Chương mở đầu:

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Môn học: MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI Biên soạn: BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

MÔI TRƯỜNG & CON NGƯỜI (Environment and People)

2

CẤU TRÚC MÔN HỌC

Số tiết

Tổng: 60

LT: 30

TH: 15

TN: 15

BTL/TL: x

môn học

Tỉ lệ đánh giá

BT,CC:

TN: 15%

KT: 20%

BTL/TL: 15% Thi: 50%

Số tín chỉ 3 (2,2,5) MSMH

Hình thức đánh giá

 Quá trình: chuyên cần, bài tập, thuyết trình  Thí nghiệm  Thi cuối kỳ

3

MỤC ĐÍCH MÔN HỌC

• Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về con người và môi trường trong đó có môi trường công nghiệp.

• Biết khảo sát, đánh giá những hiểm họa, những nguy

hiểm, rủi ro xảy ra trong đời sống và khi làm việc.

• Xác định mối quan hệ giữa môi trường và con người; giúp người học có ý thức trách nhiệm về môi trường, góp phần vào sự phát triển bền vững.

4

NỘI DUNG MÔN HỌC

• Giới thiệu luật và các văn bản liên quan về bảo vệ môi trường và bảo vệ con người trong đời sống xã hội cũng như trong quá trình lao động.

• Hiểu biết tương tác giữa môi trường và con người, môi trường và ngành nghề, nắm vững những nguyên nhân gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường.

• Khảo sát những hiểm họa, những nguy hiểm xảy ra

trong môi trường sống.

5

HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC CHI TIẾT CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

• Tài liệu và bài tập được lưu trữ trên Google drive. • Điểm tổng kết môn học được đánh giá xuyên suốt quá trình học, cơ bản gồm ba cột điểm: điểm quá trình (15%) , điểm thí nghiệm (15%), điểm kiểm tra (20%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

6

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MÔN HỌC

• Điểm quá trình (Chuyên cần, bài tập về nhà, thảo luận trên

lớp, thuyết trình) :

15% • Thí nghiệm: 15% • Kiểm tra: 20% • Bài thi cuối kỳ: 50 %

7

TỔ CHỨC LỚP MÔN HỌC, NHÓM HỌC TẬP

• Lớp học được chia thành các nhóm học tập. • Mỗi nhóm từ 4-5 Sinh viên hoặc nhiều hơn tùy sĩ số lớp. • Bầu Trưởng nhóm. • Làm hợp đồng kế hoạch và địa điểm làm việc nhóm. • Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ được giao. • Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên nhóm. • Thực hiện nhiệm vụ nhóm (bài tập, thí nghiệm hoặc thuyết

trình)

8

ĐIỀU KIỆN DỰ THI

• Theo quy chế học vụ, sinh viên không được vắng mặt

hơn 20% số giờ học trên lớp.

• Tham gia và báo cáo thí nghiệm đầy đủ và đúng hạn • Hoàn thành tất cả các bài tập và nộp đúng hạn, mỗi

ngày nộp trễ sẽ bị trừ 5%.

• Hoàn thành tiểu luận và thuyết trình trên lớp.

9

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• [1] Rinehart and Winston Holt, Holt Enviromental Science Study

Guide, 2004

• [2] Geoff Taylor, Kellie Easter and Roy Hegney, Enhancing

Occupational Safety and Health, Elsevier Butterworth-Heinemann, 2004

• [3] Daniel Della-Giustina, Safety and Environmental ,

Government Institutes Management,

• [4] Kỹ thuật an tòan – vệ sinh lao động – năm 2006. Nhà xuất bản

ĐHQGHCM, 2007.

• [5] Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động – năm 2001 – Đại học

Bách khoa Hà nội

• [6] Safety, Health and Working Conditions – năm 1998 - ILO

10

Chương 1:

CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

Môn học: MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI Biên soạn: BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

NỘI DUNG

1.1- Quá trình phát triển của con người.

1.2- Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con người.

1.3- Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua.

1.4- Dân số và các vấn đề về dân số.

1.5- Pháp lệnh bảo vệ môi trường và con người.

12

CHIẾU VIDEO

LỊCH SỬ ĐỊA CẦU TÁI HIỆN SINH ĐỘNG TRONG 90 SEC

13

1.1-QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

• Quá trình phát triển (a)

• Bộ khỉ: vẫn tồn tại như các

động vật khác

• Vượn người: đã bắt đầu tiến hóa

tách ra khỏi giới động vật hiện tại.

14

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (TT)

• Người vượn

• Người khéo léo

• Người đứng thẳng

• Người cận đại

• Người hiện đại

15

1.2- MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

• Phương thức sống và thức ăn.

• Khí hậu.

• Môi trường địa hóa.

16

PHƯƠNG THỨC SỐNG VÀ THỨC ĂN

• Bản chất con người vừa là

cơ thể sinh học vừa là văn hóa.

• Khai thác môi trường +

thích nghi với điều kiện sống.

• Chế tác công cụ và sáng tạo

• công nghệ.

17

THAY ĐỔI CẤU TẠO VÀ THÊM CÁC CHỨC NĂNG MỚI CỦA CƠ THỂ

• Hoàn thiện khả năng cầm nắm,

• Phát triển thị giác,

• Thoái hóa hàm răng,

• Chuyên biệt hóa chân và tay.

18

THAY ĐỔI CẤU TẠO VÀ THÊM CÁC CHỨC NĂNG MỚI CỦA CƠ THỂ

• Phức tạp hóa cấu trúc và chức năng não bộ.

• Tạo ra những dị biệt khá lớn về đáp ứng sinh học.

• Tăng cường sử dụng protein động vật.

19

KHÍ HẬU

• Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái khác nhau

• Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ ẩm, gió, mây mưa,

theo mùa, theo địa lý.

nắng tuyết ...

20

KHÍ HẬU

Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều yếu tố: • Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...) • Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)

 Tạo thành:

Nhiệt độ theo cơ chế thích nghi sinh học.

Khí hậu toàn cầu Khí hậu địa phương. Tiểu khí hậu. Vi khí hậu.

VD: thân nhiệt con người ổn định ở khoảng 37oC

21

MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA

• Tương quan về tỉ lệ số lượng các

• Hàm lượng khoáng chất trong thành phần sinh hóa của cơ thể có liên quan đến quá trình biến đổi nội bào. VD: tạo xương, điều hòa áp lực thẩm thấu, ....

thành phần khoáng trong môi trường

thành phần khoáng trong cơ thể. VD: bướu cổ  iode,, Asen, Flor…

22

MÔI TRƯỜNG ĐỊA HÓA

• Nồng độ các loại khoáng đa, vi lượng trong đất ảnh hưởng đến - Mức khoáng hóa xương. - Kích thước và hình dạng chung của cơ thể hoặc từng phần cơ thể.

• Cân bằng khoáng trong cơ thể phải được đảm bảo trong một biên độ nhất định.

23

1.3- CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI ĐÃ TRẢI QUA

CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI ĐÃ VÀ ĐANG TỒN TẠI

• XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY. • XÃ HỘI CHIẾM HỮU NÔ LỆ. • XÃ HỘI PHONG KIẾN. • XÃ HỘI TƯ BẢN. • XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

24

CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ

• Hái lượm

• Săn bắt

• Chăn thả

• Nông nghiệp

• Hậu công nghiệp

• Công nghiệp

25

HÁI LƯỢM, SĂN BẮT

26

CHĂN THẢ

• Chủ yếu là chó, dê, cừu, bò, heo; sau này có lừa, ngựa. • Hình thành những đàn gia súc đông đến vạn con. • Hình thành lối sống du mục. • Sử dụng sức kéo gia súc trong nông nghiệp và vận chuyển. • Thú rừng bị tiêu diệt khá nhiều

27

NÔNG NGHIỆP

• Là thành tựu lớn nhất trong thời kỳ đồ đá mới.*. • Ngũ cốc chủ yếu là mì, mạch, ngô, lúa, sau đó là rau, đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn quả và cây lấy dầu. • Lúa nước xuất hiện ở các vùng ven sông. • Sử dụng sức kéo của bò, ngựa trong cày bừa, vận chuyển. • Có hiện tượng phá rừng làm rẫy.

28

CÔNG NGHIỆP

 Khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước.  Xuất hiện khá muộn…. nhưng: “đã làm biến đổi sâu sắc giới tự nhiên trong thời gian vô cùng ngắn so với toàn bộ lịch sử tự nhiên”.  Khai thác mỏ, làm nông trại, khai thác gỗ, … phá hủy rừng và tài nguyên.  Sử dụng nhiều nhiên liệu, sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.  Tiêu diệt & làm tổn hại nhiều bộ lạc, nhiều tộc người

29

CÔNG NGHIỆP

• Những đô thị đầu tiên xuất hiện từ 3-4 ngàn năm TCN. • Đô thị quy mô thế giới chỉ bắt đầu từ thế kỷ 19. • Diện tích rừng, cây xanh bị thu hẹp khá nhiều.

30

HẬU CÔNG NGHIỆP

• Tốc độ phát triển cao

nhu cầu hưởng thụ cao

• Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển bền vững. • Là chiến lược toàn cầu về quy hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái đất này. • Kinh tế công nghiệp  kinh tế trí thức. • Văn minh công nghiệp  văn minh trí tuệ.

31

1.4-DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

•Các quan điểm dân số học

•Quá trình tăng dân số và đô thị hóa

•Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển

•Các vấn đề về dân số

•Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội

32

CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC

• 2 quan điểm dân số học:

•Thuyết Malthus

•Thuyết quá độ dân số

33

THUYẾT MALTHUS

Nội dung:

• Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…); còn lương thực, thực phẩm, phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số cộng (1,2,3,4…).

• Sự gia tăng dân số diễn ra với nhịp độ không đổi, còn sự gia tăng về lương thực, thực phẩm là có giới hạn.

34

THUYẾT MALTHUS

• Dân cư trên trái đất phát triển nhanh hơn khả năng nuôi sống nó. Đói khổ, đạo đức xuống cấp, tội ác tất yếu sẽ phát triển. • Về các giải pháp, thì thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh … là cứu cánh để giải quyết vấn đề dân số mà Malthus gọi là các: "hạn chế mạnh"

35

THUYẾT MALTHUS

• Đóng góp của thuyết:

• Hạn chế của thuyết:

• Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số • Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân số.

• Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễn • Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ tăng dân số.

36

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ

• Giai đoạn 1 • Giai đoạn 2 (2.1;2.2) • Giai đoạn 3

• Nghiên cứu sự biến đổi dân số qua các thời kỳ, dựa vào những đặc trưng cơ bản của động lực dân số. • Nghiên cứu và lý giải vấn đề phát triển dân số thông qua việc xem xét mức sinh, mức tử qua từng giai đoạn để hình thành một quy luật. • 3 giai đoạn phát triển dân số:

37

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ

đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với vấn đề dân số.

• Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình dân số. • Nhưng chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặc biệt, chưa chú ý

38

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN

• Dân số và tài nguyên đất đai

• Dân số và tài nguyên rừng

• Dân số và tài nguyên nước

• Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu

• Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển

• Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư

39

DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI

•Hằng năm, thế giới có khoảng 70.000 km2 đất bị hoang mạc hóa.

•Hiện đang đe dọa gần 1/3 diện tích đất toàn cầu.

•Đất bị nhiễm mặn, không thể phục hồi.

•Đất nông nghiệp và đất rừng bị lấy cho thủy lợi, giao thông, xây dựng công nghiệp.

40

DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN RỪNG

• Dân số VN: tăng 1% tương ứng 2,5% rừng bị mất.

• 21 triệu hecta rừng bị phá Mỗi năm,dẫn đến xói mòn, thiên tai,lũ lụt.

41

DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

• Làm giảm bề mặt ao, hồ, sông. • Làm ô nhiễm nước (cho ví dụ…). • Làm thay đổi chế độ dòng chảy (cho ví dụ…) • Năm 1985, nguồn nước sạch là 33.000 m3/người/năm. • Hiện nay, còn 8.500 m3/người/năm. • Tương lai: ?

42

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN

• Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu

• Không khí các vùng công nghiệp ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng.

• Khí hậu toàn cầu đang thay đổi.

• Lượng khí CO2, CO, NOx, … ngày càng nhiều.

43

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN

• Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển

• Khai thác cạn kiệt nguồn thủy sản.

• Diện tích rừng ngập mặn đã thu hẹp đáng kể.

• Nước bị ô nhiễm

• Các rạn san hô bị tàn phá.

44

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂN

• Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư

• Di cư xảy ra do nhiều nguyên nhân.

• Làm giảm nguồn tài nguyên, nhất là rừng.

• “Tị nạn môi trường”: là những người không còn điều kiện sống an toàn ở bản quán vì hạn hán, xói mòn đất, buộc họ phải rời đi nơi khác.

45

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

•Tỉ lệ gia tăng dân số

•Tỉ lệ sinh

•Tỉ lệ tử

•Phát triển dân số

46

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

• Tỉ lệ gia tăng dân số: • Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinh suất thô - tử suất thô) x 10 • Mối liên hệ giữa sinh suất và tử suất xác định dân số tăng, giảm hay không đổi.

• VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở các nước đang phát triển là 2,1% /năm  nhiều hay ít?

• Tháp dân số

47

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

Tỉ lệ gia tăng dân số

Dân số thêm vào

Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình hằng năm %

trieäuệu

Nguoàn : U.S census Bureau

48

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

• Tỉ lệ sinh:

•Khả năng sinh sản •Sự mắn đẻ

• Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh

•Tuổi kết hôn. •Nhân tố tâm lý xã hội. •Điều kiện sống. •Trình độ dân trí

49

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

• Tỉ lệ tử:

•Tuổi thọ tiềm tàng •Tuổi thọ thực tế

• Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tử vong

•Chiến tranh. •Đói kém và dịch bệnh. •Tai nạn.

50

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

• Phát triển dân số

nhiên tăng gấp đôi

• Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian cần thiết để dân số tự

Tyû ngöôøi

Daân soá theá giôùi

naêm

• Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại

51

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

•Sự di dân

•Tuổi thọ

•Sức khỏe

•Nhà ở & an ninh xã hội

•Xung đột

•Phân bố dân cư và phương thức giao thông

•Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số

52

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Tuổi thọ

•Tuổi thọ trung bình đang tăng.

•Dân số đang già đi.

•Tuổi thọ trung bình đàn ông đang giảm đi khoảng 5 năm ở Đông Âu và SNG.

53

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Sức khỏe

• Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cải thiện. • Tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn còn cao (70%0). • Tình hình suy dinh dưỡng vẫn còn phổ biến. • Tình hình sức khỏe vẫn còn rất tồi tệ ở châu Phi. • Đông Âu và SNG cũng đang giảm sút. • Bệnh dịch HIV, ung thư, …

54

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Nhà ở & an ninh xã hội

• Khoảng 100 triệu người không có nhà ở.

• Khoảng 1 tỷ người đang sống trong những ngôi nhà tồi tệ.

• Bạo hành trong gia đình, phân biệt đối xử, … vẫn còn

• Tội phạm, tai nạn giao thông gia tăng, ….

55

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Xung đột

• Xung đột nội bộ quốc gia. • Châu Phi • Trung Đông • Vấn đề tị nạn

56

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Nghèo khổ

• Có khoảng 1,3 tỉ người có thu nhập thấp hơn 1 USD/ngày.

• Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản:

• Thiếu dinh dưỡng. • Thiếu khả năng sinh đẻ mẹ tròn con vuông. • Thiếu các điều kiện giáo dục.

57

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Phân bố dân cư và phương thức giao thông

• Có hai loại hình đô thị là đô thị tập trung và đô thị phân tán • Ở các đô thị tập trung ở châu Âu, dân chúng di chuyển bằng phương

• Ở cá đô thị phân tán ở Mỹ, dân cư chủ yếu dựa vào xe hơi cá nhân để

tiện công cộng.

di chuyển

58

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Phân bố dân cư và phương thức giao thông (tt)

• Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc biệt là ở

• Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc trung bình là 18,4 km/h. • Năm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lực nhưng vận tốc trung bình đạt 8,5 km/h

Mỹ, nhưng: • Ảnh hưởng đến sự an toàn của con người. • Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. • Gây kẹt xe kinh niên.

• Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện, … được phát triển

rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia

59

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ

• Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số:

• VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta đã dùng những biện pháp mạnh, nhưng cần phải có thời gian ít nhất là 20 năm để thấy khả năng ổn định dân số.

• Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản.

sinh đẻ hay ngừa thai…

• Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các vấn đề như

• Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số. • Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước thuộc thế giới

thứ 3.

• Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác định. • Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn định vào

một lúc nào đó.

60

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

• Con người là sản phẩm cao nhất, tinh túy nhất của tự nhiên. • Là chủ thể của xã hội: động lực sản xuất + hưởng thụ. • Sự phát triển xã hội: phát triển về thể trạng, nhận thức, tư tưởng, quan hệ xã hội, khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên + về trình độ hưởng thụ.

• Dân số đông: sức lao động nhiều + tiêu thụ nhiều. • Dân số thấp: thì sức lao động không đủ, không thể có tồn tại và phát

triển xã hội.

61

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

• Mục tiêu:

• Dân số ổn định • Phát triển kinh tế xã hội bền vững • Đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng đồng.

• Dân số và phát triển tác động qua lại chặt chẽ với nhau. • Vấn đề đặt ra cho toàn thế giới là việc lồng ghép vấn đề dân số với phát triển để đảm bảo sự hài hòa.

62

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

• Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là:

• Xây dựng gia đình 1-2 con. • Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình. • Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh thai, tư vấn sức khỏe tình

dục.

• Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội.

• Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp. • Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm. • Chăm sóc sức khỏe cộng đồng • Phát triển giáo dục.

• Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.

63

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

• Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù:

• Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường –

• Vị thành niên. • Người già. • Người tàn tật. • Người dân tộc thiểu số.

phát triển bền vững.

64

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VỀ DI CƯ

• Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch, không mang con bỏ chợ.

• Giảm sức ép nơi quá đông dân.

• Di cư tự phát có nguy hại là khai thác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội.

• Không thể ngăn cấm được  phải quản lý nhân khẩu từ đó quản lý

• Phát huy mặt tích cực, tạo hòa đồng với dân cư nơi ở mới

được tài nguyên.

65

CHÍNH SÁCH VỀ ĐÔ THỊ HÓA

• Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế xã hội.

• Là xu hướng chuyển đổi từ xã hội nông thôn là phổ biến sang xã hội

đô thị là phổ biến.

• Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và phương án cụ thể.

cho người dân.

• Phải được thực hiện một cách đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống

66

TÌNH HÌNH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM

• Công tác dân số:

toàn diện đất nước.

• Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển

• Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu. • Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của

từng người và toàn xã hội.

• Các bước thực hiện:

• Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới việc

• Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe. • Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới.

phân bố dân cư hợp lý.

67

1.5- PHÁP LỆNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

1. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2014 2. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 3. LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI 2006 4. LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ 2008

68