Bài giảng Nền Móng
GV: TS. Trần Văn Tiếng 1
GV: TS. Trần Văn Tiếng 2
+ Vị trí môn học trong khối kiến thức ngành + Đối tượng nghiên cứu + Yêu cầu môn học + Phương pháp nghiên cứu của môn học. + Mục đích: CĐRCĐR thức:: KiếnKiến thức 1/ Hiểu được các nguyên tắc chung của thiết kế nền móng: số liệu địa chất, tải trọng tính toán, các trạng thái giới hạn I, II. 2/ Thực hiện tính toán được các phương án móng nông, móng sâu. 3/ Biết được nguyên lý cơ bản trong gia cố nền. 4/ Tính toán được các phương án móng trong đồ án môn học nền móng. 5/ Hiểu được hồ sơ thiết kế kết cấu móng công trình thực tế bên ngoài.
GV: TS. Trần Văn Tiếng 3
Kết cấu bên trên
Móng
Nền
GV: TS. Trần Văn Tiếng 4
Đất là vật thể rời, rất phức tạp, số liệu về nó khó đạt độ tin cậy cao, đồng thời lý thuyết về nền móng còn sai khác nhiều so với thực tế. Nền móng là một khoa học tổng hợp về đất đá, kết cấu và kĩ thuật thi công.
Móng ở trong môi trường phức tạp và thường ở trong những điều kiện bất lợi cho vật liệu (ẩm ướt, ăn mòn ...).
Thi công và đặc biệt khi sửa chữa rất khó khăn đôi
khi đòi hỏi gía thành cao.
Phần lớn công trình hư hỏng hoặc lãng phí do
những sai sót phần nền móng.
1.1. Móng 1.1. Móng
GV: TS. Trần Văn Tiếng 5
1
2
3
4
5
1.2. Nền 1.2. Nền
Phân loại 2.2. Phân loại 2.1. MóngMóng 2.1.
GV: TS. Trần Văn Tiếng 6
GV: TS. Trần Văn Tiếng 7
GV: TS. Trần Văn Tiếng 8
GV: TS. Trần Văn Tiếng 9
GV: TS. Trần Văn Tiếng 10
Phân loại 2.2. Phân loại 2.2. NềnNền 2.2.
GV: TS. Trần Văn Tiếng 11
GV: TS. Trần Văn Tiếng 12
GV: TS. Trần Văn Tiếng 13
GV: TS. Trần Văn Tiếng 14
GV: TS. Trần Văn Tiếng 15
GV: TS. Trần Văn Tiếng 16
GV: TS. Trần Văn Tiếng 17
Các hư hỏng công trình do nền móng gây ra 2.2. Các hư hỏng công trình do nền móng gây ra
Lún nhiều: làm sai cốt thiết kế, đè vỡ đường ống, ảnh hưởng đến công trình lân cận. Lệch nhiều: ứng suất phụ thêm trong kết cấu bị nứt nẻ, thấm, dột và có thể dẫn đến phá hoại các bộ phận kết cấu. Thường do các nguyên nhân:
Móng không phù hợp: ví dụ: Pizza, ... Công trình có tải trọng phân bố không đều Nền đất yếu, điều kiện địa chất phức tạp, bất lợi (hình a) Nền đất không đồng nhất và xen kẹp phức tạp (hình b, c, d, e)
Trong quá trình thi công, đất bị biến đổi mạnh khó xác định đúng, gây ra các rủi ro cho công trình, trong đó thường do sai sót trong đánh giá về nền đất xây dựng.
Công trình mất ổn định với nền đất, có thể dẫn tới bị phá hoại
GV: TS. Trần Văn Tiếng 18
Biến dạng của Nền và lún của Móng 3.3. Biến dạng của Nền và lún của Móng
GV: TS. Trần Văn Tiếng 19
s
e
2 pb 1 E
p – áp lực tại mặt đáy móng b – bề rộng móng chữ nhật hay đường kính móng tròn , E – hệ số Poisson và mô-đun đàn hồi của đất dưới đáy móng – hệ số hình dạng và độ cứng; được xác định dựa trên lý thuyết đàn hồi; phụ thuộc vào chiều dày lớp đất, hình dạng và độ cứng của móng
Độ lún đàn hồi 3.1.3.1. Độ lún đàn hồi
ln
m ln
max( tâm )
1
2 1 m m 2 1 m m
2 1 m 1 2 1 m 1
góc
max( tâm ) 2
0.848
m
0.785
const
m
l b
GV: TS. Trần Văn Tiếng 20
Trường hợp 1: Hệ số hình dạng và độ cứng cho diện truyền tải hình tròn và chữ nhật trên bán không gian đàn hồi vô hạn
Trường hợp 2: Hệ số hình dạng và độ cứng cho diện truyền tải hình tròn và chữ nhật trên bán không gian đàn hồi hữu hạn
GV: TS. Trần Văn Tiếng 21
Độ lún do cố kết 33..22.. Độ lún do cố kết
Trước khi xây dựng móng, áp lực tại độ sâu Df là
* D f
tc
Sau khi xây dựng móng, áp lực tại độ sâu Df là
tb
D f
N F
Áp lực gây lún
(
p gl
*)D f
tb
N F Chia nền đất dưới đáy móng thành các lớp mỏng có chiều dày
0.4 0.6 b
ih
Xác định áp lực tại giữa lớp đất trước và sau khi xây móng p1i & p2i :
gl ( i )
z( i )
k p oi gl
Với
k
p 1i p 2i
' bt( i ) p 1i
gl( i )
oi
l / b z / b i
zi – khoảng cách từ đáy móng đến giữa lớp i
Suy ra hệ số rỗng tại giữa lớp đất trước và sau khi lún e1i & e2i :
Từ quan hệ nén lún e – p
e 1i e 2 i
Tính độ lún của lớp i là
s i
h i
e e 1i 2i 1 e 1i
GV: TS. Trần Văn Tiếng 22
Tính lún đến lớp phân tố thứ i có
Đất tốt E 5MPa
0.2
' bt ( i )
0.1
Đất yếu E 5MPa
n
i
s
i 1
e e 2i 1i 1 e 1i
Điều kiện biến dạng (lún)
s g h s – độ lún của nền (độ lún ở tâm móng) sgh – độ lún cho phép của móng
Độ lún cho phép của móng được quy định dựa vào mức độ siêu tĩnh của công trình (tham khảo bảng….), đối với nhà BTCT đổ toàn khối sgh = 8cm.
Sức chịu tải của nền đất 4.4. Sức chịu tải của nền đất
4.1. Dựa trên mức độ phát triển của vùng biến dạng dẻo 4.1. Dựa trên mức độ phát triển của vùng biến dạng dẻo
4.2. Dựa trên giả thuyết cân bằng giới hạ điểm 4.2. Dựa trên giả thuyết cân bằng giới hạ điểm
4.3. Có xét đến ảnh hưởng của dạng móng, chiều sâu 4.3. Có xét đến ảnh hưởng của dạng móng, chiều sâu
chôn móng, độ nghiêng của tải tác dụng chôn móng, độ nghiêng của tải tác dụng
GV: TS. Trần Văn Tiếng 23
Sức chịu tải của nền đất 4.4. Sức chịu tải của nền đất 4.1. Dựa trên mức độ phát triển của vùng biến dạng dẻo 4.1. Dựa trên mức độ phát triển của vùng biến dạng dẻo
GV: TS. Trần Văn Tiếng 24
(Bảng 1.20, trang 58, Nền Móng, Châu Ngoc Ẩn, 2011)
GV: TS. Trần Văn Tiếng 25
(Bảng 1.21, trang 59, Nền Móng, Châu Ngoc Ẩn, 2011)
4.2. Dựa trên giả thuyết cân bằng giới hạn điểm 4.2. Dựa trên giả thuyết cân bằng giới hạn điểm
GV: TS. Trần Văn Tiếng 26
Móng băng
cN qN
0 5
q u
c
. BN
q
GV: TS. Trần Văn Tiếng 27
(Bảng 1.22, trang 67, Nền Móng, Châu Ngoc Ẩn, 2011)
GV: TS. Trần Văn Tiếng 28
Tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn 5.5. Tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn 5.1. TTGH I: tính toán nền móng thỏa các điều kiện cường độ 5.1. TTGH I:
(sức chịu tải, trượt, lật,...), tính với tải trọng tính toán
55..22. TTGH II:
. TTGH II: tính toán nền móng thỏa các điều kiện biến dạng (lún, nghiêng,...), tính với tải trọng tiêu chuẩn
LưuLưu ýý:: Tải trọng tiêu chuẩn là tải trọng mà có thể kiểm sóat được giá trị của nó trong điều kiện thi công hoặc sử dụng công trình bình thường. Tải trọng tính toán được định nghĩa là tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số vượt tải n. Hệ số vượt tải từ 1,1 đến 1,4 tùy theo loại tải trọng.
Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn biến dạng được tiến hành với tổ hợp chính các tải trọng tiêu chuẩn. Khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn cường độ được thực hiện với tổ hợp phụ, tổ hợp đặc biệt các tải trọng tính toán. Khi tính toán nền theo ứng suất cho phép được thực hiện với tổ hợp phụ, tổ hợp đặc biệt các tải trọng tính toán và các hệ số an toàn thích hợp.
GV: TS. Trần Văn Tiếng 29
FS
q ult tt p
truot
chongtruot F
gaytruot
F
Tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn 55.. Tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn . TTGH I: tính toán nền móng thỏa các điều kiện cường độ 55..11. TTGH I: (sức chịu tải, trượt, lật,...), tính với tải trọng tính toán
GV: TS. Trần Văn Tiếng 30
M
chonglat
lat
gaylat
GV: TS. Trần Văn Tiếng 31
Ví dụ minh họa
R E
p
hay
H
d
d H
Tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn 5.5. Tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn 5.2. TTGH II: tính toán nền móng thỏa các điều kiện biến 5.2. TTGH II: dạng (lún, nghiêng,...), tính với tải trọng tiêu chuẩn
GV: TS. Trần Văn Tiếng 32
Tĩnh tải: trọng lượng bản thân công trình Hoạt tải: hoạt tải sử dụng, hoạt tải sửa chữa, gió, động đất,
cháy nổ, …
Các tổ hợp tải trọng
Dữ liệu và trình tự thiết kế 6.6. Dữ liệu và trình tự thiết kế 6.1. Các tiêu chuẩn và quy phạm 6.1. Các tiêu chuẩn và quy phạm 6.2. Tải trọng 6.2. Tải trọng
GV: TS. Trần Văn Tiếng 33
Mặt bằng, mặt cắt, các yêu cầu công năng, sơ đồ kết cấu, bảng tổ hợp tải trọng (N, M, Q) tác dụng lên móng. (Các loại tải trọng, tổ hợp tải trọng giống như phần kết cấu bên trên)
. Tài liệu về công trình và nền đất 66..33. Tài liệu về công trình và nền đất
GV: TS. Trần Văn Tiếng 34
GV: TS. Trần Văn Tiếng 35
, * ,
,
(T / m )
2 2 1 5 14 664
tb
45 , * 1 8 2 2
R
Dc
m Ab
BD f
2
1
Nền cát chặt trung bình m=1 φ = 28°, A=0,9834, B=4,9338, D=7,3983
*
* , * ,
, 16 507
1 0 9834 1 8 1 8 4 9338 1 5 1 8 0
T / m
Ab
16 507 27 73
R II
II
* II
Dc II
m m 2 1 tc k
, * , 1 4 1 2 1
GV: TS. Trần Văn Tiếng 36
D 14,664 1,8 * 1,5 11,964 T / m
D p
f
GV: TS. Trần Văn Tiếng 37
0,9
0,88
0,86
0,84
0,82
0,8
0,78
0,76
0,74
0
20
40
60
80
100
-15
-10
-5
10
15
0,5
1,5
2,5
3,5
4,5
σbt σz
GV: TS. Trần Văn Tiếng 38
Bài giảng Nền móng
Chương 2: Móng nông
fD b
Không kể ma sát và lực dính hai bên móng
• Móng đơn: chịu tải đúng tâm, lệch tâm nhỏ, lệch tâm lớn. • Móng phối hợp: đặt dưới 2 cột. • Móng băng: 1 phương, 2 phương dưới tường hoặc cột chịu lực. • Móng bè: cho một phần hoặc toàn bộ công trình; cấu tạo: bản, sàn
nấm, bè hộp.
Theo cách thi công: lắp ghép, toàn khối Theo vật liệu: gạch, đá, bê tông, bê tông cốt thép Theo độ cứng: móng cứng, móng mềm
băng)
Tính toán thiết kế
Thông số đầu vào - Tải trọng (N,M,H) tại chân cột - Địa chất: đặc trưng γ, c, , e- p, …
Thông số đầu đầu ra - Chiều sâu đặt móng Df - Kích thước đáy móng b × l - Chiều cao móng h -Thép trong móng
Bản vẽ thi công
TCXD (VN) Eurocode 7 BS, ACI, …
ptc ≤ Rtc ≈ RII
ptc - áp lực tiêu chuẩn tại mặt đáy móng
tb
F = b× l – diện tích đáy móng γtb – trọng lượng riêng trung bình của đất và bê tông
tt
N
tc N n
Ntc - lực dọc tiêu chuẩn Ntt – lực dọc tính toán
n= 1.15 – hệ số giảm tải
(QPXD 45-70)
Rtc - sức chịu tải tiêu chuẩn của nền đất dưới đáy móng m Ab
(QPXD 45-78)
RII - sức chịu tải theo trạng thái giới hạn thứ II m m 2 1 tc k
Chọn sơ bộ b=1m Tính Rtc Xác định diện tích sơ bộ của đáy móng
D R
ptc ≤ Rtc
F
N
D tb f
Móng chịu tải đúng tâm nên có thể chọn
b=l
Chọn bxl
Kiểm tra kích thước đã chọn phải thỏa điều kiện ptc ≤ Rtc Nếu không thỏa thì tăng bxl
a
q ult FS
ptt - áp lực tính toán dưới đáy móng
qa – sức chịu tải cho phép của đất nền dưới đáy móng qult – sức chịu tải cực hạn của đất nền dưới đáy móng
ult
N cN qN c
b 2
FS – hệ số an toàn (FS = 23) Nγ, Nc, Nq tra bảng q = γDf là áp lực tác động bên hông móng, γ là trọng lượng riêng từ đấy móng lên mặt đất
Nếu điều kiện ptt qa không thỏa tăng bxl
s g h
s – độ lún của nền (độ lún ở tâm móng) sgh – độ lún cho phép của móng
Độ lún cho phép của móng được quy định dựa vào mức độ siêu tĩnh của công trình (tham khảo bảng….), đối với nhà BTCT đổ toàn khối sgh = 8cm. Trình tự tính toán độ lún s xem mục 1.2 chương 1
e e 2 i 1i 1 e
1e
p oi
p i
H log i
C i 1 e oi
p oi
a oi
p h i i
Tính theo đường e-logp
1
i
i E
2 2 i 1 i
oi Tính theo đường e-p
Áp lực gây lún trung bình tâm đáy móng
*
P cx
P xt Pxt – lực gây xuyên thủng Pcx – lực chống xuyên thủng
P xt
b c
2h o
p bxl
Để kinh tế có thể tính với
tt net
h c tt N bl
0.75R 2b bt c
2h c
4h h o o
P xt
i)
BPT bậc 2 theo ho ho h = ho + a (làm tròn lên)
ii) Chọn trước h ho = h – a Kiểm tra điều kiện
Thép theo phương cạnh dài l
Moment tại mặt cắt ngàm 1-1
x
b
p l h c
1 1
l h c 2
l h c 2x2
1 8
Diện tích cốt thép
A
s1
M 1 1 R h s o
M 0.9R h s o
Bố trí thép
• Chọn Φ Diện tích tiết diện ngang 1 thanh thép
sa
2 4
• Số thanh thép
(làm tròn lên)
n s
A s1 a s
• Khoảng cách giữa các thanh
(làm tròn xuống)
b 2 x100
n s
Thép theo phương cạnh ngắn b: tính tương tự như thép cho phương cạnh dài
Bê tông lót đá 4x6, B7.5 dày 100mm
(cốt pha đáy)
Thép móng AI: Rs = 225 Mpa
Bê tông bảo vệ dày 50mm
Cát lót đáy dày 100 đến 200mm, giữ
vai trò biên thoát nước khi nền đất
bão hòa bị biến dạng
tc p tb p
1.2R
tc max
tc min
maxp , , - áp lực tiêu chuẩn trung bình,
minp
tbp
cực đại và cực tiểu
tc m ax min
y
bl
N F tc
tc p tb
Tổng hợp moment tại tâm đáy móng
M H h
tt y
tt x
Công thức theo độ lệch tâm
6e y
6e l
1
e y
M N
ex , ey – độ lệch tâm của lực dọc theo phương x và y
Tính Rtc
II
Xác định diện tích sơ bộ của đáy móng
R
Chọn b và l theo
Kiểm tra kích thước đã chọn phải thỏa điều kiện
Nếu không thỏa thì tăng bxl Giải lặp thử dần để có kết quả tối ưu nhất
Điều kiện cường độ
tt max
- áp lực tính toán cực đại
maxp
đ
tt m ax
qult , qa – sức chịu tải cực hạn và cho phép của đất nền dưới đáy móng
FS – hệ số an toàn (FS = 23) Nγ, Nc, Nq tra bảng q
Nếu điều kiện
không thỏa tăng bxl
q
Điều kiện trượt
chong truot F
gay truot
- hệ số an toàn trượt
R bE
chong truot
bE
Ea, Ep – áp lực đất chủ động và bị động Rd – lực ma sát giữa móng và nền đất
c * b * l
R d
tan a
tt p tb
- hệ số an toàn trượt cho phép (1.2 1.5)
truot
Điều kiện biến dạng (lún và xoay)
Kiểm tra điều kiện lún như phần móng chịu tải đúng tâm
Kiểm tra xoay
0,2%
gh
Tính góc xoay theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính
2
l
tc N e l 3
1 Ek
b 2
l 2 tc N e b 3
Các hệ số kl, kb, km tra bảng; el, eb độ lệch tâm theo phương cạnh dài và cạnh ngắn
Pxt – lực gây xuyên thủng Pcx – lực chống xuyên thủng
Trường hợp Móng lệch tâm 1 phương
2b l b c
b h c
p 2
1 4
h c 2
tt m ax min
Trường hợp Móng lệch tâm 2 phương
* p x tb
tt A
tt p D
tt A'
tt D'
Và
* p tb
4
12e h / 2 h c o l
12e b / 2 h c o b
Trường hợp lệch tâm 1 phương
Hợp lực P1
tt p 2
P 1
2
Cánh tay đòn d1
d 1
l h c 2x3
tt 2 p max tt p max
tt p 2 tt p 2
Moment
2 p
1 1
l h c
1 24
Trường hợp lệch tâm 2 phương tt p , p , p , p ,p ,p C
tt D
tt B
BC
AD
tt p B
6e x l
6e
tt p C
1 1
tt 0,5 p A tt 0,5 p B
Trường hợp lệch tâm 2 phương
max p ,p
p ,p AD
2p Nội suy từ
1 1
Thép theo phương cạnh ngắn b
Moment tại mặt cắt ngàm 2-2
Hợp lực P2
P 2
tt p tb
b b c 2
tt min
Cánh tay đòn d2
b b c 4
2 2
p b b c
tt tb
Trường hợp lệch tâm 2 phương: Tính moment như tính cho phương cạnh
dài l
s2
M 2 2 R h s o
M 2 2 0.9R h s o
A s2 a s
l 2 x100 n s
Trình tự tính toán và thiết kế
Thông số đầu đầu ra - Chiều sâu đặt móng Df - Kích thước đáy móng b × L - Kích thước tiết diện ngang -Thép trong móng
sb
maxp , , - áp lực tiêu chuẩn trung bình, cực đại và cực tiểu
N M F W tc
6M 2 bL
di cánh tay đòn: khoảng cách từ lực Ntt
i đến trọng tâm đáy móng
FS – hệ số an toàn (FS = 23) Nγ, Nc, Nq tra bảng
không thỏa tăng b
Ea, Eb – áp lực đất chủ động và bị động Rd – lực ma sát giữa móng và nền đất
c * b * L
Điều kiện lún: như móng đơn
Hàm lượng cốt thép trong dầm móng hợp lý
Bề rộng dầm móng
bc – bề rộng cột
0.3 0.6 h
100mm do cấu tạo cốt pha
100mm
b s b s
b c
Chiều cao bản móng hb
Q
R * b * h
1
b3
n
bt
bo
0.6R * b * h bt
Đối với bê tông nặng
0.6
b3 n
Xét ảnh hưởng của lực dọc kéo nén, bản móng không có lực dọc
n
* 1 0.6R * 1* h
Q p
b b s 2
h bo
b b s 1.2R bt
hb = hbo + a (làm tròn lên)
Pxt – lực gây xuyên thủng, lấy bằng lực dọc tính toán lớn nhất tại các chân cột Pcx – lực chống xuyên thủng
4h
h
Là lực dọc lớn nhất tại chân cột
xtP
Chiều cao bản móng ha
Chọn theo cấu tạo ha 200mm
Thép theo phương ngang cho 1m dài của móng
x1m
b b c 2x2
1000 2 x100 n s
• Chọn d10 , @ = 100 200mm, đầu thanh phải uốn móc
Thép theo phương cạnh dài : chỉ cần thép cấu tạo 10@200
Xác định nội lực (M,Q) trong dầm móng
Phương pháp « dầm lật ngược »: tải là phản lực đất nền phân bố tuyến
tính hướng lên; gối tựa là các cột; giải theo kết cấu dầm siêu tĩnh
tt p dx
x 1
Qdx
Xác định moment max tại gối và nhịp
Xác định trục trung hòa của tiết diện chữ T : xem trục trung hòa đi qua
h a
b
R bh b b
0,5h b
Đối với nhịp hoặc gối có moment căng thớ trên:
M Trục trung hòa đi qua cánh, tính với tiết diện chữ nhật b*h
nhip( goi ) max
M Trục trung hòa đi qua sườn, tính với tiết diện chữ T
Công thức tính: Áp dụng công thức tính phần cấu kiện cơ bản chịu uốn
Bố trí thép:
2 sw
sw
W
5d
20d
R n d 4s
0,8Q 2q
Cốt đai trong dầm sườn được tính từ điều kiện lực cắt và giống cấu kiện
Số nhánh cốt đai phụ thuộc vào bs
;
400
n 2
800
n 3
n 4
400 b s
R b h Tính cốt đai
Kiểm tra điều kiện:
max
b f
s o
0 ,3
w1 b1 b
Khi h 700 thì đặt thêm cốt giá ( theo qui định TCVN)
Bê tông lót đá 4x6, B7.5 dày 100mm (cốt pha đáy)
Cát lót đáy dày 100 đến 200mm, giữ vai trò biên thoát nước khi nền đất
Móng được xem là móng mềm khi:
t 10
3 E L o E b F
• Đất nền được tương đồng với một hệ vô số lò xo đàn hồi tuyến tính, hằng số
đàn hồi của hệ các lò xo gọi là hệ số nền k
( kN / m )
p gl s
pgl – áp lực gây lún s – độ lún của nền
• Chia dầm móng thành các đoạn nhỏ, mỗi nút tương ứng với 1 lò xo có độ cứng ki = k.Ai; Ai diện tích đáy móng tác động trong phạm vi nút thứ i.
• Dùng các phần mềm tính toán để giải tìm nội lực
Từ cơ sỏ của vật liệu làm móng
M E I F F
2 d y 2 dx
Mặt khác:
dM dx
EF – Môdun Young của vật liệu làm móng IF – Moment quán tính của tiết diện ngang của dầm M – Moment tại tiết diện bất kỳ Q – Lực cắt tại tiết diện x
q x
p x
q(x) – áp lực lên móng tại tiết diện x p(x) – áp lực của đất nền tại tiết diện x
E I F F
dQ dx 2 d M 2 dx 2 d M 2 dx
4 d y 4 dx
Theo định nghĩa hệ số nền ta có
kb * y x
k * y x
Phương trình vi phân trục võng của móng băng:
4 d y 4 dx 4
E I y F F
6.1. Phương pháp dầm trên nền đàn hồi cục bộ Winkler:
Kết quả tính cho các trường hợp cơ bản: Lực tập trung, moment tập trung ở điểm giữa dầm dài, bản vuông hoặc tròn. Có thể giải các bài toán móng dầm, bản chịu nhiều lực tập trung bằng cách áp dụng các bài toán cơ bản với nguyên lý cộng áp dụng. (tham khảo: Nền Móng, Châu Ngọc Ẩn)
Việc tính toán móng bè một cách tương đối chính xác tiến hành theo lý thuyết tính bản trên nền đàn hồi có kể đến độ cứng chống uốn của kết cấu móng. Việc giải bài toán này cần sự hỗ trợ của máy tính.
Với mức độ chính xác có thể chấp nhận được, việc tính móng bè dùng phương pháp đơn giản nhất là xem áp lực dưới đáy móng phân bố đều rồi tính móng bè như bản sàn lật ngược.
Đối với móng bè bản phẳng, sau khi tính và kiểm tra áp lực dưới đáy móng, tính toán như sàn nấm lật ngược.
Đối với móng bè có sườn, sau khi tính và kiểm tra áp lực dưới đáy móng, tính toán như sàn có dầm lật ngược.
1/ Xác định chiều sâu móng, kích thước móng a*b, chiều cao bản móng h = (1/8 1/6) L, L khoảng cách giữa các cột, h phải thỏa điều kiện:
o
4a b
2 o
3 A aE 1 f 3 Eh 1
2
2/ Xác định tổng hợp lực tại tâm đáy móng; tc 3/ Xác định áp lực đáy móng max(min) 4/ Tính Rtc và Kiểm tra điều kiện ổn định với Rtc (hoặc kiểm tra sức chịu tải cho phép); 5/ Tính lún tại tâm móng; 6/ Chia móng thành nhiều dãi theo phương x và y. Tính kết cấu từng dãi với giả thuyết phản lực phân bố đều hoặc hình thang; 7/ Vẽ biểu đồ lực cắt và moment cho mỗi dãi 8/ Kiểm tra điều kiện chống cắt 9/ Từ biểu đồ moment, tính thép theo moment cực đại và cực tiểu
3/ Xác định áp lực đáy móng
tc dy
tc dx
X
Y
tc max(min)
tc N d F
I
M I
6e a a
6e b b
Moment quán tính quanh trục x
Moment quán tính quanh trục y
ba 12 3 ab 12
Độ lệch tâm theo phương cạnh a (trục y)
e a
tc M dx tc N d M
Độ lệch tâm theo phương cạnh b (trục x)
e b
tc dy tc N d
Chương 3: Móng Cọc
Móng cọc thuộc loại móng sâu, là loại móng khi tính sức chịu tải theo đất nền có kể đến thành phần ma sát xung quanh móng với đất và có chiều sâu chôn móng khá lớn:
eD B
Khi tải trọng quá lớn, đất nền bên dưới gần mặt đất là loại đất yếu chịu lực kém Móng sâu
• Gỗ: thông, tràm, tre nằm dưới mực nước ngầm. • Bê tông cốt thép:
Cọc tiền chế: Bê tông cốt thép thường, BTCT ứng suất trước Khoan nhồi: tròn, chữ thập, H, barret, …; ổn định bằng thành vách hoặc bentonite
• Thép: Hộp, H, I, ống (bịt đầu hoặc không bịt đầu)...(dung trong
trường hợp không thể dùng cọc BTCT: ổn định bờ, sửa chữa cấp bách ct cảng… • Cọc Composite
Cọc tiền chế BTCT:
Cọc tiền chế:
Cọc khoan nhồi:
Cọc thép:
Cọc gỗ:
Cọc composite:
• Cọc chịu mũi (cọc chống): khi phần lớn tải trọng được truyền qua
mũi vào lớp đất cứng ở mũi cọc.
• Cọc ma sát: khi cọc không tựa lên đất cứng, tải trọng được phân bố
phần lớn qua ma sát với đất xung quanh cọc
• Cọc chịu kéo • Cọc chịu nén • Cọc chịu uốn
Đất xung quanh cọc bị thay đổi cấu trúc Trạng thái ứng suất ở đất xung quanh cọc bị thay đổi Độ bền thay đổi theo thời gian: Mặt đất có thể bị trồi lên; sức kháng chủ yếu là sức kháng mũi làm đất xấu đi Tăng và quá trình thóat nước của áp lực nước lỗ rổng Tăg cường độ thoát nước
Đối với đất cát
Làm chặt cát Tăng ứng suất ngang tăng ma sát
• Vùng I: vài mm đến 1cm, dính bám với cọc và cung chuyển dịch với cọc • Vùng II: ứng suất đáng kể hệ số rỗng giảm, độ ẩm giảm, đối với nền cát rời anh hưởng nén chặt lớn • Vùng III: ứng suất, biến dạng nhỏ hệ số rỗng và độ ẩm thay đổi it
Làm chuyển dịch móng Làm trồi đất
Ảnh hưởng của nhóm cọc:
Các cọc giữa lún nhiều hơn vì có lực ma sát hơi lớn hơn các cọc biên nhưng vì có đài các cọc lún đều nhau cọc biên chịu tải lớn hơn; Đẩy trồi: làm các công trình lân cận bị nâng lên hạ xuống không đều; Sụt bề mặt: các công trình bên hạ xuống không đều; Cọc ép trước bị cọc ép sau đẩy trồi Cọc ép đất có thể làm mái đất trượt ngang
Ảnh hưởng của sự thay đổi đô ẩm trên lục dính giữa đất và cọc
Đất hút nước từ cọc khoan nhồi ướt Nước từ đất chảy vào lỗ khoan
Đất xung quanh cọc và mũi cọc bị phá hủy kết cấu do việc khoan Dung dịch bentonite tạo ra lớp áo phủ trên bề mặt tiếp xúc giữa cọc và đất Giảm ma sát giữa đất và cọc
4.2.1. Sức chịu tải mũi cọc: 4.2.1.1. Không thoát nước – tổng ứng suất
u N 1 q
N xc c u
vp
N
Sét – ngắn hạn
9
cN
Skempton (1959)
Cát hay Sét – dài hạn
c 0
' N vp q
K
tan
f s
' v s
a
4.2.2. Sức chịu tải do ma sát xung quanh cọc:
4.2.2.1. Không thoát nước – tổng ứng suất
Phương pháp (Tomlinson)
u
c a u
4.2.2. Sức chịu tải do ma sát xung quanh cọc: 4.2.2.1. Không thoát nước – tổng ứng suất
Cọc khoan nhồi
Phương pháp (Focht & Vijayvergiya, 1972)
2c
u
- Với ’m ứng suất trung bình ở giữa chiều dài cọc - biến đổi theo chiều sâu đóng cọc, tra biểu đồ hình 3.31 trang 221, Nền Móng, Châu Ngọc Ẩn 2011
Phương pháp
Cọc khoan nhồi
CN MPa
q f p
A BN kPa
sf
A q W
Q Q Q W
A f si si
p p
W
Q a
p Q p FS
Q s FS s
FS 1,5 2
s FS
2 3
cN
BN
N q
c a
' tg a v s
Đất sét –ngắn hạn: Sử dụng phương pháp để tính sct do ma sát
.c
Q A . s
A N c
Cọc đóng: theo slide 40, 41, 42, hoặc theo TCXD 205:1998 Cọc nhồi
Đất rời: Sử dụng phương pháp để tính sct do ma sát
Q A K
' A p vp
Sử dụng phương pháp Vesic (slide 46 51) Độ sâu tới hạn Zc đối với đất cát rời (tra bảng 3.33, NM, CNA, 2012)
TCXD 205:1998
z c
f z s q z p
z c
K q c
f si
q ci i
cq
sức chống xuyên trung bình, lấy trong khoảng 3d phía trên và 3d bên dưới mũi cọc.
Kc, i : các hệ số có thể tra theo bảng 3.34, trang 285, sách Nền
móng, Châu Ngọc Ẩn, 2011, hoặc bảng tra ở slide 69.
Hệ số an toàn khi tính SCT từ CPT: FS = 2 3.
Xác định cu từ CPT
q c
v 15
Theo Meyerhof (1956):
Q K .N.A 1 p
K .N .A s
trên mũi cọc.
Cọc đóng:
Cọc nhồi:
Với các giá trị này của K1,K2 thì K1.N và K2.Ntb có đơn vị kPa
Theo TCXD 195-1997: SCT cọc nhồi trong đất rời
Q q .A f .A s
Với:
K .N 0,1MPa
p
: Trong cát không dùng bentonite khi khoan
: Trong cát dùng bentonite khi khoan
0,03.N 0,1 0,1MPa
0,018.N 0,1MPa
Theo TCXD 195-1997: SCT cho phép của cọc nhồi trong nền gồm
các lớp đất dính và đất rời
Đơn vị :Tf
Q 1,5NA p
0,15N L c c
0,43N L s s
:chỉ số xuyên động tiêu chuẩn trung bình của đất trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi cọc. Nếu N > 60, khi tính toán lấy = 60 ; nếu N N > 50 thì trong công thức lấy
=50;
Theo công thức của Nhật: SCT cho phép của cọc trong các lớp đất
cát và đất sét
0,2N L N L u
N A a p
c c
s s
1 3
Theo Wellington
Q u
kE
WH c e f
e f
Theo Hilley: với FS > 3
kE
W e W c W W c
c 1
1 2
Q L u A E p
3 ngày đêm đối với cát (trừ cát nhỏ và cát bụi bão hòa nước);
6 ngày đêm đối với đất sét và đất không đồng nhất;
10 ngày đêm khi cọc xuyên qua cát nhỏ và cát bụi bão hòa nước;
20 ngày đêm khi cọc xuyên qua đất sét, á sét dẻo mềm, dẻo chảy.
5. Thiêt kế móng cọc
GV: TS. Trần Văn Tiếng 39
Dữ liệu bài toán và các đặc tính của móng cọc;
Số liệu tải trọng (tính toán);
Chọn vật liệu thiết kế móng: cấp độ bền BT, cường độ thép, tiết
2 b D d f
Ep - Ea
K1 p 2 FS
2H
b d
K p FS
GV: TS. Trần Văn Tiếng 40
Theo vật liệu làm cọc: slide 23 26
Theo chỉ tiêu đất nền (cơ lý và cường độ): slide 59 67
Theo thí nghiệm CPT: slide 68 69
Theo thí nghiệm SPT: slide 70 73
Và theo các thí nghiệm khác
N W d Q a
Bố trí cọc: theo mạng lưới tam giác hoặc vuông, khoảng cách từ 3d
đến 6d. Khi có tải lệch tâm có thể bố trí sao cho các cọc chịu tải giống
nhau.
GV: TS. Trần Văn Tiếng 41
x ,y
tt M x y n
tt M y x n
P
n
2 i
P
Q n
min
i 1 tt M x y max n
tt M y x max n
max min
Ảnh hưởng của nhóm cọc
n 1
1 n 2
1 n 1
n 2 90n n 1 2
arctg
deg
d s
Sức chịu tải của 1 cọc trong nhóm:
a( nh om)(1coc )
GV: TS. Trần Văn Tiếng 42
GV: TS. Trần Văn Tiếng 43
GV: TS. Trần Văn Tiếng 44
Kiểm tra độ ổn định của nền dưới móng khối qui ước
Xác định độ lún
GV: TS. Trần Văn Tiếng 45
1coc
ng
H n ng 1000l
EJ 3 o
GV: TS. Trần Văn Tiếng 46
Tính moment: dầm consol, ngàm tại mép cột, lực tác dụng lên dầm là phản lực đầu cọc.
Chọn Φ Diện tích tiết diện ngang 1 thanh thép
Số thanh thép
Khoảng cách giữa các thanh
b( L ) 2 x100 n s
GV: TS. Trần Văn Tiếng 47
GV: TS. Trần Văn Tiếng 48
GV: TS. Trần Văn Tiếng 49
GV: TS. Trần Văn Tiếng 50
GV: TS. Trần Văn Tiếng 51
Đối với công trình quan trọng:
GV: TS. Trần Văn Tiếng 52
Khi le ≤ 2,5 : cọc ngắn hay cọc cứng, ổn định nền theo phương ngang được kiểm tra tại hai độ sâu z = L và z = L/3;
Khi le > 2.5 : Cọc dài hay cọc chịu uốn, ổn định nền theo phương ngang được kiểm tra tại độ sâu:
z
0,85
bd
GV: TS. Trần Văn Tiếng 53
Chương 4: Biện pháp xử lý và gia cố nền đất yếu
Khái niệm Nền đất yếu:
Nền đất yếu là nền đất không đủ sức chịu tải, không đủ độ bền và biến dạng nhiều, do vậy không thể làm nền thiên nhiên cho công trình xây dựng.
Khi xây dựng các công trình dân dụng, cầu đường, thường gặp các loại nền đất yếu, tùy thuộc vào tính chất của lớp đất yếu, đặc điểm cấu tạo của công trình mà người ta dùng phương pháp xử lý nền móng cho phù hợp để tăng sức chịu tải của nền đất, giảm độ lún, đảm bảo điều kiện khai thác bình thường cho công trình.
Các nền đất yếu thường gặp:
Đất sét mềm: gồm các loại đất sét hoặc á sét tương đối chặt, ở trạng thái bão hòa nước, có cường độ thấp;
Bùn: Các loại đất tạo thành trong môi trường nước, thành phần hạt rất mịn (<200µm) ở trạng thái luôn no nước, hệ số rỗng rất lớn, rất yếu về mặt chịu lực; Than bùn: Là loại đất yếu có nguồn gốc hữu cơ, được hình thành do kết quả phân hủy các chất hữu cơ có ở các đầm lầy (hàm lượng hữu cơ từ 20 – 80%); Cát chảy: Gồm các loại cát mịn, kết cấu hạt rời rạc, có thể bị nén chặt hoặc pha loãng đáng kể. Loại đất này khi chịu tải trọng động thì chuyển sang trạng thái chảy gọi là cát chảy; Đất bazan: Đây cũng là đất yếu với đặc diểm độ rỗng lớn, dung trọng khô bé, khả năng thấm nước cao, dễ bị lún sập.
Xử lý nền đất yếu: nhằm mục đích làm tăng sức chịu tải của nền đất, cải thiện một số tính chất cơ lý của nền đất yếu như: Giảm hệ số rỗng, giảm tính nén lún, tăng độ chặt, tăng trị số modun biến dạng, tăng cường độ chống cắt của đất .v.v.
Đối với công trình thủy lợi, việc xử lý nền đất yếu còn làm giảm tính
thấm của đất, đảm bảo ổn định cho khối đất đắp. Các biện pháp xử lý:
1. Đệm cát 2. Cọc vật liệu rời 3. Cọc đất trộn vôi/cement 4. Gia tải trước 5. Giếng cát, bấc thấm + gia tải trước 6. Bơm hút chân không
Đệm cát thường sử dụng khi lớp đất yếu ở trạng thái bão hòa nước như sét nhão; cát pha bão hòa nước, sét pha nhão; bùn; than bùn có chiều dày không lớn lắm (nhỏ hơn 3m). Người ta bóc bỏ các lớp đất yếu này và thay thế bằng lớp cát có khả năng chịu lực lớn hơn.
1. Đệm cát
Đệm cát có các tác dụng : Lớp đệm cát đóng vai trò như một lớp chịu lực tiếp thu tải trọng công trình truyền xuống lớp đất thiên nhiên. Làm tăng sức chịu tải của đất nền. Làm giảm độ lún của móng; giảm độ lún lệch của móng do có sự phân bố lại ứng suất do tải trọng ngoài gây ra trong đất nền ở dưới tầng đệm cát. Giảm chiều sâu chôn móng từ đó giảm khối lượng vật liệu xây móng. Tăng nhanh tốc độ cố kết của nền, do đó làm tăng nhanh sức chịu tải của nền và rút ngắn quá trình lún. Những trường hợp không nên sử dụng đệm cát : Lớp đất phải thay thế có chiều dày lớn hơn 3m, lúc này đệm cát có chiều dày lớn, thi công khó khăn, không kinh tế. Mực nước ngầm cao và có áp. Lúc này hạ mực nước ngầm rất tốn kém và đệm cát không ổn định.
Phương pháp gần đúng xác định ứng suất thẳng đứng
Xác định hđ : có thể chọn (1,5 2,5m) rồi kiểm tra
ĐK1
z 2
bt 1
tc R D h d f
II , D h f d
D f k p o gl
h d d k p o
bt 1 z 2
l z , b b
*
Ab z
B D h f d
f m m 2 1 k
Xác định hđ
Móng băng:
b z
tc N z l2
Móng chữ nhật:
F z
F z N z 2 l b 2
ĐK2
d e m
d a t
g h
h tan
b
b d
d Góc truyền lực, có thể lấy bằng góc nội ma sát hoặc từ 30° 45°
Xác định bđ:
Một số vấn đề khi thi công lớp đệm cát
Đào bỏ hết lớp đất yếu
w
Dùng loại cát hạt to, trung, hàm lượng chất bẩn 3%
opt
(Wopt) và đầm.
Rải từng lớp dày 20 – 30cm, tưới nước vừa đủ ẩm , e 0 7 s Có thể thay cát bằng các loại đất tốt khác: cát pha sét
lẫn sỏi, sỏi đỏ.
Độ chặt cần thiết D = 0,65 0,7
2. Cọc vật liệu rời
2.1. Phạm vi sử dụng
Các công trình chịu tải trọng không lớn trên nền đất
yếu như: gia cố nền nhà kho, gia cố nền đường, gia cố
đoạn đường vào cầu, gia cố nền các bến, bãi, ... thường
sử dụng cọc vật liệu rời để gia cố nền.
Điều kiện là cọc vật liệu rời phải chịu được tải trọng
đứng và chất lượng làm cọc phải ổn định, đồng nhất.
2. Cọc vật liệu rời 2.2. Tác dụng: Làm cho độ rỗng, độ ẩm của nền đất giảm đi, trọng lượng thể tích, modun biến dạng, lực dính và góc ma sát trong tăng lên. Do nền đất được nén chặt, nên sức chịu tải tăng lên, độ lún và biến dạng không đều của đất nền dưới đế móng giảm đi một cách đáng kể. Dưới tác dụng của tải trọng, cọc cát và vùng đất xung quanh cọc cùng làm việc đồng thời, đất được nén chặt đều trong khoảng cách giữa các cọc. Vì vậy sự phân bố ứng suất trong nền có thể được coi như một nền thiên nhiên. Khi dùng cọc cát, quá trình cố kết của nền đất diễn ra nhanh hơn nhiều so với nền thiên nhiên hoặc nền gia cố bằng cọc cứng. Phần lớn độ lún của công trình diễn ra trong quá trình thi công, do vậy công trình mau chóng đạt đến giới hạn ổn định. Sử dụng cọc cát rất kinh tế so với cọc cứng (so với cọc bê tông giá thành giảm 50%, so với cọc gỗ giảm 30%), không bị ăn mòn, xâm thực. Biện pháp thi công đơn giản không đòi hỏi những thiết bị thi công phức tạp.
2.3. Các cơ chế phá hoại cọc vật liệu rời
2. Cọc vật liệu rời 2.4. Bố trí và tỷ số diện tích thay thế
Cọc bố trí vuông : De = 1,13 S Cọc bố trí tam giác: De = 1,05 S
2. Cọc vật liệu rời 2.5. Vùng ảnh hưởng
Ư/S trung bình a
(1
a ) s
Ư/S tác dụng lên đất
c
n
1 a
1
Ư/S tác dụng lên cọc vật liệu rời
s
n n
Hệ số tập trung Ư/S
S R R
s
2. Cọc vật liệu rời 2.6. Tập trung ứng suất
2. Cọc vật liệu rời Tập trung ứng suất
2. Cọc vật liệu rời 2.7. Sức chịu tải giới hạn
Dựa theo cơ chế phá hoại phình trồi
2. Cọc vật liệu rời 2.5. Sức chịu tải giới hạn
Dựa theo cơ chế phá hoại cắt
c ' N
q N
B N
Terzaghi và Sowers
2. Cọc vật liệu rời 2.8. Độ lún
S: độ lún nền không có cọc vlr
o: US bản thân đất nền
: us gây lún
H : Chiều sâu tính lún
Độ lún của nền đất theo thời gian
Đặc điểm và phạm vi ứng dụng:
Cọc vôi thường được dùng để xử lý, nén chặt các lớp đất yếu như: than bùn, bùn, sét và sét pha ở trạng thái dẻo nhão. Vệc sử dụng cọc vôi có những tác dụng sau:
Sau khi cọc vôi được đầm chặt, đường kính cọc vôi sẽ tăng lên 20% làm cho đất xung quanh nén chặt lại. Khi vôi được tôi trong lỗ khoan thì nó tỏa ra một nhiệt lượng lớn làm cho nước lỗ rỗng bốc hơi làm giảm độ ẩm và tăng nhanh quá trình nén chặt. Sau khi xử lý bằng cọc vôi nền đất được cải thiện đáng kể:
+ Độ ẩm của đất giảm 5-8%; + Lực dính tăng lên khoảng 1,5 –3 lần; + Modun biến dạng tăng lên 3-4 lần; + Cường độ của đất giữa các cọc vôi có thể tăng lên đến 2 lần;
3. Cọc đất trộn vôi/xi măng
Mô hình và mối quan hệ
3. Cọc đất trộn vôi/xi măng Mô hình và mối quan hệ
Cường độ nén 1 trục
Ảnh hưởng của hàm lượng hữu cơ
Masaaki (1996); Gotoh (1996):
Kawasaki et al. (1984)
Cường độ từ thí nghiệm SPT
Sức chịu tải cực hạn
Cường độ chịu kéo
Cường độ chịu uốn
Áp lực tiền cố kết
Modun đàn hồi
Biến dạng phá hoại
Hệ số Poisson
Michell (1981)
Phương pháp đánh giá độ ổn định (CDIT 2002)
Ổn định trượt
Trượt tròn
Sức chịu tải cuả cọc đơn theo đất nền
s o il u
c o l
2 , 2 5 d C
Sức chịu tải cuả cọc đơn theo vật liệu cọc
3 , 5 C
c o l u
2 C
co l
6 5 %
8 0 % Q
u ,c re e p
Sức chịu tải
Ư/S Thẳng đứng giới hạn
Độ lún
c o l
Q A
s o il
M M
n A c o l B x L
Trường hợp A: tải tác dụng nhỏ và us trong cọc chưa vượt quá giới hạn từ biến
B L
q B L 2 n A
q B L 1 n A M c o l
q 1 a M
q 2 a M
S
a M
a M
q H 1
Trường hợp B: tải tác dụng lớn và us trong cọc vượt quá giới hạn từ biến
n Q
c o l ,c re e p B L q
4. Gia tải trước
Nén trước bằng tải trọng tĩnh sử dụng trong trường hợp gặp nền đất yếu như cát rời, đất xốp, than bùn, bùn, sét và sét pha dẻo nhão… Mục đích của gia tải trước là :
Tăng cường sức chịu tải của đất nền. Tăng nhanh thời gian cố kết, tức là làm cho lún ổn định nhanh hơn.
Muốn đạt được mục đích trên, người ta dùng các biện pháp sau đây :
Chất tải trọng bằng cát, sỏi, gạch, đá… bằng hoặc lớn hơn tải trọng công trình dự định xây dựng để cho nền chịu tải trước và lún trước khi xây dựng. Dùng giếng cát hoặc bất thấm để thoát nước lỗ rỗng, tăng nhanh quá trình cố kết của đất nền đối với nền sét yếu thấm nước kém.
4. Gia tải trước 4.2. Điều kiện địa chất để sử dụng gia tải trước không kết hợp thiết
Để đạt được mục đích nén chặt đất và nước trong lỗ rỗng thoát ra, điều kiện cơ bản là phải có chỗ cho nước thoát ra được. Những sơ dồ về địa chất sau đây được xem là phù hợp cho phương pháp này :
Kỹ thuật gia tải trước thường có 2 dạng:
- Chất tải trước với tải trọng lớn hơn tải trọng công trình - Chất tải trước theo từng cấp tải trọng
Lún cố kết sơ cấp dưới tải trọng được gia tải trước:
Độ lún cuối do tải công trình:
C lo g
2 H e
, v o
, v o
, v o
Độ lún cuối do gia tải trước:
p , v o
lo g 1
p
f , v o
U
S S
p p
Độ độ cố kết ở thời điểm tSR mà độ lún do gia tải gay ra bằng độ lún cuối dưới tải công trình:
4. Gia tải trước 4.3. Tính toán gia tải trước:
Nhân tố thời gian Tvz theo Sivaram và Swanmee:
U % s
1 0 0
T
v z
0 ,3 5 7
1
5 ,6
Thời gian gia tải tính từ quan hệ:
C t v z 2 H
Lún cố kết thứ cấp do gia tải trước: Độ lún sơ cấp do tải công trình sẽ kết thúc ở thời điểm tp, sau đó độ lún thứ cấp bắt đầu và ở thời điểm ts được xác định như sau:
C H lo g p
t t
Hp chiều dày lớp đất ở thời điểm tp C= d/dlogt : hệ số nén thứ cấp
Để độ lún sơ cấp và thứ cấp do tải trọng công trình pf không xảy ra khi dở tải thì gia tải pf+ps phải được kéo dài trong khoảng thời gian tsR sao cho độ lún sơ cấp SsR do gia tải bằng độ lún sơ cấp và thứ cấp do một mình tải công trình:
s R
Lún cố kết thứ cấp do gia tải trước:
Độ độ cố kết ở thời điểm tsR mà độ lún do gia tải gay ra bằng độ lún cuối dưới tải công trình:
lo g
1 C lo g
C C
SV tham khảo giáo trình Nền Móng, Châu Ngọc Ẩn, 2011 và Công trình trên đất yếu, Trần Quang Hộ, 2011
5. Gia tải trước kết hợp thoát nước theo phương đứng