LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

MÃ HỌC PHẦN EM 3510

Nguyễn Thị Bích Nguyệt C9.208 - Bộ môn Kinh tế học Nguyet.nguyenthibich@hust.edu.vn

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

1

NỘI DUNG HỌC PHẦN

CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ

CHƯƠNG 2 – LÃI SUẤT

CHƯƠNG 3 – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 4 – CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 5 – TÀI CHÍNH CÔNG

CHƯƠNG 6 – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - TÀI CHÍNH CÁ NHÂN

CHƯƠNG 7 – NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CHƯƠNG 8 – TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

2

CHƯƠNG 8

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

3

NỘI DUNG CHƯƠNG 8

8.2 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.3 CÁN CÂN THANH TOÁN

8.4 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

4

8.5 CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.1. Khái niệm tài chính quốc tế

Là những quan hệ kinh tế giữa các chủ thể của các quốc gia khác nhau và

giữa các tổ chức tài chính quốc tế với các quốc gia thành viên diễn ra trong

quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ và luân chuyển nguồn vốn.

Tài chính quốc tế hình thành cùng với xu thế tự do hoá thương mại và toàn

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

5

cầu hoá kinh tế.

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.2. Cơ sở hình thành các quan hệ tài chính quốc tế

-Quan hệ quốc tế giữa các quốc gia về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị,

-Sự xuất hiện của tiền tệ và tiền tệ khi thực hiện chức năng tiền tệ thế giới

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

6

quân sự, ngoại giao…

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.3. Đặc điểm của tài chính quốc tế

-Rủi ro hối đoái

-Rủi ro chính trị: Thay đổi luật pháp, thể chế chính trị

-Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

7

-Sự thiếu hoàn hảo của thị trường

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.4. Vai trò của tài chính quốc tế

-Khai thác các nguồn lực ngoài nước phục vụ cho sự phát triên rkinh tế - xã

hội trong nước

-Thúc đẩy các nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hòa nhập vào nền kinh tế

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

8

-Tạo cơ hội nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.5. Nội dung tài chính quốc tế

a. Theo quan hệ tiền tệ

-Các quan hệ thanh toán quốc tế

-Viện trợ quốc tế không hoàn lại

-Tín dụng quốc tế

-Đầu tư quốc tế trực tiếp

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

9

-Đầu tư chứng khoán quốc tế

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.5. Nội dung tài chính quốc tế

b. Theo các quỹ tiền tệ

-Các quỹ tiền tệ trực thuộc các chủ thể của từng quốc gia

-Các quỹ tiền tệ trực thuộc các chủ thể khu vực

-Các quỹ tiền tệ trực thuộc các tổ chức quốc tế toàn cầu

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

10

-Các quỹ tài chính của các công ty đa quốc gia

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.5. Nội dung tài chính quốc tế

c. Theo chủ thể tham gia hoạt động tài chính quốc tế

- Hoạt động tài chính quốc tế của các tổ chức phi tài chính

- Hoạt động tài chính quốc tế của các ngân hàng thương mại

- Hoạt động tài chính quốc tế của các công ty kinh doanh bảo hiểm

- Hoạt động tài chính quốc tế của các tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế

- Hoạt động tài chính quốc tế của các công ty chứng khoán

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

11

- Hoạt động tài chính quốc tế của Nhà nước

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.5. Nội dung tài chính quốc tế

d. Từ góc độ thị trường

- Đánh giá và quản trị rủi ro quốc tế

- Các thị trường tài chính cụ thể như: thị trường tiền tệ quốc tế, thị trường

trái phiếu quốc tế, thị trường cổ phiếu quốc tế.

- Hoạt động đầu tư quốc tế, bao gồm đầu tư quốc tế trực tiếp và đầu tư quốc

tế gián tiếp

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

12

- Tài chính của các công ty đa quốc

8.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.1.5. Nội dung tài chính quốc tế

e. Từ góc độ kinh tế vĩ mô

- Tỷ giá hối đoái và các vấn đề về các chế độ tỷ giá, cơ chế xác định tỷ giá

và các nhân tố quyết định tỷ giá, chính sách tỷ giá của Chính phủ các nước

- Cán cân thanh toán quốc tế với các vấn đề về lý thuyết, chính sách, các

nhân tố ảnh hưởng, nội dung và vai trò của cán cân thanh toán quốc tế

- Hệ thống tiền tệ quốc tế và các thị trường tiền tệ quốc gia chủ yếu

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

13

- Nợ nước ngoài

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

Ngoại hối

Là các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế:

-Ngoại tệ

-Vàng tiêu chuẩn quốc tế

-Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ

→Nghĩa rộng: Ngoại hối gồm tất cả 4 phương tiện trên

-Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

14

→Nghĩa thực tế: Ngoại hối trùng với ngoại tệ

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

Thị trường ngoại hối

Là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau

→ Nghĩa rộng: Bất kỳ nơi đâu diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

15

→ Nghĩa thực tế: Thị trường ngoại tệ interbank

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

Thị trường ngoại hối Đặc điểm: -Là thị trường không gian - bất cứ nơi nào diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ -Là thị trường toàn cầu - Thị trường không ngủ -Trung tâm là thị trường liên ngân hàng -Giao dịch thông qua điện thoại, telex, máy tính, fax -Chi phí gioa dịch thấp, hoạt động thị trường hiệu quả -Đồng tiền được giao dịch nhiều nhất là đồng USD -Nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội -Thị trương flowns: London, NewYork, Tokyo, Singapore, Frankfurt

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

16

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

Thị trường ngoại hối

Vai trò:

-Thỏa mãn nhu cầu khác nhau về ngoại tệ

-Cơ sở hình thành và điều tiết tỷ giá

-Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước

-Giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế, thúc đẩy giao lưu

giữa các quốc gia

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

17

-Là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

Thị trường ngoại hối

Thành phần tham gia

-Chính phủ và Ngân hàng Trung ương

-Ngân hàng lớn

-Nhà đầu tư lẻ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

18

-Nhà môi giới ngoại hối

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái – Foreign exchange rate/ exchange rate

Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng

tiền khác hoặc số lượng một đồng tiền có thể đem ra trao đổi lấy 1 đơn vị

đồng tiền khác

Ví dụ: 1USD = 23.000VND.

-Đồng tiền định giá: Là đồng tiền có số đơn vị cố định và bằng 1

-Đồng tiền yết giá: là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

19

hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái – Foreign exchange rate/ exchange rate Phương pháp yết tỷ giá: - Phương pháp yết giá trực tiếp: Là phương pháp yết tỷ giá trong đó: Ngoại tệ đóng vai trò là hàng hóa, là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định bằng 1. Nội tệ với vai trò là tiền tệ, đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối -Phương pháp yết giá gián tiếp: Là phương pháp yết tỷ giá trong đó: Nội tệ đóng vai trò là hàng hóa, là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định bằng 1. Ngoại tệ với vai trò là tiền tệ, đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

20

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.1. Khái niệm thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái – Foreign exchange rate/ exchange rate

Phương pháp yết tỷ giá: Ví dụ: Yết giá trực tiếp và Yết giá gián tiếp

JPY....../USD EURO..../USD VND23.000/USD

USD..../JPY USD..../EURO USD0.000428/VND

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

21

Yết giá trực tiếp (Giá nội tệ của 1 đơn vị ngoại tệ) Yết giá gián tiếp (Giá ngoại tệ của 1 đơn vị nội tệ)

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.2. Cân bằng trên thị trường ngoại hối

Cung ngoại hối

- Cung ngoại hối bắt nguồn từ tất cả các giao dịch quốc tế của Việt Nam tạo

ra nguồn thu về ngoại hối

- Cung ngoại hối tăng/giảm khi tỷ giá hối đoái E tăng/tăng, các hoạt động

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

22

tạo nguồn thu về ngoại hối gia tăng/giảm

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.2. Cân bằng trên thị trường ngoại hối

Cầu ngoại hối

- Cầu ngoại hối bắt nguồn từ tất cả các giao dịch quốc tế của 1 quốc gia (ví dụ

Việt Nam) trong đó phải thanh toán ngoại hối với nước ngoài

- Cầu ngoại hối tăng/giảm khi tỷ giá hối đoái E giảm/tăng, các hoạt động phải

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

23

thanh toán ngoại hối cho nước ngoài tăng/giảm

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.2. Cân bằng trên thị trường ngoại hối

Cân bằng thị trường ngoại hối

Dư cung ngoại tệ

E nt/ngt

Sngt

(Cán cân TT thặng dư) G H

- Tỷ giá hối đoái cân bằng: Ecb

E2

Khi Sng = Dng thì tỷ giá hối đoái

Ecb

E0

A

B

E1

Dư cầu ngoại tệ

Dngt

(Cán cân TT thâm dư)

Q-Lượng ngoại tệ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

24

cân bằng (Ecb)

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.2. Cân bằng trên thị trường ngoại hối

Khi tỷ giá thay đổi – Xét TH sự xuống giá của đồng nội tệ (Ent/ng )

P’XK = 100.000(VND)/25.000(VND/USD) = 4USD

- Đối với xuất khẩu: Hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn → X tăng Ví dụ: Việt Nam xuất khẩu cá Basa ra thị trường thế giới với giá xuất khẩu PXK = 100.000VND/kg 1. Lúc đầu khi tỷ giá 1 USD = 20.000VND → giá 1kg cá Basa bằng ngoại tệ là: P’XK = 100.000(VND)/20.000(VND/USD) = 5USD 2. Khi tỷ giá 1 USD = 25.000VND thì giá 1kg cá Basa bằng ngoại tệ là:

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

25

→ Người nước ngoài cần ít USD hơn để mua hàng Việt Nam→ Xuất khẩu Việt Nam sẽ tăng

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.2. Cân bằng trên thị trường ngoại hối

Khi tỷ giá thay đổi – Xét TH sự xuống giá của đồng nội tệ (Ent/ng )

- Đối với nhập khẩu: Hàng hóa nước ngoài trở nên đắt hơn → M giảm Ví dụ: Việt Nam nhập xe điện của Mỹ với PNK = 500USD/xe 1. Lúc đầu khi tỷ giá 1 USD = 20.000VND → giá 1 chiếc xe điện bằng nội tệ là: P’NK = 500(USD) x 20.000(VND/USD) = 10.000.000VND 2. Khi tỷ giá 1 USD = 25.000VND thì giá 1kg cá Basa bằng ngoại tệ là:

P’NK = 500(USD) x 25.000(VND/USD) = 12.500.000VND → Người Việt Nam cần nhiều VND hơn để mua hàng nước ngoài → Nhập

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

26

khẩu Việt Nam sẽ giảm

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.2. Cân bằng trên thị trường ngoại hối

Khi tỷ giá thay đổi – Xét TH sự xuống giá của đồng nội tệ (Ent/ng )

Khi tỷ giá E → X , M

→ (NX = X-M)

Mặt khác, AD = C + I + G + NX

→ Cán cân thương mại được cải thiện tốt hơn

→ AD tăng lên → Sản lượng tăng→ Việc làm tăng

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

27

→ Chính sách đồng tiền yếu

8.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

8.2.3. Cơ chế tỷ giá hối đoái

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

28

Tỷ giá thả nổi (floating exchange rate) - Tỷ giá biến động theo quy luật cung cầu - Nhà nước không can thiệp Tỷ giá cố định (Fixed exchange rate) - Tỷ giá được neo theo một đồng tiền khác - Có sự can thiệp của Nhà nước Tỷ giá thẻ nổi có điều tiết (manage exchange rate) - Thả nổi nhưng có sự can thiệp cảu chính phủ - Ngăn các biến động quá lớn

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.1. Khái quát chung về cán cân thanh toán quốc tế

Khái niệm cán cân thanh toán

Cán cân thanh toán quốc tế (BOP, BP – Balance of Payment) là bản báo cáo

thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép lại giá trị tất cả các giao dịch kinh tế

giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định, thường

là 1 năm.

Ví dụ: 1 đối tượng để trở thành người cư trú ở Việt Nam phải thỏa mãn 2 điều

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

29

kiện là sinh sống ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên và có thu nhập tại Việt Nam.

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.1. Khái quát chung về cán cân thanh toán quốc tế

Khái niệm cán cân thanh toán

Một số ngoại lệ về người cư trú:

▪ Trường hợp không được coi là người cư trú: Những người đến học tập,

chữa bệnh, du lịch…; Cơ quan và những người làm việc tại các cơ quan

đại diện cho chính phủ các quốc gia, tổ chức quốc tế.

▪ Trường hợp được coi là người cư trú: Những chi nhánh ở nước sở tại của

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

30

các công ty xuyên quốc gia.

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.1. Khái quát chung về cán cân thanh toán quốc tế

Khái niệm cán cân thanh toán

- Đồng tiền ghi trong BP: Thống nhất theo 1 đồng tiền nhất định, thường là

đồng tiền mạnh.

- Kỳ xác lập cán cân thanh toán quốc tế: Xác lập cho từng khoảng thời

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

31

gian xác định, thường là 1 năm

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.1. Khái quát chung về cán cân thanh toán quốc tế

Vai trò của cán cân thanh toán

Ở tầm quản lý kinh tế vĩ mô:

▪ Phản ánh tổng hợp tình hình hoạt động kinh tế đối ngoại

▪ Phản ánh mức độ hội nhập và địa vị tài chính.

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

32

▪Điều hành chính sách tỷ giá

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.1. Khái quát chung về cán cân thanh toán quốc tế

Vai trò của cán cân thanh toán

Ở tầm vi mô:

▪ Phản ánh cung cầu ngoại tệ của một quốc gia, có ảnh hưởng đến tỷ giá hối

đoái, chính sách tỷ giá, chính sách tiền tệ quốc gia và dự đoán sự biến động

tỷ giá

▪ Có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và hoạt động

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

33

kinh doanh ngoại tệ

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế Cán cân vãng lai

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

34

Cán cân thương mại – Trade Blance - Đối chiếu và so sánh các khoản thu từ xuất khẩu được phản ánh bên “Có” với dấu “+” và chi cho nhập khẩu hàng hóa ghi ở bên “Nợ” với dấu “–”. - Khi thu nhập từ xuất khẩu lớn hơn chi cho nhập khẩu thì cán cân thương mại thặng dư và ngược lại. - Cán cân thương mại có ảnh hưởng rất lớn đến cán cân thanh toán quốc tế đồng thời tác động trực tiếp đến cung, cầu, giá cả hàng hóa và sự biến động của tỷ giá, tiếp đến, sẽ tác động đến cả cung cầu nội tệ và tình hình lạm phát trong nước.

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế Cán cân vãng lai

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

35

Cán cân dịch vụ - Servies - Bao gồm các khoản thu – chi về các hoạt động dịch vụ: vận tải, tài chính, viễn thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ khác. -Các dịch vụ cung ứng cho người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ, được ghi vào bên “Có” với dấu “+” và ngược lại, các dịch vụ nhận cung ứng phát sinh cầu ngoại tệ sẽ ghi vào bên “Nợ” với dấu “–” -Cán cân dịch vụ của các nước có quy mô và tỷ trọng trong tổng giá trị cán cân thanh toán quốc tế ngày càng tăng. - Giá trị dịch vụ xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố bao gồm: Thu nhập, tỷ giá, giá cả dịch vụ, và các yếu tố về tâm lý, chính trị, xã hội

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế Cán cân vãng lai

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

36

Cán cân thu nhập – Incomes/Profit immigration -Bao gồm những khoản thu nhập của người lao động (tiền lương, thưởng), thu nhập từ đầu tư và tiền lãi của những người cư trú và không cư trú -Các khoản thu nhập của người cư trú được trả bởi người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại các khoản chi trả cho người không cư trú sẽ làm phát sinh cầu ngoại tệ, sẽ được ghi vào bên “Nợ” với dấu “–” -Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thu nhập bao gồm quy mô thu nhập (mức tiền lương, thưởng, tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động đầu tư và lãi suất) và các yếu tố thuộc môi trường kinh tế, chính trị, xã hội

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế Cán cân vãng lai

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

37

Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều: -Bao gồm những khoản viện trợ không hoàn lại, giá trị của những khoản quà tặng và các chuyển giao khác bằng tiền và hiện vật cho mục đích tiêu dùng giữa người cư trú và không cư trú: Phản ánh sự phân phối lại thu nhập -Các khoản thu (nhận) phát sinh cung ngoại tệ/cầu nội tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại, các khoản chi (cho) phát sinh cầu ngoại tệ/cung nội tệ nên được hạch toán vào bên “Nợ” với dấu “–” -Quy mô và tình trạng cán cân chuyển giao vãng lai một chiều phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế, tâm lý, tình cảm, chính trị – xã hội và ngoại giao giữa các nước

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế

Cán cân vốn và tài chính

- Cán cân vốn phản ánh các giao dịch kinh tế giữa người cư trú với người không

cư trú về chu chuyển vốn trong đầu tư trực tiếp, đầu tư danh mục, vay và trả nợ

nước ngoài, cho vay và thu nợ nước ngoài, chuyển giao vốn một chiều và các

hình thức đầu tư khác

- Cán cân vốn có thể được kết cấu theo hai cách như sau

Cách 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài, Đầu tư danh mục và Đầu tư khác

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

38

Cách 2: Vốn dài hạn, Vốn ngắn hạn và Vốn một chiều

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế

Cán cân vốn và tài chính Bao gồm: - Cán cân vốn dài hạn - Cán cân vốn ngắn hạn - Cán cân chuyển giao vốn một chiều. Trường hợp 1 gói viện trợ bao gồm viện trợ nhân đạo và viện trợ cho đầu tư. Ví dụ: Nhật Bản viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam 100.000 USD trong đó:

• 50.000 USD dùng để mua quà tặng cho trẻ em nghèo miền núi; → hạch toán vào cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều. • 50.000 USD dùng để đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch; → hạch toán vào cán cân chuyển giao vốn 1 chiều

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

39

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế

Nhầm lẫn và sai sót

Phản ánh phần chênh lệch do sai sót thống kê của tất cả các hạng mục trong

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

40

cán cân thanh toán

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế Nhầm lẫn và sai sót

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

41

Nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của khoản mục nhầm lẫn và sai sót: - Các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú rất phong phú và đa dạng do vậy có thể xảy ra thiếu sót trong quá trình thống kê và ghi chép - Nhiều số liệu được thu thập dựa trên cơ sở lấy mẫu có tính chất dự đoán từ nhiều nguồn riêng biệt khác nhau → có một số sai sót là không thể tránh khỏi. - Nhằm trốn thuế nên một số giao dịch được khai báo với giá trị sai khác so với thực tế (ví dụ khai giảm giá trị hóa đơn xuất khẩu và/hoặc giá trị hóa đơn nhập khẩu). - Không thể thống kê được các giao dịch kinh tế ngầm, không chính thức

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế

Cán cân bù đắp chính thức Cán cân bù đắp chính thức bao gồm ba khoản mục:

-Dự trữ ngoại hối quốc gia; -Vay nợ IMF và các NHTW khác; -Thay dổi dự trữ của các NHTW khác bằng đồng tiền của quốc gia lập thanh toán. Dự trữ ngoại hối bao gồm vàng, ngoại tệ mạnh, các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, đồng SDR. Quy mô quỹ dự trữ ngoại hối lớn hay nhỏ sẽ phụ thuộc vào chế độ tỷ giá mà các quốc gia lựa chọn áp dụng:

- Chế độ tỷ giá cố định - Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

42

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.3. Một số phân tích cơ bản về cán cân thanh toán quốc tế

▪ Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân di chuyển vốn dài hạn

▪ Cán cân tổng thể = Cán cân vãng lai + Cán cân di chuyển vốn + Sai sót

▪ Cán cân bù đắp chính thức = – Cán cân tổng thể

▪ Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) = Cán cân tổng thể + Cán cân bù đắp

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

43

chính thức = 0

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế

Khái niệm cân bằng thanh toán quốc tế

Cân bằng cán cân thanh toán là tình trạng trong đó một nước chi tiêu và

đầu tư ở nước ngoài tương đương với mức chi tiêu và đầu tư của các nước

khác vào nước đó trong nhiều năm, do vậy dự trữ ngoại tệ của nó không

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

44

tăng mà cũng không giảm

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế

Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế

⁃Thâm hụt và thặng dư cán cân thương mại

⁃Thâm hụt và thặng dư cán cân vãng lai

⁃Thâm hụt và thặng dư cán cân cơ bản

⁃Cân bằng cán cân tổng thể khi thặng dư

⁃Thâm hụt và thặng dư cán cân tổng thể

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

45

⁃Cân bằng cán cân tổng thể khi thâm hụt

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế

Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế

Thâm hụt và thặng dư cán cân thương mại

• Thâm hụt và thặng dư cán cân thương mại thường quyết định đến tình trạng

của cán cân vãng lai.

• Để cân bằng cán cân thương mại, các biện pháp chủ yếu thường được áp

dụng sẽ tác động vào lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua các hình

thức thuế quan, quotas,… và tác động vào tâm lý tiêu dùng hàng hóa nhập

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

46

khẩu của công chúng

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế

Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế

Thâm hụt và thặng dư cán cân vãng lai

• Phân tích cán cân vãng lai có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý kinh tế vĩ

mô vì tình trạng của cán cân này tác động trực tiếp đến tỷ giá, lãi suất, tăng

trưởng kinh tế, lạm phát và cuối cùng tác động đến cán cân tổng thể.

•Để tác động đến tình trạng của cán cân vãng lai, cần phải có thêm các giải

pháp tổng thể về tài khóa và tiền tệ hơn là chỉ các giải pháp về chính sách

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

47

thương mại quốc tế và tác động vào tâm lý tiêu dùng

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

48

Thâm hụt và thặng dư cán cân cơ bản • Cán cân cơ bản bao gồm cán cân vãng lai và cán cân di chuyển vốn dài hạn • Tình trạng cán cân cơ bản có tác động một cách không rõ ràng đến nền kinh tế tùy theo cách tiếp cận • Đối với các nước đang phát triển, vốn là yếu tố cần thiết để thực hiện công nghiệp và hiện đại hóa, thặng dư cán cân cơ bản nhìn chung được coi là dấu hiệu tích cực • Các chính sách thu hút vốn đầu tư, nhất là đầu tư trực tiếp là giải pháp cơ bản cho vấn đề này

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế Thâm hụt và thặng dư cán cân tổng thể • Tình trạng của cán cân tổng thể là rất quan trọng và tác động trực tiếp đến nền kinh tế và sự vận hành các chính sách vĩ mô, đặc biệt khi cán cân tổng thể ở tình trạng thâm hụt. • Các giải pháp cân bằng đối với cán cân tổng thể khi ở tình trạng thặng dư không những không khó mà luôn mang lại những hiệu ứng tích cực, kể cả trong ngắn hạn và dài hạn. • Ngược lại, các biện pháp cân bằng khi ở tình trạng thâm hụt không những khó khăn hơn mà tác động mặt trái thường rất nặng nề, thậm chí có thể mang lại những hậu quả trong dài hạn. • Cân bằng cán cân tổng thể cần lựa chọn và thực hiện các giải pháp một cách hết sức thận trọng

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

49

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế Cân bằng cán cân tổng thể khi thặng dư

Biện pháp cân bằng

• Tăng nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng và tư liệu sản xuất

•.Giảm xuất khẩu đặc biệt là nguyên liệu thô.

• Tăng xuất khẩu vốn ra nước ngoài.

• Trả nợ nước ngoài hoặc mua lại các khoản nợ.

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

50

• Tăng dự trữ quốc tế

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế

Cân bằng cán cân tổng thể khi thâm hụt

• Vận hành chính sách thương mại quốc tế theo hướng tăng xuất khẩu, hạn

Biện pháp cân bằng

• Vận hành chính sách tài khóa theo hướng thắt chặt Ngân sách Nhà nước:

chế nhập khẩu: giới hạn của chính sách bảo trợ.

chính sách “thắt lưng buộc bụng”.

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

51

• Vận hành chính sách tiền tệ theo hướng thắt chặt mức cung tiền tệ.

8.3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

8.3.4. Cân bằng thanh toán quốc tế Các bộ phận cấu thành cán cân thanh toán quốc tế

Cân bằng cán cân tổng thể khi thâm hụt

Biện pháp cân bằng

• Phá giá tiền tệ để thúc đẩy lượng xuất khẩu đồng thời giảm lượng nhập

khẩu: giới hạn của phá giá tiền tệ.

• Giảm dự trữ quốc tế thông qua bán các giấy tờ có giá và xuất khẩu vàng.

và sự gia tăng nợ (thâm hụt) trong dài hạn.

• Vay nợ nước ngoài để thanh toán các khoản chi trả và đến hạn trả: đảo nợ

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

52

• Tuyên bố tình trạng vỡ nợ hay mất khả năng trả nợ nước ngoài.

8.4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Sinh viên tự tìm hiểu

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

53

8.4. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)

Ngân hàng phát triển Á Châu (ADB)

Ngân hàng thế giới (WB)

Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB)

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

54

Ngân hàng phát triển Châu Phi (AFDB)

8.4. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.4.1. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF 8.4.2. Ngân hàng thế giới – World Bank

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

55

8.4. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.4.3. Ngân hàng phát triển Á Châu – Asian development Bank

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

56

Did You Know? Asian Development Bank - YouTube

8.4. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.4.4. Ngân hàng Châu Âu – Europa Monetary Stock

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

57

8.4. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

8.4.5. Ngân hàng phát triển Châu Phi – African Fund development Bank

Everything You Need to Know About the African Development Bank - YouTube

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

58

THANK YOU ☺

2/7/2022

Monetary and Financial Theories

59