LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

BỘ MÔN LUẬT CĂN BẢN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hiến pháp năm 2013 2. Giáo trình Lí luận Nhà nước và pháp luật 3. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật

năm 2015

4. Tạp chí: Luật học, ĐH Luật Hà Nội; Nhà nước và pháp luật, Viện khoa học xã hội VN; Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng quốc hội….

5. http:// www.chinhphu.vn 6. http:// www.westlaw.com 7. http:// www.lib.hlu.edu.vn

TỔNG QUAN MÔN HỌC

1

Những vấn đề lí luận cơ bản về nhà nước và pháp luật

2

Các kiểu Nhà nước và Pháp luật

Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật

3

4

Ý thức pháp luật và thực hiện pháp luật

5

Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý

KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU

• 10 tuần nghiên cứu lý thuyết • 3 tuần thảo luận • 2 tuần kiểm tra

Chóc c¸c bạn thµnh c«ng trong học tập vµ h¹nh phóc trong cuéc sèng!!!

CHƯƠNG I: Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I

Đối

tượng điều chỉnh và phương pháp

điều chỉnh

Nguồn gốc Nhà nước và pháp luật Bản chất Nhà nước và pháp luật Hình thức Nhà nước và pháp luật

1. Khái niệm Lý luận NN và PL

Cụ thể, đối tượng Phương pháp nghiên cứu

Khoa học

Lý luận NN và PL

Môn học

Là môn khoa học pháp lý cơ sở có tính chất phương pháp luận để nhận thức các vấn đề bản chất, quy luật của NN và PL

Đối tượng điều chỉnh PHương pháp điều chỉnh

Ngành luật

1.1 Định nghĩa

Là hệ thống tri thức về quy luật phát sinh,

phát triển đặc thù, những đặc tính chung và

biểu hiện quan trọng nhất của NN và PL nói

chung và của NN và PL XHCN nói riêng

ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LÝ LUẬN NN VÀ PL

- Nghiên cứu những vấn đề

chung, cơ bản như bản chất,

chức năng XH, vai trò của XH,

của NN và PL, hình thức NN,

PL, bộ máy NN, cơ chế điều

chỉnh PL, quy luật cơ bản của

sự phát sinh, phát triển của

NN và PL

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LÝ LUẬN NN VÀ PL

• xem xét sự vật, đối tượng đúng như chúng đã tồn tai trong thực tế khách quan

Tính khách

quan

Xem xét sự vật toàn diện

• xem xét mối quan hệ của NN và PL với tất cả hiện tượng của kiến trúc thượng tầng và hạ tầng cơ sở

• PP xã hội học

•PP phân tích, tổng hợp, trừu tượng KH

•PP so sánh…

Các phương pháp riêng

1.2 Nguồn gốc NN và PL

Thuyết Thần học

Thuyết Khế ước xã hội

Quan điểm phi Mác – xít

Thuyết Bạo lực

Thuyết Gia trưởng

11

1.2 Nguồn gốc NN và PL

Cơ sở xã hội Cơ sở kinh tế

Quan điểm Mác – xít

Sự xuất hiện giai cấp

Sự xuất hiện của chế độ tư hữu

12

1.3. Bản chất NN và PL

Bản chất giai cấp

Bản chất của NN và PL

13

Bản chất xã hội

1.4. Hình thức NN và PL

Quân chủ

Cộng hòa

Hình thức chính thể

Đơn nhất

Liên bang

Hình thức Nhà nước

Hình thức cấu trúc

Dân chủ

Chế độ chính trị

Phản dân chủ

1.4. Hình thức NN và PL

Tập quán pháp

Tiền lệ pháp

Hình thức pháp luật là cách thức mà NN sử dụng để nâng ý chí của mình lên thành luật

Pháp luật thành văn

15

Chương 2 Các kiểu NN và PL

1

NN và PL chủ nô

2

NN và PL phong kiến

Các kiểu NN và PL

3

NN và PL tư sản

4

NN và PL XHCN

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

Phương Tây cổ đại (VD: chế độ nô lệ La mã, Hy lạp...)

Chế độ CHNL

Phương Đông cổ đại (vd: Babilon, Ai cập, Tquốc..)

 Phương tây cổ đại (CĐ Nô lệ cổ điển)

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

- Chế độ tư hữu.

- sự phân chia XH thành giai cấp

 Phương Đông cổ đại (CĐ Nô lệ gia

trưởng)

- Chinh phục thiên nhiên

- chống giặc ngoại xâm

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, do giai cấp chủ nô lập ra để quản lý xã hội và bảo vệ quyền lợi về mọi mặt của giai cấp chủ nô

Định nghĩa Nhà nước CHNL

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

2/ Bản chất của nhà nước chiếm hữu nô lệ

Bản chất nhà nước CHNL

Bản chất giai cấp

Bản chất xã hội

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

3/ Đặc điểm của nhà nước chiếm hữu nô lệ

Thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt

phân chia dân cư theo lãnh thổ

chủ quyền quốc gia

Đặc điểm chung

ban hành PL và sử dụng PL để quản lý XH

thực hiện việc thu các loại thuế

NN CHNL coi một bộ phận dân cư (nô lệ) là tài sản thuộc quyền sở hữu của GC chủ nô

trong NN CHNL, chỉ những người thuộc GCchủ nô mới được giao các chức vụ NN

Đặc điểm riêng

NN CHNL tích cực sử dụng, lôi kéo tầng lớp tăng lữ, cha cố, sư sãi là những người của các tổ chức tôn giáo tham gia vào các hoạt động của NN

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

II. PHÁP LUẬT CHIẾM HỮU NÔ LỆ

NN thừa nhận các phong tục tập quán…

Pháp điển thành luật, bộ luật

Con đường hình thành PL

NN ban hành PL thành văn

Thừa nhận tiền lệ pháp (án lệ)

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

Công khai quyền lực vô hạn của CN

Bản chất giai cấp

Tình trạng vô quyền của nô lệ

Bản chất PL CHNL

Bản chất xã hội

I. NN VÀ PL CHIỀM HỮU NÔ LỆ

Xác lập, củng cố và bảo vệ quyền sở hữu GCCN đối với TLSX, sản phẩm LĐXH và đối với NL

Xác lập và củng cố tình trạng không bình đẳng trong xã hội

Ghi nhận sự thống trị tuyệt đối của nguời chồng đối với vợ, người cha đối với con

Đặc điểm riêng

Quy định những hình phạt rất dã man, tàn bạo đối với người vi phạm pháp luật

Có tính chất tôn giáo sâu sắc

Chưa có tính hệ thống

II. NN và PL phong kiến

GC bị trị vùng lên lật đổ NN CHNL, giải phóng nô lệ

Con đường hình thành NN PK

GC chủ nô tự thay đổi cách thức QL, tự giải phóng NL, cải cách NN

II. NN và PL phong kiến

2/ Bản chất của nhà nước phong kiến

Đất đai

Quyền SH Đất đai

Bản chất giai cấp

Cơ sở KT

Quyền thu thuế

+

Bản chất nhà nước

Giai cấp thống trị

Kết cấu GC XH

Bản chất xã hội

Giai cấp bị trị

II. NN và PL phong kiến

Nắm quyền sở hữu phần lớn ruộng đất, Bóc lột địa tô

phân chia thành GC, đẳng cấp khác nhau

Đặc điểm

Chính thể quân chủ, kết hợp quyền lực NN và quyền lực tôn giáo

Cơ sở KT chủ yếu là nông nghiệp

3/ Đặc điểm NNPK

II. NN và PL phong kiến

1/ Bản chất PLPK

Giai cấp

Bản chất pháp luật

Xã hội

II. NN và PL phong kiến

2/ Đặc điểm của PL phong kiến

Phân chia XH thành những đẳng cấp khác nhau, quy định những quyền và nghĩa vụ khác nhau

Dung túng sử dụng bạo lực và sự tùy tiện của ĐC đối với nông dân và những người LĐ khác

Hình phạt rất hà khắc, dã man

Đặc điểm PLPK

Thiếu tính thống nhất, có nhiều quy định mang tính chất tôn giáo và đạo đức phong kiến

III. NN và PL tư sản

1/ Sự ra đời của NN và PL tư sản

Tiền đề của sự ra đời NN và PL tư sản chính là sự mâu thuẫn, khủng hoảng toàn diện của nhà nước phong kiến

III. NN và PL tư sản

2/ Bản chất của NN và PL tư sản

Bản chất giai cấp

Bản chất

Bản chất xã hội

III. NN và PL tư sản

XD trên quan hệ SX TBCN, dựa trên chế độ tư hữu của g/c tư sản và chế độ bóc lột LĐ làm thuê

Chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước tư sản cũng có những đặc thù nhất định

Đặc điểm NN tư sản

Nhà nước tư sản đã trải qua quá trình phát triển lâu đời qua nhiều giai đoạn

Nhà nước tư sản ngày nay đang có nhiều biến đổi để thích nghi với điều kiện hoàn cảnh mới

III. NN và PL tư sản

Ghi nhận và bảo vệ chế độ sở hữu TBCN

bảo vệ sự thống trị về chính trị và tư tưởng của g/c tư sản trong XH

Đặc

điểm

PLTS

Có nhiều quy định tiến bộ, thể hiện tính dân chủ Có 3 hình thức: văn bản pháp luật, tập quán pháp và tiền lệ pháp

tính xã hội có xu hướng thể hiện rộng rãi, rõ rệt hơn

IV. NN và PL xã hội chủ nghĩa

Bản chất nhà nước XHCN

Bản chất giai cấp

Bản chất xã hội

IV. NN và PL xã hội chủ nghĩa

3/ Đặc điểm của nhà nước XHCN

quan

Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước chủ dân là NN của XHCN, dân, do dân, vì dân

Nhà nước xã hội chủ nghĩa có vai trò tích cực và sáng tạo, là công cụ để xây dựng một xã hội nhân đạo, công bằng và bình đẳng

Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế xã hội của nhân dân lao động.

Đặc điểm

IV. NN và PL xã hội chủ nghĩa

Ghi nhận và củng cố chế độ công hữu về TLSX

Là một hệ thống quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao, do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành

Luôn thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

quan hệ chặt chẽ với chế độ kinh tế XHCN

Đặc điểm PL XHCN

quan hệ mật thiết với đường lối, chủ trương và chính sách của Đảng

Có mối quan hệ chặt chẽ với các QPXH khác

Chương 3. Quy phạm PL và quan hệ PL

1. Khái niệm QPPL - Do nhà nước ban hành hoặc

thừa nhận

-

- Được áp dụng nhiều lần trong

Là quy tắc xử sự chung

- Được đảm bảo thực hiện bằng

cuộc sống

cưỡng chế Nhà nước

Là những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của nhà nước và được nhà nước đảm bảo thực hiện, nhằm điều chỉnh các QHXH

38

Chương 3. Quy phạm PL và quan hệ PL

GIẢ ĐỊNH

QUY ĐỊNH

Là bộ phận của QPPL, xác định cách xử sự mà những chủ thể liên quan có thể hoặc buộc phải thực hiện khi rơi vào tình huống xác định ở giả định

CẤU THÀNH ` QPPL

CHẾ TÀI

Là bộ phận của QPPL định xác những tính huống (hoàn cảnh, điều kiện) có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà QPPL sẽ tác động tới những chủ thể nhất định.

Là bộ phận của QPPL, xác định hậu quả xấu, những biện pháp cưỡng chế nhà nước áp dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng cách xử sự được nêu trong phần quy định.

39

Chương 3. Quy phạm PL và quan hệ PL

2/ Quan hệ PL

Khái niệm QH Pluật

là quan hệ XH được điều chỉnh bằng quy phạm PL, làm cho các bên tham gia quan hệ đó có quyền và nghĩa vụ pháp lý

Chương 3. Quy phạm PL và quan hệ PL

Ai đã tham gia vào qhPL?

Chủ thể*

Khách thể

Người đó hướng tới cái gì? Mong muốn đạt được cái gì?

Cấu thành Quan hệ PL

Nội dung

Quyền và nghĩa vụ của những người tham gia vào qh đó là gì? *

Chương 3. Quy phạm PL và quan hệ PL

Quy phạm Pháp luật

Năng lực chủ thể

Sự kiện Pháp lý

Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL

Chương 4. Ý thức PL và thực hiện PL

Khái niệm Ý thức PL

là tổng thể những quan điểm, quan niệm, tư tưởng trong XH về PL, là thái độ, tình cảm, sự đánh giá của con người với PL cũng như đối với hành vi PL của các chủ thể trong XH

Ý

Chương 4. Ý thức PL và thực hiện PL

thông qua các hành vi PL thực tế để đánh giá trình độ kiến thức pháp ly chung trong XH là cao hay thấp, thái độ của mọi người với quy định của PL là tôn trọng hay coi thường, chống đối, dư luận XH thể hiện mong muốn gì đối với các quy định của PL trong tương lai…

được thể hiện thông qua trình độ kiến thức pháp ly, hiểu biết PL (cao hay thấp), thái độ với PL (tôn trọng, ủng hộ hay coi thường, chống đối), hành vi PL thực tế của cá nhân (hợp pháp hay bất hợp pháp)

Ý thức PL của XH Ý thức PL của cá nhân

Chương 4. Ý thức PL và thực hiện PL

YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống PL

YTPL là yếu tố thúc đẩy việc thực hiện PL trong thực tế, là cơ sở đảm bảo cho việc áp dụng PL được đúng đắn, chính xác

PL là cơ sở để củng cố, phát triển và nâng cao YTPL

Mối quan hệ YTPL và PL

Chương 4. Ý thức PL và thực hiện PL 2/ Thực hiện pháp luật

Khái niệm THPL

Là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của PL, làm cho chúng đi trở thành vào cuộc sống, những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể PL

Chương 4. Ý thức PL và thực hiện PL

* Các hình thức thực hiện PL

Áp dụng pháp luật

Sử dụng pháp luật

Tuân theo pháp luật

Thi hành pháp luật

Chủ thể kiềm chế mình, không thực hiện điều pluật cấm

Chủ thể tích cực thực hiện điều pháp luật yêu cầu

Chủ thể thực hiện cách xử sự mà pháp luật cho phép (lựa chọn cách xử sự)

Nhà nước tổ chức cho các chủ thể thực hiện quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định hoặc tự mình căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định *

Chương 4. Ý thức PL và thực hiện PL

b/ Áp dụng PL

là một hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực NN, được thực hiện thông qua các cơ quan NN có thẩm quyền, các tổ chức XH, các cá nhân có thẩm quyền theo quy định của PL tiến hành nhằm cá biệt hóa các QPPL hiện hành làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quan hệ PL

Khái niệm ADPL

Chương 5. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý

1/ Vi phạm pháp luật

Khái niệm VP Pluật

là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái PL và có lỗi do chủ thể có năng lực TN pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ

 Cho ví dụ về một số hành vi VPPL, xác định rõ là loại VPPL gì?

Chương 5. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý

Là hành vi (HĐ hoặc không HĐ) xác định của con người

Là hành vi trái PL, xâm hại các QHXH được PL bảo vệ

Đặc điểm VPPL

Chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện hành vi VPPL

Do chủ thể có năng lực trách nhiệm PL thực hiện

Chương 5. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý

Chủ thể của VPPL

Khách thể của VPPL

Mặt chủ quan của VPPL

Mặt khách quan của VPPL

b/ Cấu thành VPPL

Chương 5. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý

c/ Các loại vi phạm pháp luật

Vi phạm dân sự

Vi phạm kỷ luật

Vi phạm hình sự

Vi phạm hành chính

Chương 5. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý

Đặc điểm

• Cơ sở thực tế là vi phạm pháp luật • Cơ sở pháp lý là quyết định do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành đã có hiệu lực pháp luật. • Luôn gắn với những biện pháp cưỡng (Một số trường hợp, chế nhà nước. cưỡng chế khi không có vi phạm pháp luật

53

Trách nhiệm pháp lí là hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu trước nhà nước

Chương 5. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý

Các loại trách nhiệm pháp lý

Trách

nhiệm

Trách nhiệm hành chính

Trách nhiệm dân sự

Trách nhiệm kỷ luật

hình sự

54

II. NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM