MÔN LUẬT KINH DOANH
Ths Nguyễn Huỳnh Anh Như
nhunguyenlaw@gmail.com
TP.HCM 9.2009
1
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ
CHƯƠNG II
PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ
CHƯƠNG III
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG IV
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG TRONG
KINH DOANH
CHƯƠNG V
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ PHÁ SẢN
CHƯƠNG VI
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP TRONG KINH DOANH
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Doanh nghiệp năm 2005
2. Luật Thương mại năm 2005
3. Luật đầu tư 2005
4. Luật Phá sản năm 2004
5. Luật Trọng tài thương mại 2011
6. Nghị định 102/NĐ – CP
7. Nghị định 43/NĐ – CP
8. Giáo trình Luật kinh tế / Luật kinh doanh
3
Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ
I. KHÁI NIỆM LUẬT KINH TẾ
Tại sao phải có Luật kinh tế?
Luật Kinh tế là gì?
4
Luật kinh tế là một môn học nghiên cứu những quy phạm pháp luật điều chỉnh về các chủ thể kinh doanh, các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh và các quan hệ xã hội liên quan mật thiết đến quan hệ kinh doanh, trong đó có quan hệ quản lý kinh tế của Nhà nước.
- Nhóm quan heä phaùt sinh giöõa caùc cô quan quaûn lyù nhaø nöôùc veà kinh teá vôùi caùc doanh nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH TẾ
- Nhoùm quan heä kinh doanh
5
- Nhoùm quan heä kinh teá phaùt sinh trong noäi boä trong moät soá doanh nghieäp
Nhóm quan heä phaùt sinh giöõa caùc cô quan quaûn lyù
-
nhaø nöôùc veà kinh teá vôùi caùc doanh nghiệp: Chủ thể: một bên là cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế, một bên là đơn vị kinh doanh
- Các hoạt động: tổ chức ĐKKD, ban hành phổ biến và hướngdẫn
thực hiện các văn bản.., kiểm tra thanh tra, xử lý VP,
- Xác định chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước
đối với hoạt động kinh doanh
6
Nhoùm quan heä kinh doanh
-Chủ thể của nhóm quan hệ này là các DN thuộc mọi thành phần KT
-Nội dung của nhóm quan hệ này là quyền và nghĩa vụ tài sản phát sinh giữa các chủ thể độc lập
7
-Hình thức pháp lý chủ yếu của nhóm quan hệ này là các hợp đồng trong KD
Nhoùm quan heä kinh teá phaùt sinh trong noäi boä trong
moät soá doanh nghieäp:
Đây là nhóm quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nên một
doanh nghiệp như quan hệ giữa các phòng chức năng, các phân xưởng, đội sản xuất → điều chỉnh bởi nội quy và điều lệ của doanh nghiệp
8
Phương pháp điều chỉnh của 1 ngành luật là cách thức mà NN sử dụng để tác động vào những QHXH mà ngành luật đó điều chỉnh:
- Phương pháp quyền uy - Phương pháp bình đẳng
9
II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH TẾ
Thảo luận
. Vì sao phương pháp điều chỉnh của luật Kinh tế là cả quyền uy và bình đẳng, có mâu thuẫn nhau hay ko, vì sao lại phải sử dụng cả 2 phương pháp trên?
10
III. CHỦ THỂ CỦA LUẬT KINH TẾ
1.Điều kiện để trở thành chủ thể của luật kinh tế
1.1. Điều kiện đối với tổ chức
- Phải được thành lập hợp pháp:
- Phải có tài sản riêng:
11
- Phải có thẩm quyền kinh tế:
III. CHỦ THỂ CỦA LUẬT KINH TẾ
1.Điều kiện để trở thành chủ thể của luật kinh tế
1.1. Điều kiện đối với tổ chức.
1.2. Đối với cá nhân:
- Có năng lực hành vi dân sự:
Khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác
lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Có giấy phép kinh doanh:
12
Để thực hiện được hoạt động kinh doanh, cá nhân còn phải có giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
III. CHỦ THỂ CỦA LUẬT KINH TẾ
1.Điều kiện để trở thành chủ thể của luật kinh tế 2. Phân loại chủ thể
- Căn cứ vào chức năng hoạt động:
+ Cơ quan có chức năng quản lý kinh tế
+ Đơn vị có chức năng sản xuất kinh doanh
- Căn cứ vào vị trí, vai trò và mức độ tham gia:
+ Chủ thể thường xuyên của luật kinh tế.
13
+ Chủ thể không thường xuyên
IV. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT KINH TẾ.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảm bảo quyền tự do kinh doanh và quyền tự chủ trong kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.
- Bình đẳng trong kinh doanh.
14
V. NGUỒN CỦA LUẬT KINH TẾ
- Nguồn của Luật kinh tế gồm:
• Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
• Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
• Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ.
• Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
15
•- Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của các Bộ; các thông tư liên tịch, thông tư liên ngành.
Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại doanh nghiệp 1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Tùy thuộc vào những điều kiện cụ thể của nền kinh tế trong mỗi thời kỳ khác nhau mà pháp luật của mỗi quốc gia có những quy định thích hợp về mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của nước mình. Tại Việt Nam:
+ Điều 16, Hiến pháp năm 1992 + Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005
16
Khái niệm doanh nghiệp
1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng (đ31 – đ34) ? Công ty TNHH Phát Tài – Công ty TNHH Phát & Tài Doanh nghiệp phải có tài sản
Doanh nghiệp phải có trụ sở giao dịch ổn định (đ 35)
Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký kinh doanh ? Điểm khác nhau giữa các điều 16, 17, 18 , 19?
17
Mục đích thành lập doanh nghiệp là thực hiện hoạt động kinh doanh
1.3 Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào số lượng người tham gia đầu tư vào doanh nghiệp
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm của doanh nghiệp
18
Căn cứ vào hình thức pháp lý
2. Điều kiện và thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh
2.1. Điều kiện thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
Cho dù là doanh nghiệp tư nhân hay là loại hình công ty, người thành lập phải thỏa mãn những điều kiện nhất định. Cụ thể, theo quy định tại Điều 13 của Luật doanh nghiệp (được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005), mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Trừ những trường hợp?
19
Pháp luật cấm những đối tượng nào góp vốn:
2.2. Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh
- Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật muốn thành lập doanh nghiệp phải lập hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh qui định, trong đó phải ghi đầy đủ các nội dung
20
- Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh theo qui định, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp Tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch Đầu tư) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Sau khi nộp hồ sơ và nhận biên nhận, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc (trừ trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư theo Luật đầu tư thì sẽ thời hạn sẽ tuân theo Luật đầu tư) khi thỏa mãn những điều kiện.
21
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp
3. Tổ chức lại doanh nghiệp
3.1 Khái niệm
22
Theo quy định của Luật doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp.
3. Tổ chức lại doanh nghiệp
3.2 Các hình thức và thủ tục tổ chức lại doanh nghiệp
- Chia doanh nghiệp
Thủ tục và hậu quả pháp lý của việc chia doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 150 Luật doanh nghiệp
A=B+C+D+E+…..
- Tách doanh nghiệp
Thủ tục tách doanh nghiệp được thực hiện theo
quy định tại Điều 151 Luật doanh nghiệp.
23
A=A+B+C+D+…
3. Tổ chức lại doanh nghiệp
3.2 Các hình thức và thủ tục tổ chức lại doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp được thực hiện theo quy
định tại Điều 152 Luật doanh nghiệp
A+B+C+…=D
- Sáp nhập doanh nghiệp
Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy
định tại Điều 153 Luật doanh nghiệp.
A+B+C+D+…=A
- Chuyển đổi doanh nghiệp
Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp được thực hiện theo
24
quy định tại Điều 154 và Điều 155 Luật doanh nghiệp
4. Giải thể doanh nghiệp
4.1. Khái niệm giải thể, các trường hợp giải thể
- Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
25
- Theo quy định của pháp luật hiện nay, cụ thể là theo Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể giải thể trong những trường hợp?
4.2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tiến hành thông qua quyết định giải
thể doanh nghiệp…
- Quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, người lao động trong doanh nghiệp…
- Doanh nghiệp tiến hành hoạt động thanh lý tài sản
và thanh toán hết các khoản nợ…
- Gửi hồ sơ về giải thể công ty đến cơ quan đăng
ký kinh doanh.
26
- Xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
5.1. Quyền của doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào cũng có những quyền cơ bản quy định tại Điều 8 Luật doanh nghiệp 2005
5.1. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
27
Bên cạnh quyền, các doanh nghiệp phải thực hiện những nghĩa vụ cơ bản quy định tại Điều 9 Luật doanh nghiệp 2005
II. CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.1. Khái niệm và đặc điểm
28
Là loại hình công ty có ít nhất từ hai thành viên trở lên góp vốn thành lập, chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có các đặc điểm sau:
- Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân - Công ty được tổ chức một cách độc lập và có cơ quan đại diện riêng của mình, không phụ thuộc vào tình trạng của thành viên công ty
- Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
bằng tài sản của công ty
- Vốn góp của thành viên không được thể hiện dưới hình thức chứng khoán (cổ phiếu) nên việc chuyển nhượng tương đối khó
- Trong quá trình hoạt động, công ty trách nhiệm hữu hạn không được phép phát hành cổ phiếu ra thị trường để công khai huy động vốn.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên từ
29
02 đến 50 trong suốt quá trình hoạt động.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty
30
- Thành viên công ty có những quyền quy định tại Điều 41 và Nghĩa vụ quy định tại Điều 42 Luật doanh nghiệp2005
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty
31
Việc tổ chức và điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn được thực hiện thông qua các cơ quan của nó. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty phụ thuộc vào số lượng thành viên của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc). Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên phải có thêm Ban kiểm soát.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty
Hội đồng thành viên
32
Là cơ quan bao gồm tất cả những thành viên của công ty, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề quan trọng nhất liên quan đến sự tồn tại, hoạt động và giải thể công ty...
CUỘC HỌP HĐTV
* Triệu tập cuộc họp HĐTV - Theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên - Theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên đại
diện cho trên 25% vốn điều lệ của công ty
33
- Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 41). • Tiến hành cuộc họp HDTV Lần 1: Có số thành viên dự hợp đại diện ít nhất 75% VĐL Lần 2: Có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL Lần 3: Tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên dự họp.
- Thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức:
* Biểu quyết tại cuộc họp
- Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn của các thành viên dự họp chấp thuận. Tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản phải được số phiếu đại diện cho ít nhất 75% số vốn của các thành viên dự họp chấp thuận. Tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
* Hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua khi số thành viên đại diện cho ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận.
34
35
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty
Chủ tịch Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu ra cho từng nhiệm kỳ không quá 3 năm và có thể được bầu lại...
Là thành viên của công ty. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm điều
hành hoạt động của Hội đồng thành viên
36
Có thể kiêm làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty
Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) công ty
37
Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc hoặc (Tổng giám đốc) do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty thì Giám đốc sẽ là người đại diện.
Nhân định
1.
38
Trong mọi trường hợp, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu dưới 25% VĐL trong Cty TNHH 2-50 TV thì không có quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty
Ban kiểm soát
39
Về mặt pháp lý, Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt các thành viên của công ty kiểm soát hoạt động của công ty. Đối với công ty có trên 11 thành viên bắt buộc phải có ban kiểm soát. Quyền và nghĩa vụ của ban kiểm soát do Điều lệ công ty quyết định.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2.1. Khái niệm và đặc điểm
40
Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có những đặc điểm:
- Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn bỏ ra kinh doanh.
- Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không có
quyền phát hành cổ phiếu.
41
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
Quyền của chủ sở hữu công ty
Chủ sở hữu công ty là một tổ chức có các quyền? Chủ sở hữu công ty là một cá nhân có các quyền?
42
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn
như đã đăng ký;
- Tuân thủ Điều lệ công ty; - Phải xác định và tách biệt tài sản của
chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty với chủ sở hữu; - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
43
quy định của pháp luật.
2.3. Tổ chức, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền quyết định về cơ cấu tổ chức của mình tùy thuộc vào quy mô, ngành nghề kinh doanh. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm 2 mô hình:
Mô hình 1: Hội đồng thành viên và Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
44
Mô hình 2: Chủ tịch công ty và Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).
NHẬN ĐỊNH
1.
2.
3.
4.
5.
Công ty TNHH có quyền tăng, giảm vốn điều lệ theo quyết định của Hội đồng thành viên Việc tăng vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 TV trở lên chỉ được thực hiện bằng hình thức tăng vốn góp của thành viên trong công ty Trong trường hợp thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán mặc nhiên trở thành thành viên của công ty Thành viên công ty TNHH 2 TV trở lên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của họ cho các thành viên còn lại của công ty hoặc cho người không phải là thành viên công ty theo ý muốn của họ. Trong trường hợp thành viên công ty TNHH 2 TV trở lên tặng cho phần vốn góp của họ thì người được tặng cho đương nhiên là thành viên của công ty
(K1Đ76, K1 Đ60, K6 Đ45, Đ44, K5 Đ45)
45
Nhận định
6. Công ty TNHH tiến hành phân chia lợi nhuận cho các thành viên trong trường hợp công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định
46
? Có những cách nào để xác lập tư cách thành viên công ty
1.
TNHH Là thành viên sáng lập công ty khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định
2. Mua lại phần vốn góp của thành viên công ty 3. Góp vốn khi công ty tăng thêm vốn điều lệ bằng cách kêu
gọi vốn góp từ bên ngoài
4. Được thừa kế phần vốn góp của TV là cá nhân đã chết 5. Nhận phần vốn góp được thành viên công ty tặng cho 6. Nhận phần vốn góp được thành viên công ty dùng để thanh
toán nợ ( được HĐTV chấp thuận)
47
3. Công ty cổ phần
3.1. Khái niệm và đặc điểm
Theo Luật doanh nghiệp, Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn, vốn được chia ra làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trên phần vốn góp của mình.
48
Công ty cổ phần có những đặc điểm?
1. - -
- - - -
-
Thảo luận về công ty cổ phần Có mấy loại cổ phần Quy định của pháp luật về đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, ban kiểm soát… Tư cách cổ đông được xác lập khi nào? Tư cách cổ đông kết thúc khi nào? Giám đốc cty cổ phần có bắt buộc là cổ đông cty hay ko? Đk? A là giám đốc cty CP ABC, A có được làm giám đốc cty TNHH KFC hay ko? Cơ sở pháp lý? Người thừa kế của cổ đông là cá nhân thì có đương nhiên trở thành cổ đông của công ty hay ko?
49
1. Vốn của công ty cổ phần được chia làm những phần
bằng nhau gọi là cổ phần (là phần vốn nhỏ nhất của công ty). Mỗi cổ phần được thể hiện dưới một tờ phiếu gọi là cổ phiếu.
2. Việc góp vốn vào công ty được thực hiện bằng cách mua
cổ phần → cổ đông → hưởng cổ tức 3. Có 2 loại cổ phần : + Cổ phần phổ thông
+. Cổ phần ưu đãi (cổ tức, biểu quyết,
50
hoàn lại)
• Cổ phần phổ thông: - Là loại cổ phần cơ bản, phải có ở mọi cty CP; - Khi thành lập mới cty CP, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau mua một tỉ lệ số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phần này trong 3 năm đầu tiên →? (đảm bảo sự gắn kết các cổ đông sáng lập về mặt tài sản và trách nhiệm với cty trong tg lập nghiệp, đối phó khả năng 1 số người lập ra cty chỉ với mục đích khuyếch trương cty sau đó bán và rút khỏi cty)
- Được tự do chuyển nhượng (- K5Đ84)
51
Đặc điểm: •
•
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp Khoản 3 Điều 81 và Khoản 5 Điều 84 Có tư cách pháp nhân
•
52
Lưu ý
1. Xác lập tư cách cổ đông a. Nhà đầu tư mua cổ phần khi cty được thành
lập
b. Mua cổ phần từ cổ đông cty c. Nhà đầu tư mua cổ phần do cty chào bán
trong phạm vi cổ phần được quyền chào bán d. Nhà đầu tư mua cổ phần mới do cty phát hành e. Thừa kế cổ phần
53
3.2. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông công ty
Cổ đông công ty cổ phần có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với số lượng và loại cổ phần mà họ sở hữu. Quyền và nghĩa vụ cụ thể của các loại cổ đông được được quy định từ Điều 79 đến Điều 80 Luật doanh nghiệp 2005.
Cổ đông phổ thông công ty cổ phần có những quyền?
54
Cổ đông phổ thông công ty cổ phần có những nghĩa vụ?
3.3. Tổ chức, quản lý trong công ty
Luật doanh nghiệp nước ta quy định: công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
55
•Đại hội đồng cổ đông •Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) công ty •Hội đồng quản trị •Ban kiểm soát
3.3. Tổ chức, quản lý trong công ty
Đại Hội đồng cổ đông
Là cơ quan bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu
quyết và là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần
56
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 4 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
Đại hội đồng cổ đông
57
•Triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ - Theo quyết định của Hội đồng quản trị; - Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông (sở hữu trên 10% tổng sổ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc tỷ lệ khác do công ty quy định) - Ban kiểm soát. -Tiến hành cuộc họp ĐHĐCĐ (Đ 102) -Lần 1: Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% số cổ phần có quyền biểu quyết. Tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định -Lần 2: Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% vốn điều lệ -Lần 3: Tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp.
• Thông qua các quyết định:
Biểu quyết tại cuộc họp: Được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận,
dự
(hoặc 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông) họp chấp thuận
58
Lấy ý kiến bằng văn bản: được số cổ đông đại cho ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận
Hội đồng quản trị
- là cơ quan có chức năng quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông - Số lượng không ít hơn 3 thành viên , không quá 11 thành viên. (3 ≤ x ≤ 11) - Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Tổng giám đốc - Làm việc theo chế độ tập thể thông qua cuộc họp của Hội đồng quản trị
59
60
- Hội đồng quản trị họp ít nhất một lần trong một quý hoặc bất thường. (theo yêu cầu của Ban kiểm soát) - Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ 3/4 tổng số thành viên trở lên tham dự. - Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận
Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) (đ 116,117) - Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc
người khác
- Điều hành công việc, hoạt động hàng ngày của công ty và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
61
Có nhất thiết là cổ đông công ty?
Ban kiểm soát (đ 121, 122, 123, 125, 126) - Là cơ quan thay mặt các cổ đông kiểm soát các hoạt động của
công ty, chủ yếu là các vấn đề tài chính.
- có từ 3 đến 5 thành viên - Nhiệm kỳ, chế độ làm việc, thù lao… cho thành viên Ban kiểm soát do Điều lệ công ty qui định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
62
- Để đảm bảo tính độc lập, vô tư, khách quan trong hoạt động của Ban kiểm soát và kiểm soát viên, pháp luật nước ta cấm những ai thành viên Ban kiểm soát ?
Nhận định
1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan bao gồm tất cả các cổ
2.
đông trong cty Tất cả các cổ đông đều có quyền biểu quyết ngang nhau trong công ty CP
3. Người mua trái phiếu của công ty cổ phần là cổ đông của
4.
công ty. Tất cả các cổ đông trong công ty Cổ phần thì đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
63
(k1d96, K1đ81 + K3 Đ 83, d đ77)
4. Công ty hợp danh
4.1. Khái niệm và đặc điểm
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh, ngoài ra còn có thể có thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
64
Công ty hợp danh có các đặc điểm?
• Thành viên hợp danh phải là cá nhân, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và chịu TN vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
• Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức và chịu
TNHH
• Công ty có tư cách pháp nhân • Không được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn
65
4. Công ty hợp danh
4.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
4.2.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh ( điều 134)
Thành viên hợp danh có các quyền?
Thành viên hợp danh có các nghĩa vụ?
4.2.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn: (điều 140)
Thành viên góp vốn có các quyền?
66
Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ?
Lưu ý: Những hạn chế đối với quyền của TVHD - Không được làm chủ DNTN hoặc làm thành viên hợp
danh của công ty hợp danh khác (- TH?)
- Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề KD của công ty để tư lợi
- Không được quyền chuyển một phần họăc toàn bộ phần vốn góp của mình tại cty cho người khác nếu ko được sự đồng ý của các TVHD còn lại
67
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty
Việc tổ chức, quản lý công ty do các thành viên hợp danh thoả thuận trong Điều lệ công ty. Họ tự phân công, quản lý điều hành công ty theo cơ chế tự quản.
Các thành viên hợp danh có quyền biểu quyết ngang
nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.
Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
68
Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.
Hoäi ñoàng thaønh vieân: -
-
-
Hoäi ñoàng thaønh vieân ñöôïc hôïp laïi töø taát caû caùc thaønh vieân Hoäi ñoàng thaønh vieân baàu moät thaønh vieân hôïp danh laøm chuû tòch, ñoàng thôøi kieâm giaùm ñoác hoaëc toång giaùm ñoác coâng ty neáu ñieàu leä coâng ty khoâng coù quy ñònh khaùc. Hoäi ñoàng thaønh vieân laøm vieäc thoâng qua caùc cuoäc hoïp ñeå giaûi quyeát coâng vieäc kinh doanh cuûa coâng
ty.
69
• Triệu tập cuộc họp: - Chủ tịch HĐTV - Hoặc thành viên hợp danh • Quyết định -
Ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận
- Phương hướng phát triển công ty - Sửa đổi, bổ sung 9iều lệ công ty - Tiếp nhận thành viên mới - Chấp nhận TVHD rút khỏi công ty - Quyết định dự án đầu tư … Ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận
-
70
Nhận định
1. 2.
3.
4.
Thành viên công ty hợp danh phải là cá nhân Thành viên công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty Tài sản của công ty hợp danh là tài sản góp vốn của các thành viên hợp danh đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên của công ty hợp danh khác
5. Người thừa kế của thành viên hợp danh thì mặc nhiên
trở thành thành viên hợp danh của công ty đó
6. Hội đồng thành viên của công ty hợp danh là cơ quan
7.
bao gồm tất cả các thành viên hợp danh của công ty đó hợp thành. Trong mọi trường hợp, thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận 71
5. Doanh nghiệp tư nhân
5.1 Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm?
72
Điều 141 Luật doanh nghiệp định nghĩa: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp ”.
5. Doanh nghiệp tư nhân
5.1 Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm?
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị do một cá nhân bỏ vốn thành lập và làm chủ.
Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong kinh doanh của doanh nghiệp
73
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
5.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp
Các quyền cơ bản của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Quyền tự do kinh doanh và chủ động trong mọi
hoạt động kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
- Quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với
doanh nghiệp.
+ Quyền đặt tên cho doanh nghiệp: + Quyền quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành
+ Quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp. - Quyền sở hữu về tư liệu sản xuất, quyền thừa
74
kế về vốn và tài sản.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp
Nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Nghĩa vụ khai báo đúng vốn đầu tư để kinh doanh. - Nghĩa vụ kinh doanh theo ngành nghề ghi trong giấy phép. - Nghĩa vụ ưu tiên sử dụng lao động trong nước, đảm bảo quyền, lợi ích của người lao động theo qui định của pháp luật lao động, tôn trọng quyền của tổ chức công đoàn theo Luật công đoàn.
- Đảm bảo chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký. - Tuân thủ qui định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, bảo vệ
di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và trật tự an toàn xã hội.
- Lập sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê, chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính, lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác.
75
- Nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác theo qui định của
pháp luật.
5.3. Tổ chức và quản lý doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp có thể trực tiếp làm Giám đốc để tự quyết định việc quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc thuê người khác điều hành. Trong trường hợp thuê người khác điều hành thì chủ doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp, người được thuê chỉ làm việc theo sự ủy quyền.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp
76
luật của doanh nghiệp.
III. CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Khái quát chung về doanh nghiệp nhà nước
Theo Điều 1, Luật DNNN năm 2003 thì DNNN là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Được tổ chức dưới ba hình thức:
77
- Công ty nhà nước - Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước - Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ
1 Khái niệm và đặc điểm của công ty nhà nước
1.1 Khái niệm
78
Là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật DNNN. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước.
1 Khái niệm và đặc điểm của công ty nhà nước
1.2 Đặc điểm
- Công ty nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà
nước thành lập và đầu tư 100% vốn điều lệ
- Công ty nhà nước không chỉ là đối tượng quản lý của Nhà nước mà còn là công cụ để Nhà nước thực hiện điều tiết kinh tế.
79
- Công ty nhà nước là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ.
2 Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước
2.1 Thành lập và đăng ký kinh doanh
Bước 2: Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập công ty nhà nước
Bước 1: Đề nghị thành lập công ty nhà nước
Bước 3: Ký quyết định thành lập công ty nhà nước
Bước 4 : Đăng ký kinh doanh
80
Bước 5 : Đăng báo
2 Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước
2.2 Tổ chức lại công ty
Là việc áp dụng các biện pháp cần thiết làm thay đổi mục tiêu hoạt động và hình thức tổ chức của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhưng không làm thay đổi về chủ sở hữu của doanh nghiệp.
81
Các hình thức tổ chức lại?
2 Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước
2.3 Giải thể công ty
82
Công ty nhà nước bị xem xét giải thể trong các trường hợp?
3 Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty
Trên cơ sở những đặc điểm và quy mô của công ty nhà nước mà người quyết định thành lập công ty quyết định cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp theo một trong hai mô hình tổ chức, quản lý sau:
-Mô hình tổ chức, quản lý có Hội đồng quản trị
83
- Mô hình tổ chức, quản lý không có Hội đồng quản trị
3.1 Công ty nhà nước có Hội đồng quản trị
Công ty nhà nước có Hội đồng quản trị có cơ cấu
quản lý bao gồm:
- Hội đồng quản trị - Ban kiểm soát - Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, kế
84
toán trưởng và bộ máy giúp việc
3.1 Công ty nhà nước có Hội đồng quản trị
3.2 Công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị
Công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị có cơ cấu
quản lý bao gồm:
-Giám đốc,
-Các Phó giám đốc,
85
- Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
IV. HỢP TÁC XÃ
1. Khái niệm, đặc điểm của hợp tác xã
1.1 Khái niệm
86
Là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu qủa các họat động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
IV. HỢP TÁC XÃ
1. Khái niệm, đặc điểm của hợp tác xã
1.2 Đặc điểm của hợp tác xã
- Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội và
tính hợp tác cao
- Sở hữu đối với tài sản trong hợp tác xã là sở hữu
tập thể
- Tổ chức và quản lý hợp tác xã được thực hiện
theo nguyên tắc dân chủ và bình đẳng.
87
- Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn của hợp tác xã.
2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
2.1 Nguyên tắc tự nguyện gia nhập và ra khỏi hợp tác xã
2.2 Nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và công khai.
2.3 Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi
88
2.4 Nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng
3. Quy chế pháp lý về xã viên hợp tác xã
3.1 Điều kiện trở thành xã viên hợp tác xã
- Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có góp vốn, góp sức vào hợp tác xã (vốn góp không được vượt quá 30% tổng số vốn điều lệ của hợp tác xã);
- Tán thành điều lệ hợp tác xã và tự nguyện xin gia
89
nhập hợp tác xã.
3. Quy chế pháp lý về xã viên hợp tác xã
3.2 Quyền và nghĩa vụ của xã viên
Điều 18 Luật hợp tác xã quy định xã viên hợp tác xã có các quyền cơ bản?
3.3 Chấm dứt tư cách xã viên
90
Chấm dứt tư cách xã viên là việc kết thúc quan hệ xã viên với hợp tác xã và qua đó kết thúc những quyền và nghĩa vụ của hai bên. Tư cách xã viên hợp tác xã chấm dứt trong những trường hợp?
4. Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể hợp tác xã
4.1 Thủ tục thành lập hợp tác xã
Bước 1: Tuyên truyền, vận động thành lập hợp tác xã
91
Bước 2: Tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã
4. Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể hợp tác xã
4.2 Đăng ký kinh doanh
92
Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã phải lập và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi dự định đặt trụ sở chính của hợp tác xã và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ này.
4. Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể hợp tác xã
4.3 Tổ chức lại hợp tác xã
93
Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã có thể áp dụng các biện pháp tổ chức lại để nâng cao hiệu quả hoạt động như chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã. Bản chất của các biện pháp tổ chức lại hợp tác xã tương tự như các biện pháp tổ chức lại đối với doanh nghiệp. Việc tổ chức lại hợp tác xã phải được đại hội xã viên quyết định trước khi thực hiện và phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại và giải thể hợp tác xã
4.4 Giải thể hợp tác xã
Giải thể hợp tác xã là việc chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của hợp tác xã khi có những lý do và điều kiện theo quy định của pháp luật.
Hợp tác xã có thể bị giải thể trong hai trường hợp: tự
94
nguyện hoặc bắt buộc.
5. Tổ chức và quản lý trong hợp tác xã
95
Trong hợp tác xã, việc tổ chức, quản lý phải đảm bảo nguyên tắc dân chủ và bình đẳng đã được Luật Hợp tác xã quy định, có nghĩa là các xã viên đều có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động và có quyền ngang nhau trong việc biểu quyết để quyết định về những vấn đề của hợp tác xã. Họ thực hiện quyền này thông qua các cơ quan quản lý hợp tác xã là đại hội xã viên, Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã và ban kiểm soát.
5.1 Đại hội xã viên
Đại hội xã viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong hợp tác xã, vì thực chất Đại hội xã viên là hội nghị của toàn thể xã viên hợp tác xã hoặc hội nghị của đại biểu xã viên nếu hợp tác xã có nhiều xã viên.
Đại hội xã viên thảo luận và quyết định về những vấn đề quan trọng của hợp tác xã (được quy định tại điều 22 Luật Hợp tác xã),
96
Đại hội xã viên được coi là hợp lệ khi nào?
5.2 Ban quản trị và chủ nhiệm hợp tác xã
Ban quản trị hợp tác xã là bộ máy quản lý hợp tác xã do Đại hội xã viên bầu trực tiếp, gồm Trưởng Ban Quản trị và các thành viên khác, số lượng thành viên cụ thể do điều lệ hợp tác xã quy định. Thành viên Ban quản trị phải là xã viên hợp tác xã và không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp tác xã và không có mối quan hệ thân thuộc với họ. Nhiệm kỳ của Ban quản trị được quy định trong điều lệ hợp tác xã nhưng tối thiểu là hai năm và tối đa không quá năm năm.
97
Ban quản trị và chủ nhiệm hợp tác xã có các quyền và nghĩa vụ khác nhau (được quy định tại điều 27 và 28 Luật Hợp tác xã).
5.3 Ban kiểm soát
Là một bộ phận rất quan trọng trong bộ máy quản lý hợp tác xã, đây là cơ quan giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của hợp tác xã theo đúng pháp luật và điều lệ hợp tác xã. Mặc dù không trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh, nhưng thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát của mình, Ban kiểm soát có thể giúp cho hợp tác xã phát hiện được những vi phạm pháp luật, điều lệ, nội quy hợp tác xã và những thiếu sót, sai lệch trong quản lý, trong hoạt động kinh doanh… của hợp tác xã, và trên cơ sở đó, hợp tác xã có thể đề ra các biện pháp xử lý thích hợp.
98
Ban kiểm soát có các nhiệm vụ, quyền hạn gì?
6. Tài sản và tài chính của hợp tác xã
6.1 Tài sản của hợp tác xã
Tài sản của hợp tác xã là tài sản thuộc sở hữu của hợp tác xã,
được hình thành từ vốn hoạt động của hợp tác xã, bao gồm:
- Vốn góp của các xã viên
- Vốn tự tích lũy của hợp tác xã
- Nguồn vốn do Nhà nước hoặc do các tổ chức, cá
99
nhân trong và ngoài nước cấp, trợ cấp - Vốn huy động và vốn vay
6. Tài sản và tài chính của hợp tác xã
6.2 Huy động vốn và các loại quỹ trong hợp tác xã
- Huy động vốn:
Tùy theo nhu cầu về vốn của mình mà hợp tác xã có
quyền huy động vốn dưới những hình thức cơ bản.
- Các loại quỹ trong hợp tác xã:
100
+ Quỹ phát triển sản xuất + Quỹ dự phòng + Các loại quỹ khác
6.3 Phân phối lãi và xử lý các khoản lỗ trong hợp tác xã
Phân phối lãi:
Sau khi đã làm xong nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà
nước, các khoản lãi của hợp tác xã được phân phối
Xử lý các khoản lỗ:
101
Lỗ phát sinh trong năm của hợp tác xã được trừ vào khoản thu từ tiền đền bù, bồi thường của cá nhân, tổ chức có liên quan; nếu chưa đủ thì bù đắp bằng quỹ dự phòng; nếu vẫn chưa đủ thì số lỗ còn lại được chuyển sang năm sau theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã
Các quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật, được chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; bên cạnh đó, hợp tác xã cũng phải thực hiện các nghĩa vụ như tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính cũng như các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật…
102
Được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Luật Hợp tác xã
Chương 3
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
1. Khái niệm
103
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia về việc xác lập, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ của họ về một vấn đề nào đó mà pháp luật không cấm.”
2. Đặc điểm
Chủ thể của hợp đồng
- Chủ thể của hợp đồng là các bên tham gia vào
quan hệ hợp đồng, mang quyền và nghĩa vụ pháp lý.
- Chủ thể của hợp đồng trong kinh doanh chủ yếu
là các thương nhân.
- Luật thương mại vẫn thừa nhận những loại chủ thể khác cũng có thể tham gia vào hợp đồng thương mại.
104
(Khoản 3, Điều 1)
2. Đặc điểm
Nội dung của hợp đồng
105
Theo Luật thương mại hiện nay, hợp đồng thương mại được xác lập chủ yếu trong lĩnh vực mua bán hàng hóa và các hoạt động, dịch vụ liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa như: khuyến mại, quảng cáo thương mại, triễn lãm thương mại, môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân…
2. Đặc điểm
Hình thức của hợp đồng
- Hợp đồng được ký kết bằng văn bản hoặc các hình thức khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về hình thức của loại hợp đồng đó. Hình thức khác ở đây có thể là lời nói, hành vi cụ thể.
- Tuy vậy, Luật thương mại cũng khẳng định rằng trong những trường hợp nhất định, nếu loại hợp đồng đó pháp luật quy định phải được thể hiện dưới hình thức văn bản thì các bên phải tuân theo.
Việc quy định của pháp luật nước ta hiện nay về
106
hình thức của hợp đồng có tiến bộ không?
2. Đặc điểm
Mục đích của hợp đồng
hợp đồng thương mại được ký kết thì các bên phải nhằm mục đích sinh lợi. Trường hợp có một bên tiến hành giao dịch với thương nhân không nhằm mục đích sinh lời thì bên đó phải chọn Luật thương mại điều chỉnh cho giao dịch của mình, đó mới gọi là hợp đồng thương mại.
Phạm vi điều chỉnh hợp đồng thương mại so
107
với hợp đồng dân sự?
II. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
1. Nguyên tắc giao kết hợp đồng
Nguyên tắc giao kết hợp đồng là gì?
1.1. Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng
Hợp đồng phải được giao kết trên cơ sở thống nhất ý chí và sự bày tỏ ý chí của các bên. Người tham gia giao kết là hoàn toàn tự do ý chí. Đây là nguyên tắc cơ bản của những ngành luật tư.
108
1.2. Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng
2. Năng lực chủ thể hợp đồng và thẩm quyền giao kết hợp đồng
2.1. Năng lực chủ thể hợp đồng
Đối với thương nhân hoặc tổ chức
109
Đối với cá nhân
2.2. Người giao kết hợp đồng
Khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, các bên có thể trực tiếp hoặc cử người khác thay mình để giao kết hợp đồng, gọi là đại diện hợp pháp của chủ thể.
+ Đại diện theo pháp luật:
110
+ Đại diện theo ủy quyền.
3. Phương thức giao kết hợp đồng
3.1. Giao kết trực tiếp:
- Các bên trực tiếp gặp nhau, đàm phán thương lượng để xây dựng các điều khoản của hợp đồng và cùng trực tiếp ký vào văn bản hợp đồng.
- Đây là cách giao kết mà kết quả có thể đạt được nhanh chóng, đồng thời dễ nhất trí với nhau về các điều khoản trong hợp đồng.
- Hợp đồng được coi là hình thành và có giá trị
111
pháp lý từ thời điểm các bên sau cùng ký vào hợp đồng.
3. Phương thức giao kết hợp đồng
3.2. Giao kết gián tiếp:
- Các bên không trực tiếp gặp nhau mà sẽ giao kết hợp đồng thông qua việc trao đổi các tài liệu giao dịch. Việc giao kết theo phương thức này phải tuân theo một trình tự nhất định.
- Thông thường trình tự này gồm hai bước:
+ Bước thứ nhất: Đề nghị giao kết hợp đồng
112
+ Bước thứ hai: Chấp nhận đề nghị.
4. Nội dung của hợp đồng
Là tất cả những điều khoản mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, thể hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của mỗi bên. Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp, rõ ràng, cụ thể vì nó đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như hiệu lực của hợp đồng.
Một hợp đồng nói chung, hợp đồng thương mại
113
nói riêng thông thường có những nội dung nào?
4. Nội dung của hợp đồng
Tùy theo vị trí, vai trò của từng điều khoản trong hợp đồng, dưới góc độ pháp lý, những điều khoản này được chia làm ba loại:
+ Điều khoản chủ yếu:
+ Điều khoản thường lệ
114
+ Điều khoản tùy nghi.
III. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
Theo Điều 412 Bộ luật dân sự, việc thực hiện hợp đồng
phải tuân theo những nguyên tắc sau:
Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số
- lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;
Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và
- có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi
115
- ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
2. Thực hiện các điều khoản trong hợp đồng
- Thực hiện đúng đối tượng của hợp đồng theo đúng số lượng, khối lượng hoặc giá trị qui ước mà các bên thỏa thuận.
- Thực hiện nghĩa vụ giao hàng, công việc, dịch vụ
đúng chất lượng.
- Thực hiện điều khoản về thời gian, địa điểm giao
nhận hàng hoá, công việc, dịch vụ.
- Thực hiện điều khoản thanh toán.
116
- Thực hiện điều khoản bảo hành
3. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
3.1 Thế chấp tài sản
117
Thế chấp tài sản là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản (động sản hoặc bất động sản) hoặc giá trị tài sản khác thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ với bên kia.
3. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
3.2 Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết..
118
Cầm cố khác với thế chấp sản ở những điểm nào?
3. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
3.3 Bảo lãnh tài sản
Là biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng, trong đó cá nhân hoặc tổ chức (người bảo lãnh) cam kết với bên có quyền trong hợp đồng là sẽ dùng tài sản của mình chịu trách nhiệm thay cho người có nghĩa vụ (người được bảo lãnh) khi người này không thực hiện được nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký.
Bộ luật dân sự hiện nay còn quy định nhiều biện pháp
119
đảm bảo thực hiện hợp đồng khác như ký cược, ký quỹ…
IV. SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ HỢP ĐỒNG TRÁI PHÁP LUẬT
1. Sửa đổi hợp đồng
Sửa đổi hợp đồng là việc chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung của hợp đồng cho phù hợp với nhiệm vụ, kế hoạch của chủ thể. Việc sửa đổi hợp đồng với mục đích giúp các bên khắc phục các thiếu sót khi giao kết hợp đồng hoặc nhằm khắc phục hậu quả của nguyên nhân khách quan.
Ngoài việc sửa đổi về nội dung, hợp đồng còn có thể
120
được sửa đổi về chủ thể.
IV. SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ HỢP ĐỒNG TRÁI PHÁP LUẬT
2. Chấm dứt hợp đồng
121
Hợp đồng đã được thực hiện xong. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng. Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ. Khi một bên trong quan hệ hợp đồng là pháp nhân, tổ chức bị giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc cá nhân bị chết hoặc mất tích, bị phạt tù mà việc thực hiện hợp đồng phải do chính chủ thể đó tiến hành. Đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại do một lý do khách quan nào đó.
3. Xử ly hợp đồng trái pháp luật
- Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
- Mục đích và nội dung của giao dịch không trái pháp luật, đạo đức xã hội;
- Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
- Hình thức giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật.
122
3.1. Hợp đồng trái pháp luật
3. Xử ly hợp đồng trái pháp luật
3.2. Xử lý hợp đồng trái pháp luật
1. Các bên phải hoàn trả cho nhau những tài sản đã nhận được từ việc thực hiện hợp đồng. Nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền.
2. Các thu nhập bất hợp pháp bị sung vào công
quỹ nhà nước.
3. Những thiệt hại phát sinh các bên tự chịu.
123
Đối với hợp đồng vô hiệu từng phần, các bên phải bàn bạc, thỏa thuận, sửa đổi phần thỏa thuận trái quy định của pháp luật, khôi phục lại các quyền và lợi ích ban đầu.