMĐT VÀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG TMĐT
1.1.3 Các vai trò tham dự trong e Logistics
E commerce platform (EC)
E logistics
Nhà cung ứng (S)
Khách hàng (D)
LPS
Khách hàng (D): Có nhu cầu mua hàng Là tổ chức hoặc NTDCC
Người bán hàng (S): Người sở hữu hàng hóa, có nhu cầu bán
Trong một giao dịch TMĐT
EC và LPS có chức năng truyền thông và cung cấp dịch vụ logistics EC, LPS, S kết hợp với nhau theo nhiều cách phương án tổ chức logistics linh hoạt và đa dạng …liên tục phát triển với các ứng dụng 4.0
5
Nền tảng TMĐT: EC là cơ sở để thực hiện các giao dịch ĐT - các ứng dụng phần mềm cho phép các doanh nghiệp TMĐT qly bán hàng và hoạt động K.D NCC dịch vụ logistics (LPS) Công ty logistics cung cấp dịch vụ logistics với những chức năng logistics chuyên biệt cho TMĐT
8/30/2022
1.2 CÁC QUÁ TRÌNH E LOGISTICS TẠI DN VÀ KÊNH PHÂN PHỐI
1.2.1 Quá trình E logistics tại doanh nghiệp
E LOGISTICS
E-procurement
E-fulfillment
Con người
Con người
CRM
SRM
Logistics đầu vào (e-procurement)
Bán
Công nghệ
Công ti Mua B2B B2B B2C
Công nghệ
Khách hàng Khách hàng
Nhà cung ứng Nhà cung ứng
extran et
Intern et
Intran et
Qui trình
Qui trình
Xữ lí ĐĐH; vận chuyển; dự trữ bảo quản; dịch vụ KH…
Logistics đầu ra (e-fulfillment logistics)
Logistics ngược (e - reverse logistics)
Mua sắm điện tử là sử dụng tích hợp điện tử ICT trong Mua. Bao gồm tất cả các hoạt động mua sắm kể từ khi xác định nhu cầu ban đầu của người dùng
1.2 CÁC QUÁ TRÌNH E LOGISTICS TẠI DN VÀ KÊNH PHÂN PHỐI
1.2.2 E logistics trong các kênh phân phối
Logistics B2B: các lô hàng có
quy mô lớn. Số lượng NCC và KH ít.
Logistics B2C: kích thước
theo nhu cầu TDC, logistics đầu vào đơn giản hơn đầu ra
Logistics C2C: Kích thước theo nhu câu KH, logistics đầu vào và ra đều phức tạp
6
Sử dụng ICT để quản lý quy trình thực hiện đơn hàng dựa trên tích hợp con người, quy trình và công nghệ. Bắt đầu từ điểm chấp nhận đơn hang SP được giao Logistics ngược vận hành sản phẩm ngược lại trong chuỗi cung ứng: tất cả các thủ tục liên quan đến việc trả lại sản phẩm, sửa chữa, bảo trì.
8/30/2022
1.3 NHỮNG THAY ĐỔI VÀ CẤU TRÚC KẾT HỢP TRONG E LOGISTICS
1.3.1. Thay đổi cơ bản của e logistics
1.3 NHỮNG THAY ĐỔI VÀ CẤU TRÚC KẾT HỢP TRONG E LOGISTICS 1.3.2. Cấu trúc kết hợp trong e logistics
(1) Mô hình e logistics B2B2C
(2) Logistics BL xuyên biên giới (CBE)
(2) omni channel
Hoạt động bán lẻ online quốc tế,ngày càng chiếm tỷ trong lớn với các CN và K.T logistics hỗ trợ hiện đại
Người dùng là trọng tâm và có sự kết nối giữa kênh với người, kênh với kênh, đồng bộ – liền mạnh – thống nhất
7
B2B2C tận dụng tối đa những điểm mạnh từ hai mô hình phổ biến là B2B và B2C.Doanh nghiệp sở hữu sản phẩm (Chữ B đầu tiên) thường là nhà sản xuất. Doanh nghiệp phân phối SP hoặc cung cấp nền tảng giao tiếp (Chữ B thứ hai). Khách hàng (C) - NTD sẽ tạo đột phá cho doanh nghiệp sản xuất và cung cấp hàng hóa Ví dụ : B2B2C là các sàn TMĐT trung gian như Tiki, Sendo, Lazada, Shopee, ...
8/30/2022
1.4 TỔ CHỨC VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG e logistics
1.4.1 Tổ chức e logistics tại các Merchant
Bộ phận e-logistics nội bộ của các sàn TMĐT, các nhà bán lẻ lớn – tốc độ
Nguồn lực tổ chức
Sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ e- logistics LPS Hoặc kết hợp cả hai
Theo Ken Research, thị trường E-Logistics chi phối chính bởi các 3PL. Các sàn TMĐT có xu hướng thuê ngoài dịch vụ giao hàng thông qua 3PL chuyên nghiệp
1.4 TỔ CHỨC VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG e logistics
1.4.1 Tổ chức e logistics tại các Merchant
Các chiến lược tổ chức e logistics
(3) Vận chuyển thẳng/ droppship (1) Nội bộ/ tự thực hiện
Khi logistics quan trọng với sự thành công của doanh nghiệp. DN mua SP, duy trì chất lượng và cung cấp cho NTD thông qua cơ sở logistics của mình. Phù hợp với Nhà bán lẻ đa kênh và người tự vận hành
Thiếu nguồn lực để phát triển năng lực logistics, logistics không phải là yếu tố quyết định thành công, thì thuê ngoài hoàn toàn chức năng logistics cho một LSP có năng lực là lựa chọn tốt nhất. Người bán chỉ chịu trách nhiệm về giao dịch trực tuyến. Nhà cung cấp chịu trách nhiệm thực hiện đơn hàng và chịu mọi CP liên quan đến logistics (2) Thuê ngoài
8
Khi giá trị của logistics với CLKD thấp loại bỏ chức năng logistics, tập trung vào kinh doanh cốt lõi. Người bán giao quyền kiểm soát từng phần/toàn bộ quy trình logistics cho LSP. Giúp giảm CP, tăng tính linh hoạt. Phù hợp với những người bán điện tử thuần túy . (4) Tích hợp: Kết hợp các chiến lược trên trong các phần khác nhau của quy trình logistics chiến lược tổng hợp. Người bán xử lý các nghĩa vụ logistics của mình dựa vào sự sẵn sàng hình thành quan hệ đối tác với các bên thứ ba và khả năng giám sát các mối quan hệ đối tác.
8/30/2022
1.4 TỔ CHỨC VÀ XU HƯỚNG ỨNG DỤNG e logistics
1.4.2 Các xu hướng ứng dụng e logistics
Tập trung nhiều hơn vào cá
Số hóa và tự động hóa trong e logistics và chuỗi cung ứng
nhân hóa khách hàng
Tự động hóa quy trình GH
Sử dụng sAA cho SCM
Kết hợp các phương thức thanh toán kỹ thuật số với giao hàng
Cải thiện khả năng hiển thị ccu
Sử dụng Dữ liệu lớn để phân tích nhu cầu logistics của KH
Tạo và sử dụng thực tế tăng
cường và thực tế ảo
Sử dụng CN di động và các nền tảng truyền thông XH
CHƯƠNG 2:
02
Hạ tầng và mạng lưới logistics thương mại điện tử
2.1 Hạ tầng công nghệ thông tin 2.2 Mạng lưới phân phối vật chất
9
8/30/2022
2.1 HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1.1 Vai trò của hệ thống thông tin logistics
MỤC ĐÍCH
Môi trường KD
Để cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định của
các nhà quản trị, từ những quyết định chiến lược cho
Dữ liệu đầu vào
đến các quyết định mang tính tác nghiệp
Quyết định logistics
KHÁI NIỆM
Quản trị cơ sở dữ liệu Phân loại Xử lí, phân tích Lưu trữ
Hệ thống thông tin logistics là một cấu trúc bao gồm
Thông tin đầu ra
con người, phương tiện và các qui trình để thu thập,
phân tích, định lượng và truyền tải dữ liệu một cách
Nhà quản trị logistics
hợp lí, nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động logistics
trong doanh nghiệp.
2.1 HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1.1 Vai trò của hệ thống thông tin logistics
• Hoạch định chiến lược
• Phân tích và ra quyết định
• Tác nghiệp
• Kiểm soát
G N Ă N C Ứ H C
• Nguyên tắc đầy đủ, sẵn sàng (Availability)
• Nguyên tắc chọn lọc (Selective)
• Nguyên tắc chính xác (Accuracy)
• Nguyên tắc linh hoạt (Flexibility)
U Ầ C U Ê Y
• Nguyên tắc kịp thời (Timeliness)
• Nguyên tắc dễ sử dụng (Appropriate format)
10
8/30/2022
2.1 HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1.2 Cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin
Thiết bị xử lí dữ liệu
Thương mại điện tử là hệ quả tất yếu của sự phát
Thiết bị ngoại biên:
triển kĩ thuật số hoá và công nghệ thông tin.
Cơ sở dữ liệu (CSDL = DataBase) là một tập hợp các tệp tin có liên quan với nhau, được thiết kế và tổ chức hợp lí để dễ dàng truy xuất và khai thác.
Phần mềm
Phần cứng
Kết cấu mạng: LAN, WAN, Intranet…
Thiết bị: thiết bị phát tin, nhận tin…
Phụ thuộc lẫn nhau
Mạng truyền thông
Hạ tầng công nghệ thông tin
Hoạt động sx-kd
Dịch vụ mạng: mạng giá trị gia tăng (VAN), mạng số dịch vụ tích hợp
2.1 HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1.2 Cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin
PHẦN MỀM
Phần mềm là các chương trình quản lí các nguồn lực của hệ thống máy tính. Phần mềm có thể phân loại thành 2 nhóm chính
Cơ sở dữ liệu Con người Công nghệ Qui trình
Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng
• Quản lý kho hàng • Quản lý tồn kho • Quản lý nguồn lực DN • Quản lý chuỗi cung DOS, WINDOW, LINUX, UNIX, MAC OS, AIX
11
ứng • …..
8/30/2022
2.1 HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1.3 Hệ thống thông tin trong logistics TMĐT
Hệ thống TT quan hệ cung ứng
Hệ thống thông tin quan hệ KH
Hệ thống thông tin logistics nội bộ
Hệ thống thông tin quản trị giao dịch (TMS)
Trong e logistics,
các
E-procurement
E-fulfillment
HTTT trong logistics thương mại điện tử
doanh nghiệp cần có hạ
Nhà cung ứng
Khách hàng
tầng công nghệ thông tin
Công ty B2B B2B B2C
Bán
Con người Con người
Mua
vững chắc và có khả năng
CRM
SRM
kết nối liên tục, chặt chẽ
Internet
extranet
Intranet
Công nghệ Công nghệ
Nhà cung ứng
Khách hàng
với khách hàng và với
nguồn cung ứng.
Xử lí ĐĐH; vận chuyển; dự trữ bảo quản; dịch vụ KH…
2.2 HẠ TẦNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
2.2.1 Khái quát về cơ sở e logistics trong mạng lưới phân phối vật chất
Cơ sở e logistics (e facility) là các địa điểm có trang bị các
KHÁI NIỆM
yếu tố vật chất - kĩ thuật cụ thể mà tại đó sản phẩm được
sản xuất, lắp ráp hoặc dự trữ phục vụ cho GD TMĐT
• Mạng lưới các cơ sở
Qui trình Qui trình
VAI TRÒ
sản xuất (production
Mạng lưới cơ sở e.logistics (e facility
site network)
network) là tổng thể các cơ sở vật chất - kĩ
• Mạng lưới các cơ sở
thuật trực tiếp tham gia quá trình sản xuất –
phân phối vật chất
kinh doanh, có mối liên kết chặt chẽ với nhau
CHI PHÍ
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
(distribution
và phát triển theo quá trình sản xuất, phân
network)
phối và vận động hàng hoá phục vụ cho các
12
giao dịch TMĐT
8/30/2022
2.2 HẠ TẦNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
2.2.1 Khái quát về cơ sở e logistics trong mạng lưới phân phối vật chất
Doanh nghiệp hoạch định công tác mua hàng với số lượng thích hợp và sử dụng cơ sở e
logistics như 1 địa điểm đến dùng để gom, ghép, tách đồng bộ, hoàn thiện hàng hoá, để phục
vụ tốt nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tiết kiệm chi phí vận tải và các dịch vụ khác
CHỨC NĂNG CHÍNH
Gom hàng (consolidation)
Phối hợp HH (product mixing)
Bảo quản và lưu giữ HH (goods storage và protection)
2.2 HẠ TẦNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
2.2.1 Khái quát về cơ sở e logistics trong mạng lưới phân phối vật chất
1.2. Tổng quan thị trường xuất khẩu nông sản 2018
Cơ sở e logistics trong mạng lưới phân phối vật chất đem
lại những lợi ích cụ thể về khía cạnh vật chất, cũng như
đóng góp dài hạn vào mục tiêu chung của toàn doanh
nghiệp
•
Đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và
phân phối hàng hoá
H C Í I
• Góp phần giảm chi phí phân phối và vận chuyển
Ợ L
•
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
13
8/30/2022
2.2 HẠ TẦNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
2.2.2 Các cơ sở e logistics trong mạng lưới phân phối vật chất
[1]
Trung tâm lưu trữ đầu vào (Inbound cross-dock)
[2]
là một bộ phận quan trọng của
Trung tâm thực hiện đơn hàng điện tử (E- Fulfillment)
phân phối thương mại điện tử,
[3]
Trạm trung chuyển hàng không (Air hub)
thực hiện chức năng lưu giữ, bảo
quản, trung chuyển nguyên nhiên
[4]
vật liệu, bán thành phẩm, thành
Trung tâm phân loại đơn hàng (Parcel hubs and sortation centers)
phẩm … trong suốt quá trình vận
[5]
động từ điểm đầu đến điểm cuối
Trạm giao bưu kiện (Parcel delivery centers (stations), urban logistics depots, micro-hubs)
của dây chuyền cung ứng, đồng
[6]
thời cung cấp các thông tin về
Điểm nhận hàng (Pickup locations and local freight stations)
tình trạng, điều kiện lưu giữ và vị
TT/Điểm giao hàng nhanh (Fast delivery hubs)
[7]
2.2 HẠ TẦNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
2.2.2 Các cơ sở e logistics trong mạng lưới phân phối vật chất
Mỗi phương án thiết kế mạng lưới có những điểm mạnh và điểm
“
”
trí của các hàng hoá lưu kho
yếu riêng, nhà quản trị logistics nên cân nhắc Căn cứ lựa chọn phương án 4
Chiến lược KD của DN
Sự hợp tác của các nhà cung ứng
Đặc điểm thị trường và ngành hàng
14
1 2 3 5 6 7
8/30/2022
2.2 HẠ TẦNG PHÂN PHỐI VẬT CHẤT
2.2.3 Tài sản tại các cơ sở e logistics
TÀI SẢN CON NGƯỜI
TÀI SẢN VẬT CHẤT
TÀI SẢN CÔNG NGHỆ
- Lao động trực tiếp - Các bên liên quan
- Cơ sở e logistics - Phương tiện và trang thiết bị - Hàng tồn kho
- CN hệ thống giao hàng - CN hệ thống logistics - CN hệ thống trao đổi dữ liệu
CHƯƠNG 3
03
MUA HÀNG VÀ DỰ TRỮ HÀNG HÓA TRONG TMĐT
3.1 Mua hàng trong thương mại điện tử 3.2 Dự trữ hàng hóa trong thương mại điện tử
15
8/30/2022
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.1. Lịch sử phát triển mua hàng trong TMĐT
- MRP: Khi nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất được tổ chức thông qua hệ thống
điện tử đơn giản
- ERP: Sử dụng CNTT mạnh mẽ hơn giữa các doanh nghiệp, tập chung vào các
nghiệp vụ tác nghiệp
Mua hàng TMĐT
- Ứng dụng CNTT mạnh mẽ trong mua hàng điện tử
- Kết nối dữ liệu điện tử EDI
Ứng dụng công nghệ thông minh
Mua hàng TMĐT 4.0
Bigdata, AI, Block chain, Iot, vv…
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.2. Khái niệm và các vấn đề liên quan
Quan điểm mua hàng
Hoạt động TMĐT hiệu năng, hiệu quả
Chiến lược (Strategic)
QT Cung ứng (Supply management 1990 - nay)
Đáp ứng KH cao nhất với tổng CF thấp nhất Xây dựng quan hệ
Chiến thuật (Tactical)
Tổng chi phí sở hữu thấp nhất
Thu mua (Procurement 1980-1990)
32
Tác nghiệp (Operational)
Giá thấp nhất cho 1 đơn vị sp
Mua hàng (Purchasing 1950-1980)
16
- Sự bùng nổ của kỷ nguyên internet
8/30/2022
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.2. Khái niệm và các vấn đề liên quan
Mua hàng trong
TMĐT
Doanh nghiệp thông qua nền tảng internet thực hiện các quyết định mua hàng nhằm có được lực lượng hàng hóa vật tư đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh đảm bảo tối ưu hóa dịch vụ khách hàng với tổng phi phí thấp nhất.
eProcurement
- Tiếp cận quan điểm chuỗi cung ứng, là đầu vào của DN (B2B).
eProcurement = Internet + Procurment
- Hệ thống mua hàng TMĐT tiếp tục xu hướng tự động hóa quy
trình và thay thế lao động con người thông qua công nghệ thông
tin (IT).
- Tạo thuận lợi cho quy trình tích hợp chuỗi cung ứng
Quan điểm tiếp cận mua hàng TMĐT
- Bước tiến phát triển tất yêu trong kỷ nguyên Internet
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.2. Khái niệm và các vấn đề liên quan
Khác biệt mua hàng & mua hàng TMĐT
Mua hàng
Mua hàng Mua hàng TMĐT TMĐT
Đặc điểm
Dựa trên nền tảng internet và các ứng dụng công nghệ thông tin tạo nên sự biến đổi các đặc điểm, các quyết định cơ bản của mua hàng truyền thống.
- Tiếp cận trực tiếp hàng hóa - Phạm vị lựa chọn rộng rãi
- Kiểm tra và lựa chọn tức thì - Thời điểm, địa điểm mua linh hoạt
- Trực tiếp đàm phán và lựa chọn - Tính tương tác, so sánh cao
- Không cần thao tác trên máy tính - Tiết kiệm thời gian, chi phí
- Phản hồi và đáp ứng theo nhu cầu - Xu hướng của tương lai
17
- Quay lại đổi trả tức thì - Khắc phục ùn tắc giao dịch trực tiếp
8/30/2022
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.3. Mục tiêu của mua hàng TMĐT
Tự động hòa và hợp lý quy trình
Cải thiện minh bạch & bảo mật
Giảm lãng phí, kém hiệu quả
Mua hàng TMĐT được thực hiện như một phần của sáng kiến quản lý quy trình kinh doanh lớn hơn và đưa ra quyết định mang tính chiến lược và cạnh tranh hơn
Tích hợp ứng dụng CNTT
Tích hợp CUU & toàn cầu hóa
35
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.4. Các mô hình mua hàng trong TMĐT B2B
Website (1-1)
Là mô hình nơi một người bán gặp một người mua hoặc ngược lại. Ví dụ: www.honda.com.vn, www.thegioididong.com.vn
Buy side
Bên mua làm trung tâm (n-1)
Mô hình lấy bên mua làm trung tâm, nhiều người bán cho một người mua. Ví dụ: hệ thống bán hàng tại bàn www.ariba.com
Sell side
Bên bán làm trung tâm (1-n)
Mô hình lấy bên bán làm trung tâm, một người bán cho nhiều người mua, Ví dụ: www.fahasha.com, www.dell.com, vv…
Market
Mô hình chợ, thị trường (n-m)
Mô hình thị trường tập hợp nhiều tổ chức mua và bán khác nhau trong một cộng đồng thương mại. Ví dụ: Tiki, Lazada, Amazon vv…
18
8/30/2022
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.5. Quy trình mua hàng trong TMĐT
Bước 1: Phân tích chi phí
Bước 5: Quản lý hợp đồng
- Dựa trên nền tang internet tương tác đa chiều - Xây dựng môt hình chi tiêu, xác định NCC có
mức chi phí hiệu quả nhất
- Thảo thuận NCC - Thương thảo và soạn hợp đồng - Các điều khoản chặt chẽ
Bước 2: Đánh giá nhà cung cấp
Bước 6: Quyết định mua
- Tìm kiếm, xây dựng data base của NCC - Xây dựng tiêu chi cụ thể - Sàng lọc và danh sách NCC tiềm năng
- Xác nhận duyệt các quyết đinh - Phê duyệt quy trình - Phê duyệt giai đoạn thực hiện Bước 7: Thực hiện đơn hàng
Bước 3: Nhận dạng NCC
- Nhận dạng NCC trong danh sách lựa chọn - Dựa trên phương pháp đánh giá lựa chọn - Thông qua sàng lọc hoặc đấu thầu vv…
- Theo dõi hàng hóa đã mua - Kiểm soát quá trình - Đề xuất, khiếu nãi nếu có Bước 8: Lập hóa đơn và đối chiếu
Bước 4: Lựa chọn nguồn cung ứng
- Sử dụng phần mềm, công nghệ, quản lý hóa đơn - Phương thức và thanh toán - Đối chiếu và theo dõi đơn hàng
- Xây dựng quy trình đấu thầu - Hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu -
Lựa chọn đơn vị trúng thầu
3.1. Mua hàng trong TMĐT
3.1.6. Nguồn cung trong TMĐT
Nguồn cung ứng điện tử là việc sử dụng các ứng dụng dựa trên nền
tảng internet, các công cụ hỗ trợ quyết định để hợp lý hóa và nâng
Nguồn cung TMĐT
cao các quy trình tìm nguồn cung ứng chiến lược (Aberdeen, 2002)
Tiết kiệm chi phí tìm kiến nguồn cung ứng
Rút ngắn chu kỳ mua hàng, tìm nguồn cung ứng
Chi phí giao dịch quản trị nguồn cung giảm
h c í
Rút ngắn thời gian mua hàng
i
Tính tương tác, đa dạng nguồn cung ứng và lựa chọn nhà cung cấp linh hoạt
ợ L
Lựa chọn nhà cung cấp toàn cầu dễ dàng
Nâng cao chất lược dịch vụ khách hàng
19
8/30/2022
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
Nội dung
3.2.1. Khái niệm & vấn đề liên quan dữ trữ 3.2.1. Khái niệm & vấn đề liên quan dữ trữ trong TMĐT trong TMĐT
3.2.2. Đặc điểm của dữ trữ trong TMĐT 3.2.2. Đặc điểm của dữ trữ trong TMĐT
3.2.3. Yêu cầu của dự trữ trong TMĐT 3.2.3. Yêu cầu của dự trữ trong TMĐT
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.1. Khái niệm và vấn đề liên quan
Khái niệm
Dự trữ
Dự trữ là sự tích lũy và ngưng đọng vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm và hàng hóa tại bất kỳ vị trí nào trong hệ thống logistics nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất và phân phối tại doanh nghiệp
Dự trữ trong TMĐT
Là quá trình theo dõi số lượng, vị trí, giá cả và kết hợp sản phẩm của một doanh nghiệp thương mại điện tử trên tất cả các kênh. Với quản lý dữ trữ thương mại điện tử, các doanh nghiệp có thể dễ dàng xác định hàng hóa nào còn trong kho, chưa được kiểm tra, nhập quá nhiều hoặc hết hàng, nên bán nó ở mức nào, lưu trữ ở đâu, giữ nó trong bao lâu và điều chỉnh hoạt động của mình cho phù hợp.
20
3.2.4. Các quyết định trong TMĐT 3.2.4. Các quyết định trong TMĐT
8/30/2022
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.1. Khái niệm và vấn đề liên quan
Chức năng của dự trữ trong TMĐT
Liên tục quá trình sản xuất, kinh doanh
- Cho phép mức dữ trữ hợp lý - Không gián đoạn hoạt động kinh doanh - Phương án dự trữ hợp lý
Cân bằng cung – cầu
- Khắc phục mất cân đối cung – cầu, đôi khi tất yếu. - Mùa vụ, dịch bệnh, vv…cần duy trì ổn định
- Xu hướng tất yếu của thị trường TMĐT - Phối hợp đáp ứng tốt nhu cầu của TMĐT
Tạo chuyên môn hóa trong TMĐT
Thích ứng với biến động
- Môi trường kinh doanh biến động mạnh - Các DN TMĐT cần tối ưu hóa dự trữ để thích ứng
- Tính đặc thù như: mùa vụ, dự trữ ít, đa dạng phức tạp hàng
hóa vv….
- Mô hình như dữ nhanh, kết hợp, tối ưu
Đáp ứng tính đặc thù TMĐT
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.2. Đặc điểm của dự trữ hàng hóa
Đáp ứng tính mùa vụ của TMĐT
- Sự kiện: ngày lễ, giảm giá, ngày vàng, vv… - Mùa vụ trong năm: các chương trình cụ thể - Đặc điểm tiêu dùng từng thời điểm, vùng miền
Tính đa dạng, phức tạp mặt hàng dự trữ
- Số loại hàng hóa lớn, đa dạng chủng loại - Quy mô loại hàng hóa nhỏ, đa dạng - Đặc trưng hàng hóa không đồng nhất
- Thời gian thực, nhanh chóng, tức thì - Áp lực ngày càng gia tăng tốc độ, thời gian cung ứng hàng
Thời gian cung ứng (leadtime)
hóa
- Xu hướng dự trữ tại NCC, dự trữ bên thứ 3
Dự trữ ít hơn
- Sử dụng các mô hình dự trữ đáp ứng nhanh
- Đặc thừ tỷ lệ hàng trả lại lớn ( 30%) - Yêu cầu dữ trữ trong dòng logistics ngược phức tạp, đa
Dự trữ trong dòng ngược
dạng và đòi hỏi tích hợp bên thứ 3
21
8/30/2022
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.3. Yêu cầu của dự trữ hàng hóa
Cập nhật dữ liệu báo cáo và dữ liệu dự báo nhu cầu chính xác
Đảm bảo tính sẵn có và đáp ứng nhu cầu tức thì
Ứng dụng phần mềm, công nghệ trong quản lý dữ trữ
Yêu cầu giảm chi phí liên quan dự trữ
Theo dõi chặt vòng quay hàng hóa
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.4. Các quyết định cơ bản của dự trữ hàng hóa trong TMĐT
Phương pháp phân tích ABC
Phân loại theo hàng hóa hoặc khách hàng
Phân loại hàng hóa dự trữ 3 loại ABC, theo mức độ quan trọng, luận
chuyển, vv…
- Phân khúc A: Các sản phẩm cung cấp 80% tổng doanh thu và 20%
lượng hàng dự trữ
- Phân khúc B: Các sản phẩm cung cấp 15% tổng doanh thu và 30%
lượng hàng tồn kho
- Phân khúc C: Các sản phẩm cung cấp 5% tổng doanh thu của bạn, 50%
số hàng
22
8/30/2022
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.4. Các quyết định cơ bản của dự trữ hàng hóa trong TMĐT
Mô hình dự trữ Dropshipping
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.4. Các quyết định cơ bản của dự trữ hàng hóa trong TMĐT
1.Lượng hàng hóa dự trữ bằng 0
2.Thời gian thực hiện đơn hàng ngắn
3.Số lượng hàng hóa bổ sung nhỏ và
Mô hình dự trữ Just in time (JIT)
đều đặn
4.Chất lượng đầu ra cao và không có lỗi
Quản lý dự trữ trực tuyến
23
- Quản lý hàng dự trữ trực tuyến nhiều công cụ và tính năng hữu ích - Dự trữ, sao lưu tự động hóa thông tin và dữ liệu về hàng hóa - Dữ liệu hàng hóa được lưu trữ bên thứ 3, hạn chế tối đa rủi do (nền tảng Blockchian, điện toán đám mây) - Dữ liệu cập nhật theo nhu cầu: giờ, ngày, tháng, quý, năm hoặc theo thời gian thực - Quản lý dự trữ & tích hợp thông tin dữ, theo dỗi lô hàng giữa các bên - Theo dõi cập nhật hàng tổn kho, hàng đang di chuyển và hàng đang về vv…
8/30/2022
3.2. Dự trữ hàng hóa trong TMĐT
3.2.4. Các quyết định cơ bản của dự trữ hàng hóa trong TMĐT
Mô hình dự trữ phối hợp LT & QR
Nhà bán lẻ 1
Lateral transshipment (LT) (Đặt hàng và giữ lại tại nhà cung cấp)
Quick response (QR) Đáp ứng nhanh
QR
Nhà bán lẻ 2
LT
Khách hàng
Nhà cung cấp
Nhà bán lẻ 3
Enmergency replishment Bổ sung khẩn cấp
QR
Nền tảng ĐT
CHƯƠNG 4
04
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (E- FULFILLMENT)
4.1 Khái quát về thực hiện đơn hàng (e-fulfillment) 4.2 Quá trình thực hiện đơn hàng trong TMĐT 4.3 Logistics ngược, bao bì và đóng gói trong TMĐT
24
8/30/2022
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.1.1 Khái niệm, mục tiêu của thực hiện đơn hàng
Thực hiện đơn hàng là sự phối hợp giữa con người, quy trình, và công nghệ nhằm đáp ứng và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trước, trong, và sau giao dịch thương mại điện tử.
(Deborah L. Bayles, UNCTAD Workshop 2002)
Thực hiện đơn hàng là các hệ thống đằng sau (back-office systems) kết nối trải nghiệm khách hàng và hoạt động giao hàng tới khách hàng, bao gồm quản lý tồn kho, tiếp nhận đơn hàng, quản lý và thực hiện đơn hàng, quản lý quan hệ khách hàng
(Janice Reynolds, 2001)
=> Thực hiện đơn hàng là quá trình hoàn thiện đơn hàng tới khách hàng, bao gồm các hoạt động từ tiếp nhận đơn hàng, quản lý dự trữ, quản lý và thực hiện đơn hàng tới quản lý quan hệ khách hàng nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.1.1 Khái niệm, mục tiêu của thực hiện đơn hàng
Khái niệm
E-fulfillment
Cung cấp thông tin đơn hàng theo thời
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
gian thực
Giảm thiểu xác suất sai sót Đảm bảo giao hàng đúng hạn Giao hàng và đóng gói sản phẩm theo yêu
3R
cầu khách hàng
Chấp nhận thay đổi, hủy bỏ hoặc trả lại
Đúng sản phẩm
đơn hàng
Đúng địa điểm
Đúng thời gian
Cung cấp trải nghiệm mua sắm hoàn hảo
(Right place)
(Right time)
(Right product)
cho khách hàng
Thiết lập năng lực dự báo và quản lý tồn
kho
25
Mục tiêu
8/30/2022
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.1.2 Các mô hình thực hiện đơn hàng
Người bán (e- tailer)
Người bán (e- tailer)
Nhà cung cấp dịch vụ fulfillment
Người bán (e-tailer) sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ fulfillment để thực hiện đơn hàng Ưu điểm Tận dụng lợi thế của các nhà cung cấp dịch vụ Chi phí đầu tư cố định
Khách hàng
Khách hàng
Người bán (e-tailer) sở hữu trung tâm thực hiện đơn hàng, tự thực hiện hoạt động e-fulfillment tại đây và giao hàng trực tiếp cho khách hàng Ưu điểm Kiểm soát hiệu quả Tính linh hoạt cao Lợi thế trong dài hạn Nhược điểm Chi phí đầu tư và vận
hành lớn
thấp Nhược điểm Rủi ro kiểm soát Chi phí biến đổi cao
Outsourced
Khó thực hiện các giải pháp giao hàng ngay
Mô hình tự làm (Pure-play In-house) Mô hình thuê ngoài (Outsourced)
In-house
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.1.1 Khái niệm, mục tiêu của thực hiện đơn hàng
Người bán (e- tailer)
Người bán
Chủ hàng
Website
Cửa hàng bán lẻ
Mô hình drop-ship Mô hình click-and-mortar
2PL/ 3PL
Người bán (e-tailer) sở hữu thông tin khách hàng, chủ hàng sở hữu hàng hóa, người bán chuyển thông tin cho chủ hàng thực hiện đơn hàng tới khách hàng Ưu điểm Phù hợp với các DN nhỏ Chi phí đầu tư ban đầu thấp Nhược điểm Hầu như không có kiểm
Người bán (e-tailer) sở hữu hệ thống bán lẻ, đơn hàng được vận chuyển đến khách hàng từ cửa hàng bán lẻ hoặc khách hàng tự đến lấy hàng tại cửa hàng Ưu điểm Tận dụng được lợi thế sẵn có của cửa hàng bán lẻ Gia tăng doanh thu cho bán lẻ truyền thống
Khách hàng
Nhược điểm Phức tạp trong theo dõi
Khách hàng
Click-and-mortar
Drop-ship
26
soát Không có khả năng theo dõi đơn hàng đơn hàng Chi phí quản lý và chi phí Gây hoang mang cho khách biến đổi lớn hàng
8/30/2022
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.1.3 Dịch vụ khách hàng và quản lý quan hệ khách hàng trong TMĐT
Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Tăng sự trung thành từ
Quá trình sáng tạo và cung cấp những lợi ích gia tăng nhằm tối đa hóa tổng giá trị tới khách hàng
khách hàng
Khái niệm, vai trò dịch vụ khách hàng
i
Khách hàng có thể mua hàng mọi lúc, mọi nơi
Đa dạng, có mặt trong mọi khâu thực hiện
a u m
i
đơn hàng
ờ ư g n ừ t n ể y u h c
Bắt buộc trong thực hiện đơn hàng Chi phí thực hiện lớn Ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của
c ự
l
khách hàng
ờ ư g n g n a s n á b
Đo lường, kiểm soát thông qua hệ thống
Khách hàng mong muốn trải nghiệm được cá nhân hóa Khách hàng mua hàng theo cộng đồng: viết và đọc nhận xét, phản hồi về sản phẩm Khách hàng chủ động hơn, nghiên cứu cẩn thận trước khi mua hàng
công nghệ thông tin
n ề y u Q
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.1.3 Dịch vụ khách hàng và quản lý quan hệ khách hàng trong TMĐT Khái niệm, mục tiêu quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Là chiến lược nhằm tìm kiếm, duy trì, cung cấp cách thức phát triển các mối quan hệ khách hàng giá trị nhất cho doanh nghiệp thương mại điện tử
Tăng giá trị khách hàng (sự hài lòng và lòng
trung thành)
Tăng tính sinh lời từ khách hàng (giá trị
khách hàng trọn đời)
27
Đặc điểm khách hàng trong TMĐT Đặc điểm dịch vụ khách hàng trong TMĐT
8/30/2022
4.1 KHÁI QUÁT VỀ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG (E-FULFILLMENT)
4.2.2 Hành trình đơn hàng trong thực hiện đơn hàng
1. Trước khi tiếp nhận ĐH (Preorde r pick)
Dỡ hàng Đặt mã nhận diện cho từng SKU Kiểm soát xe chở hàng đến Tiếp nhận hàng, kiểm tra số lượng và chất lượng SKU
Lấy hàng
Tiếp nhận đơn hàng
In các chứng từ giao hàng
Chuẩn bị bao bì, dán nhãn
2. Tiếp nhận đơn hàng (Order pick)
Chia chọn đơn hàng
Niêm phong bao bì đơn hàng
Dán nhãn vận chuyển
3. Sau tiếp nhận đơn hàng (Postorder pick)
Giao đơn hàng
Xử lý đơn hàng trả lại (nếu có)
Xếp đơn hàng lên phương tiện vận chuyển
4.3 LOGISTICS NGƯỢC VÀ BAO BÌ ĐÓNG GÓI TRONG TMĐT
4.3.1 Logistics ngược trong TMĐT
Logistics ngược trong thương mại điện tử là quá trình tổ chức, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả dòng chảy của hàng hóa và bao bì từ khách hàng đến các điểm thu hồi với mục đích tận dụng các giá trị còn lại hoặc thải hồi một cách hợp lý
VAI TRÒ
Tối ưu hóa trải nghiệm của khách hàng Nâng cao mức dịch vụ khách hàng Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
Vận chuyển nội bộ Đồng bộ hệ thống quản lý tồn kho Đưa hàng vào vị trí lưu trữ Đóng gói, dán nhãn, tem giá cho từng SKU (nếu cần)
Các dòng logistics ngược chính trong TMĐT Quy trình logistics ngược
Thu hồi hàng trả lại Thu hồi hàng giao không thành công Thu hồi bao bì hàng hóa
Lý do trả lại hàng
Hàng hư hỏng Lý do khác Hàng không như mong đợi Hàng giao sai
28
20% 22% 23% 35%
8/30/2022
4.3 LOGISTICS NGƯỢC VÀ BAO BÌ ĐÓNG GÓI TRONG TMĐT
4.3.1 Logistics ngược trong TMĐT
Giao lại hàng
Chuẩn bị nhận hàng
Nhận lại hàng ở trung tâm giao hàng
Thông báo khách hàng
Không
Nhập lại hàng vào hệ thống
Trả về trung tâm thực hiện đơn hàng
Thành công?
Có
Kết thúc
4.3 LOGISTICS NGƯỢC VÀ BAO BÌ ĐÓNG GÓI TRONG TMĐT
4.3.2 Bao bì đóng gói trong TMĐT
Bao bì
Một phương tiện đặc biệt đi kèm với hàng hóa để bảo vệ, bảo quản, vận chuyển và giới thiệu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phân phối và tiêu dùng hàng hóa
Đóng gói
Một tập hợp các kỹ thuật định lượng, bao bọc hoặc bảo vệ các sản phẩm nhằm hỗ trợ cho việc xếp dỡ, vận chuyển, phân phối, kho bãi, tiêu thụ được đảm bảo an toàn, năng suất và hiệu quả. Đồng thời tăng khả năng phục hồi, tái sử dụng hoặc tiêu hủy kết hợp với tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận của sản phẩm
Yêu cầu
Mục đích
Lưu trữ Vận chuyển Bảo vệ hàng hóa
Vật liệu chế tạo phù hợp với tính chất cơ, lý, hóa
học và đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm
Đặc điểm
Đảm bảo chi phí hợp lý Thể hiện rõ thông tin hàng hóa, những yêu cầu cần lưu ý trong quá trình xếp hàng, vận chuyển, bốc xếp
Đa dạng về kích cỡ, chủng loại Chủ yếu phục vụ vận chuyển và lưu trữ Thiết kế theo yêu cầu của từng khách hàng Kiểm soát bằng công nghệ,CNTT
Thiết kế phù hợp cho việc thải loại hoặc thu hồi
29
Quy trình thu hồi hàng giao không thành công
8/30/2022
CHƯƠNG 5
05
VẬN CHUYỂN VÀ KHO HÀNG TRONG E LOGISTICS
5.1 Vận chuyển & giao hàng trong e-logistics 5.2 Quản lý kho hàng trong e-logistics
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.1 Khái quát về vận chuyển hàng hóa trong elogistics
KHÁI NIỆM VCHH
Vận chuyển hàng hóa trong e-logistics là sự di chuyển hàng hóa trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán, dự trữ của quá trình kinh doanh trong TMĐT
Trong B2B
TÁC ĐỘNG CỦA TMĐT ĐẾN VCHH ĐẾN TAY NTD
Giao hàng tại nhà tiềm ẩn nhiều vấn đề
o Đặc điểm quy mô lô hàng VC lớn o QĐ lựa chọn phương thức, phương tiện VC phụ thuộc: khoảng cách, đặc điểm HH, …
Trong B2C
Chi phí dịch vụ Cách thức tổ chức Người mua hàng ưu chuộng, đòi hỏi
o Sự phát triển của TMĐT có tác động đến VCHH đến tay người tiêu dùng
Nhanh Có tổ chức Đáng tin cậy
30
DN thực hiện giao hàng chính DN bưu chính quốc gia DN VC tích hợp toàn cầu DN chuyển phát bưu kiện, chuyển phát nhanh
8/30/2022
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.2 Dịch vụ chuyển phát
(a) CÁC KHÁI NIỆM
Dịch vụ chuyển phát (Parcel shipping): (hay dịch vụ chuyển phát bưu kiện) giao những kiện hàng nhỏ. Trong các dịch vụ chuyển phát, dịch vụ chuyển phát nhanh (Courier service) là dịch vụ giao hàng tận nơi, nhanh chóng đối với hàng hóa và tài liệu giá trị cao; thông thường trọng lượng thấp hơn 23kg (50 pounds).
Dịch vụ chuyển phát nhanh (Courier service): việc giao các kiện hàng nhỏ, nhẹ, nhanh chóng & chính xác dựa trên mạng lưới phức tạp và công nghệ theo dõi đơn hàng đáng tin cậy.
(Inbound logistics)
61
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.2 Dịch vụ chuyển phát
(b) ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
Phạm vi khách hàng trải rộng về mặt địa lý
Nhu cầu khách hàng đa dạng
Thường có mức giá chung cho một khu vực địa lý
Đầu tư nhiều vào cơ sở vật chất: phương tiện, cơ sở trung tâm
Đặc điểm DV CP nhanh
Năng lực cốt lõi: tốc độ và độ chính xác
Hệ thống CNTT nhanh nhạy & tin cậy để theo dõi đơn hàng
Áp dụng các biện pháp giám sát
Cạnh tranh bằng giá cước
62
Linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu của KH
31
(Ducret, 2014)
8/30/2022
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.2 Dịch vụ chuyển phát
(c) MẠNG LƯỚI GIAO HÀNG
Ga/Trạm
Bưu kiện được chuyển trực tiếp Điểm đầu Điểm nhận MẠNG LƯỚI ĐIỂM ĐẾN ĐIỂM (POINT TO POINT)
Mạng lưới giao nhận vừa và nhỏ Không cần đầu tư lớn vào các trạm trung tâm Số lượng trạm tăng phức tạp hơn
YÊU CẦU Lập kế hoạch & điều phối MẠNG LƯỚI TRỤC BÁNH XE & NAN HOA (HUB AND SPOKE) Chi phí tối ưu Giảm VC đường dài Phân loại bưu kiện hiệu chi tiết quả Trạm trung tâm hoạt động liên tục Dễ dàng tích hợp thêm trạm vào mạng lưới
Trạm trung tâm Trạm
63
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.2 Dịch vụ chuyển phát
(d) CHUYỂN PHÁT TẠI EU
Phải đặt ra cut-off time/closing time Phân loại nhanh chóng chính xác
Giới hạn của chuyển phát
Lấy hàng
Nguồn lực sẵn sàng giao bưu kiện
Vận chuyển bưu kiện
trong giới hạn thời gian KH yêu cầu
[1]
(VD: giao hàng trong ngày)
Quá trình chuyển phát B2C xuyên biên giới ở EU
Tiếp nhận & phân loại HH tại trạm trung tâm trong nước
Đầu tư nguồn lực để kiểm soát,
theo dõi kiện hàng
Vận chuyển xuyên biên giới
[2]
(VD: Track&Trace)
Khả năng đáp ứng thời gian
Tiếp nhận & phân loại HH tại trạm trung tâm nước ngoài
Các dịch vụ cung cấp
Vận chuyển bưu kiện
DV thanh toán khi nhận hàng
DV CP tiêu chuẩn & nhanh
DV kí nhận/giao không có người nhận
Tiếp nhận & phân loại HH tại cơ sở phân phối nước ngoài
Giao hàng chặng cuối
64
DV thời gian giao hàng xác định
DV theo dõi đơn hàng
DV lấy hàng theo lịch trình/ yêu cầu
DV thu hồi
32
Khả năng đáp ứng công nghệ
8/30/2022
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.3 Giao hàng chặng cuối trong e-logistics
(a) KHÁI NIỆM
Giao hàng chặng cuối là giai đoạn cuối cùng vận chuyển đơn hàng trong giao dịch B2C giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng.
Quá trình này bắt đầu từ điểm thâm nhập đơn hàng (VD: trung tâm thực hiện đơn hàng) đến điểm mà khách hàng lựa chọn (VD: nhà riêng, điểm lấy hàng) để nhận hàng.
(Lim & cộng sự, 2015)
65
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.3 Giao hàng chặng cuối trong e-logistics
(b) CÁC MÔ HÌNH GIAO HÀNG CHẶNG CUỐI TRONG E-LOGISTICS
Giao tận nơi
Giao đến điểm chỉ định
Có người nhận
Giao đến điểm lấy hàng
Giao đến cửa hàng
Không có người nhận
Cửa hàng sở hữu Cửa hàng đối tác
Nhà Nơi làm việc Phương tiện
Cấp phép vào nhà Hộp nhận hàng Hộp giao hàng cơ
Cửa hàng tiện lợi Bưu cục Trạm xăng
động
66
33
8/30/2022
5.1 VẬN CHUYỂN & GIAO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.1.3 Giao hàng chặng cuối trong e-logistics
(b) CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LỰA CHỌN MÔ HÌNH GIAO HÀNG CHẶNG CUỐI
Yếu tố người bán
Yếu tố hàng hóa
Yếu tố khách hàng
Sẵn có thời gian
Sự đa dạng & sự sẵn có
Năng lực theo dõi đơn hàng
Độ tin cậy
Yêu cầu thuận tiện
Lợi nhuận
Thời gian giao hàng
Quy mô & tần suất đặt hàng
Độ tươi mới của HH
Khả năng thu hồi
Mật độ khách hàng
67
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.1 Khái quát về quản lý kho hàng
KHÁI NIỆM QLKH
Tính thời vụ
[1]
Nhu cầu biến động giữa các mùa, các ngày trong tuần, các thời điểm trong ngày
Xử lý đơn hàng lẻ, giá trị thấp một cách hiệu quả
Xử lý ĐĐH
[2]
Thời gian TH
[3]
Thời gian hoàn thành đơn hàng ngắn nhất có thể với độ chính xác cao
Dự báo nhu cầu chính xác
[4] QL dự trữ
Quản lý kho hàng là một phần của hệ thống quản trị logistics của doanh nghiệp nhằm lưu trữ các sản phẩm (nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) tại các điểm nhất định chuỗi cung ứng của doanh nghiệp và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp về tình trạng và cách sắp xếp các mặt hàng đang được lưu trữ
[5] QL thu hồi
Quản lý quá trình thu hồi nhanh chóng, hiệu quả, bổ sung mặt hàng vào hệ thống dự trữ
34
Thách thức đối với quản lý kho hàng trong E-log
8/30/2022
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.2 Quy hoạch không gian trong kho e-logistics
(b) Các khu vực trong kho
Khu vực tiếp nhận hàng
Thêm dock phục vụ kỹ thuật cross-docking
Khu vực xuất hàng
• VD: 500 m2 – 1 dock • Yếu tố tác động số lượng dock: tốc độ xử lý đơn
hàng, mức độ tiếp nhận đồng thời nhiều xe
Khu vực lưu trữ
Duy trì nguồn năng lượng dự phòng, hệ thống điều hòa không khí hiệu quả (HVAC)
Khu vực lấy hàng
• Khai thác tối ưu
Khu vực gom hàng
Gia tăng diện tích phụ trợ
Khu vực chuẩn bị đơn hàng
• Khu vực dành cho: nhặt hàng, đóng gói, xử lý hàng
Khu vực đóng gói
thu hồi
Khu vực kiểm tra chất lượng
• Xử lý đơn hàng đòi hỏi lực lượng nhân công lớn • VD: khu vực đỗ xe
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.2 Quy hoạch không gian trong kho e-logistics
(b) Sơ đồ bố trí không gian trong kho
Sơ đồ cấp độ đơn giản
Sơ đồ cấp độ phức tạp
Sơ đồ cấp độ trung bình
Chi phí lấy hàng chiếm tỷ
HH từ NCC không cần phân chia, sẵn sàng cho việc gửi đi ở giai đoạn tiếp theo
trọng lớn nhất trong tổng chi phí kho bãi (60%)
Xuất hiện các hoạt động Lấy đơn hàng lẻ Kết hợp thành kiện để giao đi
Phù hợp cho loại hàng hóa
không cần xử lý tại kho
Cửa
KV tiếp nhận hàng
xếp
KV lưu trữ
KV lưu trữ
KV tiếp nhận hàng
Cửa xếp dỡ hàng
KV xuất hàng
dỡ
hàng
KV xuất hàng
KV lấy hàng
KV gom hàng
35
(a) Yêu cầu đối với không gian trong kho e-logistics
8/30/2022
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.3 Quy trình nghiệp vụ trong kho e-logistics
Xác định trách nhiệm vật chất cụ thể giữa DN giao hàng và DN Tiếp nhận hàng nhận hàng
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch nhập hàng Đảm bảo tiếp nhận kịp thời, nhanh chóng, chính xác Lưu trữ hàng Xử lý thu hồi
Căn cứ sắp xếp hàng hóa vào vị trí lưu trữ
Mỗi công nhân dành thời gian ngắn nhất cho mỗi thao tác
Nhặt hàng Đặt hàng lên giá kệ: kích thước, khối lượng Lưu hàng nhỏ trên giá đỡ tĩnh, giá đỡ thùng carton Đặt hàng ở vị trí thuận lợi cho việc nhặt hàng lấy ra
Mức tiêu thụ
Khối lượng, trọng tải
Phân loại
Tần suất nhập, xuất
Đóng gói hàng
Thời gian lưu trữ trong kho
VÒNG QUAY SẢN PHẨM ABC
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.3 Quy trình nghiệp vụ trong kho e-logistics
Xuất hàng
Tiếp nhận hàng
Nếu sai sót tốn kém sửa chữa cần chính xác Các pp: rời rạc, theo khu, theo lô Phổ biến: lấy từng hàng đơn lẻ trong thùng carton để chuẩn bị theo đơn đặt hàng Xử lý thu hồi Lưu trữ hàng Cần có CN hỗ trợ nâng cao năng suất
Ứng dụng công nghệ: Hệ thống Pick-to-light system Digital Pick-to-light system (DPS)
Nhặt hàng
Phân loại
Yêu cầu: nhanh & chính xác Hàng sau khi được lấy/soạn cần phân loại tương ứng theo yêu cầu chi tiết của từng đơn riêng biệt để chuẩn bị đóng gói.
Đóng gói hàng
36
Tối thiểu hóa kích thước, khối lượng tiết kiệm CP VD: thùng carton nhỏ, túi, phong bì Bao bì hỏng, rách mất sự hài lòng của khách hàng Xuất hàng
8/30/2022
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.3 Quy trình nghiệp vụ trong kho e-logistics
Xếp lịch chạy xe theo thứ tự ưu tiên (VD: thời hạn thực hiện Tiếp nhận hàng đơn hàng)
Xử lý thu hồi Lưu trữ hàng Hoàn thiện chứng từ: hóa đơn, lệnh xuất kho, … Chất xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải Kiểm tra theo dõi tình hình giao hàng từ kho
Nhặt hàng
Phân loại
Thiết lập 1 khu vực trong kho chuyên phụ trách xử lý thu hồi Tiếp nhận, xác định, phân bổ lại hoặc xử lý KH được cấp số RMA (ủy quyền trả lại hàng hóa) từ người bán. Kho kết hợp sử dụng máy đọc barcode cầm tay để xác định các thông số của hàng.
Đóng gói hàng
5.2 QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG E-LOGISTICS 5.2.3 Quy trình nghiệp vụ trong kho e-logistics
Một số ứng dụng công nghệ trong quy trình nghiệp vụ trong kho e-logistics
WMS Warehouse Management System
Xuất hàng
Tối ưu hóa quá trình lấy hàng
Đánh dấu hàng
Dựa vào kích thước, khối lượng xác định vị trí
Đề xuất xếp dỡ nhanh, hiệu quả để bố trí vị trí cho HH
Đảm bảo HH
cần bao gói, phối hợp
Nhắc khu vực HH cần chuyển đi
được kiểm soát trước dự trữ
37
Dự trữ hàng hóa Lấy hàng Tiếp nhận hàng hóa
8/30/2022
CHƯƠNG 6:
06
Logistics trong bán lẻ điện tử và xuyên biên giới
6.1 Logistics trong bán lẻ điện tử 6.2 Logistics điện tử xuyên biên giới 6.3 Phát triển e logistics ở Việt Nam và thế giới
6.1 LOGISTICS TRONG BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
6.1.1 Khái niệm, lợi ích logistics trong bán lẻ điện tử
Bán lẻ điện tử được hiểu là việc doanh nghiệp bán trực tiếp hàng
hóa và dịch vụ qua Internet hoặc các kênh điện tử khác cho mục
đích sử dụng cá nhân hoặc hộ gia đình của người tiêu dùng
(Harris và Dennis, 2002).
Bản chất bán lẻ điện tử:
Tất cả các hoạt động thương mại điện tử dẫn đến giao dịch với người tiêu dùng cuối cùng (thay vì khách hàng doanh nghiệp)
Nền tảng điện tử được coi như cửa hàng bán lẻ điện tử nơi mà cửa hàng chào bán các hàng hóa dịch vụ, tổ chức đấu thầu, nhận đơn hàng, thực hiện việc giao hàng và thanh toán
- Cập nhật trạng thái giao hàng, giao hàng nhanh, xác định thời gian giao hàng và đảm bảo
Yêu cầu của BLĐT
38
- đúng thời gian giao hàng. Thời gian và tốc độ giao hàng là động lực chính để khách hàng chọn thương mại điện tử (Preston’s Friends, 2016).
8/30/2022
6.1 LOGISTICS TRONG BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
6.1.1 Khái niệm, lợi ích logistics trong bán lẻ điện tử
Cửa hàng bán lẻ điện tử
Cửa hàng bán lẻ điện tử đều gồm có hai phần: tuyến trước và
tuyến sau.
Khách hàng điện tử: chỉ có thể tiếp cận tuyến trước cửa
hàng, tìm kiếm thông tin về sản phẩm và dịch vụ, đặt những hàng hóa họ muốn mua, trả tiền và sẽ được nhận mặt hàng đã đặt.
Chỉ có nhân viên điều hành mới được phép tiếp cận tuyến
sau, thực hiện các tác nghiệp cho quá trình đặt hàng, thanh toán và mua hàng được thiết kế và vận hành.
khả năng kết nối với mạng dữ liệu
LPS chủ thể tham gia BLĐT
Sử dụng LPS (parcel delivery company) giúp: - duy trì giao hàng nhanh - - hỗ trợ nhanh chóng các quy trình tới khách hàng bằng cách xử lý dữ liệu thông minh.
6.1 LOGISTICS TRONG BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
6.1.1 Khái niệm, lợi ích logistics trong bán lẻ điện tử
Logistics trong bán lẻ điện tử là việc vân chuyển, phân phối hàng hóa từ doanh nghiệp đến khách hàng tiêu dùng cuối cùng thông qua giao dịch thương mại điện tử.
Khách hàng đặt hàng điện tử
Hàng tạp hóa Hàng tiêu dùng Hàng có giá trị thấp
Phù hợp với: Web/email/mạng xã hội/ứng dụng di động…
Downloading
VC
In-store pick-up
Điểm phát hàng:
Drop shipping
In đơn hàng
sẵn có tại cửa hàng bán lẻ/doanh nghiệp SX,PP Hàng giao từ trung tâm thực hiện đơn hàng (VD: TTPP)
NBL NBB NPP NSX
Quá trình cung ứng trực tiếp HH trong bán lẻ điện tử
Chuẩn bị hàng, tính toán dự trữ, di chuyển, bao gói, giấy tờ
Lợi ích logistics BLĐT
Khi thanh toán được chấp nhận
Giao hàng
Cải thiện thông tin giao tiếp với KH Tăng tính minh bạch của chuỗi cung ứng BLĐT Tăng sự hài lòng của khách hàng Giảm chi phí logistics Cải thiện hiệu quả giao hàng đúng hạn.
39
Khách hàng CC
8/30/2022
6.1 LOGISTICS TRONG BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
6.1.2 Yếu tố thúc đẩy và cản trở logistics trong bán lẻ điện tử
Thiếu tính trải nghiệm về sản phẩm
THÚC ĐẨY
Thiếu sự tin tưởng giữa các cá nhân
Đặc điểm của sản phẩm
Chi phí vận chuyển và xếp dỡ cao
Tiếp cận nhiều thông tin
Dịch vụ khách hàng thấp
Giảm tính bảo mật và riêng tư
Biết, so sánh giá hàng hóa
Chi phí xây dựng hệ thống lớn
Ở R T N Ả C
Trải nghiệm mua sắm mới - lại
Khách hàng mua lại không ổn định
Khả năng tiếp cận nhiều người bán
Logistics phức tạp
6.1 LOGISTICS TRONG BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
6.1.3 Các kênh bán lẻ điện tử
Chợ điện tử
Sàn tổng hợp
Sàn tích hợp
Sàn liên kết
Sàn phân phối
Chợ điện tử
Mục tiêu
Siêu thị điện tử
Chuỗi giá trị tối ưu
Thị trường trao đổi hàng hóa & giá trị
Tự tổ chức & sáng tạo giá trị
Trao đổi thông tin, hàng hóa & dịch vụ
Đặc điểm
• Thông tin thị
• Phân phối sản
phẩm
• Sáng tạo • Xây dựng niềm
trường • Quá trình
• Lựa chọn nhà cung cấp tốt • Tối ưu hóa quy
tin
• Tối ưu hóa hệ thống mạng • Sử dụng không
Sàn Giao Dịch Tổng Hợp
trình
• Giá của công ty • Dễ đáp ứng đơn
• Không kiểm soát
thương lượng • Định giá động
hàng
• Tích hợp sản
theo thứ bậc
phẩm
giới hạn • Quy trình logistics
Người mua
Người đóng góp
Người nhận
Vai trò của KH
Thành viên của sàn giao dịch
Người định hướng giá trị
Sàn Giao Dịch Tích Hợp
Lợi ích
Dịch vụ có thể thỏa thuận
Sản phẩm được cá nhân hóa
Giao nhận đúng thời điểm
Dễ dàng lựa chọn & đáp ứng đơn hàng
Giải pháp sáng tạo & có giá trị cho tất cả các bên
Sàn giao dịch liên kết
Ví dụ
eBay auctions.yahoo
etrade amazon
Cisco Dell
Linux Music.download
UPS AT&T Telecom
Sàn phân phối
40
8/30/2022
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.1 Khái niệm và lợi ích của logistics điện tử xuyên biên giới
Thương mại điện tử xuyên biên giới là một phương thức thực hiện hoạt động thương mại bằng các phương tiện điện tử ra ngoài biên giới quốc gia.
Cross-border e-commerce logistics or cross-border e-logistics is defined as an international logistics and supply chain system to fulfill the rise of CBE
Alibaba, Amazon và eBay.
Dòng HH trong CBR
Bản chất
đề cập đến một loạt các quy trình nhằm tổ chức các hoạt động logistics trong nước và ngoài nước để gửi hàng cho người mua nước ngoài.
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.1 Khái niệm và lợi ích của logistics điện tử xuyên biên giới
Đặc điểm
Có 3 đặc điểm nổi bật: 1) nhiều liên kết và độ phức tạp cao 2) bị ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố chính trị như chính sách thông quan trong và ngoài nước sự phân tán toàn cầu.
3)
Thách thức
Nhiều liên kết logistics (thủ tục hải quan chính sách, tiêu chuẩn logistics trong và ngoài nước…), chu kỳ giao hàng dài và chi phí logistics cao.
Rất khó đổi trả hàng Hàng hóa khó theo dõi khi rời khỏi quốc gia
41
Các liên kết chính của nó bao gồm thu gom, vận chuyển nội địa và kho bãi, vận tải quốc tế, thông quan trong và ngoài nước, vận chuyển và lưu kho nước ngoài.
8/30/2022
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.1 Khái niệm và lợi ích của logistics điện tử xuyên biên giới
LỢI ÍCH
Khả năng mua sản phẩm ở nước ngoài với tổng chi phí thấp hơn
KHÁCH HÀNG
(chi phí giao hàng thấp hơn) Chi phí vận chuyển biết trước (lựa chọn các hãng vẫn chuyển) Linh hoạt quyết định về thời gian và chi phí giao hàng Truy cập thông tin thời gian thực về tiến độ giao hàng bất kể nhà
cung ứng dịch vụ logistics nào
NHÀ BÁN LẺ
Khả năng bán sản phẩm nhiều hơn, Tiếp cận khách hàng mới, Khả năng hợp tác với nhiều hơn một nhà cung cấp dịch vụ
logistics
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.1 Khái niệm và lợi ích của logistics điện tử xuyên biên giới
Modes logistics CBE
Công ty bưu chính vận chuyển quốc tế
Công ty chuyển phát nhanh quốc tế
Công ty logistics xuyên biên giới
Dịch vụ kho hàng nước ngoài
- Thông qua các công ty chuyển fax nhanh toàn cầu (DHL, Fedex, Ups…) - Có mạng lưới toàn cầu - Dịch vụ cao - Chi phí thường cao
- Gửi hàng hóa bằng đường hàng không đến 1 quốc ga và chuyển HH đến quốc gia khác thông qua các cty nước ngoài - Giá và thời gian VC phù hợp - Phụ thuộc công ty nước ngoài
- Dịch vụ Kho hàng ở nước ngoài được vận hành bởi các nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới hoặc các cty bán hàng thông qua việc tự đầu tư xây dưng tại nước ngoài hoặc hợp tác hoặc thuê
- Phương thức gửi hàng qua các kiện của công ty bưu chính - HH có giá trị thấp - Phạm vi sử dụng rộng, giá rẻ - Hiệu quả cao (Hải quan) + Thời gian VC chậm + Độ tin cậy không cao
42
Tăng niềm tin của người tiêu dùng đối với các nhà bán lẻ điện tử.
8/30/2022
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.1 Khái niệm và lợi ích của logistics điện tử xuyên biên giới Chiến lược logistics CBE
[1]
Chiến lược tích hợp các hoạt động logistics của người bán
Chiến lược logistics nội bộ
Đảm bảo độ tin cậy dịch vụ cung ứng
Năng lực tài chính mạnh
Người bán mua, dự trữ sản phẩm, chỉ thuê ngoài các hoạt
[2]
Chiến lược người bán quản lý
động logistics quốc tế và logistics ngược
Doanh nghiệp không sở hữu năng lực vận chuyển quốc tế
NCC duy trì hàng tồn kho, người bán hạn chế giữ hàng
[3]
Chiến lược nhà cung cấp quản lý
hoặc kho ký gửi
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.1 Khái niệm và lợi ích của logistics điện tử xuyên biên giới Chiến lược logistics CBE
Vận chuyển và logistics ngược được thực hiện LPS
[4]
Người bán kog sử hữu HH, không có hàng tồn kho
Chiến lược Drop- shipping
Nghiêp vụ thực hiện tại kho của NCC
Tập hơp đơn hàng được thực hiện bởi NCC
[5]
Người bán truyền tin và xử lý đơn hàng
Chiến lược LPS quản lý
Ủy quyền cho LPS mua và bổ sung từ NCC
Phù hợp DN vừa và nhỏ giảm chi phí vận hành
[6]
Người bán chia chia sẻ việc xử lý đơn hàng
Chiến lược thuê ngoài toàn bộ
Tất cả các hoạt động khác thuê ngoài
43
Lai mô hình 2,3,5 (Mô hình VMI)
8/30/2022
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.2 Các mô hình logistics thương mại điện tử xuyên biên giới
MÔ HÌNH 01
MÔ HÌNH 02
MÔ HÌNH 03
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THẲNG TỚI NƠI NGƯỜI MUA Sản phẩm sẽ được vận chuyển trực tiếp từ NCC, vận chuyển hàng không là phổ biến Người bán dễ dàng vận hành HT logistics và tránh chi phí bổ sung hàng tồn kho. Chi phí vận chuyển cao và khó trả lại hàng Mô hình phù hợp với thị trường hoặc các doanh nghiệp vừa và nhỏ
6.2 LOGISTICS ĐIỆN TỬ XUYÊN BIÊN GIỚI
6.2.3 Yếu tố tác động logistics trong thương mại xuyên biên giới
Doanh nghiệp
Sản phẩm
Đối tác
Chính phủ
Hoạt động tác nghiệp
• Mô hình
• Đa dạng sản
• Tỷ giá tiền
kinh doanh
phẩm
tệ
• Thủ tục hải
• Liên minh và cộng tác • Thuê ngoài chiến lược
• Chia sẻ
quan • Cơ sở hạ
• Quy mô doanh nghiệp • Nhân lực
• Giá trị của sản phẩm • Đa dạng về nhu cầu
• Công nghệ áp dụng • Khả năng phục vụ • Quản lý kho và dự trữ
tầng
• Phương
thông tin thời gian thực
thức thanh toán
• Luật và các quy định • Thuế và phí
44
GOM HÀNG TRƯỚC CHUYỂN TỚI NƠI NGƯỜI MUA Nhà bán thu thập các đơn đặt hàng vào cùng kho và sau đó vận chuyển cùng. Lợi thế là giảm chi phí vận chuyển nhờ lợi thế quy mô. Yêu cầu khả năng cao về quản lý kho hàng, vận tải đa phương thức và hệ thông thông tin Phù hợp cho các doanh nghiệp hoạt động lớn. HÀNG HÓA DỰ TRỮ TRƯỚC TẠI NƠI NGƯỜI MUA Người bán dự trữ số lượng lớn HH trong kho FTZ thông qua vận chuyển đường biển giá rẻ PP trong nước, chi phí vận chuyển là thấp nhất và tốc độ giao hàng là nhanh nhất Yêu cầu dự báo nhu cầu tốt, chi phí tồn kho cao hơn và chi phí thiếu hụt.
8/30/2022
6.3 PHÁT TRIỂN LOGISTICS TMĐT VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
6.3.1 Triển vọng và yếu tố cản trở sự phát triển thị trường phân phối và TMĐT tại Việt Nam
Yếu tố cản trở
Triển vọng
Quy mô dân số 95 triệu người Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và ngành phân phối
Cơ chế pháp lý cho thương mại điện tử còn hạn chế Cơ cấu dân số vàng (58,8% dân số từ 15 tuổi trở lên)
37,7% dân số ở thành thị Giao dịch TMĐT phải thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành
Việt Nam luôn là nước đứng đầu về niềm tin người tiêu dùng
Hạ tầng viễn thông phát triển
Dịch vụ logistics, vận chuyển có xu hướng ứng dụng công nghệ cao và tạo điều kiện cho tmđt
6.3 PHÁT TRIỂN LOGISTICS TMĐT VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
6.3.2 Cơ hội, thách thức sự phát triển logistics thương mại điện tử VN
Cơ hội
Thách thức
•
Cơ hội gia tăng quy mô thị trường, xuất phát
•
Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao
từ tăng trường GDP và cải thiện thu nhập của
hơn
người dân
•
Cạnh tranh của nhiêu đối thủ đến từ
•
Cơ hội tăng nguồn cung hàng hóa cho ngành
nước ngoài
phân phối từ các cam kết thương mại mà VN
•
Sự tham gia của nhiều nhà bán lẻ/phân
đã ký kết
phối trong và ngoài nước
•
Cơ hội gia tăng hoạt động thương mại điện
•
Tiềm năng tăng trưởng của ngành phân
tử xuyên biên giới nhờ các hành lang pháp lý
phối và thương mại điện tử
từ các FTA
45
Số lượng các lô hàng nhỏ giá trị thấp Khó ngăn chặn các lô hàng cấm. .. do số lượng hàng hóa gửi nhỏ lẻ trong khi chất lượng thông tin, dữ liệu trước về hàng hóa không có nhiều. Ngôn ngữ, văn hóa kinh doanh. Khó khăn trong khâu thanh toán quốc tế Rủi ro lựa chọn sản phẩm đa dạng về mẫu mã, chất lượng và người bán uy tín trên các trang thương mại điện tử quốc tế Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại
8/30/2022
6.3 PHÁT TRIỂN LOGISTICS TMĐT VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
6.3.3 Xu hướng phát triển logistics thương mại điện tử trên thế giới
•Quản lý tốt dòng logistics ngược
Xu hướng
Khuyến nghị
•Đẩy mạnh thương mại xuyên biên giới
•Tích hợp công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ
•LSP tích hợp hiệu được giá trị chuỗi và SCM •LSP tinh chỉnh và phân loại các cấp dịch vụ •Tiêu chuẩn hoá logistics •Đào tạo nhân lực •Phát huy vai trò của Chính phủ •Vận chuyển ngay trong ngày
Nguồn: Global Cross-BorderB2C E-commerce 2015 – Ystats.com
46
Dự báo đóng góp giá trị TMĐT xuyên biên giới vào năm 2025.