Bài 5: Ngân hàng trung ương và chính sách tin t
FIN101_Bai5_v1.0013105223 61
BÀI 5 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIN T
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tin t, PGS. TS. Nguyn Hu Tài ch biên, NXB
Đại hc KTQD.
2. Tin t, ngân hàng và Th trường tài chính, Frederic S. Mishkin, NXB Khoa hc
K thut, 2001.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này có 3 vn đề chính cn hiu rõ: quá trình cung ng tin t đơn gin, chc năng và
hot động ca NHTW, chính sách tin t.
Trước hết, để hiu được quá trình to tin đơn gin, chúng ta cn hiu rõ ý ngh
ĩ
a bng
cân đối tin t rút gn ca NHTW (NHTW), cách thc làm thay đổi cơ s tin t, và
thông qua hot động nhn tin gi và cho vay ca h thng NHTM, lượng tin cung
ng s thay đổi như thế nào.
Đối vi hot động ca NHTW, sinh viên cn hiu và gii thích được các chc năng
ca NHTW, các hot động gn vi các chc năng đó, và gii thích được s khác bit
cơ bn v chc năng và hot động gia NHTW vi NH thương mi.
Đối vi vn đề chính sách tin t, ngoài vic hiu và gii thích ý nghĩa mc tiêu ca
chính sách tin t, sinh viên cn hiu cơ chế s dng các công c ca chính sách tin t
để điu tiết lượng tin cung ng nhm đạt được các mc tiêu ca chính sách tin t.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên cn thc hin được các vic sau:
Phân tích ni dung bng cân đối tin t rút gn ca NHTW.
Mô t quá trình to tin đơn gin trong h thng ngân hàng và công thc mô hình to
tin đơn gin.
Phân tích các chc năng ca NHTW và các hot động gn vi các chc năng đó.
Phân bit s khác nhau cơ bn gia NHTW vi NHTM.
Phân tích cơ chế hot động ca chính sách tin t.
Phân tích các mc tiêu ca chính sách tin t và mi liên h gia các mc tiêu đó.
Phân tích các công c ca chính sách tin t và vic s dng các công c đó trong quá
trình thc thi chính sách tin t.
Bài 5: Ngân hàng trung ương và chính sách tin t
62 FIN101_Bai5_v1.0013105223
Tình huống dẫn nhập
La chn định hướng thc thi chính sách tin t
Ngân hàng Nhà nước Vit Nam cũng như các NHTW nhiu nước luôn phi đứng trước nhng
s la chn: ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hay ưu tiên kim soát lm phát vì 2 mc tiêu
này thường xung đột nhau và s liu kinh tế trên thc tế cho thy, không phi lúc nào cũng d
dàng để ra quyết định là nghiêng v tăng trưởng kinh tế hay là hn chế lm phát.
Năm 2012 khép li đối vi Vit Nam vi tc độ tăng trưởng kinh tế là 5,03% (thp hơn mc tiêu
ca Quc hi là 6,25%) và t l lm phát là 6,81% (cũng thp hơn mc tiêu ca Quc hi là
10%). S liu quí I/2013 v t l tăng trưởng kinh tế (4,89%) và lm phát (6,64%) trong đều thp
hơn so vi các các mc tiêu mà Quc hi đặt ra (tăng trưởng kinh tế 5,5% và kim soát lm phát
mc 8%).
Vi nhng s liu cơ bn nêu trên, theo Anh (Ch), Ngân hàng Nhà nước Vit Nam
nên thc thi chính sách tin t như thế nào để đạt được mc tiêu do Quc hi đặt ra?
Gi ý:
1. NHNN nên thc thi chính sách tin t tht cht hay ni lng?
2. Để thc thi chính sách tin t theo ý kiến ca Anh (Ch), các công c ca chính
sách tin t nên được s dng như thế nào?
Bài 5: Ngân hàng trung ương và chính sách tin t
FIN101_Bai5_v1.0013105223 63
5.1. Bng CĐ tin t rút gn ca NHTW và quá trình thay đổi cơ s tin t
5.1.1. Bng cân đối tin t rút gn ca NHTW
Bng cân đối tin t rút gn ca NHTW có các khon mc sau đây:
NHTW
Tài sn N
Chng khoán Tin lưu hành ngoài h thng ngân hàng (C)
Tin cho vay chiết khu D tr ca các NHTM (R)
Cơ s tin t (MB = C + R)
Các khon mc bên N:
Tin lưu hành ngoài ngân hàng: đây là s tin giy do NHTW phát hành và hin
ti đang được các t chc, cá nhân không phi là ngân hàng nm gi. Đây là khon
n ca NHTW vì nếu là trong chế độ bn v vàng, NHTW có nghĩa v chuyn đổi
các đồng tin giy đó ra vàng cho người nm gi tin giy khi h có yêu cu
chuyn đổi. Trong chế độ bn v tin giy, NHTW không có nghĩa v chuyn đổi
tin giy ra vàng, nhưng h có trách nhim bo v giá tr ca đồng tin giy mà h
phát hành.
Tin d tr ca các NHTM. Tin d tr bao gm tin mt trong két ca các
NHTM và tin gi ca NHTM ti NHTW. Đây là khon n ca NHTW vì khi các
NHTM có tin gi NHTW yêu cu rút tin mt ra thì NHTW có trách nhim đáp
ng yêu cu đó.
Các khon mc bên Tài sn:
Chng khoán: đây là các loi tài sn tài chính do NHTW nm gi. Các loi chng
khon ch yếu là các loi trái phiếu chính ph, tín phiếu kho bc và mt s loi
giy t có giá khác. Các tài sn này đem li thu nhp cho NHTW.
Tin cho vay chiết khu: đây là khon tin mà NHTW cho các NHTM vay. Các
khon vay chiết khu thun túy là các khon tin ng trước, không cn tài sn đảm
bo, được NHTW cho vay và tr đi ngay tin lãi ca khon vay (vì vy được gi là
chiết khu).
5.1.2. Quá trình thay đổi cơ s tin t
NHTW có th thay đổi cơ s tin t thông qua 2 nghip v:
Th nht là nghip v th trường m. Đó là vic NHTW mua, bán các chng khoán
vi các NHTM, t đó làm thay đổi cơ s tin t.
Ví d, NHTW mua 100 t tín phiếu kho bc t ngân hàng Đệ Nht. Như vy, ta s
thay đổi trong bng CĐKT ca NHTW và ngân hàng Đệ Nht như sau:
NHTW
Chng khoán + 100 t D tr + 100 t
Bài 5: Ngân hàng trung ương và chính sách tin t
64 FIN101_Bai5_v1.0013105223
Ngân hàng Đệ Nht
D tr
Chng khoán
+ 100 t
- 100 t
Kết qu ca nghip v này là làm d tr ca NHTM tăng 100 t và cơ s tin t tăng
100 t.
Th hai, nghip v cho vay chiết khu. Ví d, NHTW cho Ngân hàng Đệ nht vay
100 t. Như vy, ta s có thay đổi trong bng CĐKT ca NHTW và Ngân hàng Đệ
Nht như sau:
NHTW
Cho vay chiết khu + 100 t D tr + 100 t
Ngân hàng Đệ Nht
D tr + 100 t Vay t NHTW + 100 t
Kết qu ca nghip v này là làm d tr ca NHTM tăng 100 t và cơ s tin t tăng
100 t.
5.2. Quá trình to tin đơn gin trong h thng ngân hàng
Quá trình to tin trong h thng NHTM
H thng các NHTM có mt chc năng rt quan trng đó là chc năng to tin. S
tht là toàn b h thng ngân hàng có th làm được điu mà tng ngân hàng riêng
l không th thc hin được. H thng ngân hàng có th ni rng vic cho vay n
t đó m rng khi lượng các phương tin thanh toán trong nn kinh tế lên nhiu
ln so vi s d tr mi được to ra.
Để hiu được bn cht ca quá trình to tin gi qua các ngân hàng, ta s làm rõ
các vn đề sau:
o Mc cung tin t M bao gm tin giy ngoài ngân hàng (C) và nhng tin gi
có th rút bng séc trong ngân hàng (D). M = C + D
o Gi s t l d tr bt buc là 10% và các ngân hàng trong h thng ngân hàng
cho vay hết s d tr có th cho vay, tc là d tr vượt mc bng không.
Cơ chế ca quá trình to ra tin gi cho các NHTM như sau:
NHTW mua vào 100 t TPKB t Ngân hàng Đệ Nht. Như vy, ta s có thay đổi
trong bng CĐKT ca NHTW và Ngân hàng Đệ Nht như sau:
NHTW
Chng khoán + 100 t D tr + 100 t
Bài 5: Ngân hàng trung ương và chính sách tin t
FIN101_Bai5_v1.0013105223 65
Ngân hàng Đệ Nht
D tr
Chng khoán
+ 100 t
- 100 t
Kết qu ca nghip v này là làm d tr ca ngân hàng Đệ Nht tăng 100 t và cơ s
tin t tăng 100 t. Ngân hàng Đệ Nht chưa phi tăng d tr bt buc nên cho ông
An nào đó vay hết 100 t, ông An đem tin gi vào ngân hàng An Bình. Bng CĐKT
ca ngân hàng An Bình có dng như sau:
Ngân hàng An Bình
D tr + 100 t Tin gi + 100 t
Ngân hàng An Bình phi thc hin d tr bt buc tăng thêm 10 t, ngân hàng này
cho ông Bo nào đó vay 90 t, ông Bo đem tin gi vào ngân hàng Bo Vit. Bng
CĐKT ca ngân hàng Bo Vit thay đổi như sau:
Ngân hàng Bo Vit
D tr + 90 t Tin gi + 90 t
Ngân hàng Bo Vit phi d tr bt buc tăng thêm 9 t vào cho ông Công nào đó vay
81 t, ông Công li đem tin gi vào ngân hàng Công thương. Bng CĐKT ca ngân
hàng Công thương thay đổi như sau:
Ngân hàng Công Thương
D tr + 81 t Tin gi + 81 t
Quá trình này được lp li cho ti ngân hàng th n trong h thng NHTM. Lượng tin
cung ng tăng lên trong h thng ngân hàng bng tng s dư tin gi tăng thêm trong
h thng NHTM. Ta có phương trình sau:
M = D = 100 + 90 + 81 + … = 100 × 1/0,1 = 1.000 t
Như vy, lượng tin cung ng tăng lên 1.000 t. Đây được gi là quá trình to tin
đơn gin trong h thng ngân hàng.
S nhân tin đơn gin
Chúng ta thy rng có mt s nhân tin khi có s tin d tr mi tăng lên. T l
ca lượng tin cung ng tăng thêm so vi mc tăng thêm ca tin d tr gi là s
nhân ca mc cung tin t. Trong trường hp đơn gin được phân tích như đây,
s nhân ca mc cung tin t là:
1/0.1 = 10 = 1/ t l d tr bt buc = 1/ rD