intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Microsoft Access: Bài 2 - GV. Phạm Thanh An

Chia sẻ: Sdgsxf Sdgsxf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

136
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung trình bày trong bài 2 Truy vấn dữ liệu (Query) thuộc bài giảng Microsoft Access nhằm nêu các loại truy vấn: Select, Query, Total Query, Crosstab Query, Make table Query, Append Query, Delete Query, Update Query...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Microsoft Access: Bài 2 - GV. Phạm Thanh An

  1. Bài 2: Truy vấn dữ liệu (Query) Giảng viên:Phạm Thanh An Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  2. Nội dung trình bày  Các loại truy vấn  Select Query  Total Query  Crosstab Query  Make table Query  Append Query  Delete Query  Update Query
  3. Giới thiệu về Query  Córất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như:  Trích - lọc - hiển thị dữ liệu;  Tổng hợp - thống kê;  Thêm - bớt - cập nhật thay đổi dữ liệu.  Query sẽ giải quyết những yêu cầu đó của người sử dụng  có 7 loại Query:
  4. SELECT Query  Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả  Ví dụ:  Đưa ra thông tin chi tiết sinh viên của một lớp  Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay;  Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó;
  5. SELECT Query  CSDL về cán bộ trong một đơn vị
  6. SELECT Query  Đưa ra những thông tin sau: canboID, hoten, ngaysinh, tencv, luongchinh, phucapcv, thuclinh.  Trong đó: luongchinh = hesoluong * 290000 Thuclinh = luongchinh + phucapcv  Phân tích yêu cầu:  Thông tin yêu cầu đòi hòi từ nhiều bảng khác nhau (bảng CANBO với các cột: canboID, hoten, ngaysinh; bảng CHUCVU với các cột tencv, phucapcv);  Có những cột thông tin đã có sẵn trên CSDL (5 cột kể trên) nhưng một số cột yêu cầu phải được tính bởi biểu thức: cột luongchinh và cột thuclinh.
  7. SELECT Query  Bước 1: Tạo một Select query sử dụng Design View,
  8. SELECT Query  Hoặc nhấn đúp chuột lên biểu tượng Create query in Design view trên màn hình:
  9. SELECT Query  Bước 2: Chọn những bảng có chứa dữ liệu liên quan lên màn hình thiết kế query từ cửa sổ Show Table
  10. SELECT Query  Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query:  Dòng Field: là nơi khai báo danh sách các thông tin (cột dữ liệu) của bảng kết quả.
  11. SELECT Query  Có 2 loại thông tin bài toán yêu cầu:  thông tin có sẵn từ các trường trên CSDL như canboID, hoten, tencv, phucapcv  thông tin phải được tính theo một biểu thức nào đó như: luongchinh và thuclinh (thông tin suy dẫn).  Muốn hiển thị trường nào lên query,  nhấn đúp chuột lên tên trường  hoặc dùng chuột kéo tên chúng từ các bảng lên dòng Field.  Với 2 cột mới: tạo như sau  được tính bằng một trên dòng Field theo cú pháp như sau:
  12. SELECT Query : Dấu ngăn cách  Ví dụ:  Luongchinh : [hesoluong] * 290000 để tạo thêm cột luongchinh mới  Thuclinh : [luongchinh] + [phucapcv] để tạo thêm cột thuclinh mới.  Cách đưa vào tên mới: Gõ tên mới ngay trước tên trường. Đặt dấu : giữa tên mới và tên trường (:)  Các trường tham gia trong biểu thức phải đặt trong dấu [ ]
  13. SELECT Query  Nếu trường tham gia biểu thức nằm ở bảng khác ta phải chỉ rõ tên bảng chứa trường đó như sau: [].[]  Cuối cùng, màn hình thiết kế query như sau:
  14. SELECT Query  Có thể ghi query lại với một tên gọi khi ra lệnh lưu Alt + S  Bước 4: Sử dụng query vừa tạo.  Kích đúp vào tên Querry vừa tạo  Hoặc chuyển sang chế độ Datasheet View
  15. SELECT Query  Sửalại cấu trúc thiết kế query khi chọn chúng và nhấn nút Design.
  16. SELECT Query  Một số thiết lập khác cho Query  Dòng Sort: để thiết lập thứ tự sắp xếp dữ liệu trên Query.  Muốn sắp xếp dữ liệu cho trường nào, thiết lập thuộc tính Sort cho trường ấy. Có 2 giá trị cho thuộc tính Sort: Ascending - sắp xếp tăng dần và Descending - sắp xếp giảm dần.  Trường nào đứng trước sẽ được thứ tự sắp xếp trước.
  17. SELECT Query  Dòng Show: để chỉ định hiển thị hay không hiển thị dữ liệu trường đó ra bảng kết quả. Nếu chọn (checked)- dữ liệu sẽ được hiển thị ra bảng kết quả.
  18. Lọc dữ liệu trên Query  Query cung cấp một khả năng lọc dữ liệu khá hoàn chỉnh;  Có thể lọc ra những dữ liệu theo những điều kiện phức tạp.  Đặc biệt có thể chấp nhận những giá trị lọc là các tham biến  Để lọc dữ liệu, bạn phải thiết lập điều kiện đặt lọc lên vùng Criteria của queries (trong chế độ đang thiết kế).  Các điều kiện nằm trên cùng một dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử AND (và); mỗi dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử OR (hoặc)
  19. Lọc dữ liệu trên Query Ví dụ 1: Lọc ra những cán bộ là trưởng phòng có thực lĩnh
  20. Lọc dữ liệu trên Query  Ví dụ 2: Lọc ra những cán bộ là Trưởng phòng mà không phải là Đảng viên hoặc những cán bộ Nữ là Đảng viên:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2