AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 29 (3), 20 30
20
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HU HIU KIM SOÁT NI B
THU CHI TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGH CẦN THƠ
Ngô Quang Huy1, Trn Th Kiu Trang2
1Trường Đại hc K Thut - Công Ngh Cần Thơ
2Trường Cao đẳng Ngh Cần Thơ
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 06/01/2020
Ngày nhn kết qu bình duyt:
09/09/2020
Ngày chp nhận đăng:
12/2021
Title:
Factors affecting the internal
control effectiveness of
financial incomes and
expenditures at Can Tho
Vocational College
Keywords:
Internal control; financial
incomes and expenditures;
Vocational college; affecting
factors; Can Tho
T khóa:
Kim soát ni b; thu chi tài
chính; trường cao đng ngh;
nhân t ảnh hưởng; Cn Thơ
ABSTRACT
The purpose of this study was to identify factors affecting the internal control
effectiveness of financial incomes and expenditures at Can Tho Vocational
College. Data was collected through the survey of 120 employees working at
the College. The methods used in this study include descriptive statistical
methods, Cronbach's Alpha test, exploratory factor analysis and multiple
regression. The results show that influencing factors include "Control
environment", "Risk assessment", "Control activities", "Information and
communication", "Monitoring activity", and "Information technology
Integration".
TÓM TT
Mc tiêu ca nghiên cứu này xác đnh các nhân t ảnh hưởng đến tính
hu hiu ca kim soát ni b thu chi tài chính tại trường Cao đẳng Ngh
Cần Thơ. Dữ liu thu thp thông qua kho sát 120 nhân viên đang làm việc
tại Trường. Phương pháp s dng trong nghiên cu này gồm phương
pháp thng t, kiểm định Cronbach's Alpha, phân tích nhân t khám
phá EFA hồi quy đa biến. Kết qu cho thy các nhân t ảnh hưởng bo
gồm "Môi trường kim soát", "Đánh giá rủi ro", "Hoạt động kim soát",
"Thông tin truyn thông", "Giám sát", "ng dng công ngh thông
tin".
1. GII THIU
Theo xu hướng hiện nay, các đơn v s nghip
công lp dn dn s đi theo xu hướng t ch. Hot
động theo chế t ch i chính toàn diện đòi
hỏi các đơn vị công lp phải nhanh chóng đổi mi
các công c qun lý sao cho phù hp với điều kin
thc tế vi mục đích nâng cao hiệu qu hot
động. Một khó khăn đặt ra đi với các đơn vị là s
dng mt h thng kim soát sao cho nâng cao
được hiu qu hoạt động của đơn vị này. Để đạt
được điều này, đa phần các nghiên cu cho rng
cn xây dng kim soát ni b (KSNB) hướng
đến tăng tính hu hiu.
Hin ti tuy nhiu nghiên cu v KSNB đã
được thc hin. Tuy nhiên, mt s k h
nghiên cu cn phải được xem xét. Th nht,
nhóm tác gi gần như chưa m thấy các nghiên
cu tại các đơn vị giáo dc, c th các
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 29 (3), 20 30
21
trường cao đẳng nghề. Như vậy, s gii hn s
hiu biết v KSNB tại các trường cao đẳng ngh.
Th hai, nhóm tác gi cũng nhận thấy chưa
nghiên cu nào sâu tp trung vào mt ni dung c
th nhất định ca KSNB c th ni dung
như thu chi tài chính. Th ba, các nghiên cu trên
chưa có nghiên cu nào xem xét nhân t ng dng
công ngh thông tin (CNTT) ảnh hưởng đến
KSNB như thế nào. Mc dù nhân t này có th
ảnh hưởng đến tính hu hiu ca KSNB. Chính vì
vy, nhn thấy được ba k h trên, nhóm tác gi
đã thực hin nghiên cứu để phân tích các nhân t
ảnh hưởng đến tính hu hiu KSNB thu chi tài
chính tại trường Cao đẳng Ngh Cn Thơ để
nghiên cu.
2. S LUẬN PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
2.1 Cơ sở lý lun
Theo Coso (1992), KSNB mt quá trình b chi
phi bi người qun l, hội đng qun tr và các
nhân viên của đơn vị, được thiết lập để cung cp
mt s đảm bo hp l nhằm đạt được các mc
tiêu sau đây: Tính hu hiu và hiu qu ca hot
động, s tin cy ca báo cáo tài chính, s tuân th
các lut l và quy định.
Khi xem xét các nhân t ảnh hưởng, KSNB thông
thường được đánh giá thông qua tính hữu hiu (ví
d: Vu, 2016). Tính hu hiu ca KSNB vic
KSNB đã đạt được mc tiêu, mục đích đặt ra như
bo v tài sản đơn vị, đảm bảo tính đúng đắn ca
các báo cáo tài chính, đẩy mnh hiu qu điều
hành hiu qu sn sut kinh doanh của đơn vị.
Theo Coso (1992), KSNB gm các thành phn
như sau: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kim soát, thông tin truyn thông,
giám sát. Các thành phần này được cho c
nhân tảnh hưởng đến KSNB (xem Vu, 2016).
Ngoài ra, tác gi Nguyn Hu Bình (2016) lp
lun rng ng dụng CNTT cũng có thể ảnh hưởng
đến KSNB. Như vy, sáu nhân t này s đưc
xem xét tiếp theo. Ni dung tiếp theo trình bày
các khái nim v các nhân t nói trên.
2.1.1 Nhân t môi trường kim soát
Tác gi Amudo Inanga (2009) cho rng môi
trường kim soát là nn tng thc, là văn hóa
ca t chc, phn ánh sc thái chung ca mt t
chc, tác động đến thc kim soát ca toàn b
thành viên trong t chc. Môi trường kim soát là
nn tng cho yếu t còn li ca KSNB. Môi
trường kim soát đề cp đến các yếu t như: sự
liêm chính v giá tr đạo đức, năng lc nhà qun
l và nhân viên, triết l qun l và phong cách
lãnh đạo, cơ cu t chc, chính sách nhân s.
2.1.2 Nhân t đánh giá rủi ro
Theo tác gi Badara (2013) thì đánh giá ri ro là
vic nhn dng, phân tích và qun l các ri ro có
th đe da đến việc đạt được mục tiêu ca t
chc, t đó có th qun tr được rủi ro. Do đó,
việc đánh giá rủi ro rất quan trng. Đánh giả rủi ro
giúp cho tổ chức thể đánh giá được các rủi ro
bên trong và bên ngoài tổ chức.
2.1.3 Nhân t hoạt động kim soát
Tác gi Afiah và Azwari (2015) bày t quan đim:
Hoạt động kim soát là tp hp nhng chính sách,
th tc kim soát để đảm bo cho các ch th ca
nhà qun l đưc thc hin nhằm đạt được các
mc tiêu. Các chính sách và th tc này thúc đẩy
các hoạt động cn thiết để gim thiu nhng ri ro
và tạo điều kin cho các mc tiêu đề ra được thc
thi nghiêm túc, hiu qu.
2.1.4 Nhân t thông tin và truyn thông
Theo Sultana Haque (2011), thông tin
truyn thông hai ni dung liên quan mt thiết
không tách ri. Th nht, thông tin cn thiết
để thc th thc hin trách nhim KSNB trong
vic h tr t chc. Truyn thông là vic thông tin
lưu thông cả bên trong và bên ngoài. Truyn
thông tt s cung cp cho t chc thông tin cn
thiết để thc hin các hoạt động kim soát ni b
hàng ngày. Truyn thông cho phép nhân viên hiu
trách nhim thc hin KSNB mt cách hu
hiệu để đạt đưc các mục tiêu đề ra ca t chc.
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 29 (3), 20 30
22
2.1.5 Nhân t giám sát
Tác gi Sultana Haque (2011) cho rng giám
sát là b phn cui cng của KSNB. Cũng theo
tác giả, đây quá trình đánh giá chất lượng ca
KSNB theo thi gian. Giám sát có vai trò quan
trng, nó giúp KSNB hoạt động hu hiu. Giám
sát được thc hin mi hoạt động trong đơn v.
Để t chc hoạt động hiu qu đúng mc tiêu đề
ra, t chc cần thường xuyên thc hin hoạt động
giám sát thường xuyên kết hp vi hoạt động
giám sát định k tt c các hoạt động. Chính
vy, hoạt động này s giúp tăng tính hữu hiu ca
KSNB.
2.1.6 Nhân t ng dng CNTT
ng dụng CNTT được định nghĩa việc s dng
các tiến b v CNTT để tích hp các hoạt động
hng ngày ca t chc vào mt h thng duy nht
s dng trong t chc với sở d liu dùng
chung (Maiga và cs., 2015). Vic ng dng CNTT
ảnh ởng đến tính hu hiu ca KSNB thu
chi tài chính. Trong thc tế hin nay, vic vn
hành KSNB tt trên nn tng CNTT s giúp cho
vic kim soát tiết kim thi gian, tiết kim chi
phí và qun l cp hiu qu hơn. Nvậy, ng
dng CNTT giúp cho thông tin được xuyên sut
lưu thông trong nội b t chc, giúp cho vic
minh bch hóa thông tin. Chính vy, thông tin
rõ ràng c th s giúp cho KSNB hu hiệu hơn.
2.1.7 Phát trin gi thuyết nh nghiên
cu
nhiu nghiên cu v kim soát ni b (KSNB)
được thc hin gần đây. Về các nghiên cu ngoài
nước, mt vài nghiên cứu đáng chú gần đây.
Th nht, Rae cng s (2017) đã nghiên cứu
v mi quan h gia các nhân t thành phn trong
KSNB theo mô hình COSO (1992) tác động
ca các nhân t này để tính hu hiu ca hot
động giám sát ti doanh nghip. Th hai, Thabi
(2019) nghiên cu v tính hu hiu ca KSNB
trong qun ri ro doanh nghip da trên
hình COSO. Th ba, Loishyn cs. (2019) đã
nghiên cu v phương thức đánh giá các ch s
hiu qu ca chức năng KSNB. Cui cùng,
Adebiyi (2017) nghiên cu v h thng KSNB
vai trò như thế nào đối vi chính sách th tc
tài chính ca bnh vin.
V các nghiên cứu trong nước, th nhất, Trương
Nguyễn Tường Vy (2018) đã phân tích các nhân
t ảnh hưởng KSNB hoạt động tín dng ti 10
ngân hàng thương mại c phn Vit Nam. Th
hai, Hoàng Th Nga Nguyn Ngc Tho
(2020) cũng phân tích các nhân tố nhân t nh
hưởng đến kim soát ni b hoạt động tín dng
các ngân hàng thương mại Thành ph H Chí
Minh thông qua phân tích 148 quan sát thu thp t
các ngân hàng trên địa bàn. Th ba, Anh cng
s (2020) đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
tính hu hiu ti các công ty sn xuất xi măng tại
Vit Nam thông qua phân tích 210 qun
nhân viên ti các công ty này. Th tư, Vu (2016)
xem xét nghiên cu các nhân t nh hưởng đến s
hu hiu ca h thng kim soát ni b trong các
ngân hàng thương mi Vit Nam. Th năm, Đinh
Thế Hng cs. (2016) nghiên cu v h thng
KSNB trong các trường Đại hc công lp Vit
Nam.
Kết qu các nghiên cứu đều cho thy 5 nhân t
"Môi trường kiểm soát", "Đánh giá rủi ro", "Hot
động kim soát", "Thông tin truyn thông",
"Giám sát" ảnh hưởng đến tính hu hiu
KSNB. Do đó, tương tự vi các kết qu trưc,
nhóm tác gi cũng k vng 5 nhân t này cũng
ảnh hưởng đến tính hu hiu ca KSNB thu chi
tài chính. Bên cạnh đó, Nguyễn Hu Bình (2016)
lp lun rng nhân t "ng dụng CNTT" cũng
th ảnh hưởng đến tính hu hiu KSNB ca t
chức. Như vy, nhóm tác gi cũng cho rằng nhân
t này cũng sẽ ảnh hưởng đến tính hu hiu ca
KSNB thu chi tài chính. Vi lp lun trên, nhóm
tác gi đưa ra sáu giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Có mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố môi
trường kiểm soát nh hu hiu ca KSNB thu
chi tài chính tại Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ.
H2: Có mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố
đánh giá rủi ro và tính hu hiu ca KSNB thu chi
tài chính tại Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ.
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 29 (3), 20 30
23
H3: Có mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố
đánh giá rủi ro và tính hu hiu ca KSNB thu chi
tài chính tại Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ.
H4: Có mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố
thông tin truyền thông tính hu hiu ca
KSNB thu chi tài chính tại Trường Cao đẳng
Nghề Cần Thơ.
H5: Có mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố
giám sát tính hu hiu ca KSNB thu chi tài
chính tại Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ.
H6: Có mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố ứng
dụng CNTT và tính hu hiu ca KSNB thu chi tài
chính tại Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ.
Các gi thuyết này được t trong hình
nghiên cứu như hình 1.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thp s liu
Nhóm tác gi tiến hành thu thp d liu thông qua
khảo sát các đối tượng đang làm việc ti Trường
Cao đng Ngh Cần Thơ. Để xác đnh s quan sát
phù hp vi phân tích, nhóm tác gi tiến hành
thc hiện theo hướng dn ca Hoàng Trng
Chu Nguyn Mng Ngc (2008). H cho rằng để
kết qu ca phân tích nhân t khám phá độ tin
cy thì t l gia mt biến quan sát mu
nghiên cu 5:1 (vi 24 biến quan sát để thc
hin phân tích nhân t khám phá cho 6 nhân t
ảnh hưởng). Bên cạnh đó, theo Tabachnick cs.
(2007) thì để kết qu hi quy đa biến có độ tin cy
thì s lượng quan sát đưa vào phân tích phải ln
hơn 50 + 8m (với m 6 biến độc lập). Như vậy,
sau khi la chn theo các công thc trên, nhóm
tác gi đưa ra số quan sát ti thiu cần để phân
tích 120. Đây cũng chính số đối tượng được
kho sát.
Hin tại, đối với độ ngũ công chức, viên chc
ging viên tại trường là 120, loi tr các nhân viên
theo hợp đng. Lý do loi tr là các nhân viên này
không thường xuyên làm các công vic liên quan
đến các công tác chu ảnh hưởng nhiu ca KSNB
(ví d n tạp v, lao công). Vi s lượng như
vy hoàn toàn bng vi s lượng cn kho sát. Do
đó, thể nói mu kho t trong ni dung bài
viết cũng là toàn thể.
2.2.2 Thang đo
Các thang đo lường được kế tha t các nghiên
cứu trước. C th, trong mô hình có 6 biến độc lâp
gm MTKS, DGRR, HDKS, TTTT,GS, CNTT và
1 biến ph thuc KSTC. Bảng 1 đưa ra thông
tin v cơ sở đề xut và ni dung các biến quan sát.
Tt c các thang đo lường đều được s dng theo
Likert 5 bậc (1: hoàn toàn không đng ý; 2: không
đng ý; 3: không ý kiến; 4: đng ý; 5: hoàn toàn
đng ý).
+
+
+
Môi trường kim soát
Đánh giá rủi ro
Hoạt động kim soát
Thông tin và truyn thông
Hu hiu ca
KSNB thu chi tài
chính
+
Giám sát
ng dng CNTT
+
+
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 29 (3), 20 30
24
Bng 1. Din gii biến quan sát s dng nghiên cu
Biến quan sát
Cơ sở để xut
Tính trung thc và việc xử có đạo đức, có chun mc ca
toàn th cán b, công nhân viên chức được xem là văn hóa
ca nhà trường
Kế tha t Sultana Haque
(2011), Vu (2016) điều
chnh
Nhà qun l xem vic t chc, vn hành h thng kim soát
ni b là mt nhim v quan trng.
Trách nhim và quyn hn ca tng khoa, phòng/ ban được
quy định r ràng bng văn bn.
Cán b, công nhân viên chc ca nhà trường có năng lc
chuyên môn ph hp
Nhà trường có xác đnh các mc tiêu c th.
Kế tha t Sultana Haque
(2011), Vu (2016) điều
chnh
Nhà trường nhn dạng được các ri ro tác động đến vic
không đạt mc tiêu.
Nhà trường có hoạt động phân tích đánh giá rủi ro không
đạt được mc tiêu.
Nhà trường có đưa rac bin pháp đối phó ri ro
Nhà trường phân chia trách nhim, quyn hn hp l gia các
khoa, phòng/ ban
Kế tha t Sultana Haque
(2011), Vu (2016) điều
chnh
Nhà trường có thc hin hot động kim soát thu chi tài chính
Nhà trường có soát xem xét hoạt động ca các khoa,
phòng/ ban
Nhà trường có rà soát quá trình thc hin hoạt động ca khoa,
phòng/ban
Thông tin ca nhà trường được cung cp kp thi
Kế tha t Sultana Haque
(2011), Vu (2016) điều
chnh
Thông tin được cung cấp đúng đối tưng
Hoạt động truyn thông bên trong nhà trường din ra thông
sut
H thng thông tin truyn ti ra bên ngoài được nhà trường
thc hiện thường xuyên vi ni dung truyn ti r ràng
Hoạt động hàng ngày ca nhà trường được giám sát thường
xuyên
Kế tha t Sultana Haque
(2011), Vu (2016) điều
chnh
Nhà trường có thc hin hot động giám sát định k
Nhà trường đánh giá thường xuyên hoạt động giám sát
Nhng yếu km ca công tác giám sát tại trường được báo
cáo kp thi.
Nhà Trường ng dụng CNTT để x lý công vic tại đơn vị.
Kế tha t Maiga và cs. (2015) và