BÀI 1

LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC

ThS. Nguyễn Hoàng Mỹ Linh

1

Giảng viên trường Đại học Ngoại Thương

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trình bày được nguồn gốc, bản chất và chức năng của

Nhà nước.

01

Chỉ ra được các kiểu nhà nước, hình thức nhà nước và quyền lực

nhà nước.

02

2

CẤU TRÚC NỘI DUNG

1.1. Nguồn gốc, bản chất và chức năng của nhà nước

1.2. Kiểu nhà nước

1.3. Hình thức nhà nước

3

1.4. Quyền lực nhà nước

1.1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

Nguồn gốc của nhà nước 1.1.1.

Bản chất của nhà nước 1.1.2.

4

1.1.3. Chức năng của nhà nước

• Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, ra đời khi có những điều kiện nhất định; • Nhà nước không phải là hiện tượng bất biến, nó gắn liền với sự thay thế các kiểu hình thái

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC

kinh tế xã hội.

Điều kiện kinh tế – xã hội

Xã hội cộng sản nguyên thủy và Nhà nước ra đời

5

tổ chức thị tộc bộ lạc

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)

Phân công lao động xã hội và

các hệ quả của nó

02

03

01

Sự tan rã của chế độ cộng sản Xã hội cộng sản nguyên thủy

nguyên thủy và sự ra đời của và tổ chức thị tộc bộ lạc

6

Nhà nước

 Đặc điểm về kinh tế: Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.  Đặc điểm về xã hội:

 Dân cư trong xã hội được tổ chức theo quan hệ huyết thống. Tế bào cơ sở của xã hội là

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo) • Xã hội cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc

 Xã hội không có sự phân chia giai cấp, phân hóa giàu nghèo, không có người bóc lột người.

 Đặc điểm về cách tổ chức quyền lực:

 Người lãnh đạo thị tộc là thủ lĩnh hoặc tù trưởng, do hội đồng thị tộc bầu ra. Hội đồng

thị tộc, nhiều thị tộc hợp thành bào tộc, nhiều bào tộc hợp thành bộ lạc;

 Quyền lực của những người lãnh đạo gắn với dân cư, dựa trên uy tín, không dựa vào sự

thị tộc bao gồm tất cả những người lớn tuổi trong thị tộc;

7

cưỡng chế.

 Lịch sử xã hội loài đã trải qua 3 lần phân công lao động xã hội:

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp) • Phân công lao động xã hội và các hệ quả của nó

01

02

03

Chăn nuôi tách ra khỏi

Thủ công nghiệp tách khỏi

Thương nghiệp xuất hiện và

trồng trọt và trở thành một

nông nghiệp.

ngày càng phát triển.

ngành kinh tế.

8

 Phân công lao động xã hội lần thứ nhất: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp)

• Xuất hiện nhu cầu sức lao động để chăn nuôi

• Lực lượng sản xuất phát triển khiến cho con người có khả năng săn bắt được nhiều động vật hơn 

gia súc. Tù binh không bị giết như trước đây mà

năng suất lao động tăng;

được giữ lại làm nô lệ chăn nuôi gia súc;

• Xuất hiện sản phẩm dư thừa  Tư hữu bắt đầu

• Một bộ phận động vật được giữ lại và thuần hóa K

thành vật nuôi;

xuất hiện;

• Nghề chăn nuôi phát triển.

• Chế độ hôn nhân 1 vợ 1 chồng bắt đầu

xuất hiện  gia đình cá thể.

9

NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ

 Phân công lao động xã hội lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp)

• Thủ công nghiệp ngày càng phát triển do con người

• Đẩy nhanh quá trình phân hóa xã hội, số lượng

tìm ra kim loại, đặc biệt là sắt;

nô lệ ngày càng đông;

• Nghề dệt, chế tạo đồ kim loại ra đời; • Sản phẩm nông nghiệp dư thừa dẫn đến sự ra đời K

các ngành sản xuất rượu vang, dầu thực vật,….

• Sự phân biệt giàu nghèo càng sâu sắc; • Mâu thuẫn giai cấp giữa chủ nô và nô lệ ngày càng tăng  đối kháng giai cấp không thể điều hòa được.

10

NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ

 Phân công lao động xã hội lần thứ ba: Thương mại trở thành một nghề độc lập

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp)

• Các ngành sản xuất đã tách riêng dẫn đến nhu

• Sự xuất hiện của đồng tiền, nạn cho vay nặng lãi,

cầu trao đổi hàng hóa.

tư hữu về ruộng đất;

• Hình thành đội ngũ thương nhân không tham gia

vào sản xuất;

NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ

• Sự tích tụ và tập trung của cải vào tay người giàu

diễn ra nhanh chóng;

• Mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt; • Sự dịch chuyển và thay đổi chỗ ở.

11

K

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp)

Sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy và ra đời của nhà nước:

Sự xuất hiện và phát triển của chế độ tư hữu.

Nguyên nhân kinh tế

Nhà nước

Ra đời để làm dịu bớt và giữ

Sự phân chia giai cấp trong xã hội thị tộc dẫn đến

cho xung đột nằm trong vòng

mâu thuẫn giai cấp đối kháng phát triển đến mức

trật tự.

không thể dung hòa được.

12

Nguyên nhân xã hội

1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp)

Sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy và ra đời của nhà nước

dân cư tự tổ chức ra;

quyền lực thuộc về giai cấp thống trị; • Quản lý xã hội bằng bộ máy cưỡng chế,

• Quản lý xã hội bằng uy tín của người

bằng pháp luật.

đứng đầu, bằng phòng tục, tập quán.

13

NHÀ NƯỚC • Phân chia dân cư theo lãnh thổ nơi cư trú; • Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt; TỔ CHỨC THỊ TỘC • Phân chia dân cư theo quan hệ huyết thống; • Quyền lực xã hội, gắn liền với dân cư, do

1.1.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

Bản chất Bản chất

Giai cấp Xã hội

14

NHÀ NƯỚC

1.1.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)

Bản chất giai cấp: • Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền; • Nhà nước là công cụ để bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền; • Nhà nước là công cụ để duy trì sự thống trị giai cấp, đó là:

Kinh tế: Nắm giữ tư liệu sản xuất trọng yếu trong xã hội, đặt ra và thu các loại thuế.

Chính trị: Thông qua bộ máy cưỡng chế và các biện pháp cưỡng chế để thiết lập

quyền lực chính trị, duy trì trật tự xã hội.

Tư tưởng: Xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình đồng thời thực hiện tuyên truyền,

15

thuyết phục, giáo dục mọi người tuân theo.

• Bản chất xã hội: Nhà nước quản lý xã hội, do đó bên cạnh việc bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị,

1.1.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)

Giải quyết những vấn đề mà đời sống

Đảm bảo nhu cầu cuộc sống của

xã hội đặt ra như giao thông, thông tin

cộng đồng, bảo vệ cộng đồng.

liên lạc, phòng chống tội phạm…

16

nhà nước cũng phải chú ý đến lợi ích chung của xã hội, cụ thể:

1.1.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

Định nghĩa: Chức năng của nhà nước là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước

nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt ra cho nó trong từng thời kỳ nhất định.

Đối nội Đối ngoại

17

CHỨC NĂNG

• Chức năng đối nội:

 Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất nước,

1.1.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)

bao gồm:

Chức năng chính trị Chức năng xã hội

Bảo đảm trật tự xã hội; Trấn áp Tổ chức giáo dục văn hóa,tuyên truyền

phần tử chống đối tư tưởng cho nhân dân…

Chức năng kinh tế

Chức năng bảo đảm trật tự Tổ chức xây dựng và phát triển kinh tế;

18

pháp luật và pháp chế tạo điều kiện cho các chủ thể kinh tế

tiến hành sản xuất, kinh doanh…

• Chức năng đối ngoại

 Chức năng đối ngoại là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong quan hệ với các

1.1.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)

Phòng thủ đất nước, bảo vệ đất nước chống sự xâm lăng của nước ngoài.

Thiết lập các mối quan hệ bang giao với các quốc gia khác.

Tham gia các hoạt động quốc tế vì lợi ích của cộng đồng.

19

nhà nước và các dân tộc khác như:

1.2. KIỂU NHÀ NƯỚC

Khái niệm 1.2.1.

Các kiểu nhà nước 1.2.2.

20

1.2.3. Một số lưu ý

1.2.1. KHÁI NIỆM

Kiểu nhà nước

Là những dấu hiệu cơ bản, đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp và những

21

điều kiện tồn tại, phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế – xã hội nhất định.

1.2.2. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC

NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

02

03

04

01

Nhà nước

Nhà nước

Nhà nước

Nhà nước xã hội

Phong kiến

Tư sản

Chủ nghĩa

Chủ nô

22

1.2.3. MỘT SỐ LƯU Ý

Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu nhà nước mà chỉ là đặc trưng cho một kiểu

nhà nước nhất định mà ở đó nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và tôn trọng tính

01

tối cao của Hiến pháp và pháp luật.

Sự thay thế kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác tiến bộ hơn là quy luật tất yếu,

02

phù hợp với sự thay thế các hình thái kinh tế – xã hội.

Các nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản đều là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu, duy trì sự

03

thống trị của giai cấp bóc lột đối với quần chúng lao động.

Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử, sau khi hoàn thành

04

23

sứ mệnh sẽ tiêu vong mà không còn kiểu nhà nước nào thay thế.

1.3. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC

1.3.3. Hình thức cấu trúc Khái niệm 1.3.1.

24

1.3.4. Chế độ chính trị 1.3.2. Hình thức chính thể

1.3.1. KHÁI NIỆM • Hình thức Nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để

thực hiện quyền lực nhà nước. • Hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu tố:

Hình thức Chế độ Hình thức

25

Cấu trúc chính trị Chính thể

1.3.2. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước và xác lập những

mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó.

Chính thể cộng hòa Chính thể quân chủ

quý tộc tuyệt đối

Chính thể Chính thể Hình thức

Cộng hòa Quân chủ Chính thể

Chính thể cộng hòa Chính thể quân chủ

26

dân chủ hạn chế (lập hiến)

1.3.3. HÌNH THỨC CẤU TRÚC

Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo nhà nước từ trung ương đến địa phương thành các đơn vị

hành chính, lãnh thổ và xác lập mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước, giữa trung ương với

địa phương.

Hình thức

Cấu trúc nhà nước

27

Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang

1.3.4. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để

thực hiện quyền lực nhà nước.

Phương pháp Phương pháp

(Dân chủ thực sự và

(Ở mức độ cao sẽ là

dân chủ giả hiệu)

phương pháp tàn bạo,

quân phiệt phát xít)

28

dân chủ Phản dân chủ

• Quyền lực nhà nước là sức mạnh của Nhà nước bắt buộc mọi người phải phục tùng ý chí của Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước, bằng bộ máy nhà nước do chính Nhà nước tự tổ chức ra;

• Quyền lực nhà nước bao gồm:

1.4. QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC

Quyền Quyền Quyền

29

Lập pháp Tư pháp Hành pháp

1.4. QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC (tiếp)

Tòa án và Quốc hội, nghị viện Chính phủ

Viện kiểm sát quyền lập pháp Quyền hành pháp

Ban hành ra các đạo luật.

Tổ chức thực hiện trong

Xét xử những chủ thể vi

thực tế các đạo luật do

phạm pháp luật, giải

lập pháp ban hành.

quyết các tranh chấp

xảy ra trong xã hội; bảo

vệ pháp luật, công lý, tự

do của công dân và trật

tự an toàn xã hội.

30

Quyền tư pháp

TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC

• Nguồn gốc, bản chất và chức năng của Nhà Nước; • Kiểu nhà nước:  Khái niệm;  Các kiểu nhà nước.

• Hình thức nhà nước:  Khái niệm;  Hình thức chính thể;  Hình thức cấu trúc;  Hình thức chính trị.

• Quyền lực nhà nước.

31