Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Viện Kinh tế và Quản lý
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
MÔ HÌNH HÓA
HỆ THỐNG SẢN XUẤT
TS. Đặng Vũ Tùng
Giúp cho sinh viên: l Hiểu biết về các phương pháp và kỹ năng lập mô hình cho các hệ thống sản xuất l Làm chủ một số công cụ giải mô hình l Khả năng nhận dạng, xây dựng, giải quyết & diễn giải kết quả cho các bài toán thực tế liên quan đến tối ưu hóa hoạt động của hệ thống sản xuất
Hànội - 2014
Mô hình hóa – TS Đặng Vũ Tùng – ĐH Bách Khoa Hà Nội
NỘI DUNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP
l Chương 1. Giới thiệu l Chương 2. Mô hình tuyến tính l Chương 3. Mô hình vận tải l Chương 4. Mô hình mạng l Chương 5. Mô hình biến nguyên
l Giờ lý thuyết + thực hành phòng máy l Phát bài giảng; yêu cầu đọc trước ở nhà l Trên lớp cần lắng nghe + phát biểu l Đánh giá kết quả: Kiểm tra giữa kỳ (60’) + Bài tập nghiên cứu/thực hành + Thi cuối kỳ (60’)
l Làm bài được phép sử dụng tài liệu
Mô hình hóa
Mô hình hóa
1
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Chương 1. Giới thiệu về Mô hình hóa
1. vai trò của mô hình hóa
2.
tiềm năng ứng dụng
Nhu cầu Nghiên cứu qua Mô hình Luôn có nhu cầu nghiên cứu hoàn thiện các hệ thống. Khó khăn gặp phải: l khi tiếp cận/tái tạo các hệ thống đang tồn tại l khi không hiệu quả (về thời gian, nguồn lực, chi phí)
3. các bước thực hiện mô hình hóa
nếu nghiên cứu trên hệ thống thực
4.
thành phần của một mô hình ra quyết định
l khi nghiên cứu các hệ thống chưa tồn tại
5. một số yếu tố ảnh hưởng tới mô hình hóa
=> cần 1 công cụ nghiên cứu: mô hình!
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Các loại Mô hình
Mô hình ra quyết định
l Nhằm tìm kiếm đáp ứng tốt nhất (tối ưu) cho một vấn đề cần ra quyết định trong điều kiện có các hạn chế, ràng buộc (về nguồn lực, v.v.)
l mô hình nguyên mẫu thu nhỏ (prototype): là sự thể hiện cấu trúc hệ thống qua các quan hệ vật chất hữu hình, ví dụ như các mẫu thiết kế/kiến trúc, mô hình nhà xưởng, mẫu máy bay/ôtô thử nghiệm
l Mô hình hóa = sử dụng công cụ mô hình toán để
giải quyết vấn đề tối ưu cho hệ thống
l mô hình ra quyết định (decision model): là sự thể hiện hệ thống qua các quan hệ toán học hay logíc, ví dụ như mô hình dự báo nhu cầu sản phẩm, mô hình tương tác điện từ
=> Bài toán Tối ưu hóa
l mô hình khác
Mô hình hóa
Mô hình hóa
2
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Tiềm năng ứng dụng
Ví dụ l Tính toán vị trí đặt nhà máy để giảm thiểu chi phí
l Mô hình “Lập thời biểu tuần tra” cho cảnh sát San
vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm
l Thiết kế bộ phận dịch vụ khách hàng tại các ngân
hàng, siêu thị, hãng taxi
l Thiết kế qui trình vận hành của robot/tay máy tại
Francisco: => tiết kiệm chi phí 11 triệu đôla/năm, giảm thời gian phản ứng 20% & tăng thu từ tiền phạt vi phạm giao thông 3 triệu đôla. (Interfaces 19, 1989, no.1).
các dây chuyền sản xuất, lắp ráp
l Lập mô hình bố trí sản xuất giảm thiểu tác động
l Mô hình “Dự trữ nhiên liệu tối ưu” cho Viện
môi trường
l Điều độ sản xuất sao cho đáp ứng nhu cầu với chi
phí tối thiểu
Nghiên cứu Điện lực Hoa Kỳ (EPRI) cắt giảm trên 125 triệu đôla từ chi phí dự trữ nhiên liệu tại 79 cty điện lực trên toàn nước Mỹ. (Interfaces 19, 1989, no.1).
l V.v.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Hệ thống thực
Minh họa Quá trình chế tạo một sản phẩm thường qua nhiều công đoạn và đòi hỏi sự tham gia từ nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp, từ bộ phận thiết kế đến bộ phận kế hoạch, bộ phận vật tư, xưởng sản xuất, bộ phận lưu kho, đến bộ phận marketing và bán hàng. Nhu cầu xác định sản lượng tối ưu mà DN cần duy trì ?
Hệ thống giả lập
Mô hình
Hệ thống thực có vô số quan hệ ràng buộc và yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng của DN cần được xem xét.
Hệ thống giả lập chỉ “trích ra” những ràng buộc và ảnh hưởng có tính then chốt đối với sự vận động của hệ thống thực.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
3
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Mô hình lại “giản hóa” những quan hệ then chốt này thành các công thức toán học dưới dạng hàm mục tiêu và tập hợp các ràng buộc.
Các bước mô hình hóa
Các bước thực hiện mô hình hóa
1. Xác định vấn đề: tìm hiểu vấn đề gặp phải, tìm hiểu hệ thống, xác định các phương án có thể ra quyết định, thu thập số liệu
2. Xây dựng mô hình: lượng hóa các quan hệ, xác định loại mô hình phù hợp, và phương pháp sử dụng để giải mô hình
1. Xác định vấn đề 2. Xây dựng mô hình 3. Giải mô hình 4. Kiểm chứng mô hình 5. Ứng dụng kết quả vào thực tế &
đánh giá
3. Giải mô hình: tìm phương án tối ưu và các phương án lựa chọn nếu có, phân tích độ nhạy để dự đoán hành vi của nghiệm khi các thông số thay đổi
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Chu trình thực hiện
Các bước mô hình hóa
4. Kiểm chứng mô hình: kiểm tra xem mô hình có
thể hiện được hành vi của hệ thống không, phương pháp phổ biến là so sánh với các số liệu quá khứ. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần.
Xác định Vấn đề Xây dựng Mô hình
5. Ứng dụng kết quả và đánh giá: trình bày kết quả thu được với người ra quyết định trong đơn vị, diễn giải kết quả thành các hành động cụ thể, phối hợp cùng thực hiện và đánh giá kết quả của việc áp dụng. Rút ra bài học.
Giải Mô hình Áp dụng & Đánh giá
Mô hình hóa
Mô hình hóa
4
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Kiểm chứng
Thành phần của một Mô hình
Ba thành phần cơ bản: l các phương án lựa chọn (biến ra quyết định), l các điều kiện ràng buộc của vấn đề (=>
nghiệm khả thi), và
l tiêu chí lựa chọn phương án (hàm mục tiêu,
=> nghiệm tối ưu).
Ví dụ Công ty R. sản xuất sơn tường nhà gồm 2 loại: sơn trong nhà (giá bán 20 triệu đồng/tấn) và sơn ngoài nhà (giá bán 30 triệu đồng/tấn). Hai nguyên liệu chủ yếu A và B được cung cấp tối đa mỗi ngày là 6 tấn A và 8 tấn B. Để sản xuất 1 tấn sơn trong nhà cần 2 tấn nguyên liệu A và 1 tấn nguyên liệu B, trong khi 1 tấn sơn ngoài trời cần 1 tấn A và 2 tấn B. Nghiên cứu thị trường cho thấy nhu cầu tối đa đối với sơn trong nhà là 2 tấn /ngày. Vậy công ty R. nên sản xuất bao nhiêu tấn sơn mỗi loại để doanh thu đạt lớn nhất?
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Ví dụ (tiếp)
Ví dụ (tiếp)
2. Hàm mục tiêu: thể hiện đích mà mô hình muốn hướng tới, trong trường hợp này là tối đa hóa tổng doanh thu từ việc bán 2 loại sơn.
– –
Tóm tắt vấn đề: Công ty cần xác định số lượng (tấn) sơn mỗi loại sẽ sản xuất để tối đa hóa tổng doanh thu trong khi thỏa mãn các điều kiện ràng buộc về mức độ sử dụng các nguyên liệu.
3. Các điều kiện ràng buộc: thể hiện những yêu cầu đặt ra đối với các giá trị của biến để nhằm ồm hạn chế về mức độ sử dụng từng loại nguyên liệu (A, B) không vượt quá lượng nguyên liệu sẵn có, và thỏa mãn đòi hỏi của thị trường (nhu cầu tối đa 2 tấn sơn trong nhà) và các biến là không âm
1.Biến ra quyết định: thể hiện phương án lựa chọn cho người ra quyết định, trong trường hợp này là lượng sơn SX số tấn sơn trong nhà sản xuất mỗi ngày số tấn sơn ngoài trời sản xuất mỗi ngày
Mô hình hóa
Mô hình hóa
5
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Đây là bước quan trọng nhất có ảnh hưởng đến thành công của việc lập và giải mô hình.
Vai trò của số liệu
Thuật toán sử dụng
l Kết quả của mô hình chỉ có ý nghĩa khi có
số liệu đầu vào tin cậy
l Mong muốn giải ra nghiệm tối ưu l Không phải tất cả các mô hình đều có thuật toán
tương ứng giải ra nghiệm tối ưu – vấn đề thời gian!
l Mô hình tất định: các thông số đã biết chắc
chắn
l Phương pháp tìm kiếm nghiệm gần tối ưu được
l Mô hình bất định: 1 vài số liệu chưa biết
chắc chắn
nghiên cứu áp dụng cho 1 số loại mô hình: – Thời gian tính toán – Chất lượng nghiệm gần tối ưu
l Nhu cầu thay đổi mô hình để phù hợp với
các số liệu sẵn có
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Kết luận
l mô hình hóa có vai trò và tiềm năng quan
trọng trong đời sống và SXKD l có 5 bước thực hiện mô hình hóa l ba thành phần của một mô hình ra quyết
định
l yếu tố số liệu đầu vào và thuật toán phù hợp có ảnh hưởng lớn tới mô hình hóa
Mô hình hóa
Mô hình hóa
6
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Viện Kinh tế và Quản lý
Chương 2. Mô hình Tuyến tính (LP)
MÔ HÌNH HÓA
HỆ THỐNG SẢN XUẤT
1. Đặc tính của mô hình tuyến tính 2. Phương pháp giải bằng đồ thị 3. Bài toán cơ cấu sản phẩm 4. Phân tích độ nhạy 5. Bài toán phối trộn sản phẩm
TS. Đặng Vũ Tùng
Hànội - 2014
Mô hình hóa
Mục tiêu của Chương
Lịch sử ra đời & phát triển
Giúp sinh viên: l Nắm được các đặc trưng của bài toán LP l Biết cách xây dựng mô hình LP cho bài toán
l Ra đời từ đầu TK20 trong lĩnh vực quân sự l Là công cụ giải bài toán tối ưu hóa l Được ứng dụng rộng rãi trong quân sự, các
sản xuất
ngành công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng, giáo dục, hóa dầu, vận tải, y tế, lâm nghiệp, và thậm chí cả các ngành khoa học xã hội.
l Các công ty Fortune 500: 85% có sử dụng LP
l Biết cách giải bài toán LP l Biết cách phân tích độ nhạy của nghiệm (thời lượng: 8 tiết + 4 tiết thực hành)
Mô hình hóa
Mô hình hóa
7
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Thế nào là bài toán LP
Ví dụ 2.1 Bài toán cơ cấu sản phẩm Công ty R. sản xuất 2 loại sơn tường : sơn trong nhà (giá bán 20 tr.đ/tấn) và sơn ngoài nhà (giá bán 30 tr.đ/tấn).
Hai nguyên liệu chủ yếu A và B được cung cấp tối đa 6
Là một bài toán tối ưu hóa trong đó: l Phân bổ các nguồn lực cho các hoạt động l Nhằm đến tối ưu hóa một mục tiêu l Việc phân bổ nguồn lực phải thỏa mãn các
tấn A và 8 tấn B mỗi ngày. Sản xuất 1 tấn sơn trong nhà cần 2 tấn nguyên liệu A và 1 tấn nguyên liệu B, trong khi 1 tấn sơn ngoài trời cần 1 tấn A và 2 tấn B.
Nghiên cứu thị trường => nhu cầu tối đa 2 tấn sơn
điều kiện ràng buộc về các tài nguyên và/hoặc các hoạt động
l Các ràng buộc và mục tiêu đều là các đẳng
thức hay bất đẳng thức tuyến tính
trong nhà /ngày; nhu cầu sơn trong nhà không nhiều hơn nhu cầu sơn ngoài trời quá 1 tấn / ngày. Công ty R. nên sản xuất bao nhiêu tấn sơn mỗi loại để đạt doanh thu lớn nhất?
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Ví dụ 2.1 (2/5)
Ví dụ 2.1 (3/5)
2. Hàm mục tiêu: thể hiện đích mà mô hình muốn hướng tới, trong trường hợp này là tối đa hóa tổng doanh thu từ việc bán lượng sơn đã SX ra.
l Vì mỗi tấn sơn trong nhà bán được 20 triệu
Tóm tắt vấn đề: Công ty cần xác định số lượng (tấn) sơn mỗi loại sẽ sản xuất để tối đa hóa tổng doanh thu trong khi thỏa mãn các điều kiện ràng buộc về mức độ sử dụng các nguyên liệu và nhu cầu thị trường.
– Xt = số tấn sơn trong nhà sản xuất mỗi ngày – Xn = số tấn sơn ngoài trời sản xuất mỗi ngày
đồng, nên doanh thu từ sơn trong nhà là 20 xt. l Tương tự doanh thu từ sơn ngoài trời là 30 xn. l Với giả thiết là việc tiêu thụ 2 loại sơn độc lập với nhau thì tổng doanh thu z = 20 xt + 30 xn.
l Hàm mục tiêu: Max z = 20 xt + 30 xn.
1.Biến ra quyết định: thể hiện phương án lựa chọn cho người ra quyết định, trong trường hợp này là lượng sơn SX
Mô hình hóa
Mô hình hóa
8
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Đây là bước quan trọng nhất có ảnh hưởng đến thành công của việc lập và giải mô hình.
Ví dụ 2.1 (5/5)
Ví dụ 2.1 (4/5) 3. Các điều kiện ràng buộc: thể hiện những yêu cầu đặt ra
Mô hình xây dựng được:
max: thỏa mãn:
đối với các giá trị của biến, gồm: l Hạn chế về mức độ sử dụng từng loại nguyên liệu (A, B)
(nguyên liệu A) (nguyên liệu B)
2xt + xn 6 xt + 2xn 8
(1) (2) (3) (4) (5), (6)
z = 20xt + 30xn 2xt + xn 6 xt + 2xn 8 xt - xn 1 xt 2 xt 0, xn 0
không vượt quá lượng nguyên liệu sẵn có: – –
(chênh lệch giữa 2 loại sơn) (sơn trong nhà)
xt - xn 1 2 xt
l Hạn chế về nhu cầu thị trường của hai loại sơn, tức là “lượng sơn trong nhà trừ lượng sơn bên ngoài” 1 tấn/ngày, và “nhu cầu sơn trong nhà” 2 tấn/ngày: – –
Mô hình hóa
Mô hình hóa
l Các biến là không âm: xt 0; xn 0
Giả thiết cho bài toán LP (1/2)
Giả thiết cho bài toán LP (2/2)
1. Giả định về tính tỷ lệ (proportionality):
3. Giả định về tính chia được (divisibility):
Tính chia được yêu cầu mỗi biến được phép nhận các giá trị không nguyên (giá trị thực).
4. Giả định về tính chắc chắn (certainty):
Đóng góp của mỗi biến ra quyết định vào giá trị của hàm mục tiêu hay vào mức độ sử dụng tài nguyên tỷ lệ thuận với giá trị của biến ra quyết định đó.
2. Giả định về tính cộng được (addivity):
Đóng góp của mỗi biến ra quyết định vào giá trị của hàm mục tiêu / hàm ràng buộc độc lập với giá trị của các biến khác.
Giả định này cho rằng tất cả các thông số của bài toán (các hệ số trong hàm mục tiêu, các hệ số công nghệ và các giá trị ở vế phải của các hàm ràng buộc) đều là các hằng số đã biết một cách chắc chắn.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
9
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
PP Giải bằng đồ thị (1)
PP Giải bằng đồ thị (2)
l Bước 2. Thể hiện hàm mục tiêu trên đồ thị.
l Bước 1. Vẽ miền nghiệm của bài toán.
xt
xt
(5)
z = 0
z = 60
z = 126,67
8
6
Z
(3)
(2)
6
4
(1)
4
(4)
2
DE
C
2
DE
l Bước 3. Tìm
C
F A
B
F A
nghiệm tối ưu: C
0
4
2
6
xn
0
2
B 4
6
(6)
xn
Mô hình hóa
Mô hình hóa
PP Giải bằng đồ thị (3)
Trường hợp đặc biệt (1)
a) Trường hợp vô số nghiệm. Ví dụ 2.1.a
Tính toán giá trị của nghiệm: l Lưu ý rằng C là điểm giao giữa các đường thẳng
VD 2.1: Do cạnh tranh, giá bán của sơn trong nhà giảm xuống còn 15 tr.đ/tấn. xt Phương án SX tối ưu?
Z
(1) và (2), tức là C đồng thời thỏa mãn : – 2xt + xn = 6 – xt + 2xn = 8
4
l => xt = 11/3 , xn = 31/3 . Tức là cty nên SX 11/3 tấn sơn trong nhà và 31/3 tấn sơn bên ngoài mỗi ngày.
Đường Z // ràng buộc (2) => mọi điểm trên đoạn CB
2
DE
l Doanh thu cực đại tương ứng là:
C
đều đạt z tối đa
F A
B
z = 20xt + 30xn = 126 2/3 (triệu đồng).
0
4
2
6
xn
Mô hình hóa
Mô hình hóa
10
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
(1) (2)
Trường hợp đặc biệt (2)
b) Trường hợp vô
xt
(5)
(8)
8
Trường hợp đặc biệt (3) c) Trường hợp nghiệm không xác định. Ví dụ 2.1.c VD 2.1: nhà cung cấp đảm bảo cung cấp không hạn chế lượng nguyên liệu A, B mỗi ngày. Phương án SX tối ưu?
xt
(3)
(5)
(3)
(2)
6
6
nghiệm. Ví dụ 2.1.b VD 2.1: GĐ cty đặt chỉ tiêu sản xuất ít nhất 1,5 tấn sơn trong nhà và 3,5 tấn sơn bên ngoài / ngày. Phương án SX tối ưu?
(1)
4
4
(7)
(4)
(4)
Miền nghiệm không tồn
2
2
tại !!!
0
2
4
6
(6)
xn
Mô hình hóa
Mô hình hóa
2
4
6
(6)
0
xn
Miền nghiệm không bị chặn. Z có thể dịch chuyển tăng vô tận mà không rời khỏi miền nghiệm
PP giải bằng Bảng tính
PP giải bằng Bảng tính
l Bước 1: Nhập tất cả các thông số đầu vào
của mô hình – Đóng khung các ô này bằng viền màu xanh
l Bước 3: Tính toán lượng tài nguyên mỗi loại sử dụng bởi các biến (dùng hàm SUMPRODUCT) – Nhập dấu của các ràng buộc
l Bước 2: Nhập giá trị bất kỳ vào các ô có thể
l Bước 4: Tính toán doanh thu (dùng hàm
thay đổi (biến ra quyết định) – Đóng khung các ô này bằng viền màu đỏ
SUMPRODUCT) – Đóng khung ô mục tiêu bằng viền màu đen
Mô hình hóa
Mô hình hóa
11
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
PP giải bằng Bảng tính
Hộp thoại Solver
l Nhấn vào Tools/Solver l Nhập thông số vào hộp thoại Solver
– Xem slide sau
l Đánh dấu vào ô Assume Linear Model trong
phần Options – Giữ nguyên các giá trị mặc định khác
l Nhấn vào nút Solve
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Đặc tính của nghiệm tối ưu
Phân tích độ nhạy
l Nửa trên trình bày mỗi hàng ứng với một ô
có giá trị thay đổi (biến) – Chú ý tới giá trị “reduced costs”
l Sơn trong nhà sản xuất 1,33 tấn/ngày l Sơn ngoài trời sản xuất 3,33 tấn/ngày l Tổng doanh thu đạt 126,67 triệu đ/ngày l Toàn bộ lượng nguyên liệu A, B đều sử
dụng hết
l Nửa dưới trình bày mỗi hàng ứng với một ràng buộc (không phải là các giới hạn trên và dưới của các biến) – Chú ý tới giá trị “shadow prices”
Mô hình hóa
Mô hình hóa
12
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Một số bài toán SX khác
Phân tích độ nhạy
l Một cách khác để phân tích độ nhạy là thay đổi các thông số đầu vào và chạy lại mô hình (Solver)
l Biện pháp này rõ ràng và đơn giản nhưng
l Bài toán phối trộn nguyên vật liệu l Bài toán dự trữ - sản xuất tối ưu l Bài toán danh mục đầu tư l V.v.
không thuận tiện khi có nhiều thông số đầu vào
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Bài toán phối trộn
Nhận xét bài toán phối trộn
l Cho số lượng các nguyên liệu đầu vào (nhận giá
l Bài toán đơn giản nhưng khi giải cần đặc
trị liên tục)
biệt lưu ý một số mẹo
l Phối trộn sao cho thỏa mãn:
l Ràng buộc phi tuyến có thể chuyển thành
tuyến tính bằng phép nhân đơn giản
l Lựa chọn kỹ biến ra quyết định
– Chia nhỏ các biến ra để dễ dàng tính toán và
– Ràng buộc về sản lượng đầu ra – Ràng buộc về chất lượng (thành phần, v.v.) – Chi phí có liên quan đến quá trình phối trộn l Trong các cách có thể, chọn biện pháp mang lại lợi
khống chế các yêu cầu về chất lượng
ích tối đa (chi phí tối thiểu, v.v.)
Mô hình hóa
Mô hình hóa
13
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Kinh tế và Quản lý ***
Chương 3. Các Bài toán Vận tải
MÔ HÌNH HÓA
HỆ THỐNG SẢN XUẤT
1. Bài toán vận tải (transportation) 2. Bài toán giao việc (assignment) 3. Bài toán chuyển hàng (transshipment) 4. Bài tập ứng dụng
TS. Đặng Vũ Tùng
Hànội - 2014
Mô hình hóa
Mục tiêu của Chương
3.1. Bài toán Vận tải
l Bài toán vận tải liên quan đến việc xác định cách
Giúp sinh viên: l Nắm được các đặc trưng của bài toán vận tải l Biết cách lập mô hình vận tải cân bằng, các
phương pháp giải mô hình
l Biết cách lập và giải mô hình cho bài toán phân
thức vận chuyển một loại hàng hóa từ một số điểm nguồn (điểm cung, chẳng hạn như các nhà máy) đến một số điểm đích (điểm cầu, chẳng hạn như các nhà kho).
việc; phương pháp Hungary
l Quá trình ra quyết định về tuyến đường tốt nhất để vận chuyển này thường liên quan đến yếu tố chi phí vận tải giữa các điểm cung - cầu, hoặc các ràng buộc tương tự.
l Biết cách lập mô hình cho bài toán chuyển hàng l Biết cách dùng phần mềm để giải mô hình (thời lượng: 4 tiết + 4 tiết thực hành)
Mô hình hóa
Mô hình hóa
14
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Ví dụ 3.1: Truyền tải điện
Ví dụ 3.1 – tiếp
Đến
l Công ty Powerco mua điện từ 3 nhà máy điện để
Từ
cấp điện cho 4 thành phố.
Tp 1 Tp 2
Tp 3 Tp 4
Cung (GWh)
Nhà máy 1
$8
$6
$10
$9
35
l Mỗi nhà máy có sản lượng cung cấp điện & Nhu cầu phụ tải đỉnh của các thành phố ở bảng sau l Chi phí truyền tải từ nhà máy đến nơi tiêu thụ phụ
Nhà máy 2
$9
$12
$13
$7
50
thuộc vào khoảng cách giữa 2 điểm này
Nhà máy 3
$14
$9
$16
$5
40
l Lập mô hình để giảm thiểu chi phí truyền tải điện
Cầu (GWh)
45
20
30
30
của Powerco
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Ví dụ 3.1
Ví dụ 3.1
l Biến ra quyết định:
l Mô hình LP cho bài toán Powerco
– Powerco cần xác định lượng điện truyền tải từ mỗi nhà máy đến mỗi thành phố, nên đặt xij = lượng điện cấp từ nhà máy i cho thành phố j
l x14 = lượng điện cấp từ nhà máy 1 cho thành phố 4
Min Z = 8x11+6x12+10x13+9x14+9x21+12x22+13x23+7x24 +14x31+9x32+16x33+5x34
l Ràng buộc:
– Ràng buộc phía cung để đảm bảo tổng lượng điện mà
Th.mãn: x11+x12+x13+x14 ≤ 35 (Ràng buộc cung)
– Ràng buộc phía cầu để đảm bảo tổng lượng điện mà mỗi th.phố nhận được thỏa mãn nhu cầu phụ tải của th. phố – Lượng điện truyền tải không thể âm, nên xij≥ 0 (i,j).
(Ràng buộc cầu) mỗi nhà máy cung cấp không thể vượt quá sản lượng tối đa của nhà máy
Mô hình hóa
Mô hình hóa
15
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
(Không âm) x21+x22+x23+x24 ≤ 50 x31+x32+x33+x34 ≤ 40 x11+x21+x31 ≥ 45 x12+x22+x32 ≥ 20 x13+x23+x33 ≥ 30 x14+x24+x34 ≥ 30 xij ≥ 0 (i= 1,2,3; j= 1,2,3,4)
Ví dụ 3.1
Bài toán Vận tải tổng quát
Điểm cầu
Điểm cung
d1=45
l Một bài toán vận tải tổng quát được đặc
Th.phố 1
x11=0
s1=35
x12=10
Nhà máy 1
x13=25
x14=0
d2=20
x21=45
Th.phố 2
s2=50
trưng bởi những thông tin sau: – Một tập m điểm cung cấp mà từ đó hàng hóa sẽ được vận chuyển đi. Mỗi điểm cung i có thể cung cấp tối đa si đơn vị hàng.
x22=0 x23=5
Nhà máy 2
x24=0
d3=30
x31=0
Th.phố 3
x32=10
s3=40
x33=0
– Một tập n điểm cầu mà hàng hóa sẽ được vận chuyển tới. Mỗi điểm cầu j phải nhận được tối thiểu dj đơn vị hàng.
Nhà máy 3
x34=30
d4=30
– Mỗi đơn vị hàng hóa vận chuyển từ điểm cung i
Th.phố 4
tới điểm cầu j đòi hỏi chi phí cij.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Mô hình tổng quát
l Xij = số đơn vị hàng được chuyển từ điểm cung i tới
Trường hợp đặc biệt l Bài toán có các ràng buộc như trên với hàm mục tiêu là max vẫn là một bài toán vận tải
điểm cầu j :
l Nếu i si = j dj thì tổng cung bằng với
tổng cầu, và bài toán đó được gọi là bài toán vận tải cân bằng (balanced transportation problem), khi đó tất cả các ràng buộc đều trở thành ràng buộc chặt (binding constraint) : j Xij = si và i Xij = dj
l Bài toán vận tải cân bằng có thể giải dễ
dàng hơn các bài toán LP khác
Mô hình hóa
Mô hình hóa
16
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Cân bằng Bài toán Vận tải
Cân bằng Bài toán Vận tải
l Trường hợp tổng cung vượt quá tổng cầu:
l Trường hợp tổng cầu vượt quá tổng cung :
– Cân bằng bài toán vận tải bằng cách tạo ra một điểm
– Không có nghiệm khả thi, vì sẽ có một phần nhu cầu
– Nếu được phép không đáp ứng một phần nhu cầu, với mỗi đơn vị hàng bị thiếu phải chịu khoản ‘tiền phạt’ (penalty),
– Do việc chuyển hàng đến điểm cầu giả này không thực xảy ra, nên chi phí vận chuyển tới điểm này bằng 0 – Lượng hàng chuyển từ mỗi điểm cung tới điểm cầu giả
– Thì có thể lập bài toán cân bằng nhờ một điểm cung
không được thỏa mãn cầu ‘giả’ (dummy) có lượng cầu đúng bằng lượng cung dư
– Lượng hàng chuyển tới một điểm cầu từ điểm cung giả
– Nếu hàng hóa dư thừa tại điểm cung phải chịu phí lưu kho, thì đơn giá vận tải từ đó đến điểm cầu giả sẽ đúng bằng chi phí lưu kho
đúng bằng lượng cung dư thừa của điểm cung đó ‘giả’ (dummy) có chi phí vận chuyển tới mỗi điểm cầu đúng bằng mức tiền phạt tại điểm cầu đó
Mô hình hóa
Mô hình hóa
thể hiện lượng hàng bị thiếu tại điểm cầu đó
Giải Bài toán Vận tải
Phương pháp Góc Tây-Bắc
l Xuất phát từ góc trên bên trái (Tây-Bắc) của Bảng Vận tải, gán cho x11 giá trị lớn nhất có thể (= min{s1, d1}) l Gạch hàng/cột đã được thỏa mãn, các ô còn lại trong
l Khác với các bài toán LP khác, bài toán vận tải cân bằng với m điểm cung và n điểm cầu rất dễ giải, dù có tới m + n ràng buộc là đẳng thức l Nguyên nhân là nếu một tập các giá trị (xij) thỏa
hàng/cột đó sẽ nhận giá trị 0. Nếu cả hàng và cột cùng thỏa mãn thì chỉ được gạch một
mãn (m + n – 1) ràng buộc thì ràng buộc còn lại sẽ nghiễm nhiên được thỏa mãn.
l Khi giải bằng phương pháp đơn hình (simplex),
l Cập nhật lượng cung/cầu còn lại và tiếp tục áp dụng quá trình gán cho ô tây-bắc của Bảng không nằm trên một hàng / cột đã bị gạch
l Quá trình kết thúc khi trong bảng chỉ còn một hàng hoặc
một cột chưa bị gạch
nghiệm cơ sở có thể tìm dễ dàng bằng các phương pháp Góc Tây-Bắc, Chi phí Cực tiểu, hay Vogel thông qua Bảng vận tải (transportation tableau)
Đặc điểm: đơn giản, nhưng chưa tính đến yếu tố chi phí
Mô hình hóa
Mô hình hóa
17
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Phương pháp Chi phí Cực tiểu
Phương pháp Vogel
Phương pháp này thực hiện tương tự như phpháp
Phương pháp xấp xỉ Vogel (VAM) thường cho nghiệm
cơ sở gần tối ưu
Góc Tây-Bắc, nhằm tìm nghiệm cơ sở và có tính đến chi phí vận chuyển:
l Bắt đầu với việc tính giá trị penalty cho mỗi
l Tìm biến có chi phí nhỏ nhất (cij=min), gán xij cho
hàng/cột (đúng bằng chênh lệch giữa 2 giá trị nhỏ nhất trong cùng hàng/cột đó)
giá trị lớn nhất có thể (=min{s1, d1})
l Gạch hàng/cột đã thỏa mãn, và cập nhật lượng
cung/cầu còn lại
l Lặp lại với ô tiếp theo có chi phí nhỏ nhất và
l Xác định hàng/cột có penalty lớn nhất, gán giá trị tối đa cho biến có chi phí nhỏ nhất trong hàng/cột đó l Gạch hàng/cột tương ứng (tương tự các pp trước),
không nằm trên hàng/cột đã bị gạch
tính lại các giá trị penalty
Phpháp này thường cho nghiệm cơ sở có chi phí lớn
l Lặp lại cho đến khi chỉ còn 1 hàng/cột chưa bị gạch
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Chuyển đổi sang bài toán vận tải
Ứng dụng : Ví dụ 3.2 Bài toán Sản xuất – Dự trữ
Hệ thống Vận tải
Hệ thống Sản xuất
Kỳ sản xuất i Kỳ tiêu thụ j
Một công ty lập kế hoạch SX cho 4 tháng tới: l Nhu cầu các tháng: 100, 200, 180 và 300 đvị. l Năng lực SX tương ứng: 50, 180, 280 và 270 đvị. l Hàng có thể giao ngay, dự trữ hoặc giao chậm l Chi phí: sản xuất = 4$/đvị,
lưu kho = 0.5$/đvị/thg, giao hàng chậm = 2$/đvị/thg
l Xác định kế hoạch SX để chi phí tối thiểu.
Điểm cung i Điểm cầu j Lượng cung tại nguồn i Năng lực Sxuất của kỳ i Nhu cầu của khách hàng Nhu cầu tại đích j trong kỳ j Chi phí sản xuất và dự trữ từ kỳ i đến kỳ j
Chi phí vận chuyển từ nguồn i đến đích j
Mô hình hóa
Mô hình hóa
18
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Ví dụ 3.2 - Bảng Tableau
Ví dụ 3.2 – Kế hoạch SX
Kỳ tiêu thụ
Kỳ SX
Cung 50 180 280 270
2
3
4
N.lực
1
4.5
5
5.5
50
1
4
Kỳ sản xuất 1 2 3 4
4
4.5
5
180
2
6
50 50 130 70 180 30 270
3 4
6 8 200
4 6 180
4.5 4 300
280 270 780
8 10 Nhu cầu 100
1 2 3 4 Kỳ tiêu thụ
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Cầu 100 200 180 300
3.2. Bài toán Giao việc
Ví dụ 3.3: Bố trí máy
l Cty Machineco có 4 cỗ
l Các bài toán giao việc (assignment) là một
1 2 3 4 Chi tiết
14 5 8 7 máy và cần gia công 4 chi tiết. Mỗi máy phải gia công một chi tiết.
lớp các bài toán vận tải đặc biệt có thể được giải một cách đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều mà không cần dùng đến phương pháp đơn hình (simplex).
l Thời gian cần thiết để mỗi máy khởi động & gia công 1 chi tiết như sau:
2 12 6 5 Máy 1 Máy 2
l Machineco cần bố trí máy thế nào để thời gian hoàn thành là tối thiểu
7 8 3 9
Mô hình hóa
Mô hình hóa
19
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
2 4 6 10 Máy 3 Máy 4
Ví dụ 3.3 – Mô hình l Machineco cần xác định máy nào được giao gia công chi tiết
Đặc điểm Bài toán l Bài toán giao việc chính là bài toán vận tải cân bằng, trong
l Được đặc trưng bởi các chi phí có liên quan đến việc gán
nào. Đặt biến: đó mọi cung cầu đều bằng 1.
l xij=1 (nếu máy i được giao thực hiện chi tiết j) l xij=0 (nếu máy i không được giao thực hiện chi tiết j) l i,j=1,2,3,4
l Do lượng cung và lượng cầu của bài toán giao việc là nguyên, nên nghiệm tối ưu cũng nhận giá trị nguyên.
• Mô hình min z = 14x11+5x12+8x13+7x14 +2x21+12x22+6x23+5x24 +7x31+8x32+3x33+9x34 +2x41+4x42+6x43+10x44
mỗi điểm cung cho một điểm cầu (ma trận chi phí).
l Do vế phải (RHS) của mỗi ràng buộc đều bằng 1, mỗi biến xij phải là số nguyên không lớn hơn 1. Nên xij phải là 0 hoặc 1, và ta có thể bỏ qua ràng buộc xij = 0 hoặc 1, và giải bài toán như một bài toán vận tải cân bằng.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
(i=1,2,3,4) (j=1,2,3,4) (ràng buộc về máy) (ràng buộc về chi tiết) th.mãn j xij = 1 i xij = 1 xij = 0 hoặc 1
Phương pháp Hungary
Phương pháp Hungary (2)
l Bước 2: Gạch số đường tối thiểu (ngang hoặc
l Phương pháp Hungary rất hiệu quả để giải các bài toán giao việc mà không cần sử dụng đến phép biến đổi đơn hình (simplex). Các bước thực hiện: l Bước 1: Tìm phần tử nhỏ nhất trong mỗi hàng của ma trận chi phí (m x m). Lập ma trận mới bằng cách trừ giá trị trong mỗi ô cho giá trị nhỏ nhất trong hàng tương ứng. Với ma trận này lại tìm phần tử nhỏ nhất trong mỗi cột, và xây dựng ma trận tối giản bằng cách trừ trừ giá trị trong mỗi ô cho giá trị nhỏ nhất trong cột tương ứng.
dọc) sao cho đi qua tất cả mọi số 0 trong ma trận tối giản. Nếu cần tổng cộng m đường thẳng, thì nghiệm tối ưu có được từ các giá trị 0 đã được gạch qua. Nếu chỉ cần ít hơn m đường => Bước 3. l Bước 3: Tìm phần tử khác 0 nhỏ nhất (có giá trị là k) chưa bị gạch qua trong ma trận tối giản ở Bước 2. Trừ k từ mỗi phần tử chưa được kẻ qua của ma trận tối giản, và cộng k vào những phần tử được gạch qua 2 lần. Quay lại bước 2.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
20
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
3.3. Bài toán Chuyển hàng
Ví dụ 3.3 – Giải bằng ph.pháp Hungary
l Trong bài toán vận tải, hàng chuyển trực tiếp từ
điểm cung đến điểm cầu
14 5 8 7 9 0 3 2
l Khi hàng có thể chuyển giữa các điểm cung hoặc
2 12 6 5 0 10 4 3
7 8 3 9 4 5 0 6
giữa các điểm cầu, hoặc có thể qua các điểm trung chuyển trên đường từ điểm cung đến điểm cầu => Bài toán chuyển hàng (transshipment)
2 4 6 10 0 2 4 8
9 0 3 0 10 10 0 0 3 3 0 0
0 10 4 1 0 0 9 9 3 3 0 0
l Định nghĩa: Điểm cung là điểm chỉ có thể gửi đi mà không nhận vào; Điểm cầu là điểm chỉ có thể nhận vào mà không gửi đi; Điểm trung chuyển vừa có thể nhận & gửi hàng
4 5 0 4 5 5 5 5 0 0 4 4
Mô hình hóa
Mô hình hóa
0 2 4 6 0 0 1 1 3 3 5 5
Thuật toán
l Tìm nghiệm tối ưu cho bài toán chuyển hàng bằng
Ví dụ 3.4: Định tuyến vận chuyển l Cty GM sản xuất xe tại 2 nhà máy ở Memphis và Denver, có công suất 150 và 200 xe/ngày. Xe được chuyển tới khách hàng ở L.A & Boston, mỗi nơi có nhu cầu 130 xe/ngày. Hàng có thể giao trực tiếp hoặc thông qua kho ở N.Y hoặc Chicago. Xác định tuyến vận chuyển tối ưu.
mô hình vận tải (giả thiết cung ≥ cầu): – Bước 1. Cân bằng bài toán (bổ sung điểm cầu giả nếu
Từ \ Đến Memphis Denver
N.Y
Chicago
L.A
Boston
Memphis
Denver
N.Y
Chicago
– Bước 2. Lập bảng vận tải: mỗi hàng thể hiện cho một điểm cung / trung chuyển, mỗi cột thể hiện cho một điểm cầu / trung chuyển. Gọi s = tổng lượng cung. Mỗi điểm trung chuyển lượng cung (cầu) bằng lượng cung (cầu) ban đầu của điểm đó + s (đảm bảo lượng hàng tịnh qua điểm trung chuyển và để bài toán cân bằng)
L.A
– Bước 3. Giải mô hình vận tải tìm được
Boston
cần, có cung bằng 0 và cầu bằng lượng cung vượt trội). Hàng chuyển đến điểm này có chi phí bằng 0. 0 - 8 13 25 28
Mô hình hóa
Mô hình hóa
21
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- - - - - 0 - - - - 15 0 6 - - 12 6 0 - - 26 16 14 0 - 25 17 16 - 0
Bài toán Lập kế hoạch SX
Ví dụ 3.4: Mô hình l Lập mô hình vận tải cân bằng cho bài toán
chuyển hàng bằng cách bổ sung điểm cầu giả có nhu cầu = 150+200-130-130 = 90
N.Y
Chicago
L.A
Boston
Dummy
Cầu
Memphis
Denver
8 13 25 28 0 150
N.Y
15 12 26 25 0 200
Chicago
0 6 16 17 0 350
Cung
6 0 14 16 0 350
l Nhu cầu của loại động cơ tiết kiệm năng lượng trong 5 tháng tới là 200, 150, 300, 250 và 400 chiếc. Nhà sản xuất có khả năng sản xuất tương ứng trong các tháng đó là 180, 230, 430, 300 và 300 chiếc. Hàng không được phép giao chậm, nhưng cty có thể huy động làm thêm giờ nếu cần, với sản lượng bổ sung đạt tối đa 50% công suất bình thường. Chi phí SX các tháng là 100$, 96$, 115$, 102$ và 105$. Chi phí cho động cơ làm ngoài giờ cao gấp rưỡi chi phí SX bình thường. Ngoài ra những động cơ được SX và dự trữ để bán sau sẽ có chi phí lưu kho 4$/đcơ/tháng. Lập mô hình vận tải để giải bài toán này.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
350 350 130 130 90
Bài toán Điều xe
l Cảnh sát 113 Hànội nhận được 3 cuộc gọi yêu cầu hỗ trợ. Hiện có 5 xe tuần tra có thể huy động, thời gian cần thiết để các xe này tới được nơi yêu cầu như trong bảng. Hãy dùng phương pháp Hungary để xác định xe nào cần điều đến vị trí nào.
Bài toán Cung ứng dịch vụ l Một cty cung ứng dvụ ký HĐ cung cấp khăn trải bàn sạch cho 1 nhà hàng có nhu cầu trong tuần như sau. Cty có thể: - cung cấp khăn mới, với giá 1.2$/chiếc - giặt hấp nhanh để ngay sáng hôm sau nhận được khăn sạch, với giá 0.6$/chiếc - giặt hấp thông thường để 3 ngày sau nhận được khăn sạch, với giá 0.3$/chiếc
l Cty nên lập kế hoạch cung ứng khăn ntn?
Xe 1 Xe 2 Xe 3 Xe 4 Xe 5
Ngày CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 Cuộc gọi 1 10 6 7 5 9
Mô hình hóa
Mô hình hóa
22
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Cuộc gọi 2 11 7 8 6 4 Nhu cầu 240 120 140 200 180 140 220 Cuộc gọi 3 18 7 5 4 7
Bài toán Bố trí lịch bay
Lịch bay AirVN
Chuyến
Chuyến
Rời HAN
Đến SGN
Rời SGN
Đến HAN
7 am
9 am
l AirVN cần bố trí phi hành đoàn cho các chuyến bay hàng ngày giữa Hà Nội (HAN) và thành phố HCM (SGN). Mỗi ngày một phi hành đoàn phải bay một chuyến HAN-SGN và 1 chuyến SGN- HAN với thời gian nghỉ giữa 2 chuyến bay tối thiểu là 1h. Cty muốn lập lịch bay sao cho giảm thiểu thời gian chờ giữa 2 chuyến bay của phi hành đoàn.
7.30 am 9.30 am 11 am 3 pm 5 pm 7 pm 9 pm
1 pm 5 pm 7 pm 9 pm 11 pm
1 2 3 4 5 6 7
6.30 am 8.30 am 10 am 2 pm 4 pm 7 pm 8 pm 10 pm
8 am 12 pm 2 pm 5 pm 6 pm 8 pm
1 2 3 4 5 6 7
l Dùng mô hình giao việc để giải bài toán, giả thiết rằng cuối ngày các nhân viên phi hành đoàn đều trở về nhà.
Mô hình hóa
Mô hình hóa
Bài toán Tuyển dụng LĐ l Một cty môi giới cần cung ứng lao động bán phổ thông cho 5 tháng tới với số lượng tương ứng là 100, 120, 80, 170, 50 người. Chi phí để sử dụng lao động phụ thuộc vào độ dài thời gian thuê lao động. Dùng mô hình chuyển hàng xây dựng kế hoạch tuyển LĐ để chi phí là nhỏ nhất?
1
2
3
4
5
Thời gian thuê LĐ (tháng)
1
1,3
1,8
2,2
2,5
Chi phí/LĐ (triệu đồng)
Mô hình hóa
Mô hình hóa
23
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Kinh tế và Quản lý ***
Chương 4. Một số mô hình Mạng
1. Bài toán Tuyến đường ngắn nhất (shortest path)
MÔ HÌNH HÓA
2. Bài toán Lưu lượng tối đa (maximum flow)
3. Bài toán Mạng với chi phí tối thiểu (minimum
HỆ THỐNG SẢN XUẤT
cost capacitated network)
4. Bài toán cây tối thiểu (minimum spanning tree)
TS. Đặng Vũ Tùng
5. Bài tập ứng dụng: Kiểm soát dự án (CPM &
PERT)
Hànội - 2014
Mô hình hóa
4.1. Khái niệm
Mục tiêu của Chương
l Bài toán vận tải và các biến thể của nó là những bài toán có thể biểu diễn và giải bằng mô hình mạng.
l Một số ví dụ khác:
Giúp sinh viên: l Nắm được các đặc trưng của bài toán mạng l Biết cách lập mô hình để đưa một bài toán
– Thiết kế mạng đường ống dẫn khí tự nhiên nối các
về dạng mô hình mạng
l Lập mô hình cho một số bài toán mạng cơ
– Xác định tuyến đường ngắn nhất nối 2 thành phố trong
giếng khoan ở Biển Đông vào nhà máy chế biến khí Dinh Cố
bản
l Dùng phần mềm để giải mô hình
(thời lượng: 6 tiết + 4 tiết thực hành)
– Xác định kế hoạch vận chuyển với chi phí nhỏ nhất từ nơi khai thác dầu đến nhà máy lọc dầu và tới các trung tâm phân phối xăng dầu. Xăng dầu có thể vận chuyển bằng tàu thủy, xe bồn hoặc đường ống với công suất tối đa đã biết
Mô hình hóa
Mô hình hóa
24
© TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
mạng giao thông đường bộ hiện có
4.2 Bài toán Tuyến đường ngắn nhất
Khái niệm (tiếp) l Nhiều bài toán tối ưu hóa có thể phân tích rất thuận tiện
l Giả thiết mỗi cung trong mạng có độ dài
xác định
l Trong mỗi mạng có dòng chảy (flow) của hàng hóa dưới
l Bài toán tìm đường đi ngắn nhất từ nút
thông qua biểu đồ (graph) biểu thị quan hệ giữa các yếu tố. l Một biểu đồ mạng được xác định bởi tập các nút (node) và các cung (arc).
l Các dòng chảy qua một cung bị hạn chế bởi công suất của
dạng nào đó (dầu chảy qua mạng đường ống, dòng xe chạy trong mạng giao thông,..)
mạng số 1 đến một nút bất kỳ trong mạng gọi là Bài toán Tuyến đường ngắn nhất l Ví dụ: tìm đường ngắn nhất từ nhà T đến
giảng đường D8
l Một cung sẽ là có hướng nếu nó cho dòng chảy dương qua nó theo một chiều và không cho chảy theo chiều ngược lại. Một mạng có hướng sẽ gồm nếu các cung của nó đều có hướng
Mô hình hóa
Mô hình hóa
cung (có thể là hữu hạn hoặc vô hạn)
Ví dụ 4.1 – Lập mô hình mạng
Ví dụ 4.1: Thay thế thiết bị l Một thiết bị mới được mua với giá $12,000 tại thời điểm 0. l Chi phí bảo dưỡng thiết bị trong một năm phụ thuộc vào số
l Bài toán này có thể được lập mô hình dưới dạng
bài toán tuyến đường ngắn nhất
l Biểu đồ mạng gồm có 6 nút:
l Có thể thanh lý máy cũ và mua máy mới để tránh chi phí bảo dưỡng quá lớn. giả thiết giá máy mới là không đổi l Mục tiêu là tối thiểu hóa chi phí cho 5 năm hoạt động
Tuổi (năm) Chi phí bảo dưỡmg Giá thanh lý
– Nút i là thời điểm bắt đầu năm i và với i 0 $2,000 - 1 $4,000 $7,000 l Chiều dài của cung (i,j) là cij chính là tổng chi phí 2 $5,000 $6,000 3 $9,000 $2,000 khi sử dụng máy từ năm i đến năm j
cij = chi phí bảo dưỡng các năm i,i+1,…,j-1 4 $12,000 $1,000 + chi phí mua máy mới đầu năm i
- giá thanh lý máy cũ đầu năm j 5 - $0 Mô hình hóa Mô hình hóa 25 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội năm đã khai thác thiết bị (tuổi của thiết bị) l Chiều dài các cung ứng với chi phí vận hành từ thời điểm i đến thời điểm j: l Từ biểu đồ có thể thấy cả hai tuyến 1-3-5-6
và 1-2-4-6 đều cho giá trị nhỏ nhất (=31). 44 31 31 c12=2+12-7=7
c13=2+4+12-6=12
c14=2+4+5+12-2=21
c15=2+4+5+9+12-1=31 c16=2+4+5+9+12+12-0=44
c23=2+12-7=7
c24=2+4+12-6=12
c25=2+4+5+12-2=21 21 21 12 12 7 7 7 7 7 c45=2+12-7=7
c46=2+4+12-6=12
c56=2+12-7=7 c26=2+4+5+9+12-1=31
c34=2+12-7z=7
c35=2+4+12-6=12
c36=2+4+5+12-2=21 12 12 21 Mô hình hóa Mô hình hóa 2 3 4 5 6 1 3 4 5 6 Mua\Bán 2 12 21 31 44 1 1 7 l Với giả thiết các cung có độ dài không âm, thuật
toán Dijkstra được dùng để tìm tuyến ngắn nhất
từ một nút mạng 7 12 21 31 B 2 0 0 7 12 21 B 3 - - 0 7 12 B 4 - - - 0 7 B 5 - l Có thể lập bài toán này như bài toán trung chuyển
(transshipment): 1 đơn vị hàng chuyển từ điểm
nguồn đến điểm đích qua các tuyến khác nhau
trong mạng. Mục tiêu là giảm thiểu quãng đường
đi từ điểm nguồn đến điểm đích. B B B 1 B l Giải bài toán trung chuyển bằng LINGO Mô hình hóa Mô hình hóa 26 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội l Nhiều tình huống có thể lập mô hình dưới dạng Cung Công suất
(1000 thùng/giờ) a0(2) (so,1) 2 (0)3 (so,2) 3 thống đường ống từ điểm so đến điểm si. (1,2) 3 (2)2 (2)3 (2)2 một mạng trong đó các cung có một năng lực hạn
chế về lượng hàng có thể chuyển qua cung đó
l Trong những tình huống đó, thường có nhu cầu (1,3) 4 (0)1 (0)4 1 so si 2 (3,si) 1 vận chuyển dòng hàng tối đa từ một điểm ban đầu
(nguồn) đến một điểm cuối (đích) (2,si) 2 l Những loại bài toán này gọi là Bài toán Lưu lượng Tối đa l Các cung thể hiện các tuyến đường ống có Ø khác nhau =>
quyết định số thùng dầu tối đa có thể chuyển qua đường ống
(công suất của cung) Mô hình hóa Mô hình hóa 3 có thể chuyển từ so đến si mỗi giờ l Mục tiêu của Sunco là tối đa hóa x0. l Lập cung giả a0 nối điểm đích đến điểm nguồn
l Xác định biến ra quyết định: Max Z= X0
S.t. (Công suất của cung) – xij = Lượng thùng dầu chuyển qua cung (i,j) mỗi giờ
l Để có dòng chảy tồn tại phải thỏa mãn 2 đặc tính:
– 0 <= lưu lượng chảy qua cung <= công suất của cung
– Lưu lượng chảy vào nút i = Lưu lượng chảy ra khỏi nút dòng chảy => x0 = tổng lượng dầu đến điểm đích (Cân bằng nút so)
(Cân bằng nút 1)
(Cân bằng nút 2)
(Cân bằng nút 3)
(Cân bằng nút si) Xso,1<=2
Xso,2<=3
X12<=3
X2,si<=2
X13<=4
X3,si<=1
X0=Xso,1+Xso,2
Xso,1=X12+X13
Xso,2+X12=X2,si
X13+X3,si
X3,si+X2,si=X0
Xij>=0 l Bài toán Lưu lượng tối đa có thể giải thuận tiện bằng LINGO l Một nghiệm tối ưu cho bài toán LP này là Z=3, xso,1=2, i Mô hình hóa Mô hình hóa 27 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội x13=1, x12=1, xso,2=1, x3,si=1, x2,si=2, xo=3. Chuyến Số lượng
max l Các bài toán vận tải, giao việc, trung chuyển, Juneau- Settle 3 2 Settle –
Los Angeles tuyến đường ngắn nhất, lưu lượng tối đa,.. đều là
các trường hợp đặc biệt của bài toán mạng với chi
phí tối thiểu (minimum cost capacitated network -
MCCN). Settle -Denver 3 l Dạng thức chung của bài toán MCCN: 1 Los Angeles -
Dallas (với mỗi nút i trong mạng) Denver -Dallas 2 l Hãng HK Fly-by-Night cần
bố trí các chuyến bay nối
chuyến giữa Juneau
(Alaska) và Dallas (Texas).
Các chuyến bay phải dừng
tại Settle, rồi dừng ở Los
Angeles hoặc Denver. Cty
được cấp phép số chuyến
bay tối đa giữa các thành
phố mỗi ngày như sau. Hãy
lập kế hoạch bay để tăng tối
đa số chuyến bay hàng
ngày từ Juneau đến Dallas. (với mỗi cung trong mạng) Mô hình hóa Mô hình hóa Nhà
máy Chi phí
SX/ tấn CS min
(tấn) CS max
(tấn) l Ràng buộc yêu cầu tổng dòng ra tịnh của nút i phải
bằng bi được gọi là phương trình cân bằng dòng. 1 25$ 400 800 l Các phương trình cân bằng dòng trong bài toán 2 28$ 450 900 Nhà
máy Nhà
cung
ứng S1 Nhà
cung
ứng S2 Khách
hàng
C1 Khách
hàng
C2 1 10$ 9$ 3$ 4$ MCCN có thuộc tính quan trọng sau:
Mỗi biến xij có hệ số +1 trong phương trình cân
bằng của nút i, hệ số -1 trong phương trình cân
bằng của nút j, và hệ số là 0 trong tất cả các
phương trình cân bằng khác. l Dùng LINGO để giải dễ dàng các bài toán MCCN. 2 12$ 13$ 5$ 2$ l Một cty sản xuất 1 hợp chất
cơ bản để làm các loại sơn.
Cty có 2 nhà máy và ký hợp
đồng cung cấp từ 2 nhà cung
ứng để bán SP cho 2 khách
hàng. Hợp đồng cung ứng
500 và 700 tấn nguyên liệu từ
nhà cung ứng 1 và 2 với gia
tương ứng là 200$ và
210$/tấn. Để tạo 1 tấn hợp
chất cần 1.2 tấn nguyên liệu.
Chi phí vận chuyển, công
suất của các nhà máy và nhu
cầu của khách hàng như trong
bảng. Mô hình hóa Mô hình hóa 28 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội l Sơ đồ mạng biểu diễn bài toán: – Điểm cung nối trực tiếp với điểm cầu
– Công suất tối thiểu của các cung bằng 0
– Công suất tối đa của các cung bằng Điểm cung 1 Điểm cầu 1 25$ 3$ [-660] 1 2 4 (Nút 1) 10$
(0,500) 200$
(500,) 4$ (400,800) 12$
(0,500) [F] 2 4 6 8 1 3 3 4 5 (Nút 2) 5$ 9$ 2$ [-800] 1 210$
(750,) 13$
(0,750) 28$
(450,900) 6 (Nút 3) 3 (Nút 4) Điểm cầu 2 Điểm cung 2 Mô hình hóa Mô hình hóa 3 5 7 9 2 4 l Biểu diễn dưới dạng MCCN: l Mô hình MCCN dùng mô tả bài toán tuyến đường ngắn đơn vị – Tất cả các cung có công suất tối thiểu của các cung bằng 0, và min Z = X13+2X14+3X23+4X24 nhất khi:
– Điểm nguồn chuyển +1 đơn vị hàng và điểm đích nhận -1 công suất tối đa của các cung bằng X13 X14 X23 X24
0
1 0 1 = 4 Nút 1 – Đơn giá chi phí của dòng vận chuyển trên mỗi cung thể hiện khoảng cách giữa các nút mạng 0 0 1 1 = 5 Nút 2 l Mục tiêu của bài toán là chuyển 1 đơn vị hàng từ -1 0 -1 0 = -6 Nút 3 nguồn đến đích với chi phí (khoảng cách) là nhỏ nhất 1 -1 0 -1 = -3 Nút 4 Mô hình hóa Mô hình hóa 29 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Các biến không âm l Xét ví dụ 4.2. Ta có: bso=b1=b2=b3=bsi=0
min Z = -X0 l Mô hình MCCN dùng mô tả bài toán lưu lượng tối đa khi: Xso,1 Xso,2 X13 X12 X3,si X2,si X0 – Công suất tối đa của các cung thể hiện dòng tối đa cho phép, 1 1 0 0 0 -1 0 = 0 Nút so công suất tối thiểu của các cung bằng 0 -1 0 1 1 0 0 0 = 0 Nút 1 0 -1 0 -1 0 0 1 = 0 Nút 2 0 0 -1 0 1 0 0 = 0 Nút 3 0 0 0 0 -1 -1 1 = 0 Nút si – Tất cả các cung có đơn giá chi phí vận chuyển bằng 0
– Lượng chuyển từ nút nguồn và lượng nhận tại nút đích được
đặt tương ứng bằng +F và –F. Giá trị F cần chọn đủ lớn để
cho phép dòng tối đa chảy qua mạng 1 0 0 0 0 0 0 ≤ 2 Cung (so,1) 0 1 0 0 0 0 0 ≤ 3 Cung (so,2) 0 0 1 0 0 0 0 ≤ 4 Cung (1,3) 0 0 0 1 0 0 0 ≤ 3 Cung (1,2) 0 0 0 0 1 0 0 ≤ 1 Cung (3,si) – Một cung trực tiếp nối điểm nguồn với điểm đích. Mục đích
là để chuyển lượng dư (surplus) của F không chảy qua mạng.
Cung này không có hạn chế về công suất, và có chi phí vận
chuyển đủ lớn để lượng hàng qua mạng ban đầu là lớn nhất. 0 0 0 0 0 1 ≤ 2 Cung (2,si) Mô hình hóa 0
Mô hình hóa Các biến không âm nút 6. Thời gian cần để đi qua mỗi phố và số xe tối đa có khả
năng lưu thông qua mỗi phố trong 1 giờ (trong ngoặc) như
trên hình. Lập mô hình MCCN để tối thiểu hóa tổng thời gian
cần để tất cả các xe đi qua mạng từ nút 1 đến nút 6. 30 (600) 60 (400) 10 (800) 70 (100) 2 4 30 (600) l Trường hợp trên có thể biểu diễn bằng một mạng
lưới trong đó mỗi cụm dân là một nút và mỗi con
đường là một cung. 10 (300) 30 (600) 50 (600) 6 1 60 (400) Mô hình hóa Mô hình hóa 30 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 3 5 l Bước 2. Chọn một phần tử thuộc C’ (nút n) gần nhất với
một phần tử bất kỳ nằm trong C (nút m). Cung (m,n) sẽ
thuộc cây tối thiểu. Cập nhật các tập C (gồm nút i,j, n) và C’
(loại bỏ nút n). trong mạng. Hai nút i, j tạo thành tập các nút kết nối C={i,j}
và cung (i,j) nằm trong cây tối thiểu. Các nút còn lại trong
mạng tạo thành tập các nút chưa kết nối C’ l Bước 3. Lặp lại quá trình trên cho đến khi tập C’ rỗng, tức
là toàn bộ các nút đã nằm trong cây tối thiểu. Các phương
án có cùng giá trị có thể lựa chọn ngẫu nhiên, và thể hiện
các phương án thay thế. Mô hình hóa Mô hình hóa l Cty truyền hình cáp ABC (1) đang lập kế hoạch
cung cấp dịch vụ cho 4 khu đô thị mới (2-5). – Bước 1: Chọn nút 1 để bắt đầu. Nút gần nhất là
2. Do đó C={1,2}, Ć={3,4,5}, cung (1,2) là
thuộc cây nhỏ nhất l Xác định cách kết nối cần ít cáp nhất – Nếu không có đường nối giữa 2 khu đô thị nghĩa là về
mặt kỹ thuật không thể kéo cáp trực tiếp giữa 2 khu đó Mô hình hóa Mô hình hóa 31 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 1 1 2 2 2 1 1 6 2 5 4 2 2 3 2 6 4 5 4 4 3 2 3 4 5 4 3 5 l Bước 3: Do nút 3 gần nút 5 nhất, đưa cung (5,3)
vào cây nhỏ nhất. Ta có C={1,2,5,3} và Ć={4}. l Bước 2: Nút 5 gần nhất với tập C. Do nút 5 cách
đều nút 1 và 2, nên có thể đưa cung (2,5) hoặc
(1,5) vào cây nhỏ nhất. Giả sử chọn cung (2,5).
Vậy C={1,2,5} và Ć={3,4}. Mô hình hóa Mô hình hóa 1 1 1 2 1 2 2 2 2 6 2 6 5 4 3 2 5 4 4 3 2 4 4 3 5 4 3 5 l Bước 4: Nút 5 gần nút 4 nhất. Đưa cung (5,4) vào dự án lớn gồm rất nhiều hoạt động cây nhỏ nhất l Cây nhỏ nhất gồm các cung (1,2), (2,5), (5,3), và
(5,4). Chiều dài tối thiểu của cây là 1+2+2+4=9 l Nếu thời gian thực hiện mỗi hoạt động đã biết và
xác định, thì phương pháp đường găng (CPM) có
thể dùng để tính toán thời gian cần thiết để hoàn
thành một dự án l Nếu thời gian thực hiện các hoạt động là chưa biết
chắc chắn, thì phương pháp (PERT) có thể dùng
để dự tính xác suất là dự án sẽ hoàn thành tại một
mốc thời gian nào đó Mô hình hóa Mô hình hóa 32 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 1 1 2 2 2 6 5 4 3 2 4 4 3 5 l Để áp dụng CPM & PERT, cần liệt kê các hoạt động khác nhau, chẳng hạn:
– Lập tiến độ cho các dự án xây dựng như xây tòa nhà
văn phòng, chung cư, cầu đường, sân vận động,… l Dự án hoàn thành khi tất cả các hoạt động đã hoàn thành
l Để bắt đầu một hoạt động nhất định cần hoàn thành một (activities) của dự án. l Dùng biểu đồ mạng để thể hiện quan hệ trình tự trước sau tập các hoạt động khác (hoạt động tiền đề) l Hoạt động thể hiện bằng các cung có hướng và các nút thể
hiện sự kiện (event) hoàn thành các hoạt động (biểu đồ
AOA) – Cài đặt hệ thống máy tính mới
– Thiết kế và marketing sản phẩm mới
– Đóng tàu
– Hòan tất việc sát nhập công ty
– V.v. Mô hình hóa Mô hình hóa giữa các hoạt động của dự án l Cty Widgetco chuẩn bị giới thiệu SP mới. Các hoạt động
và trình tự như sau. Thể hiện dự án bằng biểu đồ mạng một hoạt động không có tiền đề. và quan hệ tiền đề với những quy tắc sau:
1. Nút 1 biểu diễn sự kiện bắt đầu dự án. Cung đi ra từ nút 1 thể hiện 2. Có một nút thể hiện sự hoàn thành dự án (nút kết thúc)
3. Đánh số các nút trong mạng để nút thể hiện điểm hoàn thành của
một hoạt động luôn có số lớn hơn nút thể hiện điểm bắt đầu của
hoạt động đó. 4. Một hoạt động không thể hiện bởi nhiều hơn một cung trong mạng
5. Hai nút chỉ nối với nhau bởi tối đa 1 cung. l Để tránh vi phạm quy tắc 4 &5, đôi khi cần sử dụng các Hoạt động Hđ trước Thời gian (ngày) A: đào tạo công nhân - 6 Mô hình hóa Mô hình hóa 33 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội hoạt động giả có thời gian thực hiện bằng không. B: mua nguyên liệu
C: SX sản phẩm 1
D: SX sản phẩm 2
E: thử nghiệm sản phẩm 2
F: lắp ráp sản phẩm 1&2 -
A, B
A, B
D
C, E 9
8
7
10
12 l Biểu đồ dự án Widgetco
C (8) l Thời gian bắt đầu sớm của nút i, ET(i), là thời điểm
sớm nhất mà sự kiện ứng với nút i có thể diễn ra.
l Để tìm thời gian bắt đầu sớm của mỗi nút mạng: – Tìm các sự kiện tiền đề trực tiếp của nút i (là nút được Hđộng giả – cộng thời gian của mỗi hoạt động tiền đề với giá trị ET F (12) 3 5 6 A (6) D (7) nối bằng một cung tới nút i) 1 E (10) – ET(i) bằng giá trị lớn nhất của các tổng vừa tính B (9) của mỗi sự kiện tiền đề của nút i, 2 4 Mô hình hóa Mô hình hóa Nút 1 = bắt đầu
Nút 6 = kết thúc – Từ biểu đồ ta biết thời gian hoàn thành muộn của nút 6 l Thời gian bắt đầu muộn của nút i, LT(i), là thời điểm chậm
nhất mà sự kiện ứng với nút i có thể diễn ra mà không làm
ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. – Do nút 6 là nút kế tiếp duy nhất của nút 5, nên l Để tính LT(i) ta bắt đầu từ nút kết thúc và tính là ngày 38. – Nút 4 và 5 là các nút kế tiếp của nút 3, do vậy ngược lại:
– Tìm mỗi nút xảy ra sau nút i và được nối trực tiếp với
nút i bởi một cung. Những sự kiện này là sự kiện kế
tiếp của nút i. – Trừ thời gian thực hiện của hoạt động kế tiếp của nút i LT(5)=LT(6)-12=26. Tương tự LT(4)= LT(5)-10=16. – LT(i) là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị vừa tính Mô hình hóa Mô hình hóa 34 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội từ giá trị LT(i) của sự kiện kế tiếp của nút i. l Tính ET(i) & LT(i) cho bài toán Widgetco l Một hoạt động có TF=0 là một hoạt động găng
l Đường nối từ nút 1 đến nút kết thúc mà chỉ gồm toàn các hoạt động găng gọi là đường găng
l Đường găng của ví dụ Widgetco là 1-2-3-4-5-6. Mô hình hóa Mô hình hóa Nút
1
2
3
4
5
6 ET(i)
0
9
9
16
26
38 LT(i)
0
9
9
16
26
38 l Dùng LP để tính toán chiều dài đường găng: – Biến ra quyết định : xj – thời gian diễn ra sự kiện ứng – Mục tiêu là giảm thiểu thời gian cần để hoàn thành dự với nút j – Với mỗi hoạt động (i,j), trước khi j diễn ra thì i phải án, Z = xF-x1 l LP còn có thể dùng để xác định phương án phân
bổ các nguồn lực của dự án để hoàn thành dự án
với chi phí nhỏ nhất trong trừơng hợp cần hoàn
thành dự án trong thời gian ngắn hơn chiều dài của
đường găng (crashing) Mô hình hóa Mô hình hóa 145 35 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội diễn ra và hoạt động (i,j) đã hoàn thành Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Kinh tế và Quản lý
*** TS. Đặng Vũ Tùng 1. Đặc tính của mô hình IP
2. Giải mô hình IP: phương pháp B&B
3. Một số Bài toán điển hình:
1. Lập tiến độ chạy máy
2. Bài toán Set-covering
3. Bài toán Chi phí cố định
4. Bài toán kế hoạch sản xuất
5. Bài toán Knap-sack
6. Bài toán TSP Hànội - 2014 Mô hình hóa 147 1. Biến ra quyết định: thể hiện phương án lựa chọn cho người ra quyết
định, trong trường hợp này là lượng sơn SX –
– Xt = số bồn sơn trong nhà sản xuất mỗi ngày
Xn = số bồn sơn ngoài trời sản xuất mỗi ngày 2. Hai nguyên liệu chủ yếu A và B được cung cấp tối đa 6
tấn A và 8 tấn B mỗi ngày. Sản xuất 1 bồn sơn trong nhà
cần 2 tấn nguyên liệu A và 1 tấn nguyên liệu B, trong khi
1 bồn sơn ngoài trời cần 1 tấn A và 2 tấn B. l
3.
l Hàm mục tiêu: thể hiện đích mà mô hình muốn hướng tới, tức là tối đa
hóa tổng doanh thu từ việc bán lượng sơn đã SX ra: Z = 20 xt + 30 xn.
Hàm mục tiêu: Max z = 20 xt + 30 xn.
Các điều kiện ràng buộc:
Hạn chế về mức độ sử dụng từng loại nguyên liệu (A, B) :
(nguyên liệu A)
(nguyên liệu B) –
– 2xt + xn 6
xt + 2xn 8 l Hạn chế về nhu cầu thị trường của hai loại sơn, :
(chênh lệch giữa 2 loại sơn)
(sơn trong nhà) xt - xn 1
2
xt Nghiên cứu thị trường => nhu cầu tối đa 2 bồn sơn
trong nhà /ngày; nhu cầu sơn trong nhà không được
nhiều hơn nhu cầu sơn ngoài trời quá 1 bồn / ngày.
Công ty R. nên sản xuất bao nhiêu bồn sơn mỗi loại để
đạt doanh thu lớn nhất? (Số bồn sơn phải nguyên.) l –
–
Các biến nguyên & không âm: xt 0; xn 0; xt , xn = nguyên Mô hình hóa 148 Mô hình hóa 149 36 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội max:
thỏa mãn: l Bài toán biến nguyên tuyến tính (integer linear programming - ILP) là một bài toán qui hoạch tuyến
tính (LP) trong đó một số hoặc toàn bộ các biến
phải nhận giá trị nguyên và không âm. z = 20xt + 30xn
2xt + xn 6
xt + 2xn 8
xt - xn 1
xt
2
xt 0, xn 0
xt , xn : nguyên l Nếu trong bài toán có ít nhất một quan hệ phi tuyến
và có biến cần nhận giá trị nguyên thì ta có một bài
toán biến nguyên phi tuyến (integer nonlinear
programming - INP). Mô hình hóa 150 Mô hình hóa 151 nguyên gọi là bài toán IP thuần túy (pure IP). miền nghiệm rời rạc l Bài toán IP trong đó chỉ có một số biến đòi hỏi giá trị nguyên gọi là bài toán IP hỗn hợp (mixed IP). l Bài toán LP thu được khi loại bỏ tất cả các ràng
buộc về điều kiện nguyên hoặc 0-1 đối với các
biến của một bài toán IP được gọi là sự nới lỏng
về tuyến tính cho bài toán IP. l Bài toán IP trong đó tất cả các biến đều bằng 0 hoặc
1 được gọi là bài toán IP 0-1 (binary IP hay IP nhị
phân). l Nghiệm của bài toán IP không bao giờ “tốt hơn” nghiệm của bài toán LP nới lỏng tương ứng l Một bài toán IP luôn có thể biến đổi đưa về bài toán IP nhị phân Mô hình hóa 152 Mô hình hóa 153 37 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội l Chọn biến để rẽ nhánh: l Phương pháp B&B: giải bài toán LP, sau đó bổ – Bất kỳ hoặc rẽ nhánh theo biến có ý nghĩa kinh tế quan
trọng nhất (có đóng góp lớn nhất vào hàm mục tiêu)
l Điều kiện dừng rẽ nhánh: Một bài toán con (LP) sẽ sung dần các điều kiện rẽ nhánh theo các biến có
giá trị không nguyên trong nghiệm tối ưu của bài
toán LP. l Bản chất là liệt kê (enumeration) toàn bộ các điểm
nghiệm trong miền nghiệm nguyên, loại bỏ chúng
cho đến khi chỉ còn lại nghiệm nguyên tối ưu. không cần phải tiếp tục rẽ nhánh khi bài toán con đó :
– không có nghiệm
– có nghiệm tối ưu với tất cả các biến đều nhận giá trị nguyên
– có giá trị z của nghiệm tối ưu không tốt hơn giới hạn dưới Mô hình hóa 154 Mô hình hóa 155 (LB) hiện có (với bài toán maximization) l Qui tắc chọn nhánh rẽ : – Back-tracking: rẽ nhánh theo bài toán con tạo ra gần nhất
– Jump-tracking: rẽ nhánh theo bài toán con có giá trị z tốt Bài toán con No.1 (LP relaxation):
max: z = 20xt + 30xn
thỏa mãn: l Cập nhật giá trị nghiệm tối ưu: – Cập nhật giá trị z tốt nhất hiện thời làm giới hạn xét các bài
toán con tiếp theo (giới hạn dưới LB với bài toán max.) 2xt + xn 6
xt + 2xn 8
xt - xn 1
xt
2
xt 0, xn 0 l Quá trình kết thúc khi: – Toàn bộ các bài toán con đã được dừng rẽ nhánh
– Nghiệm của bài toán IP chính là nghiệm tốt nhất hiện có Nghiệm tối ưu:
l xt = 11/3 , xn = 31/3
l Doanh thu max tương ứng là z1 = 126 2/3 Mô hình hóa 156 Mô hình hóa 157 38 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội nhất hiện có Bài toán con No.2 = No1 + điều kiện xt 1 :
max:z = 20xt + 30xn
thỏa mãn: z = 20xt + 30xn 2 l
l Doanh thu max tương ứng là z2 = 125 2xt + xn 6
xt + 2xn 8
xt - xn 1
xt
2
xt 0, xn 0
1
xt
Nghiệm tối ưu: xt = 2 , xn = 2 xt = 1 , xn = 3.5 Mô hình hóa 158 Mô hình hóa 159 2xt + xn 6
xt + 2xn 8
xt - xn 1
xt
2
xt 0, xn 0
xt
Nghiệm tối ưu:
l
l Doanh thu max tương ứng là z3 = 100
=> ứng viên nghiệm tối ưu; LB=100 z = 20xt + 30xn z = 20xt + 30xn 2xt + xn 6
xt + 2xn 8
xt - xn 1
xt
2
xt 0, xn 0
1
xt
3
xn 2xt + xn 6
xt + 2xn 8
xt - xn 1
xt
2
xt 0, xn 0
xt 1
xn 4 Bài toán con No.4 = No2 + điều kiện xn 3:
max:
thỏa mãn: Bài toán con No.5 = No2 + điều kiện xn 4 :
max:
thỏa mãn: xt = 1 , xn = 3 xt = 0 , xn = 4 Mô hình hóa 160 Mô hình hóa 161 39 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Nghiệm tối ưu:
l
l Doanh thu max tương ứng là z4 = 110
=> ứng viên nghiệm tối ưu; LB=110 Nghiệm tối ưu:
l
l Doanh thu max tương ứng là z5 = 120
=> ứng viên nghiệm tối ưu; LB=120 l Nếu 4 công việc được thực hiện theo trình tự 1-2-3-4, thì tổng thời gian trễ hạn sẽ là 16 ngày. l Bốn công việc cần được gia công trên một thiết bị. Thời gian
cần để thực hiện mỗi việc và thời hạn hoàn thành của chúng
như trong bảng dưới đây. Thời gian trễ hạn tính bằng số ngày
kể từ khi hết hạn đến khi việc được hoàn thành (hoàn thành
trước hoặc đúng hạn thì thời gian trễ hạn bằng 0). Vậy phải
thực hiện các việc trên theo trình tự nào để tổng thời gian trễ
hạn là thấp nhất. Thời gian hoàn thành Số ngày trễ hạn Việc
1 6 0 Thời gian thực hiện Thời hạn hoàn thành Mô hình hóa Mô hình hóa 163 162 2
3
4 6 + 4 = 10
10 + 5 = 15
15 + 8 = 23 10 – 4 = 6
15 – 12 = 3
23 – 16 = 7 Tổng thời gian trễ D = 0+6+3+7 = 16 ngày Việc
1
2
3
4 6 ngày
4 ngày
5 ngày
8 ngày Cuối ngày 8
Cuối ngày 4
Cuối ngày 12
Cuối ngày 16 x14=1 x24=1 x34=1 x44=1 l Để xác định trình tự thực hiện công việc, đặt:
xij = 1 nếu việc i được thực hiện ở thứ tự j = 0 nếu khác D≥15 D≥19 D≥11 D≥7 l Thực hiện phương pháp B&B bằng cách phân x13=1 x23=1 x43=1 x13=1 x23=1 x33=1 vùng các nghiệm theo việc được thực hiện cuối
cùng. D≥21 D≥25 D≥13 D≥14 D≥18 D≥10 l Ta có trong nghiệm thu được: hoặc x14 = 1, hoặc x12=1 x22=1 x24 = 1, hoặc x34 = 1, hoặc x44 = 1 => rẽ nhánh theo
việc hoàn thành cuối cùng D=12 D=16 Mô hình hóa 164 Mô hình hóa 165 40 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội l Bài toán trong đó các phần tử của một tập hợp A
(Set A) phải được “phục vụ” (covered) bởi ít nhất
một phần tử thuộc một tập hợp B khác (Set 2).
Mục tiêu của bài toán là tối thiểu hóa số lượng
phần tử B cần dùng để phục vụ được tất cả các
phần tử A. l n công việc cần được gia công trên một thiết bị
l Yêu cầu về trình tự gia công đối với một số việc
l Yêu cầu về thời điểm bắt đầu gia công đối với một số việc
l Thời gian cần để gia công việc i là ai
l Thời hạn cần hoàn thành việc i là di
l 1. Phải thực hiện các việc trên theo thứ tự nào để đảm bảo thời
hạn hoàn thành của các việc, và trong thời gian ngắn nhất ?
l 2. Một số việc được phép hoàn thành trễ hạn. Phải thực hiện l Bài toán loại này được ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực, chẳng hạn lập kế hoạch điều động phi hành
đoàn / chuyến bay, điều động xe (routing), thiết
lập mạng lưới đại lý, v.v. Mô hình hóa 166 Mô hình hóa 167 các việc trên theo trình tự nào để tổng thời gian trễ hạn là thấp
nhất ? 1 2 3 4 5 6 l Gợi ý đặt biến xi =1 nếu đặt trạm tại quận i 1 0 10 20 30 30 20 = 0 nếu không đặt 2 0 25 35 20 10 3 0 15 30 20 4 0 15 25 l Hàm mục tiêu: Min z = ?
l Ràng buộc đảm bảo có ít nhất một trạm
trong vòng 15’ chạy xe từ mỗi quận: ? 5 0 14 6 0 l Thành phố A cần xác định
số điểm tối thiểu để xây
dựng các trạm cấp cứu tại
trung tâm các quận để
đảm bảo phục vụ tất cả
các quận trong vòng 15’
kể từ khi có yêu cầu.
Khoảng cách chạy xe giữa
các quận như trong bảng.
Hãy xác định số trạm cấp
cứu cần xây và địa điểm
đặt chúng. 168 Mô hình hóa Mô hình hóa 169 41 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội l Một sản phẩm có thể được sản xuất trên 4 cỗ máy khác l Đặt xi = số SP làm bằng máy i
l Hàm mục tiêu: min tổng chi phí cđịnh + bđổi: l Ràng buộc: min z = Fi * yi + Vi*xi nhau. Mỗi máy có chi phí khởi động (cố định), chi phí gia
công (biến đổi theo sản phẩm), và công suất tối đa như
trong bảng. Cần phải SX tổng cộng 2000 đơn vị sản phẩm.
Hỏi bố trí sản xuất thế nào để giảm thiểu chi phí. Máy Công suất Pi – xi <= Pi max (CS tối đa)
– Xi = 2000 (đáp ứng nhu cầu)
– Nếu xi >0 thì có chi phí cố định (yi=1)
– xi nguyên, không âm
– yi = 0 , 1 1 Chi phí khởi
động Fi
1000 Chi phí gia công
Vi
20 900 Mô hình hóa 171 170 Nhiều bài toán logistic và sản xuất có thể mô hình hóa dưới dạng bài toán biến nguyên chi phí cố định 920
800
700 24
16
28 1000
1200
1600 2
3
4
Mô hình hóa l Nếu ràng buộc f(xi) > 0 thỏa mãn thì ràng buộc g(xi) ≥ l Ngược lại, nếu ràng buộc f(xi) > 0 không thỏa mãn thì 0 cũng phải thỏa mãn ràng buộc g(xi) ≥ 0 có thể không thỏa mãn nguồn lực cần thiết và lợi nhuận tương ứng khi SX xe mỗi
loại như trong bảng. Hiện tại Cty có thể huy động 6000 tấn
thép & 60.000 h lao động. Để SX 1 loại xe nhất định đạt
hiệu quả kinh tế thì phải làm tối thiểu 1000 chiếc. Lập mô
hình IP để giải bài toán. l Ta có thể biểu diễn quan hệ này bằng cách đưa vào
biến nhị phân y và thể hiện bằng cặp 2 ràng buộc: Cỡ nhỏ Cỡ trung Cỡ lớn 1,5 tấn Thép 3 tấn 5 tấn Lao động 30 h 25 h 40 h Mô hình hóa 172 Mô hình hóa 173 42 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội f(xi) ≤ M.y,
-g(xi) ≤ M(1-y),
y = 0 hoặc 1 Lãi $2000 $3000 $4000 l Hoặc ràng buộc f(xi) ≤ 0 phải thỏa mãn hoặc ràng buộc l Ta có thể biểu diễn quan hệ này bằng cách đưa vào
biến nhị phân y và thể hiện bằng cặp 2 ràng buộc: l Gọi lượng xe mỗi loại sẽ SX là xi
l Hàm mục tiêu (1000 $): max z=2x1+3x2+4x3
l Ràng buộc về nguyên liệu thép: 1.5x1+3x2+5x3≤ 6000
l Ràng buộc về giờ lao động: 30x1+25x2+40x3≤ 60000
l Ràng buộc về lượng xe SX cỡ nhỏ: x1≤ 0 hoặc x1≥ 1000
l Ràng buộc về lượng xe SX cỡ trung: x2≤ 0 hoặc x2≥ 1000
l Ràng buộc về lượng xe SX cỡ lớn: x3≤ 0 hoặc x3≥ 1000 g(xi) ≤ 0 phải thỏa mãn Mô hình hóa 174 Mô hình hóa 175 f(xi) ≤ M.y,
g(xi) ≤ M(1-y),
y = 0 hoặc 1 Đồ
vật
1 Lợi
ích
10 Trọng
lượng
3 l Knap-Sack đa chiều là bài toán có nhiều hơn một ràng
buộc, chẳng hạn ràng buộc về thể tích của các vật. 2 15 4 l Knap-Sack 0-1 (nhị phân) là bài toán trong đó mỗi biến chỉ 3 17 5 toán IP có dạng:
– Max z = ci xi
– Thmãn: ai xi ≤ bi
– xi nguyên l Giải bằng phương pháp Branch & Bound hoặc Dynamic trong 3 loại đồ vật cần
mang lên tàu vũ trụ nên
mang bao nhiêu chiếc
mỗi loại. Trọng lượng và
lợi ích của đồ vật nêu
trong bảng. Được phép
mang lên tàu tối đa 26 kg
đồ vật. Nên mang những
vật nào để có lợi nhất? được nhận giá trị 0 hoặc 1 (mỗi đồ vật chỉ được lấy 1
chiếc) Mô hình hóa 177 Mô hình hóa 178 43 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Programming không hiệu quả (vd bài toán TSP) l Khi sai số nằm trong giới hạn chấp nhận được (vd mô hình EOQ) l Khi yêu cầu cần nhanh chóng xác định phương án đủ “tốt” l Một người xuất phát tại 1 điểm cần đi thăm n điểm
khác nhau trước khi quay về điểm xuất phát. Anh
ta phải đi theo trình tự nào để giảm thiểu tổng
khoảng cách cần đi.
l Số phương án có thể: n!
l Giải bằng B&B
l Giải bằng Heuristics: lân cận gần nhất (nearest
neighbor); chèn rẻ nhất (cheapest insertion) l => Sử dụng giải thuật xây dựng riêng cho
bài toán (mỗi giải thuật có chất lượng
nghiệm khác nhau) Mô hình hóa 179 Mô hình hóa 180 Mô hình hóa 181 Mô hình hóa – TS Đặng Vũ Tùng – ĐH Bách Khoa Hà Nội 182 44 © TS Đặng Vũ Tùng – trường ĐH Bách Khoa Hà NộiVí dụ 4.1 – Tính toán chi phí
Ví dụ 4.1 – Nghiệm
Phương pháp giải
Bảng tableau
4.3 Bài toán Lưu lượng Tối đa
(Maximum Flow)
Ví dụ 4.2: Lưu lượng tối đa
l Cty Sunco Oil muốn chuyển lượng dầu tối đa (mỗi giờ) qua hệ
Phương pháp giải
l Lập mô hình LP để xác định số thùng dầu tối đa
Phương pháp giải
l Gọi x0 = lưu lượng qua cung giả ao, nguyên lý bảo toàn
Ví dụ 4.3 : Định tuyến vận chuyển
4.4. Bài toán mạng với chi
phí tối thiểu (MCCN)
Ví dụ 4.4 - Bài toán MCCN
MCCN – Đặc điểm bài toán
Ví dụ 4.4 - Bài toán MCCN
Ví dụ 4.5 - Bài toán vận tải
dưới dạng MCCN (1)
l Mô hình MCCN dùng mô tả bài toán vận tải khi:
Ví dụ 4.5 - Bài toán vận tải
dưới dạng MCCN (2)
Bài toán tuyến đường ngắn
nhất dưới dạng MCCN
Ví dụ 4.6 - Bài toán lưu lượng tối
đa dưới dạng MCCN
Bài toán lưu lượng tối đa dưới
dạng MCCN
Ví dụ 4.7 - Bài toán giao thông
l Mỗi giờ có trung bình 900 xe vào mạng tại nút 1 để đi đến
4.5 Bài toán Cây tối thiểu
(Minimum Spanning Tree)
l Xét trường hợp cần tạo mạng đường giao thông nối
liền một số cụm dân cư ở vùng nông thôn. Do ngân
sách hạn hẹp nên cần xây dựng số km đường tối
thiểu mà vẫn cho phép giao thông từ nơi này đến
nơi khác.
Thuật toán Cây tối thiểu
l Bước 1. Bắt đầu từ nút i bất kỳ, nối nó với nút j gần nhất
Bài toán Cây tối thiểu
l Mô hình thu được là một điển hình của bài toán cây
tối thiểu, trong đó phải xác định tập các cung trong
một mạng sao cho chúng nối tất cả các nút mạng
với nhau với tổng độ dài các cung là nhỏ nhất ( kết
nối có hiệu quả nhất tất cả các nút mạng với nhau)
l Mỗi cung (i,j) trong mạng có một độ dài nhất định,
và cung (i,j) biểu diễn việc kết nối nút i với nút j
l Với một mạng có n nút, một cây là nhóm n-1 cung
nối tất cả các nút của mạng với nhau và không tạo
thành vòng
Ví dụ 4.8 – Kéo mạng cáp
Ví dụ 4.8 – Kéo mạng cáp
Ví dụ 4.8 – Kéo mạng cáp
Ví dụ 4.8 – Kéo mạng cáp
Ví dụ 4.8 – Kéo mạng cáp
4.6 CPM & PERT
l Mô hình mạng có thể dùng để lập tiến độ cho các
Hoạt động của dự án
Ứng dụng
l CPM & PERT được sử dụng trong nhiều ứng dụng
Ví dụ: lập tiến độ dự án
Biểu đồ mạng AOA
l Biểu đồ dự án AOA được xây dựng dựa trên các hoạt động
Biểu đồ mạng
Thời gian bắt đầu sớm ET(i)
Thời gian bắt đầu muộn LT(i)
Ví dụ - Tính LT(i)
Tính toán đường găng
l Khái niệm độ tự do tổng của một hoạt động (i,j),
TF(i,j), của là thời gian mà thời điểm bắt đầu của
hoạt động (i,j) có thể lui lại kể từ điểm bắt đầu
sớm nhất của nó mà không làm chậm thời điểm
hoàn thành dự án.
Công cụ LP
Bài tập ứng dụng
Chương 5.
Bài toán Biến nguyên (IP)
MÔ HÌNH HÓA
HỆ THỐNG SẢN XUẤT
Lập mô hình
5.1. Ví dụ 5.1
Bài toán cơ cấu sản phẩm
Công ty R. sản xuất 2 loại sơn tường : sơn trong nhà (giá
bán 20 tr.đ/bồn) và sơn ngoài nhà (giá bán 30 tr.đ/bồn).
Mô hình IP cho bài toán
5.2. Khái niệm
l Bài toán biến nguyên (integer programming - IP) là
một bài toán qui hoạch trong đó một số hoặc toàn
bộ các biến phải nhận giá trị nguyên và không âm.
Khái niệm (2)
l Bài toán IP mà tất cả các biến đều phải là có giá trị
Nới lỏng về tuyến tính
l Bài toán IP giải khó hơn bài toán LP rất nhiều -
Thực hiện phương pháp B&B
Phương pháp B&B
Thực hiện phương pháp B&B
Giải Bài toán Hỗn hợp Sản phẩm
(vd 5.1) bằng B&B
Rẽ nhánh theo xt :
Rẽ nhánh theo xt :
Bài toán con No.3 = No1 + điều kiện xt 2 :
max:
thỏa mãn:
Rẽ nhánh theo xn :
Rẽ nhánh theo xn :
Ví dụ 5.2. Bài toán lập tiến độ
chạy máy (machine scheduling)
Bài toán xác định trình tự
chạy máy (job sequencing)
Giải bằng phương pháp B&B
Kế hoạch gia công
Ví dụ 5.3. Bài toán Set-covering
Bài toán tổng quát về xác định
trình tự chạy máy
Bài toán Set-covering
Bài toán Set-covering
Ví dụ 5.4. Bài toán Chi phí cố định
Bài toán Chi phí cố định
Điều kiện Nếu-Thì
Ví dụ 5.5. Bài toán kế hoạch SX
l Cty Dorian sản xuất 3 loại ôtô: cỡ nhỏ-trung-lớn. Các
Bài toán kế hoạch SX
Điều kiện Hoặc-Hoặc
Ví dụ 5.6. Bài toán Knap-sack
l NASA cần xác định
Biến thể của
Bài toán Knap-sack
l Knap-Sack (Xếp đồ vào túi) đơn (single dimension) là bài
Ví dụ 5.7. Bài toán người giao
hàng (TSP)
Các thuật toán Heuristic
l Khi việc tìm nghiệm tối ưu là không thể /
Bài tập ứng dụng
KẾT THÚC