intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật xây dựng: Chương 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật xây dựng - Chương 5 Xây dựng và quản lý chất lượng công trình, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giấy phép xây dựng; Thi công xây dựng; Giám sát thi công xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật xây dựng: Chương 5

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM KHOA XÂY DỰNG BỘ MÔN QUẢN LÝ XÂY DỰNG (5 tiết) Ch ư ơ ng 5 XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH I. Giấy phép xây dựng II. Thi công xây dựng III.Giám sát thi công xây dựng 1
  2. I. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Danh mục các công trình xd phải cấp phép 2. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng 3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng trong đô thị 4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng 5. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép xây dựng 6. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng 2
  3. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong. 3
  4. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC LOẠI GIẤY PHÉP XD Điều 89 LXD Số 50/2014 1,2. Trước khi khởi công XDCT chủ đầu tư phải có giấy phép XD, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây: a. Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; b. Công trình thuộc DA ĐTXD được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp QĐ đầu tư; c. Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công XDCT chính; d. Công trình XD theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch XD đã được CQNN có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được CQNN có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình; 4
  5. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC LOẠI GIẤY PHÉP XD Điều 89 LXD Số 50/2014 1,2. Trước khi khởi công XDCT chủ đầu tư phải có giấy phép XD, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây: đ. Công trình XD thuộc DA khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được CQNN có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định TKXD theo quy định của Luật này; e. Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; g. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình; h. Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc; 5
  6. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC LOẠI GIẤY PHÉP XD Điều 89 LXD Số 50/2014 1,2. Trước khi khởi công XDCT chủ đầu tư phải có giấy phép XD, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây: i. Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt; k. Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa; l. Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ. 6
  7. 3. Giấy phép xây dựng bao gồm các loại: l a) Xây dựng mới; l b) Sửa chữa, cải tạo; l c) Di dời công trình. 4. Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp GPXD theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định của Luật này. 5. Đối với DA ĐTXD gồm nhiều công trình, GPXD được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7
  8. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XD MỚI Điều 95 LXD Số 50/2014 1.Nhà 2. 3. 4. 5. 6.Trình ở C.trình C.trình C.trình C.trình quảng Thành phần hồ sơ riêng không theo tôn tượng cáo lẻ theo tuyến giáo đài, . . . tuyến Đơn đề nghị cấp GPXD X X X X X X Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai; X X X X X(*) Bản vẽ thiết kế xây dựng; X X X X X X Đối với CTXD có CT liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với CT liền kề. X Bản sao quyết định phê duyệt DA, quyết định đ.tư; X X X X X Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm . . . X X X X X Văn bản chấp thuận của CQNN có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến; X Quyết định thu hồi đất của CQNN có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. X Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của CQ QLNN về tôn giáo. X Bản sao g.phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết x.dựng và quy mô c.trình của CQ QLNN X về VH. Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết x.dựng và quy mô c.trình của CQ (*) trường hợp thuê đất hoặc c.trình để thực hiện quảng cáo thì phải có BS HĐ thuê đất hoặc hợp đồng thuê c.trình; X 8 QLNN có thẩm quyền về quảng cáo.
  9. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GPXD ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH (Điều 96 LXD Số 50/2014) HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GPXD ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP DI DỜI CÔNG TRÌNH (Điều 97 LXD Số 50/2014) ĐIỀU CHỈNH GPXD THU HỒI, HỦY GPXD (Điều 98 LXD Số 50/2014) (Điều 101 LXD Số 50/2014) GIA HẠN GPXD QUY TRÌNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU (Điều 99 LXD Số 50/2014) CHỈNH VÀ GIA HẠN GPXD (Điều 102 LXD Số 50/2014) CẤP LẠI GPXD (Điều 100 LXD Số 50/2014) 9
  10. 3.ĐIỀU KIỆN CẤP GPXD ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRONG ĐÔ THỊ Điều 91 LXD Số 50/2014 1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo QH sử dụng đất được phê duyệt. 3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. 4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này. 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này. 10
  11. 4.THẨM QUYỀN CẤP, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GPXD Điều 103 LXD Số 50/2014 Bộ Uỷ ban nhân dân Uỷ ban nhân dân xây dựng cấp tỉnh cấp huyện Công trình Các công trình XD cấp I, cấp II; c.trình tôn giáo; Các công trình, nhà ở cấp đặc c.trình di tích lịch sử - văn hóa, c.trình tượng đài, riêng lẻ xây dựng trong biệt tranh hoành tráng được xếp hạng; c.trình trên các đô thị, trung tâm cụm tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; c.trình xã, trong khu bảo tồn, thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, khu di tích lịch sử - văn UBNN cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây hóa thuộc địa bàn do dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, mình quản lý, trừ các khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây công trình xây dựng quy dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ định tại khoản 1 và quan này khoản 2 Điều này 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. 5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD không thu hồi GPXD đã cấp không đúng quy định thì UBNN cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi GPXD. 11
  12. 5.TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GPXD Điều 105 LXD Số 50/2014 1. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 102 của Luật này. 2. Thực hiện các biện pháp cần thiết khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc không đúng với GPXD được cấp. 12
  13. 6.QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP GPXD Điều 106 LXD Số 50/2014 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau: a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp GPXD; b) Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp GPXD; c) Được khởi công xây dựng công trình theo quy định của Luật này. 2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau: a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng; b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp GPXD; c) Thông báo ngày khởi công XD bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi XDCT trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình; d) Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng. 13
  14. II. THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình 2. Nội dung quản lý thi công xây dựng 3. Kết thúc xây dựng 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong TCXD CT 5. Quyền và nghĩa vụ của của nhà thầu XD trong TCXD CT 6. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong TCXD CT 14
  15. 1.ĐIỀU KIỆN ĐỂ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Điều 107 LXD Số 50/2014 1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ XD; b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này; c) Có thiết kế BVTC của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ; d) Có hợp đồng TCXD được ký giữa CĐT và nhà thầu được lựa chọn; đ) Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng công trình; e) Có biện pháp bảo đảm AT, bảo vệ môi trường trong quá trình TCXD. 2. Việc khởi công XD nhà ở riêng lẻ chỉ cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. 15
  16. ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC TCXD CÔNG TRÌNH Điều 157 LXD Số 50/2014 1. Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng. 2. Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp. 3. Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình. 16
  17. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG Đ.53. NĐ 59/2015 1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công 2. Phạm vi hoạt động: trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau: a) Hạng 1: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi a) Hạng 1: Được công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao làm CHT công động hạng I; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công trường mọi cấp xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công công trình cùng trình cấp II cùng loại; loại; b) Hạng 2: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi b) Hạng 2: Được công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động làm CHT công hạng II; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây trường trong đó có dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công c.trình cấp II cùng trình cấp III cùng loại; loại trở xuống; c)Hạng 3:Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi c) Hạng 3: Được làm công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao CHT c.trường trong động hạng III; đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng ít đó có c.trình cấp III, nhất 1 (một) c.trình cấp III hoặc 2 (hai) c.trình cấp IV cấp IV cùng loại. cùng loại. 17
  18. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG (Đ.65. NĐ 59/2015) 1. Năng lực của tổ chức TC XDCT được phân thành 3 hạng theo 2. Phạm vi hoạt loại c.trình: động: 1. Hạng I: Hạng I: a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công Được thi trường hạng I cùng loại công trình xây dựng; công xây b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại dựng tất cả học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian các cấp công công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối trình cùng với trình độ cao đẳng nghề; loại; c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; d) Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; đ) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận; e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại. 18
  19. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG (Đ.65. NĐ 59/2015) 1. Năng lực của tổ chức TC XDCT được phân thành 3 hạng theo 2. Phạm vi hoạt loại c.trình: động: 2. Hạng II: Hạng II: Được thi a) Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy công xây trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng; dựng công trình từ cấp b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình II trở độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công xuống cùng việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm; loại; c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; d) Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại. 19
  20. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG (Đ.65. NĐ 59/2015) 1. Năng lực của tổ chức TC XDCT được phân thành 3 hạng theo 2. Phạm vi hoạt loại c.trình: động: 3. Hạng III: Hạng III: Được thi a) Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ công xây huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng công dựng; trình từ cấp III trở b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có xuống cùng trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận; loại c) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; d) Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1