Bài giảng Luật lao động: Bài 5 - PGS.TS. Lê Thị Châu
lượt xem 11
download
"Bài giảng Luật lao động - Bài 5: Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động" phân biệt được tranh chấp lao động cá nhân với tranh chấp lao động tập thể, tranh chấp lao động tập thể về quyền với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích; vận dụng sự hiểu biết để xác định tranh chấp lao động qua một số tình huống cụ thể...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật lao động: Bài 5 - PGS.TS. Lê Thị Châu
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC LUẬT LAO ĐỘNG Giảng viên: PGS. TS. Lê Thị Châu v1.0015103216
- BÀI 5 TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG Giảng viên: PGS.TS. Lê Thị Châu v1.0015103216 2
- MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm, đặc điểm của tranh chấp lao động. • Phân biệt được tranh chấp lao động cá nhân với tranh chấp lao động tập thể, tranh chấp lao động tập thể về quyền với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. • Trình bày được nguyên nhân, tình hình và sự ảnh hưởng của tranh chấp lao động. • Trình bày phân tích được trình tự, thủ tục giải quyết từng loại tranh chấp. • Vận dụng sự hiểu biết để xác định tranh chấp lao động qua một số tình huống cụ thể. • Trình bày và phân tích được các nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động. v1.0015103216 3
- CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Lí luận nhà nước và pháp luật; • Luật Dân sự; • Luật Kinh tế. v1.0015103216 4
- HƯỚNG DẪN HỌC • Văn bản pháp luật lao động. • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa hiểu rõ. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề về tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động. v1.0015103216 5
- CẤU TRÚC NỘI DUNG 5.1 Khái quát chung về tranh chấp lao động 5.2 Giải quyết tranh chấp lao động v1.0015103216 6
- 5.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG 5.1.1. Khái niệm 5.1.2. Đặc điểm 5.1.4. Các nguyên 5.1.3. Phân loại nhân dẫn đến tranh chấp lao động v1.0015103216 7
- 5.1.1. KHÁI NIỆM Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động (Khoản 7 Điều 3 Bộ luật Lao động 2012). v1.0015103216 8
- 5.1.2. ĐẶC ĐIỂM Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động. Tranh chấp lao động luôn phát sinh, tồn tại và gắn liền với quan hệ lao động. Tranh chấp lao động không chỉ là những tranh chấp về quyền, nghĩa vụ mà còn bao gồm cả những tranh chấp về lợi ích của các bên trong quan hệ lao động. Đặc điểm Tính chất và mức độ của tranh chấp lao động luôn phụ thuộc vào qui mô và số lượng tham gia của một bên tranh chấp là người lao động. Tranh chấp lao động có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của bản thân, gia đình người lao động, nhiều khi còn tác động đến an ninh công cộng và đời sống kinh tế, chính trị - xã hội. v1.0015103216 9
- 5.1.3. PHÂN LOẠI Căn cứ vào qui mô của tranh chấp lao động (mức độ tham gia của các Căn cứ vào tính chất của tranh chấp bên tranh chấp) Tranh chấp lao động cá nhân là Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh chấp giữa người lao động tranh chấp giữa tập thể lao động với với người sử dụng lao động: người sử dụng lao động phát sinh từ việc Tranh chấp lao động cá nhân giải thích và thực hiện khác nhau quy mang tính đơn lẻ, nó không có định của pháp luật về lao động, thoả ước tính tổ chức chặt chẽ hoặc chỉ có lao động tập thể, nội quy lao động, quy tính tạm thời. chế và thoả thuận hợp pháp khác (Khoản Tranh chấp lao động tập thể là 8 Điều 3 Bộ luật Lao động 2012) tranh chấp giữa tập thể lao động Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là với người sử dụng lao: là tranh tranh chấp lao động phát sinh từ việc tập chấp của tập thể lao động trong thể lao động yêu cầu xác lập các điều doanh nghiệp hoặc trong bộ phận kiện lao động mới so với quy định của kết cấu của doanh nghiệp… pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp khác trong quá trình thương lượng giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động (Khoản 9, Điều 3 Bộ luật Lao động 2012). v1.0015103216 10
- 5.1.4. CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TRANH CHẤP LAO ĐỘNG Ý thức pháp luật, văn hóa pháp luật của các bên trong quan hệ chưa cao. Việc tuyên truyền pháp luật lao động còn hạn chế chưa đi vào chiều sâu. Hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh còn nhiều bất Nguyên nhân cập và có nhiều mâu thuẫn chồng chéo, thiếu sự thống nhất. Hoạt động của tổ chức công đoàn cơ sở còn nhiều yếu kém và bất cập, hiệu quả thấp. v1.0015103216 11
- 5.2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG 5.2.1. Các nguyên tắc 5.2.2. Thẩm quyền giải giải quyết tranh chấp quyết tranh chấp lao động lao động 5.2.3. Thủ tục giải 5.2.4. Thời hiệu yêu quyết tranh chấp cầu giải quyết tranh lao động chấp lao động v1.0015103216 12
- 5.2.1. CÁC NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG • Tôn trọng, bảo đảm để các bên tự thương lượng, quyết định trong giải quyết tranh chấp lao động (Khoản 1 Điều 194 Bộ luật Lao động 2012). Đây là nguyên tắc cơ bản, nó thể hiện quyền tự do định đoạt của các bên tranh chấp. Nguyên tắc này vừa đảm bảo cho quyền và nghĩa vụ của các bên luôn phù hợp với điều kiện của họ vừa ngăn ngừa được các hậu quả xấu do tranh chấp lao động phát sinh. Giúp cho việc giải quyết được nhanh chóng, thuận tiện, không lãng phí thời gian, sức lực vào khiếu kiện kéo dài và tạo điều kiện cho các bên tranh chấp hiểu nhau hơn. v1.0015103216 13
- 5.2.1. CÁC NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG • Bảo đảm thực hiện hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của các bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội không trái pháp luật (Khoản 2 Điều 194 Bộ luật Lao động 2012) Hòa giải là hoạt động tham vấn của bên thứ ba khi thương lượng không thành. Hòa giải viên lao động hoặc hội đồng hòa giải cơ sở đưa ra các phương án giải quyết để các bên lựa chọn và quyết định. Bằng việc hòa giải, hội đồng hòa giải lao động cơ sở, hội đồng trọng tài lao động và Tòa án không chỉ giải quyết tranh chấp có hiệu quả mà còn giúp đỡ các bên hiểu biết lẫn nhau, tôn trọng các quyền, lợi ích của nhau, hiểu biết thêm pháp luật. • Giải quyết tranh chấp lao động một cách công khai, minh bạch khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật: Đảm bảo cho các quy phạm pháp luật lao động được thực hiện một cách đúng đắn trên thực tế, được áp dụng một cách thống nhất ở mọi lúc, mọi nơi (Khoản 3 Điều 194 Bộ luật Lao động 2012). v1.0015103216 14
- 5.2.1. CÁC NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG • Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động. • Việc giải quyết tranh chấp lao động trước hết phải được hai bên trực tiếp thương lượng nhằm giải quyết hài hòa lợi ích của hai bên tranh chấp, ổn định sản xuất, kinh doanh, bảo đảm trật tự và an toàn xã hội. • Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi một trong hai bên có đơn yêu cầu do một trong hai bên từ chối thương lượng, thương lượng nhưng không thành hoặc thương lượng thành nhưng một trong hai bên không thực hiện. v1.0015103216 15
- 5.2.2. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG Hoà giải viên lao động Cơ quan, tổ chức, cá Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động Hội đồng trọng tài lao động Toà án nhân dân v1.0015103216 16
- 5.2.2. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG • Hòa giải viên lao động Hoà giải viên lao động do cơ quan quản lí nhà nước về lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cử để hoà giải tranh chấp lao động và tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề.( Điều 198 Bộ luật Lao động 2012 và Nghị định 46/2013) Hoà giải viên lao động có chức năng hoà giải các tranh chấp lao động ở những nơi không có Hội đồng hoà giải lao động cơ sở, hoặc giải quyết các tranh chấp về thực hiện hợp đồng học nghề và chi phí dạy nghề. • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã được đăng kí và các quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác để xem xét giải quyết tranh chấp lao động • Hội đồng trọng tài lao động Hội đồng trọng tài lao động có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Hội đồng trọng tài lao động có trách nhiệm hỗ trợ các bên tự thương lượng, trường hợp hai bên không thương lượng được thì Hội đồng trọng tài lao động đưa ra phương án để hai bên xem xét. 17 v1.0015103216
- 5.2.2. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG • Tòa án Thẩm quyền chung của Tòa án: Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011 quy định những tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án bao gồm: Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động mà Hội đồng Hòa giải lao động cơ sở, Hòa giải viên lao động của cơ quan quản lí nhà nước về lao động quận, huyện hòa giải không thành hoặc không giải quyết trong thời hạn do pháp luật quy định (trừ các tranh chấp lao động cá nhân đặc biệt quy định tại Khoản 2 Điều 166 Bộ luật Lao động 2012). Tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động đã được Hội đồng trọng tài lao động giải quyết mà tập thể lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp khác về lao động mà pháp luật có quy định. Điểm đặc biệt của tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền chung của Tòa án là đã được giải quyết theo thủ tục tiền tố tụng (hòa giải hoặc trọng tài ngoài Tòa án) nhưng không có kết quả thì mới được Tòa án thụ lí giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. v1.0015103216 18
- 5.2.3. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động cá nhân Tranh chấp lao động cá nhân thông thường được giải quyết theo hai bước Hội đồng Hòa giải lao động cơ sở (Hòa giải Tòa án viên lao động) v1.0015103216 19
- 5.2.3. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG • Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân tại hội đồng hòa giải viên lao động (Điều 201 Bộ luật Lao động 2012): Hoà giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn các bên thương lượng. Trường hợp hai bên thỏa thuận được, hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được, hòa giải viên lao động đưa ra phương án hoà giải để hai bên xem xét. Trường hợp hai bên chấp nhận phương án hoà giải, hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải thành. Trường hợp hai bên không chấp nhận phương án hoà giải hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lí do chính đáng, thì hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải không thành. Biên bản có chữ kí của bên tranh chấp có mặt và hoà giải viên lao động. Bản sao biên bản hoà giải thành hoặc hoà giải không thành phải được gửi cho hai bên tranh chấp trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản. Việc kết thúc quá trình hòa giải được thể hiện ở việc lập biên bản hòa giải và thực hiện các hành vi khác theo quy định của pháp luật Biên bản hòa giải tranh chấp lao động có hai loại: Biên bản hòa giải thành; Biên bản hòa giải không thành. 20 v1.0015103216
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật lao động - Đinh Thị Chiến
68 p | 1152 | 331
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 2 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
27 p | 376 | 84
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 1 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
27 p | 386 | 80
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 8 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
18 p | 297 | 76
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 7 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
33 p | 208 | 76
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 9 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
16 p | 250 | 75
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 5 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
52 p | 235 | 68
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 4 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
28 p | 231 | 63
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 3 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
24 p | 215 | 63
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 6 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
18 p | 176 | 60
-
Bài giảng Luât lao động: Bài 10 - TS. Đoàn Thị Phương Diệp
89 p | 187 | 60
-
Bài giảng Luật lao động - Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về luật lao động
10 p | 49 | 22
-
Bài giảng Luật Lao động Việt Nam
42 p | 111 | 20
-
Bài giảng Luật lao động: Bài 6 - PGS.TS. Lê Thị Châu
23 p | 61 | 16
-
Bài giảng Luật Lao động: Bài 3 - PGS.TS. Lê Thị Châu
32 p | 66 | 11
-
Bài giảng Luật lao động: Bài 4 - PGS.TS. Lê Thị Châu
19 p | 70 | 11
-
Bài giảng Luật lao động: Bài 7 - PGS.TS. Lê Thị Châu
21 p | 41 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn