2/27/2013
BÀI GIẢNG MÔN HỌC: BÀI GIẢNG MÔN HỌC:
NHẬP MÔN NHẬP MÔN QUẢN TRỊ LOGISTICS & QUẢN TRỊ LOGISTICS & SUPPLY CHAIN SUPPLY CHAIN
GIẢNG VIÊN: THS. LƯƠNG THỊ HOA
MỤC LỤC MỤC LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
CHƯƠNG 1: LOGISTICS/SUPPLY CHAIN LÀ GÌ? CHƯƠNG 2: INTEGRATED LOGISTICS CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ NHU CẦU: QUẢN TRỊ ĐƠN HÀNG (PO) VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG (CS) CHƯƠNG 4: LOGISTICS & IT CHƯƠNG 5: SUPPLY CHAIN MANAGEMENT & CÁC MỐI QUAN HỆ CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ TỒN KHO CHƯƠNG 8: VẬN TẢI VÀ QUẢN TRỊ VẬN TẢI CHƯƠNG 9: BAO BÌ ĐÓNG GÓI CHƯƠNG 10: CHỌN ĐỊA ĐIỂM TRUNG TÂM PHÂN PHỐI, NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG CHƯƠNG 11: QUẢN TRỊ KHO HÀNG CHƯƠNG 12: THU MUA
1
Need for Supply Chain Management Need for Supply Chain Management
(cid:1) Improve operations (cid:1) Increasing levels of outsourcing (cid:1) Increasing transportation costs (cid:1) Competitive pressures (cid:1) Increasing globalization (cid:1) Increasing importance of e-business (cid:1) Complexity of supply chains (cid:1) Manage inventories
Chương 1:1: Chương
Logistics/Chuỗi Logistics/Chuỗi cung ứngứng cung (Supply chain) (Supply chain)
2/27/2013
2
1.1. What Is Supply 1.1. What
Chain? Is Supply Chain?
VÍVÍ DỤDỤ (cid:1) Logistics chuỗi cung ứng: bột mì
bột mì
Nông trại -------(cid:1) Thị trường ------(cid:1) Cửa
vận chuyển bột mì
giao hàng bánh mì
Phân phối hàng bột mì
-----(cid:1) Lò bánh mì ----(cid:1) Cửa
giao hàng Giao hàng Bánh mì Pate
Tiêu dùng
hàng bán bánh mì -------(cid:1) Khách hàng
Phục vụ
2/27/2013
3
VÍVÍ DỤDỤ (cid:1) Quá trình của Logistics bột mì
bột mì
Nông trại -------(cid:1) Thị trường ------(cid:1) Cửa
vận chuyển bột mì
giao hàng bánh mì
hàng bột mì
-----(cid:1) Lò bánh mì ----(cid:1) Cửa
Nhận đặt hàng
giao hàng Giao hàng Bánh mì Pate
Giao hàng
hàng bán bánh mì -------(cid:1) Khách hàng
Phục vụ
Đặt hàng
VÍVÍ DỤDỤ (cid:1) Logistics trong thu mua, sản xuất và bán hàng
bột mì
bột mì
Nông trại -------(cid:1) Thị trường ------(cid:1) Cửa
vận chuyển bột mì
giao hàng bánh mì
Cung cấp
hàng bột mì
-----(cid:1) Lò bánh mì ----(cid:1) Cửa
Bán hàng
giao hàng Giao hàng Bánh mì Pate
Chế biến hàng bán bánh mì -------(cid:1) Khách hàng
Phục vụ
2/27/2013
4
2/27/2013
SUPPLY CHAIN (cid:1) Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. (cid:1) “Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường”
CHUỖI CUNG ỨNG ĐƠN GIẢN
CHUỖI CUNG ỨNG MỞ RỘNG
(cid:1) Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng.
5
2/27/2013
CấuCấu trúc
trúc củacủa SC:SC:
CấuCấu trúc
trúc củacủa SCSC
(cid:1) Một dây chuyền cung ứng sản xuất bao gồm tối thiểu ba yếu tố: nhà cung cấp, bản thân đơn vị sản xuất và khách hàng:
- Nhà cung cấp: là các công ty bán sản phẩm,
dịch vụ
- Đơn vị sản xuất: là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Khách hàng: là người sử dụng sản phẩm của
đơn vị sản xuất.
6
2/27/2013
(cid:2)Dell:
trong cuốn Chiếc Lexus và cuốn sáchsách củacủa:: Lexus và câycây OliveOlive
được đềđề cậpcập trong MộtMột sốsố so so sánhsánh được Friedman L. Thomas (2005): Friedman L. Thomas (2005): Chiếc các khách hàng đặt hàng theo yêu cầu, và Dell xuất sản bằng cách đặt hàng chi từ các tiết supplier khác nhau trên TG, và sau đó lắp tại USA
IBM & Compaq So So sánhsánh giữagiữa IBM & Compaq
(cid:3)Compaq: giới thiệu sản phẩm mới cùng lúc trên toàn TG, thiết lập mối quan hệ với các supplier (cid:3)IBM: duy trì 1 dòng máy tính trong thời gian dài, ít thay đổi
7
được đềđề cậpcập trong MộtMột sốsố so so sánhsánh được Friedman L. Thomas (20052005): ): Chiếc Friedman L. Thomas (
trong cuốn Chiếc Lexus và
cuốn sáchsách củacủa:: Lexus và câycây OliveOlive
2/27/2013
(cid:3)Dell: chỉ dự trữ nguyên liệu đủ cho 6 ngày sản xuất => sử dụng IT, đặt hàng từ suppliers và nhận đặt hàng của khách hàng qua internet (cid:3)Suppliers --------Dell ---------customers
(cid:3)Compaq: mô hình sản xuất truyền thống với kho hàng dự trữ NVL, phân phối qua các kênh trung gian
(cid:2)So sánh giữa Dell & Compaq:
(cid:3)Giám đốc nghiên cứu thương mại điện tử của hãng Ernst & Young: “Khách hàng ra lệnh, báo cho các công ty biết họ muốn gì, và các công ty phải đáp ứng, nếu không thì cứ việc giải tán. Đó là lối tư duy mới về chiến lược”.
Downstream & upstream Downstream & upstream
(cid:1) Trong chuỗi cung ứng người ta thường sử dụng hai thuật ngữ khá phổ biến là downstream (xuôi dòng) và upstream (ngược dòng).
(cid:1) Dòng chảy ở đây thể hiện dòng chảy hàng hóa/nguyên vật liệu từ nhà cung cấp đến tay người tiêu dùng (hay còn gọi là chain-chuỗi, suppy chain-chuỗi cung ứng).
8
BaûngBaûng: : XuXu höôùng
höôùng phaùt
phaùt trieån
trieån cuûacuûa chuoãi
chuoãi cung
cung öùngöùng toaøntoaøn caàucaàu
Quan ñieåm truyeàn thoáng
Quan ñieåm hieän ñaïi
Thöông maïi toaøn caàu
Thöông maïi noäi ñòa hoaëc khu vöïc
Khoaûng caùch VT bò giôùi haïn
K/c vaän chuyeån haøng caøng lôùn daàn
Outsourcing
töï
Giao nhaän haøng tuyø thuoäc vaøo thöông vuï, thöïc hieän (in- sourcing)
Loâ haøng lôùn, lòch giao nhaän coá ñònh
Theo quy moâ kinh teá, loâ haøng nhoû vaø giao nhaän thöôøng xuyeân
Vaän taûi theo thoûa thuaän TM giöõa nhaø XK vaø nhaø NK
Gom haøng vaø raõ haøng tuøy vaøo nhu caàu cuûa khaùch haøng, container hoùa
Tự toå chöùc quùa trình VT
Cung caáp dòch vuï logistics vôùi caùc möùc ñoä: 3PL, 4PL, 5PL, LLP
1.2. Tổng 1.2.
Tổng Quan
Logistics Quan vềvề Logistics
2/27/2013
9
SñSñ: : DoøngDoøng vaänvaän chuyeån
chuyeån phuï
phuï tuøng
SORENTO) tuøng oâtoâoâtoâ cuûacuûa CtyCty KIA (KIA (xexe SORENTO)
Thieát bò aâm thanh ñöôïc laép vaøo xe SORENTO ôû South Korea
SORENTO ñöôïc vaän chuyeån trôû laïi tieâu thuï taïi USA
Heä thoáng aâm thanh ñöôïc vaän chuyeån ñöôøng boä ñeán California USA
5
6
4
2/27/2013
Chi tieát quang hoïc China
3
1
Caùc boä phaän ñöôïc laép vaøo heä thoáng aâm thanh ôû Mexico
Linh kieän ñieän töû ñöôïc laép vaøo ôû Thailand
2
Caàn 1 giaûi phaùp logistics hieäu quûa
Nguoàn: www.uky.edu/
Những tình huống thường gặp trong thực tế
(cid:1) Hãng sản xuất ôtô buộc ngừng hoạt động dây chuyền lắp ráp => do công nhân của nhà máy sản xuất lốp xe – một nhà cung cấp lốp đình công => quy trình JIT (Just in time) không thể vận hành do không có NVL (cid:4) -> the right material
(cid:1) Mr. An đặt mua một món quà trên mạng nhân dịp Sinh Nhật cho bạn gái => hàng giao trễ (cid:4) -> at the right time
10
Những tìnhtình huống Những
huống thường
thường gặpgặp trong
trong thực
thực tếtế
(cid:1) Hãng Nokia quảng cáo dòng điện thoại mới và ngày sản phẩm này được bán rộng rãi trên toàn thế giới => Ms. Bích đến cửa hàng điện thoại tại Tp. HCM mua nhưng hàng chưa về VN (cid:4) -> at the right place
(cid:1) Ms. Chi đặt mua 2 lọ Chanel No. 5 => hàng được giao là một loại nước hoa khác (cid:4) => hàng phải giao ngược trở lại => tăng chi phí, Ms. Chi không hài lòng (unsatisfied) -> and in the exact amount
1.2.1. Khái niệm LOGISTICS
(cid:1) Nguồn gốc từ: Latin (logic) -----
2/27/2013
Logistics
Logistique
(cid:1) Khái niệm Logistics được sử dụng từ yêu cầu tiếp vận trong quân đội. ◦ Napoleon: “The amateurs
hợp lý
(cid:1) 1950s, logistics bắt đầu được đề
Loger – Nơi đóng quân
discuss tactics, the professionals discuss logistics”
cập đến do: ◦ Sự thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
Lodge – Nhà nghỉ
◦ Xu hướng hội nhập, toàn cầu hóa;
◦ Chuyên môn hóa sản xuất
11
LOGISTICS? LOGISTICS?
các
chu
chuyển
trữ và
Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, lưu tài nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế.
2/27/2013
Vị trí của dịch vụ Logistics trong chuỗi cung ứng
B¸n lÎ BÁN LẺ
SẢN S¶n xuÊt XUẤT
BÁN B¸n bu«n BUÔN
KHÁCH Kh¸ch hµng HÀNG
dÞch vô logistics DỊCH VỤ LOGISTICS
DÒNG SẢN PHẨM
DÒNG TIỀN TỆ
DÒNG THÔNG TIN
12
CácCác địnhđịnh nghĩa
nghĩa khác
Logistics khác vềvề Logistics
2/27/2013
(cid:1) Giáo sư người Anh Martin Christopher cho rằng: “Logistics là quá trình quản trị chiến lược công tác thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm (và dòng thông tin tương ứng) trong một công ty và qua các kênh phân phối của công ty để tối đa hóa lợi nhuận hiện tại và tương lai thông qua việc hoàn tất các đơn hàng với chi phí thấp nhất”.
CácCác địnhđịnh nghĩa
nghĩa khác
Logistics khác vềvề Logistics
(cid:1) Theo Giáo sư David Simchi-Levi (MIT) thì “Logistics Network là một nhóm các cách tiếp cận được sử dụng để liên kết các nhà cung cấp, nhà sản xuất, kho, cửa hàng một cách hiệu quả để hàng hóa được sản xuất và phân phối đúng số lượng, đúng địa điểm và đúng thời điểm nhằm mục đích giảm thiểu chi phí trên toàn hệ thống đồng thời đáp ứng được các yêu cầu về mức độ phục vụ”.
13
Ngày nay logistics phát triển mạnh mẽ do: 8 xu hướng:
2/27/2013
Chi phí vận tải tăng,
Yêu cầu về hiệu qủa sản xuất,
Triết lý mới về tồn kho,
Vai trò của khách hàng,
Cách mạng khoa học kỹ thuật & IT,
Hệ thống JIT (Just in time),
Recycling (green industry),
Xu thế của dây chuyền bán lẻ, phân phối
SựSự cầncần thiết
Logistics:: thiết phảiphải quảnquản trịtrị Logistics
VD: Về thiệt hại do không quản trị tốt logistics:
(cid:1)
10/1997: Boeing thiệt hại 2,6 tỷ USD do “thiếu hụt nguyên nhiên vật liệu và các linh kiện (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) sản xuất kém hiệu quả
(cid:1) Tập đoàn US Surgical: giảm 25% doanh thu (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) lỗ 22 triệu USD do hàng tồn kho quá nhiều
(cid:1) Không dự báo đúng nhu cầu thị trường, IBM không có đủ máy cung cấp cho khách hàng (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) mất cơ hội kinh doanh
14
2/27/2013
Chain Management): Supply Chain Management):
Logistics củacủa MỹMỹ --19991999) :) :
logistics ((Supply QuảnQuản trịtrị logistics theotheo CLMCLM ((HộiHội đồngđồng QuảnQuản trịtrị Logistics
Hoạch định
Thực hiện
Kiểm soát: dòng lưu chuyển: hàng hóa, dịch vụ, nguồn thông tin liên quan từ thời điểm trước khi sản xuất cho đến khi hàng hóa được giao cho người tiêu dùng cuối cùng
Thỏa mãnmãn nhunhu cầucầu củacủa khách Thỏa
khách hàng
hàng làlà gìgì? ?
(cid:2)Giả sử bạn sang Pháp, Đức, Ý và hỏi dân ở đó
Nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
cùng 1 câu:
“Tôi muốn mua một ít pho mát (cheese) màu tím”. Điều gì sẽ xảy ra? (cid:3)Tại Pháp: “Thưa ông pho mát không có
màu tím”
(cid:3)Tại Đức: “Pho mát màu tím không nằm
trong catalogue năm nay”
(cid:3)Tại Ý: “Màu tím, OK, tông màu tím chính
xác loại gì, thưa ông?”
15
1.2.2. Logistics’ role
Đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện rõ trong 3 lĩnh vực:
• Marketing • Sản xuất • Tài chính
2/27/2013
MốiMối quanquan hệhệ giữagiữa Logistics Logistics -- Marketing, Marketing, SảnSản xuất chính xuất và và TàiTài chính
Khuyến mãi, chính sách về giá Chính sách mua hàng & nghiên cứu thị trường
MARKETING SẢN XUẤT
Kỹ thuật công nghiệp Quản lý chất lượng Hệ thống sản xuất Kiểm soát quy trình Bảo trì....
Lập kế hoạch Mua hàng
Chính sách phân phối Mức độ phục vụ khách hàng Quản lý quy trình nhận đơn hàng
Bao bì và đóng gói Bốc và dỡ hàng hóa Bảo quản xuất nhập kho Gia công trong quá trình phân phối Xếp dỡ và giao hàng Hệ thống thông tin phân phối
LOGISTICS
Quản lý tồn kho
LOGISTICS
TÀI CHÍNH
Quản lý ngân sách Quản lý tài chính
PHÂN PHỐI VẬT TƯ HÀNG HÓA
16
1.2.2. Logistics’ role
2/27/2013
** Đối với lĩnh vực marketing:
- Chiến lược marketing yêu cầu logistics và hệ thống phân phối phối hợp chặt chẽ -> đề ra các chiến lược về giá, xúc tiến thương mại và sản phẩm
- Xây dựng chiến lược phân phối: đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh của các kênh phân phối: xây dựng hệ thống bán lẻ, dịch vụ, trung tâm phân phối hiệu quả và phương tiện vận chuyển tốt
1.2.2. Logistics’ role
** Đối với lĩnh vực marketing: - Thông qua các hoạt động chính: logistics tác
động đến giá thành sản phẩm, vd: VT
- Sản phẩm: Chịu trách nhiệm bảo vệ sản
phẩm, thuộc tính của sản phẩm
- Phân phối: Trong việc lựa chọn kênh phân phối, số lượng và loại người trung gian mua bán. Nghiên cứu đặc điểm kho hàng, phương pháp quản lý kho, cách thức bảo quản hàng hóa tồn kho
17
2/27/2013
Marketing dịchdịch vụvụ hỗnhỗn hợphợp gồmgồm 7 7 yếuyếu tốtố:: Marketing
- Product services - Price - Place - Promotion - People - Processes - Provision of customer services
1.2.2. Logistics’ role
** Đối với lĩnh vực sản xuất: - NVL luôn sẵn sàng cho hoạt động SX - Xác định vị trí nhà máy SX, tư vấn cho nhà SX về CP vận chuyển đến những nơi giao hàng mới - Tính toán không gian cho việc lưu trữ hàng hóa
và lựa chọn trang thiết bị cho việc SX.
** Đối với lĩnh vực tài chính-kế toán: - Xây dựng chi tiết ngân sách, giải trình lý do sử
dụng nguồn tài chính
- Tồn kho có chi phí cơ hội rất lớn vì vậy phải tính
toán lượng tồn kho hợp lý để giảm chi phí.
18
1.2.2. Logistics’ role
Tăng CP logistics
-> Giá hàng tiêu dùng sẽ tăng lên (tác động đến người tiêu dùng), lợi nhuận giảm đi (tác động đến doanh nghiệp) -> Nâng cao hiệu qủa của việc khai thác
hoạt động logistics
(cid:6) Sự phát triển của nền kinh tế, tăng
tính cạnh tranh của hàng hóa XK
1.2.2. Logistics’ role
(cid:3) Logistics là một tác nhân quan trọng hỗ trợ hoạt động bán hàng và dịch vụ (5 rights): * The right product in the right quatity, in the right condition, is delivered to the right customer at the right place, at the right time, at the right cost.
(cid:6) Right product
(cid:6) Right place
(cid:6) Right time
(cid:6) Right condition
(cid:6) Right cost
2/27/2013
19
2/27/2013
Logistics 1.2.3. LợiLợi íchích củacủa Logistics 1.2.3. Logistics mang lại lợi thế cạnh tranh (2) Sự hài lòng của khách hàng Nhà cung ứng Khách hàng trung gian Khách hàng cuối cùng
1.2.3. Lợi ích của Logistics 1.2.3. Lợi ích của Logistics
(1) Sự hợp nhất Product Place (distribution) Promotion Price (3) Lợi nhuận của Doanh Nghiệp Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn, hạ đến mức thấp nhất chi phí ở một mức độ dịch vụ khoa học hợp lý
Logistics tận dụng hiệu qủa thời gian
& thị trường
(cid:3)Thị trường (Place utility):
◦ Đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu thụ (bằng hoạt động vận tải)
◦ Logistics mở rộng phạm vi của thị
trường
◦ Tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm
20
. Lợi ích của Logistics 11..22..33. Lợi ích của Logistics
(cid:3)Thời gian (Time utility):
◦ Sản phẩm được đưa tới người tiêu dùng vào lúc họ cần sử dụng => giá trị gia tăng đã được tạo ra thông qua việc đưa sản phẩm cần thiết tới nơi cần đến vào thời gian phù hợp ◦ Vận tải cũng góp phần tạo ra time utility
bằng hoạt động vận tải
◦ Nhu cầu giảm thời gian sản xuất và tối thiểu hóa hàng dự trữ thông qua kiểm soát hàng dự trữ bằng biện pháp JIT
. Lợi ích của Logistics 11..22..33. Lợi ích của Logistics
-
2/27/2013
Thành công của Wal-mart, P&G (Procter and Gamble)… (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) cải tiến và quản lý tốt hoạt động logistics đem lại thị phần to lớn và tiết kiệm hàng triệu USD
- Các mô hình quản lý như JIT (Just in time), Kanban, TQM (Total quality management)(cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) cho kết quả rất khả quan trong quản lý sản xuất (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) áp dụng đơn lẻ và chỉ mang lợi ích giới hạn
21
1.2.4. Chi phí Logistics
Giảm chi phí logistics bằng cách nào?
2/27/2013
Chi phí logistics giảm có ảnh hưởng thế nào đến nền kinh tế và bản thân người tiêu dùng?
Chi phí dịch vụ khách hàng (TRC):
Chi phí vận tải (TPC)
Chi phí lưu kho: (ICC)
Chi phí kho hàng (WHC)
Chi phí xử lý lô hàng (LQC):
Chi phí đặt hàng & thông tin (OIC)
22
2/27/2013
Chi phí dịch vụ khách hàng (Total Respond Cost - TRC): - Customer Service - Hỗ trợ - Hàng trả lại (Return goods handling)
Chi phí lưu kho: (Inventory carrying costs - ICC) - Quản trị lưu kho (Inventory management) - Đóng gói (Packaging) - Lưu kho hàng trả (Inventory of returned goods)
23
2/27/2013
costs
-
Chi phí vận tải (Transportation TPC) - Giao thông & Vận tải (Traffic and transportation)
liệu
nguyên
liệu
Chi phí xử lý lô hàng (Lot quantity costs - LQC): - Xếp dỡ nguyên vật (Materials handling) - Thu mua (Procurement) - Tổ chức chuẩn bị sản xuất (Production setup costs)
24
2/27/2013
phí
kho
hàng
(Plant
hàng
Chi (Warehousing costs - WHC) - Kho hàng & bảo quản (Warehousing and storage) - Lựa chọn vị trí nhà máy và kho and warehousing site selection)
and
processing
(Logistics
Chi phí đặt hàng & thông tin (Order information costs - OIC): - Đặt hàng (Order processing) tin - Thông communications) - Dự báo nhu cầu (Demand forecasting/planning)
25
(cid:1) TLC = TPC + ICC + LQC + OIC +
2/27/2013
WHC + TRC + [ISC: invisible cost]
(cid:1) Invisible cost?
◦ Cost trade-off ? ◦ Giá nhiên liệu tăng giảm (BAF – Bulker
adjustment Factor)
◦ Ảnh hưởng của khí hậu, môi
trường,
chính trị (khủng bố)
◦ Giao thông tắc nghẽn, giờ lưu thông
trong thành phố
◦ Khủng hoảng ◦ …..
Chương 2: 2: Chương Integrated Logistics Integrated Logistics
26
Logistics 22..11. . CácCác hoạthoạt độngđộng Logistics
Giao thông vận tải
2/27/2013
Nhà kho hay nơi lưu trữ (Kiểm soát lưu kho)
Nhà kho trung tâm
Thông tin phân phối & IT (Right place, right time, right material) Bốc dỡ hàng trong tiến trình mua bán
Quaûn lyù
ÑAÀU VAØO LOGISTICS Input
ÑAÀU RA LOGISTICS output
Kieåm tra Kieåm tra
Thöïc hieän
Laäp keá Laäp keá Laäp keá hoaïch hoaïch hoaïch
Lợi thế cạnh tranh
Caùc nguoàn löïc töï nhieân
QUAÛN TRÒ LOGISTICS
Nguoàn nhaân löïc
KHAÙCH HAØNG
NHAØ CUNG CAÁP
NGUYEÂN LIEÄU THOÂ
THAØNH PHAÅM
QUAÙ TRÌNH LÖU KHO
Nguoàn taøi chính
Tận dụng thôøi gian vaø ñòa ñieåm Vaän chuyeån hieäu quaû ñeán khaùch haøng
Nguoàn thoâng tin
Taøi saûn của DN
Caùc hoaït ñoäng Logistics
HOAÏT ÑOÄNG LOGISTICS CÔ BAÛN
Bao bì, đóng gói bao bì Gia công, đóng gói, dán nhãn
27
2/27/2013
(Business doanh (Business
trong sảnsản xuất
xuất kinhkinh doanh
Logistics trong Logistics Logistics) Logistics)
Nhà máy sản xuất
Thị trường
Kho chứa sản phẩm
Điểm cung: nguyên liệu
Kho chứa nguyên liệu
Vận tải
Vận tải
Vận tải
inbound
Vận tải outbound
Kho
NM 1
Kho hàng
A
Kho
NM 2
Kho hàng
B
Kho
NM 3
Kho hàng
C
Qúa trình cung ứng nguyên liệu – inbound logistics
Quá trình phân phối ra thị trường– outbound logistics
Logistics theo Logistics
trình:: theo quáquá trình
- Logistics đầu vào (Inbound Logistics): cung ứng tài nguyên, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) quản trị vị trí, thời gian
- Logistics đầu ra (Outbound Logistics): cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng tối ưu nhất (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) quản trị vị trí, thời gian, chi phí phân phối
- Logistics ngược (Reverse Logistics): thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) tái sử dụng, tái chế
28
2/27/2013
KinhKinh nghiệm
Singapore:: nghiệm Singapore
Transportation and the Supply and Transportation and the Supply and Distribution Chain Distribution Chain
Supplier
Customer
(cid:1) Có vị trí chiến lược về đường hàng hải (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) phát triển thành trung tâm hàng hải, cảng trung chuyển lớn của khu vực: đầu tư mạnh vào kho bãi, hệ thống cầu cảng, hệ thống công nghệ thông tin, các chính sách quản lý, huấn luyện đội ngũ (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) trở thành trung tâm Logistics tầm cỡ thế giới với Hiệp hội Logistics Singapore (bên cạnh rất nhiều công ty logistics hàng đầu thế giới như Schenker, Maersk, APL, Keppel, UPS…)
Activity
Transport
Transport
Nguoàn: www.uky.edu/
Supply Distribution
29
2/27/2013
Business Logistics Management (Quản trị logistics kinh doanh)
Materials Management Materials Management (Quản trị nguồn vào)
Physical Distribution Management (Quản trị phân phối)
logistics loại cáccác hoạthoạt độngđộng logistics
2.2. Phân 2.2. Phân loại Theo lĩnh vực hoạt động: (cid:1) Business logistics (logistics kinh doanh) =>
sẽ đề cập chủ yếu
(cid:1) Military logistics (logistics quân đội) (cid:1) Event logistics (logistics sự kiện – tổ chức sự
kiện)
(cid:1) Service logistics (logistics dịch vụ - vd: du
lịch – MICE: Meeting, Incentive, Convention, Exhibition)
Theo mức độ cung cấp dịch vụ: (cid:1) 1PL – 2PL – 3 PL – 4PL – 5PL
Reverse Logistics (Logistics tái sinh) Supply Logistics (Logistics cung ứng) Production Logistics (Logistics sản xuất) Distribution Logistics (Logistics phân phối)
30
2/27/2013
1PL
NGƯỜI BÁN VẬN CHUYỂN
BỘ PHẬN VẬN TẢI
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
BỘ PHẬN VẬN TẢI
NGƯỜI MUA VẬN CHUYỂN
2PL
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
NGƯỜI MUA
NGƯỜI BÁN
DỊCH VỤ LOGISTICS
THUÊ NGOÀI
31
2/27/2013
3PL
DỊCH VỤ LOGISTICS/ THAM GIA SẢN XUẤT. THAY MẶT NGƯỜI BÁN/NGƯỜI MUA
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
Party Logistics Provider (3PL) List A & A’s Top 12 Global Third--Party Logistics Provider (3PL) List A & A’s Top 12 Global Third ©Copyright 2010 Armstrong & Associates, Inc. ©Copyright 2010 Armstrong & Associates, Inc.
Gross Revenue
Third-Party Logistics Provider (3PL)
(US$ Millions)*
Rank 1
DHL Supply Chain & Global Forwarding
32,494
2
Kuehne + Nagel
16,014
3
DB Schenker Logistics
15,696
4
Nippon Express Co. Ltd.
15,390
5
CEVA Logistics
7,637
6
C.H. Robinson Worldwide, Inc.
7,577
7
UPS Supply Chain Solutions
7,516
8
DSV A/S
6,856
9
SDV International Logistics
5,604
10
Agility
5,594
11
Panalpina World Transport (Holding) Ltd.
5,481
12
Toll Holdings Limited
5,129
32
4PL
2/27/2013
4PL THAM GIA TRONG HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC CỦA NGƯỜI BÁN/NGƯỜI MUA
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
5PL
5PL HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC VỚI NGƯỜI BÁN / NGƯỜI MUA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN/ TÍCH HỢP DỮ LIỆU 3 BÊN
33
outsourcing logistics SñSñ.: .: MöùcMöùc ñoäñoä outsourcing logistics
5PLE-kinh doanh
Quaûn lyù caùc ñoái taùc trong chuoãi cung öùng thoâng qua coâng cuï e-business Quaûn lyù toaøn boä chuoãi cung öùng
4PL Quaûn lyù chuoãi cung öùng
Quaûn lyù chuoãi dòch vuï phöùc hôïp
3PL Forwarding/ hôïp ñoàng logistics
2PL logistics döïa treân nguoàn TSCĐ
VT truyeàn thoáng vaø quaûn lyù kho baõi
1PL Nhaø saûn xuaát
Ngöôøi saûn xuaát töï thöïc hieän logistics
2/27/2013
2.2. Phân loại 2.2. Phân
logistics loại cáccác hoạthoạt độngđộng logistics
Theo đối tượng hàng hóa: (cid:1) Automotive logistics (cid:1) Chemical logistics (cid:1) Food logistics (cid:1) Hospital logistics Theo phạm vi không gian: (cid:1) Global logistics (cid:1) Domestic logistics
Nguoàn: Adapted from database of Hoyer Logistics Group[
34
22..33. . Những
Những yêuyêu cầucầu trong
Logistics trong Logistics
(cid:1) Thiết kế mạng lưới (cid:1) Thông tin: dự báo tồn kho, kiểm
soát tồn kho
(cid:1) Vận tải: chi phí, lịch trình, thời gian (cid:1) Chính sách quản trị tồn kho hiệu
quả
(cid:1) Lưu kho, bốc xếp vật liệu và bao bì
đóng gói
. Integrate Logistics 22..44. Integrate Logistics
DÒNG LƯU TỒN KHO
2/27/2013
HỖ TRỢ CHẾ BIẾN
THU MUA
DÒNG LƯU THÔNG TIN
KHÁCH HÀNG NHÀ CUNG ỨNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA
35
tồn kho 2.4.1. DòngDòng lưulưu tồn kho 2.4.1. (cid:1) Các hoạt động Logistics bắt đầu bằng việc chuyển một vật liệu hay linh kiện từ một nhà cung ứng và kết thúc khi một sản phẩm chế tạo được giao cho khách hàng
2/27/2013
(cid:1) Từ việc mua sắm một vật liệu hay linh kiện, Logistics tạo giá trị bằng di chuyển tồn kho khi nào và ở đâu cần đến
(cid:1) Tồn kho các sản phẩm dở dang (bán thành phẩm) cũng phải được di chuyển để hỗ trợ công tác lắp ráp sau cùng.
hữu sản phẩm tới khách hàng
2.4.2. Phân Phối 2.4.2. Phân
Phối Hàng
Hàng HóaHóa
(cid:1) Giá trị sau cùng xảy ra với sự chuyển quyền sở
(cid:1) Lĩnh vực phân phối hàng hóa có liên quan đến sự dịch chuyển một sản phẩm hoàn tất đến khách hàng.
(cid:1) Trong sự phân phối hàng hóa, khách hàng là nơi đến cuối cùng của một kênh marketing và sự có sẵn sản phẩm bằng cách tôn kho là sự sống còn cửa nỗ lực marketing của người tham gia kênh marketing.
(cid:1) Thông qua quy trình phân phối hàng hóa mà thời gian và không gian của dịch vụ cho khách hàng trở nên một phần không thể tách rời của marketing.
36
22..44..33. . HỗHỗ trợtrợ chếchế biếnbiến
(cid:1) Lĩnh vực hỗ trợ chế biến tập trung vào việc quản lý tồn kho các sản phẩm dở dang khi nó lưu chuyển giữa các công đoạn chế tạo.
(cid:1) Tham gia vào việc hình thành một tiến độ sản xuất tổng thể và dàn xếp để có sẵn kịp thời vật liệu, phụ tùng, và tồn kho các sản phẩm dở dang.
(cid:1) Mối quan tâm chủ yếu không phải là phương pháp sản xuất mà là cái gì, khi nào, và ở đâu sản phẩm sẽ được sản xuất ra.
(cid:1) Phân phối hàng hóa tìm cách cung cấp dịch vụ để thỏa mãn như cầu của khách hàng và giải quyết sự bất trắc của khách hàng và nhu cầu của ngành công nghiệp.
(cid:1) Hỗ trợ chế biến chỉ có liên quan đến sự dịch chuyển nằm trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp chế biến.
2.4.4. Thu (procurement) 2.4.4. Thu MuaMua (procurement) (cid:1) Liên quan đến việc mua và dàn xếp lưu chuyển luồng vào vật liệu,phụ tùng, tồn kho các sản phẩm hoàn toàn tất từ các nhà cung ứng đến các xưởng lắp ráp hoặc chế biến, nhà kho, hay cửa hàng bán lẻ.
2/27/2013
(cid:1) Phân phối hàng hóa có liên quan đến việc vận chuyển xuất khẩu sản phẩm (outbound productshipments), thu mua có liên quan đến việc nhập nội vật liệu, phân loại, hoặc lắp ráp. (cid:1) Khi mua nhà cung ứng vận chuyển một sản phẩm đến một nhà bán lẻ, quy trình này là phân phối hàng hóa đối với nhà cung ứng những lại là quy trình thu mua đối với nhà bán lẻ.
37
2.4.5. DòngDòng lưulưu thông 2.4.5.
thông tintin
2/27/2013
cụ thể bên trong hệ thống logistics.
(cid:1) Dòng lưu thông tin nhận dạng các địa điểm
2.4.6. DòngDòng lưulưu hoạch 2.4.6.
hoạch địnhđịnh và và phối
phối hợphợp
(cid:1) Phối hợp là xương sống của cấu trúc lệ thống thông tin trong số các yếu tố tham gia vào dây chuyền giá trị.
(cid:1) Sự phối hợp dẫn đến các kế hoạch xác định: 1. Các mục tiêu chiến lược, 2. Các cưỡng chế về khả năng, 3. Các yêu cầu về hậu cần, 4. Sự điều động tồn kho, 5. Các yêu cầu chế biến, 6. Các yêu cầu thu mua, 7. Dự báo (cid:1) Mục tiêu chiến lược xuất phát từ các mục tiêu
marketing và tài chính.
(cid:1) Bên trong mỗi một linh vực logistics yêu cầu dịch chuyển thì khác nhau và xảy ra theo kích cỡ đơn đặt hàng, sự có sẵn tồn kho, và tính cấp thiết của sự dịch chuyển. (cid:1) Vấn đề quan trọng là dòng lưu thông tin phải xảy ra trong phân phối hàng hóa, hỗ trợ chế biến và thu mua nhằm hỗ trợ sự phối hợp hoạch định và kiểm soát các hoạt động này.
38
LưuLưu đồđồ hoạch
hoạch địnhđịnh và và phối
phối hợphợp
YÊU CẦU LOGISTICS
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
HẠN CHẾ VỀ KHẢ NĂNG
YÊU CẦU CHẾ BIẾN
YÊU CẦU THU MUA
ĐIỀU ĐỘNG TỒN KHO
DỰ BÁO
QUẢN TRỊ TỒN KHO
THU MUA
XỬ LÝ ĐƠN ĐẶT HÀNG
HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI
VẬN TẢI GIAO HÀNG
QUẢN TRỊ ĐƠN ĐẶT HÀNG
hoạch địnhđịnh và và phối
phối hợphợp 2.4.6. DòngDòng lưulưu hoạch 2.4.6. (cid:1) Các yêu cầu về logistics xác định việc mà các phương tiện phân phối, thiết bị, và lạo động phải thực hiện để hoàn thành kế hoạch.
(cid:1) Sự điều động tồn kho là giao diện giữa hoạch định/phối hợp và hoạt động điều hành nhằm chi tiết hóa thời gian và thành phần mà tồn kho nên định vị ở đâu.
(cid:1) Trong các tình huống sản xuất, các kế hoạch chế biến xuất phát từ các yêu cầu logistics và thường đưa đến sự điều động tồn kho.
(cid:1) Các yêu cầu thu mua đặt tiến độ cho vật liệu và linh kiện được vận chuyển nhập nội để hỗ trợ các yêu cầu chế biến.
(cid:1) Dự báo sử dụng các dữ kiện, các mức độ hoạt động hiện thời và các giả định hoạch định để dự kiện các mức độ hoạt động.
2/27/2013
39
2.4.7. CácCác YêuYêu CầuCầu ĐiềuĐiều HànhHành 2.4.7. (cid:1) Các yêu cầu về thông tin lại có liên quan đến công việc chỉ đạo các hoạt động nhận, chế biến, và vận chuyển tồn kho theo yêu cầu để hỗ trợ khách hàng và có đơn đặt hàng mua sắm.
(cid:1) Quản trị đơn đặt hàng đề cập đến sự chuyển dịch thông tin yêu cầu giữa các thành viên của dây chuyển giá trị có liên quan đến sự phân phối sản phẩm hoàn tất
(cid:1) Xử lý đơn đặt hàng phân bổ tồn kho và quy định trách nhiệm để thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
(cid:1) Cách tiếp cận truyền thống là quy định tồn kho dự trữ sẵn hoặc chế biến theo hoạt định cho khách hành theo các ưu tiên định trước.
2.4.7. CácCác YêuYêu CầuCầu ĐiềuĐiều HànhHành 2.4.7. (cid:1) Hệ thống xử lý thông tin hiện đại tạo một kết nối truyền thống hai chiều với khách hàng để tạo ra một đơn đặt hàng đã được thương lượng.
(cid:1) Quản trị tồn kho có liên quan đến việc sử dụng thông tin để thực hiện kế hoạch hậu cần như quy định, nhằm đảm bảo rằng hệ thống hậu cần tổng thể có đủ tài nguyên để thực hiện kế hoạch đề ra.
(cid:1) Thông tin về vận tải và giao hàng chỉ đạo sự dịch
chuyển tồn kho.
(cid:1) Để có hiệu quả, cần đúc kết các đơn đặt hàng để có thể sử dụng đủ công suất vận tải và đảm bảo có sẵn thiết bị vận tải.
(cid:1) Thu mua có liên quan đến thông tin cần để hoàn tất sự chuẩn bị đơn hàng mua, chỉnh sửa, và được đưa ra trong khi đó phải bảo đảm sự phù hợp tổng quát của nhà cung ứng.
2/27/2013
40
2.4.8.Các Mục Tiêu Điều Hành 2.4.8.Các Mục Tiêu Điều Hành
(1) Đáp ứng nhanh (cid:1) Đáp ứng nhanh có liên quan đến khả năng thỏa mãn các yêu cầu phục vụ khách hàng kip thời.
(cid:1) Công nghệ thông tin ngày nay có thể loại bỏ được tồn kho dư thừa mà phương pháp truyền thống là tồn trữ theo dự báo yêu cầu của khách hàng và chuyển trọng tâm sang đáp ứng các yêu cầu của khách
(cid:1) Hàng trên cơ sở giao từng chuyến.
2.4.8.Các Mục Tiêu Điều Hành 2.4.8.Các Mục Tiêu Điều Hành
(2) Biến động tối thiểu (cid:1) Biến động là bất kỳ một biến cố đột xuất nào của hậu logistics gây ra một sự đình trệ trong một hoạt động logistics.
2/27/2013
(cid:1) Giải pháp truyền thống để hạn chế các biến động là hình thành tồn kho an toàn và vận tải có cước phí cao.
(cid:1) Ngày nay, người ta sử dụng công nghệ thông tin để hạn chế các biến động này nhằm kiểm soát hoạt động Logistics một cách tích cực và nhằm tối thiểu hóa các biến động.
41
2.4.8.Các Mục Tiêu Điều Hành 2.4.8.Các Mục Tiêu Điều Hành
(3) Tồn kho tối thiểu (cid:1) Mục tiêu của tồn kho tối thiểu là cam kết tài sản và
tốc độ quay vòng tương đối.
(cid:1) Tốc độ quay vòng, tức tốc độ sử dụng tồn kho theo thời gian, mà cao thì tài sản đưa vào tồn kho được sử dụng có hiệu quả.
(cid:1) Mục tiêu là giảm sự điều động tồn kho đến mức thấp nhất, phù hợp với mục tiêu phục vụ khách hàng tối đa với chi phí logistics thấp nhất.
(cid:1) Để được tồn kho bằng số không, việc thiết kế hệ thống phải kiểm soát cho được sự cam kết và vận tốc quay vòng cho toàn bộ doanh nghiệp, chứ không phải cho mỗi địa điểm kinh doanh.
22..44..88.Các Mục Tiêu Điều Hành .Các Mục Tiêu Điều Hành (4) Củng cố dịch chuyển (cid:1) Củng cố dịch chuyển có nghĩa là chuyến hàng càng lớn và khoảng cách càng dài thì chi phí vận tải trên một đơn vị càng thấp.
(5) Chất lượng (cid:1) Mục tiêu thứ năm là cải tiến chất lượng liên tục mà TQM (Total Quality Management) là một tác lực làm hồi sinh logistics.
(cid:1) Khi chất lượng không đạt, thành quả logistics phải đảo ngược rồi được lặp lại. Thí dụ như chuyển hàng nhầm cảng hoặc hư hỏng khi quá cảnh làm tốn kém nhiều hơn khi phải quay xe về trở lại rồi lại chuyển hàng một lần nữa.
(cid:1) Logistics là bộ phận chủ yếu của sự phát triển và duy
trì sự cải tiến TQM liên tục.
2/27/2013
42
Hỗ Trợ Chu kỳ Đời Sống 2.4.9. Hỗ Trợ Chu kỳ Đời Sống 2.4.9.
(cid:1) Mục tiêu thiết kế logistics sau cùng là hỗ
trợ chu kỳ đời sống.
(cid:1) Trong vài tình huống dòng lưu tồn kho làm tăng giá trị đến cho khách hàng (reverse Logistics). Thí dụ như thu hồi sản phẩm và hoàn lưu các chai lọ thức uống, vật liệu dùng cho bao bì đóng gói.
(cid:1) Do vậy, một chiến lược Logistics khả thi không thể được soạn thảo mà không phải duyệt xét lại các yêu cầu Logistics ngược.
2.4.10. Các Chu Kỳ Hoạt Động Logistics 2.4.10. Các Chu Kỳ Hoạt Động Logistics (cid:1) Chu kỳ hoạt động phân tích Logistics có tính nội
nhập.
(cid:1) Xem xét Integrate Logistics theo chu kỳ hoạt động cung cấp một quan điểm cơ bản về động học, giao diện, và các quyết định cần gắn kết để tạo ra hệ thống vận hành.
(cid:1) Các địa điểm của phương tiện mà các chu kỳ hoạt
động nối kết với nhau được gọi là ”nút”.
(cid:1) Ngoài các nút và điểm nối kết, chu kỳ hoạt động còn yêu cầu phải có tồn kho, bao gồm định vị tồn kho cơ bản và tồn kho an toàn, tức là các nút phương tiện mà hoạt động Logistics xảy ra.
(cid:1) Các chu kỳ hoạt động trở nên năng động khi chúng
thỏa mãn các yêu cầu xuất / nhập.
2/27/2013
43
2.4.10. Các Chu Kỳ Hoạt Động Logistics 2.4.10. Các Chu Kỳ Hoạt Động Logistics (cid:1) Đầu vào của hệ thống là đơn đặt hàng xác định các
yêu cầu của một sản phẩm hay một vật liệu. (cid:1) Đầu ra của hệ thống là mức hoạt động logistics. (cid:1) Tần số giao dịch thay đổi giữa các chu kỳ hoạt động. (cid:1) Chu kỳ hoạt động có thể được thiết lập để hỗ trợ công việc mua bán một lần một rồi bị loại bỏ khi cuộc mua bán chấm dứt.
(cid:1) Các chu kỳ hoạt động khác tiêu biểu cho những dàn
xếp dài hạn.
(cid:1) Dù cho con số và loại hình chu kỳ hoạt đông khác nhau, mỗi chu kỳ logistics phải được thiết kế và quản lý điều hành từng cái một.
(cid:1) Nói một cách khác, chu kỳ hoạt động là khuôn khổ
để thực hiện Logistics hội nhập.
NGUỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
2/27/2013
NHÀ XƯỞNG LINH KIỆN
NHÀ XƯỞNG LẮP RÁP
CHU KỲ MUA SẮM
NHÀ KHO PHÂN PHỐI
CHU KỲ HỖ TRỢ CHẾ BIẾN
KHÁCH HÀNG
CHU KỲ PHÂN PHỐI HÀNG HÓA
44
2.4.11.Các Chu Kì Hoạt Động Phân Phối 2.4.11.Các Chu Kì Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Hàng Hóa
Hoạt động phân phối hàng hóa gồm chế biến và giao hàng cho khách hàng.
(cid:1) Quy trình để có và duy trì khách hàng được chia ra gồm các hoạt động tạo ra sự mua bán và các hoạt động làm thỏa mãn khách hàng.
(cid:1) Các hoạt động tạo ra sự mua bán, quảng
cáo và bán hàng.
(cid:1) Các hoạt động tạo ra sự thỏa mãn của
khách hàng là phân phối hàng hóa.
22..44..1111.Các Chu Kì Hoạt Động Phân .Các Chu Kì Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Phối Hàng Hóa
Chu kỳ hoạt động phân phối hàng hóa bao gồm năm hoạt động sau: (cid:1) Chuyển giao đơn đặt hàng, (cid:1) Xử lý đơn đặt hàng, (cid:1) Tuyển chọn mặt hàng theo đơn hàng, (cid:1) Vận chuyển mặt hàng theo đơn hàng, và (cid:1) Giao hàng.
Phân phối hàng hóa là một sự kết nối giữa một doanh nghiệp và khách hàng của nó.
2/27/2013
45
Lưu đồ chu kỳ hoạt động phân phối hàng hóa Lưu đồ chu kỳ hoạt động phân phối hàng hóa
XỬ LÝ ĐƠN ĐẶT HÀNG
ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA KHÁCH
CHUYỂN GIAO ĐƠN ĐẶT HÀNG
XỬ LÝ ĐƠN ĐẶT HÀNG
GIAO HÀNG
VẬN CHUYỂN ĐƠN HÀNG
22..44..1111.Các Chu Kì Hoạt Động Phân .Các Chu Kì Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Phối Hàng Hóa (cid:1) Maketing và bán hàng muốn duy trì một dòng sản phẩm rộng với tồn kho cao bất kể lợi nhuận thực tế của mỗi sản phẩm: với cách thức như vậy, bất kì một yêu cầu nào của khách hàng cũng đều được thỏa mãn. (cid:1) Trong khi đó, mối quan tâm của chế biến là kiểm sát chi phí bằng các vòng sản xuất dài và ổn định và đạt được qui mô kinh tế để sản sinh chi phí trên một đơn vị thấp.
2/27/2013
(cid:1) Do vậy, khi sản xuất dòng sản phẩm hẹp, công nghệ sản xuất đại trà thường được áp dụng.
46
2.4.11.Các Chu Kì Hoạt Động Phân 2.4.11.Các Chu Kì Hoạt Động Phân Phối Hàng Hóa Phối Hàng Hóa (cid:1) Để làm giám sát biến động điều hành
(a) Cần nỗ lực cải thiện tính chính xác của dự báo (b) Cần hoạch định một chương trình phối hợp quản trị đơn đặt hàng với khách hàng để làm giảm tối đa các bất trắc, (c) Các chu kỳ hoạt động phân phối cần được thiết kế một cách linh hoạt.
2.4.12. Các Chu kỳ Hỗ Trợ Hoạt Động 2.4.12. Các Chu kỳ Hỗ Trợ Hoạt Động Chế Biến Chế Biến (cid:1) Chế biến được xem như được định vị chính giữa các hoạt động phân phối hàng hóa và thu mua của một doanh nghiệp.
2/27/2013
(cid:1) Việc tách rời hỗ trợ chế biến thành một lĩnh vực điều hành riêng là một quan niệm tương đối mới trong quản trị Logistics.
(cid:1) Để đạt được tính linh hoạt tối đa, người ta đang xem xét lại các nguyên tắc truyền thống và qui mô tối ưu để tương thích với sự thay đổi nhanh.
phẩm hoặc thu mua.
(cid:1) Hỗ trợ chế biến rất khác với phân phối sản
47
2.4.12. Các Chu kỳ Hỗ Trợ Hoạt Động 2.4.12. Các Chu kỳ Hỗ Trợ Hoạt Động Chế Biến Chế Biến (cid:1) Logistics hỗ trợ chế biến hoàn toàn thuộc về bên trong của một doanh nghiệp, trong khi đó hai lĩnh vực kia có liên quan đến sự bất trắc về tác phong của khách hàng và nhà cung ứng. (cid:1) Hỗ trợ hoạt động chế biến của một doanh nghiệp là chuyển dịch vật liệu hoặc bán thành phẩm giữa các nhà máy.
2/27/2013
(cid:1) Khi sản xuất hoàn tất, tồn kho thành phẩm được phân bổ và điều động hoặc tới khách hàng hoặc tới các kho phân phối.
phối hàng hóa mới được khởi xướng.
. Chu Kỳ Hoạt Động Mua Sắm. 22..1414. Chu Kỳ Hoạt Động Mua Sắm.
Dòng lưu có trật tự của vật liệu, phụ tùng hoặc tồn kho thành phẩm đến một phức hợp chế biến hay phân phối như sau:
(cid:1) Khi có sự dịch chuyển này, các hoạt động phân
NHÀ CUNG ỨNG
TÌM NGUỒN ĐẶT HÀNG VÀ XỬ LÝ
(cid:1) Inbound Logistics (cid:1) Chu kỳ mua sắm thì tương tự như chu kỳ xử lý
đơn đặt hàng của khách hàng.
NHẬN HÀNG VẬN TẢI
48
Chương 3: 3: QuảnQuản trịtrị nhunhu Chương đơn hàng, cầucầu: : QuảnQuản trịtrị đơn hàng, QuảnQuản trịtrị dịchdịch vụvụ khách khách hànghàng
Dẫn Nhập 33..1 1 Dẫn Nhập - Làm thế nào như một tổ chức xác định được điều
khách hàng muốn
- Làm thế nào tổ chức giúp khách hàng đạt được điều họ muốn, tức có liên quan đến quản trị nhu cầu (1) và quản trị đơn hàng và dịch vụ cho khách hàng (2).
(1)
(2)
(Demand management) rất quan trọng bởi các chuỗi cung ứng có hiệu quả là học được cách gắn kết giữa cung và cầu: việc không gắn kết được sẽ dẫn đến cung thừa hay cung thiếu: cung thừa có nghĩa là gia tăng chi phí tồn kho và cung thiếu làm mất khách hàng. (Order management) và dịch vụ cho khách hàng (customer survice) bắt đầu khi quản trị nhu cầu chấm dứt.
2/27/2013
49
3.2 Quản Trị Nhu Cầu 3.2 Quản Trị Nhu Cầu (cid:1) Quản trị nhu cầu có thể được định nghĩa là “sự tạo dựng xuyên qua chuỗi cung ứng và thị trường của nó một dòng nhu cầu có phối hợp”. Một bộ phận chủ yếu của quản trị nhu cầu là dự báo nhu cầu.
(cid:1) Điều chắc chắn là dự báo nhu cầu rất hữu ích cho cả tình huống làm ra để trữ ( make – to – stock) (khi thành phẩm được sản xuất ra trước khi nhận được đơn đặt hàng) lẫn tình huống làm ra theo đơn hàng (made – to – order) (khi thành phẩm được sản xuất ra sau khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng).
(cid:1) VD: Tuy Dell không thể dự báo cấu hình chính xác của mỗi đơn hàng máy tính nhận được, nhưng Dell có thể dự báo được tỷ trọng đơn hàng về máy tính để bàn và xách tay, tức thành phần chuẩn.
3.2.1 Các mô hình dự báo nhu cầu 3.2.1 Các mô hình dự báo nhu cầu (cid:1) Có ba loại mô hình dự báo nhu cầu: (1) Theo phán đoán (2) Theo chuỗi thời gian (3) Theo nhân quả. (cid:1) Dự báo có tính phán đoán (judgmental forecasting) bao gồm việc dung phán đoán hay trực giác và được đề cập đến trong những tình huống không có hay có hạn chế các dữ liệu cũ như giới thiệu một sản phẩm mới.
(cid:1) Các kỹ thuật dự báo có tính phán đoán bao gồm điều tra và kỹ thuật phân tích tương đồng (analog analysis), v.v…; với việc dự báo bằng điều tra, các bảng câu hỏi được sử dụng để học hỏi về sở thích và ý đồ của khách hàng.
2/27/2013
50
3.2.1 Các mô hình dự báo nhu cầu 3.2.1 Các mô hình dự báo nhu cầu (cid:1) Dự báo tương đồng bao gồm việc xác định một hạng mục tương đồng (analog) với hạng mục đang được dự báo rồi sử dụng lịch sử nhu cầu của hạng mục tương đồng làm cơ sở dự báo cho hạng mục sau.
(cid:1) Dự báo theo chuỗi thời gian (time – series forecasting) có nghĩa là nhu cầu tương lai tùy thuộc hoàn toàn vào nhu cầu trong quá khứ.
(cid:1) Các kỹ thuật dự báo theo chuỗi thời gian bao gồm việc dịch chuyển bình quân và bình quân gia quyền. Bình quân đơn giản được tính ra bằng cách cộng các nhu cầu xuyên qua chuỗi thời gian rồi đem chia cho tổng số thời khoảng.
(cid:1) Dự báo nhân quả giả định rằng một hay nhiều yếu tố có lien quan tới nhu cầu và rắng mối quan hệ giữa nhân và quả có thể được dung để ước tính nhu cầu. Thí dụ, ở nhiều quốc gia có mối liên hệ nghịch chiều giữa mức lãi suất và khả năng mua nhà của khách hàng.
3.2.2. Các vấn đề về dự báo nhu cầu 3.2.2. Các vấn đề về dự báo nhu cầu
(cid:1) Điều quan trọng phải thừa nhận là việc chọn một kỹ thuật dự báo tùy thuộc rất nhiều yếu tố, thí dụ, các tình huống có sẵn, chi phí dự báo theo thời gian và tiền, và sự chính xác của kỹ thuật dự báo. Chẳng hạn, Công ty Apple dự báo doanh thu của iPod.
(cid:1) Tính chính xác về dự báo đề cập đến mối quan hệ giữa thực tế và dự báo, và tính chính xác có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều cân nhắc khác nhau: thí dụ, một trong những thách thức với kỹ thuật tương đồng là việc chọn hạnh mục tương đồng, bởi một sự chọn lựa không phù hợp sẽ làm giảm đi tính chính xác.
2/27/2013
51
. Các vấn đề về dự báo nhu cầu 33..22..22. Các vấn đề về dự báo nhu cầu
(cid:1) Những điều đã được nêu trên đây xem dự báo nhu cầu như một một thể rời rạc, bởi mỗi thành viên của chuỗi cung ứng sản sinh ra các dự báo riêng của họ: tuy nhiên, với quan niệm CPFR, các thành viên của chuỗi cung ứng sẽ phải làm việc với nhau để công nhân một dự báo duy nhất thay vì mỗi thành viên tự dự báo lấy.
(cid:1) Tuy kết quả rất khả quan, nhưng chúng ta cũng phải thừa nhận rằng (1) không phải mọi sáng kiến của CPFR đều thành công và (2) có những thách thức có liên quan đến việc làm cho các thành viên cuả chuỗi cung ứng chia sẻ dự liệu có sẵn để phát triển các dự báo.
(cid:1) Sau cùng, tuy là phần mềm dự báo ngày nay có tiến bộ hơn những năm xưa, tuy nhiên các phần mềm thông dụng như Excel spreadsheet của Microsoft vẫn chưa được hoàn chỉnh, và còn nhiều khiếm khuyết.
2/27/2013
đơn hàng (Order 3.3. QuảnQuản trịtrị đơn hàng (Order 3.3. Mananagement)) Mananagement (cid:1) Quản trị đơn hàng (order management)để cập đến nhiều loại hoạt động có liên quan đến chu kỳ đặt hàng (order cycle).
(cid:1) Chu kỳ đặt hàng là thời gian khi một khách hàng đặt một đơn hàng cho tới khi người đó nhận được hàng. Chu kỳ đặt hàng có thể phân thành bốn khía cạnh, hay giai đoạn: chuyển đơn hàng, xử lý đơn hàng, nhặt hàng và gom hàng, và giao hàng.
(cid:1) Có một gắn kết chủ yếu giữa quản trị đơn đặt hàng và dự báo nhu cầu, bởi một doanh nghiệp không thể ngồi chờ đơn đặt hàng đến. Các dự báo xuất phát từ doanh thu và tồn kho phải lưu trữ để doanh nghiệp có thể giao hàng một cách thành công.
52
2/27/2013
đơn hàng 3.3. QuảnQuản trịtrị đơn hàng 3.3.
(cid:1) Cũng có một gắn kết nữa giữa quản trị đơn hàng với dịch vụ cho khách hàng bởi nhiều tổ chức phân tích các tiêu chuẩn dịch vụ cho khách hàng dựa trên chu kỳ đặt hàng,
(cid:1) Vì độ dài của chu kỳ đặt hàng ngày càng ngắn hơn. Việc thiếu sự hợp tác xuyên suốt các giai đọan của chu kỳ đặt hàng sẽ tạo ra sự trì hoãn và tạo ra một bất lợi cạnh tranh (competitive disadvantage), một phần vì kéo dài chu kỳ đặt hàng sẽ buộc khách hàng phải nắm giữ tồn kho nhiều.
(cid:1) Chu kỳ đặt hàng phải được phân tích không phải chỉ theo tổng thời gian của chu kỳ đặt hàng mà còn theo độ tin cậy của chu kỳ đặt hàng nữa.
đơn hàng 3.3. QuảnQuản trịtrị đơn hàng 3.3.
(cid:1) Cũng như kéo dài chu kỳ đặt hàng làm tăng mức tồn kho. Tính thay đổi về thời gian của chu kỳ đặt hàng càng lớn chừng nào thì mức tồn kho càng cao chừng ấy.
(cid:1) Một yếu tố thứ ba là quản trị đơn hàng và chu kỳ đặt hàng đều có tính sống còn đến quan niệm đặt hàng hoàn hảo (pertect order) đã nổi lên như một đo lường cốt lõi của Logistics và chuỗi cung ứng.
(cid:1) Đặt hàng hoàn hảo được định nghĩa là đạt được các tiêu chuẩn đo lường của khách hàng cùng một lúc.
53
. Chuyển đơn hàng 33..33..11. Chuyển đơn hàng
(cid:1) Chuyển đơn hàng (order transmittal ) là thời gian từ khách hàng đặt hàng cho tới khi người bán nhận đơn đặt hàng. Có năm cách chuyển đơn hàng:
1. Giao tận tay, 2. Bằng thư tín, 3. Bằng điện thoại, 4. Bằng máy fax 5. Bằng phương tiện điện tử. (Theo dõi chương 4)
3.3.2 Xử lý đơn hàng 3.3.2 Xử lý đơn hàng
(cid:1) Xử lý đơn hàng (order processing) là thời gian khi người bán nhận đơn hàng cho tới khi một địa điểm phù hợp (chẳng hạn một nhà kho) được phép hoàn thành đơn hàng.
(cid:1) Ngày nay, các hệ thống xử lý đơn hàng được vi tính hóa: thí vụ, các mẫu đặt hàng (được in ra hoặc theo format của máy vi tính) được thiết kế để khách hàng và người bán đều sử dụng máy vi tính. Cũng vậy, tính hóa đơn khách hàng ngày càng được thực hiện bởi các mạng lưới máy vi tính và phương tiện điện tử.
2/27/2013
54
3.3.2 Xử lý đơn hàng 3.3.2 Xử lý đơn hàng
(cid:1) Các hoạt động xử lý đơn hàng bao gồm việc kiểm tra đơn hàng về tính đầy đủ và tính chính xác, kiểm tra khả năng tài chính của người mua, đưa đơn hàng vào hệ thống, ghi có cho một nhân viên bán hàng về vụ mua bán đó, lưu trữ cuộc giao dịch, xác định địa điểm tồn kho, và dàn xếp vận tải xuất ngoại.
(cid:1) Mặt dù một vài hoạt động phải được thực hiện theo một trình tự (thí vụ, hàng được đặt không thể được chuyển đi cho tới khi công ty biết được địa điểm lấy hàng ), nhưng một vài hoạt động có thể được thực hiện đồng thời (thí vụ, ghi có một nhân viên bán hàng về phụ mua bán đó và lưu trữ cuộc giao dịch)
3.3.2 Xử lý đơn hàng 3.3.2 Xử lý đơn hàng (cid:1) Một cách làm giảm thời gian chu kỳ đặt hàng là xác định các hoạt động có thể thực hiện đồng thời, có ba cách tiếp cận đối với hoạt động xử lý đơn hàng: nhận đơn hàng, đặt ưu tiên cho đơn hàng, và địa điểm lấy hàng.
(cid:1) Đối với việc nhận hàng (order receipt), các đơn hàng đến trước được chia thành loại, một loại cho các đơn hàng EDI được phép vượt qua kiểm tra tính đầy đủ và chính xác và một loại dành cho tất cả các đơn hàng khác.
(cid:1) Tuy vậy, việc kiểm tra mọi đơn hàng về tính đầy đủ và chính xác làm tăng thời gian của chu kỳ đặt hàng. (cid:1) Về tính ưu tiên của đơn hàng (order triage), tức xác định đơn hàng nào là ưu tiên, có liên quan đến việc cho lấy hàng từ một địa điểm gần khách hàng với mục đích là làm cho chi phí vận tải giảm cũng như chu kỳ đặt hàng ngắn hơn.
2/27/2013
55
3.3.3 Nhặt hàng và gom hàng 3.3.3 Nhặt hàng và gom hàng
(cid:1) Nhặt hàng và gom hàng là giai đoạn kế tiếp của quy trình quản lí đơn hàng bao gồm mọi hoạt động từ khi một địa điểm phù hợp (như một nhà kho) được phép lấy hàng cho tới khi hàng được chất lên một xe tải. (cid:1) Hoạt động nhặt hàng và gom hàng tượng trưng cho cơ hội tốt nhất để cải hiệu năng của chu kì đặt hàng: nó có thể chiếm đến 2/3 thời gian và chi phí điều hành của một nhà kho.
(cid:1) Ngoài ra, hiệu quả và hiệu năng của nhập hàng và gom hàng có thể được cải tiến mà không cần phải có chi phí lớn, (đề xuất là buộc những người nhận hàng học tập thật kỹ công tác của mình và các thách thức mà họ đối mặt, chẳng hạn các hạng mục không nằm đúng chỗ và đường đi bị tắc nghẽn, v.v.)
Nhặt hàng và gom hàng 33..33..3 3 Nhặt hàng và gom hàng (cid:1) Một đề xuất nữa là phân tích thời gian di chuyển (chiếm đến 60 – 80 % tổng số thời gian nhận hàng) của người nhận hàng.
(cid:1) Các công nghệ phù hợp có thể được sử dụng để tạo sự dễ dàng mặt hàng và gom (vd: kỹ thuật nhập theo ánh sáng - pick – to – light technology), cho phép người nhập hàng đi theo ánh sáng, khác với lệ thường người nhặt hàng phải tính cho được cho con đường tối ưu.
(cid:1) Sau khi nhận hàng xong, hàng gom lại phải được kiểm tra để bảo đảm rằng chúng được nhặt một cách chính xác. Nếu thiếu một mặt hàng nào đó, thông tin này được chuyển về bộ phận giải quyết đơn hàng để các chứng từ ban đầu được điều chỉnh.
(cid:1) Sau đó, một doanh mục kiện hàng (packing list) được kèm theo mỗi đơn đặt hàng phải giao: người nhận hàng sẽ kiểm tra danh mục kiện hàng khi nhận hàng giao và xác minh các mặt hàng có mặt.
2/27/2013
56
3.3.4. Giao hàng 3.3.4. Giao hàng
(cid:1) Giao hàng đề cập đến thời gian từ lúc chiếc xe tải nhận chuyến hàng đến khi khách hàng nhận được hàng. Một yếu tố có liên quan đến giao hàng là thời gian quá cảnh (in – transit) tức thời gian từ khi hàng được nhặt cho tới khi khách hàng nhận được hàng.
LOS ANGELES PORT, A TO Z
2/27/2013
hàng (Customer khách hàng (Customer
3.4. 3.4. DịchDịch vụvụ khách service) service) (cid:1) Khách hàng có tầm quan trọng đối với các doanh nghiệp: hơn nữa, một đo lường thường được nêu là phải tốn đến năm lần để phát triển một khách hàng mới so với việc duy trì một khách hàng cũ. (cid:1) Dịch vụ cho khách hàng (customer service) cố gắng làm cho khách hàng hài lòng và tạo ra trong đầu óc họ một nhận thức là doanh nghiệp quan tâm đến khách hàng.
(cid:1) Dịch vụ cho khách hàng có thể là một vũ khí cạnh tranh sắc bén và khó cho các đối thủ bắt chước so với các yếu tố khác trong hỗn hợp marketing (marketing mix) như giá cả hay khuyến mãi.
57
2/27/2013
hàng khách hàng 3.4. DịchDịch vụvụ khách 3.4. (cid:1) Dịch vụ khách hàng đôi khi được dùng để thay thế cho thuật ngữ sự thỏa mãn của khách hàng (customer satisfaction). Sự thỏa mãn của khách hàng so sánh kinh nghiệm thực tế của một khách hàng với kinh nghiệp kỳ vọng của người đó, và nếu kinh nghiệm thực tế bằng hai vượt quá kinh nghiệm kỳ vọng, người khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng: ngược lại, nếu kinh nghiệm thực tế không tương xứng với kinh nghiệm kỳ vọng, người khách hàng sẽ cảm thấy thất vọng.
(cid:1) Dịch vụ cho khách hàng có thể ảnh hưởng đến kinh nghiệm kỳ vọng và thực tế và vì vậy có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Thí dụ, khách hàng kỳ vọng rằng nếu gọi điện thoại tại một điểm bán hàng thì cuộc gọi phải được miễn phí: nhưng nếu họ không được làm như vậy họ sẽ bất mãn.
khách hànghàng
33..44. . DịchDịch vụvụ khách
(cid:1) Nhưng thay đổi có tính vĩ mô về môi trường như toàn cầu hóa. Và những tiến bộ về công nghệ đang làm cho tổ chức và cá nhân đòi hỏi phải có những mức dịch vụ cho khách hàng cao hơn.
(cid:1) Bởi kỳ vọng của khách hàng không ngừng tăng lên để tăng sự thỏa mãn của khách hàng, các doanh nghiệp phải cần cải tiến dịch vụ cho khách hàng vì dịch vụ có độ tin cậy cao sẽ giúp doanh nghiệp duy trì tồn kho thấp hơn, nhất là tồn kho an toàn (safety stock) để làm hạ chi phí nắm giữ tồn kho. Nói chung, dịch vụ cho khách hàng bao gồm bốn yếu tố sau đây: thời gian, độ tin cậy, truyền thông, và sự tiện lợi.
58
3.4.1. Thiết Lập Mục Tiêu Dịch Vụ Cho Khách Hàng 3.4.1. Thiết Lập Mục Tiêu Dịch Vụ Cho Khách Hàng
(cid:1) Bởi các tiêu chuẩn dịch vụ cho khách hàng có thể ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công chung của một doanh nghiệp. việc hình thành các mục tiêu và mục đích là một quyết định quan trọng của cấp lãnh đạo một doanh nghiệp.
(cid:1) Phân phối có liên quan mật thiết với dịch vụ cho khách hàng, vì thế bộ phận Outbound Logistics đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành các mục tiêu và mục đích của dịch vụ cho khách hàng.
(cid:1) Trong khi các mục đích là các phát biểu có tính rộng rãi, tổng quát nhằm nêu bật các kết quả mà doanh nghiệp phải đạt và các mục tiêu, tức các
3.4.1. Thiết Lập Mục Tiêu Dịch Vụ Cho Khách Hàng 3.4.1. Thiết Lập Mục Tiêu Dịch Vụ Cho Khách Hàng
phương tiện mà nhờ đó doanh nghiệp đạt được các mục đích của họ lại có các đặc trưng như phải cụ thể, đo lường được, có khả năng đạt được, và phải có hiệu quả về chi phí, một yếu tố trung tâm trong việc xác định các mục đích và mục tiêu trong dịch vụ cho khách hàng là xác định quan điểm của khách hàng, tức hỏi ý kiến của khách hàng về dịch vụ cung cấp cho họ.
(cid:1) Các câu hỏi có thể liên quan tới những dịch vụ nào họ muốn nhưng chưa được cung cấp, hay dịch vụ nào là quan trọng nhất đối với họ hoặc họ nghĩ như thế nào về những dịch vụ mà người bán đang cung cấp hay những cải thiện nào cần có đối với người bán, v.v..
2/27/2013
59
3.4.1. Thiết Lập Mục Tiêu Dịch Vụ Cho Khách Hàng 3.4.1. Thiết Lập Mục Tiêu Dịch Vụ Cho Khách Hàng (cid:1) Bởi CS là công cụ cạnh tranh, các doanh nghiệp phải biết khách hàng đánh giá thế nào và mức dịch vụ và đối thủ đang cung cấp, thông qua cái gọi là đánh giá chuẩn (benchmarking)
(cid:1) Bản chất của sản phẩm cũng có ảnh hưởng đến mức
dịch vụ cho khách hàng phải đưa ra.
(cid:1) Khả năng thay thế sản phẩm, tức số sản phẩm mà khách hàng có chọn để thỏa mãn nhu cầu của họ. Nếu một doanh nghiệp gần như ở trong tình trạng độc quyền về một sản phẩm, doanh nghiệp đó không cần phải đưa ra mức dịch vụ cho khách hàng cao nhất, bởi người khách hàng phải mua sắm sản phẩm đó bất kể mức dịch vụ ra sao: tuy nhiên, nếu có nhiều sản phẩm cùng có chức năng như nhau, các tiêu chuẩn về dịch vụ cho khách hàng sẽ trở nên yếu tố quyết định trên quan điểm cạnh tranh.
. Một sốsố giảigiải pháppháp chocho CS:CS:
33..44..22. Một (cid:1) Scorecarding & KPIs (Key Performance
Indicators)
• Scorecard được sử dụng lần đầu bởi Analog Devices vào năm 1987), đánh giá hiệu quả hoạt động của CTY thông qua việc xem xét kết quả hoạt động có thỏa mãn những mục tiêu chiến lược của CTY
• KPIs: các chỉ số thực hiện chủ yếu: đánh giá lòng của
mức độ thực hiện dịch vụ, sự hài khách hàng
(cid:1) Quality Management: Mục
tiêu QCS
((cid:7)Quality + (cid:8)Cost + (cid:9) Schedule)
(cid:1) Benchmark: (cid:10)(cid:10)(cid:10)(cid:10)
2/27/2013
60
2/27/2013
Benchmark: Benchmark: LàmLàm thếthế nàonào đểđể so so sánhsánh mứcmức độđộ CS, CS, khảkhả năngnăng cạnhcạnh tranh nghiệp?? doanh nghiệp doanh
1. Lựa chọn & lập list các DN cùng ngành nghề 2. Lập các chỉ số so sánh cần thiết 3. Xác định mức độ quan trọng của từng chỉ số 4. Đánh giá mức độ thực hiện của DN và đối thủ
tranh củacủa
5. Lập ma trận xác định vị trí cạnh tranh dựa vào 2 tiêu chí: tầm quan trọng và tương quan giữa các DN.
6. Kết luận – đưa ra chiến lược
Table: Framework for intermodal performance analysis Table: Framework for intermodal performance analysis
Price
Financial
Timing
Ease of use
Technical
Asset management
Loss & damage control
Return on assets
Total cycle time
In transit privileges
Distance based door to door
Ratio of claims to number of conts carried
Invoicing accuracy claims processing
Flexibility schedule and equipment
Return on equity
Shipment tracing
Slotting ease
Flexibility of routing
Transit time variances
Value based door to door
Notification procedures to shipper of claims
Feedback
Trading margin
Tracing abilities
Equipment availability
Technological superiority
On-time perfor- mance
Time based door to door
Timeliness reliability
Specialized equipment
Willing- ness to negotiate
EDI shipper relation- ship
Total freight cost to customer
Value of claims to total number of conts carried
Ability of negotiating service changes unfrastructure compatibility
cạnh tranh
61
Discussion: Discussion: The Rules For Good Customer Service? 1) Answer your phone. 2) Don't make promises unless you will keep them. 3) Listen to your customers. 4) Deal with complaints. 5) Be helpful - even if there's no immediate profit
in it.
6) Train your staff (if you have any) to be always
helpful, courteous, and knowledgeable.
7) Take the extra step. 8) Throw in something extra.
3.4.3. CS trong 3.4.3. CS
Logistics trong Logistics
(cid:1) Khách hàng của công ty SXKD? (cid:1) Khách hàng của công ty cung cấp dịch
2/27/2013
vụ logistics?
(cid:1) Mối tương quan giữa logistics, dịch vụ
logistics và dịch vụ khách hàng?
62
tương quan
logistics, dịchdịch vụvụ
MốiMối tương logistics và dịchdịch vụvụ khách logistics và
quan giữagiữa logistics, khách hànghàng
2/27/2013
(cid:1) Các hoạt động SX với mục tiêu chính: tiêu thụ NVL thô… để SX thành phẩm, ứng dụng công nghệ -> chức năng SP
(cid:1) Các hoạt động Marketing: Tìm hiểu nhu cầu khách hàng và thị trường và đạt kết quả “dịch vụ marketing”
Logistics –– SảnSản phẩmphẩm và và dịchdịch vụvụ Logistics
• Chất lượng • Chức năng của sản phẩm • Công nghệ • Độ bền
(cid:1) Các hoạt động Logistics: kết hợp 2 hoạt động trên -> dịch vụ logistics: liên kết sản phẩm với khách hàng trong suốt các quá trình. SP hàng hóa là đối tượng mà khách hàng bỏ tiền ra mua.
Lõi của sản phẩm
• Phân phối: thời gian và sự linh
hoạt
Ngoài ra
• Cung cấp sự tin cậy và nhất quán • Một điểm để liên lạc • Dễ dàng trong kinh doanh • Hỗ trợ sau bán
63
DịchDịch vụvụ khách
khách hàng
hàng trong
Logistics trong Logistics
2/27/2013
1. Những hoạt động cụ thể của công ty nhằm giải quyết tốt các đơn đặt hàng của khách hàng
2. Việc thực hiện những công việc cụ thể, được đánh giá bởi những thông số cụ thể, những quy chuẩn có sẵn, VD: khả năng hoàn thành đơn hàng trong vòng 24 tiếng
DịchDịch vụvụ khách
khách hàng
hàng trong
Logistics trong Logistics
3. Một phần trong triết lý chung của công ty, phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất
4. Quá trình diễn ra giữa người mua – người bán và bên thứ 3 – các nhà thầu phụ -> tạo ra GTGT cho sản phẩm hay dịch vụ được trao đổi.
Để làm tốt được điều này? - Hoạt động của doanh nghiệp? - Hoạt động thuê ngoài liên quan đến
dịch vụ logistics?
64
2/27/2013
khách hàng
hàng theotheo
nghĩa vềvề dịchdịch vụvụ khách
ĐịnhĐịnh nghĩa Logistics: Logistics:
Tạo ra những lợi ích về mặt thời gian và địa điểm đối với sản phẩm hay dịch vụ
Bao gồm:
Giải quyết đơn hàng (phân loại, kiểm tra, thu gom hoặc tách lô hàng, đóng gói bao bì, dán nhãn…), Vận tải, Các dịch vụ hậu mãi khác
(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) Thỏa mãn khách hàng.
YêuYêu cầucầu chất
chất lượng
lượng cung
cung cấpcấp dịchdịch vụvụ
(cid:1) Sản phẩm cung ứng đúng số lượng, chất lượng, đúng lúc về thời gian và địa điểm
(cid:1) Các chứng từ đòi hỏi cung cấp đủ,
chính xác, kịp thời
(cid:1) Có thể giám sát trong suốt quá trình
dịch chuyển
(cid:1) Khả năng thích ứng với những biến đổi.
65
2/27/2013
khách hàng
hàng theo
Logistics: theo Logistics:
ĐịnhĐịnh nghĩa
nghĩa vềvề dịchdịch vụvụ khách
Theo nghĩa rộng, dịch vụ khách hàng là thước đo về mức độ hoạt động hiệu quả của hệ thống logistics trong việc tạo ra sự hữu dụng về mặt thời gian và địa điểm đối với sản phẩm hay dịch vụ.
Quan điểm mới, dịch vụ khách hàng là quá trình diễn ra giữa người mua- người bán và bên thứ ba- các nhà thầu phụ; kết quả của quá trình này là tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hay dịch vụ được trao đổi.
khách hànghàng::
CácCác yếuyếu tốtố củacủa dịchdịch vụvụ khách : Lambert D.DM., stock J.R: Strategic Logistics ((Nguồn Nguồn: Lambert D.DM., stock J.R: Strategic Logistics Hill: 2002, P.99P.99)) Management. McGraw--Hill: 2002, Management. McGraw
trước
yếu tố
giao dịch (Pre-
•
Các transaction): Xây dựng chính sách dịch vụ đối với khách hàng (Written statement of policy);
• Giới
thiệu các dịch vụ cho khách hàng
(Customer receipt of policy statement);
•
Tổ chức bộ máy thực hiện (Organization structure);
•
Phòng ngừa rủi ro (System flexibility);
• Quản trị dịch vụ (Management service).
66
2/27/2013
CácCác yếuyếu tốtố trong
(Transaction): trong giaogiao dịchdịch (Transaction):
-
Tình hình dự trữ hàng hóa (stockout level);
-
Thông tin về hàng hóa (Order information);
-
Tính chính xác của hệ thống (System accuracy)
-
Tính ổn định của quá trình thực hiện đơn hàng (Elements of order cycle);
- Khả năng thực hiện các chuyến hàng đặc biệt
(Expedited shipment);
- Khả năng điều chuyển hàng hóa (Transshipment);
-
Thủ tục thuận tiện (Order convenience);
-
Sản phẩm thay thế (Product subtitution).
transaction): (Post--transaction):
CácCác yếuyếu tốtố sausau giaogiao dịchdịch (Post
-
Lắp đặt, bảo hành, sửa chữa và các dịch vụ khác (Installation, warranty alteration, repair, parts);
-
Theo dõi sản phẩm (Product tracing);
- Giải quyết những than phiền, khiếu nại của khách hàng (Customer claims, complaints, returns);
-
Cho khách hàng mượn sản phẩm trong khi chờ sửa chữa (Temporary replacement of product).
67
2/27/2013
GiGiớớii thithiệệuu mmộộtt ssôố ́ dịdịchch vụ vụ khákháchch hàhàngng Logistics tạtạii ViViệệtt Nam:Nam: Logistics
Các dịch vụ cơ bản: - Quản trị dây chuyền cung ứng (SCM); - Dịch vụ giao nhận vận tải gom hàng
Forwarding and Groupage);
- Dịch vụ hàng không; - Dịch vụ kho bãi – phân phối (Warehousing
and Distribution);
- Các dịch vụ đặc thù tạo giá trị gia tăng.
QuảQuảnn trị
trị dâydây chuy
chuyềềnn cung
(SCM): cung ứứngng (SCM):
• Nhận booking từ các doanh nghiệp: gọi là vendors: mỗi nhà cung ứng có form riêng
•
Lập kế hoạch đóng và vận chuyển hàng: tùy vào số lượng book – hàng lẻ hay nguyên container – sẽ có kế hoạch đóng hàng phù hợp:
•
Tiến hành nhận và đóng thực tế tại kho: đến ngày giao hàng: các vendors sẽ gom hàng vào kho, đóng container, giao ra cảng, làm thủ tục(cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) nhân viên logistics phải giám sát chặt tất cả các khâu
68
2/27/2013
QuảQuảnn trị
trị dâydây chuy
chuyềềnn cung
(SCM): cung ứứngng (SCM):
-
Phát hành chứng từ vận tải cần thiết: FCR (Forwarder Cargo Receipt), hoặc House Bill of Lading để người bán – vendor làm các thủ tục khác: (CO, CQ), visa…
-
Dịch vụ thư gửi chứng từ thương mại:
- Quản lý đơn hàng đến cấp SKU (stock keeping unit): Các nhà cung cấp lớn tại Việt Nam như: Maersk, APL, NYK, Cargo System… có khả năng cung cấp dây chuyền cung ứng theo chiều sâu của sản phẩm.
DịDịchch vụ vụ giaogiao nhnhậậnn vvậậnn tảtảii vavà ̀ gomgom hàhàngng::
-
Dịch vụ giao nhận: giám sát vận tải theo phương thức hàng nguyên (cả container) (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) bao gồm cả quản lý cước phí đường biển, hàng không, và cước vận tải nội địa (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) thực hiện dịch vụ trọn gói về giao nhận
69
2/27/2013
DịDịchch vụ vụ giaogiao nhnhậậnn vvậậnn tảtảii vavà ̀ gomgom hàhàngng::
- Dịch vụ gom hàng: là dịch vụ chuyển hàng đơn lẻ. Nhà cung cấp nhận hàng từ các vendors, sau đó gom lại đóng thành các container, chuyển qua các cảng trung chuyển ở Singapore, Malaysia, Taiwan… Tại cảng trung chuyển hàng hóa sẽ được bốc dỡ và phân loại theo nước đến và sau đó sẽ sắp xếp thành các container từng nước. Tại nước nhập khẩu, các nhà cung cấp logistics dỡ hàng, làm thủ tục hải quan, vận chuyển giao cho khách hàng- nhà nhập khẩu (cid:5)(cid:5)(cid:5)(cid:5) tiết kiệm chi phí cho khách hàng.
hàng không
không, kho
, kho bãibãi –– phân
DịDịchch vụ vụ hàng
phân phốiphối
(cid:3) Dịch vụ hàng không: phục vụ hàng cao cấp, hàng cần chuyển gấp. Cung cấp dịch vụ hỗn hợp air-sea, sea-air khi hàng hóa sản xuất chậm tiến độ vài ngày
(cid:3) Dịch vụ kho bãi - phân phối: giúp quản lý tồn kho, giảm chi phí tồn kho, tăng các chu kỳ đơn hàng: (cid:11) Dịch vụ kho bãi: thực hiện dịch vụ lưu kho
và giám sát hàng hóa
(cid:11) Nhận hàng, kiểm hàng, xếp hàng vào kho: (cid:11) Xử lý đối với hàng hỏng:
70
2/27/2013
hàng không
không, kho
, kho bãibãi –– phân
DịDịchch vụ vụ hàng
phân phốiphối
- Dán nhãn hàng hóa (Labelling): Làm dịch vụ in và dán nhãn hàng hóa để đảm bảo được in và dán đúng quy định nước nhập hàng
-
Scanning: Nhà cung cấp Logistics cung cấp dịch vụ scan để kiểm tra nhiều lần hàng hóa về: số lượng, chủng loại, quy cách nhằm phát hiện các sai sót trước khi xuất hàng.
- Lập và lưu trữ hồ sơ hàng hóa: để dễ dàng
truy xuất khi cần
CáCácc dịdịchch vụ vụ đđặặcc thuthù ̀ tạtạoo giagiá trị
́ trị giagia tăng
tăng: :
-
Trucking: Vận chuyển đường bộ bằng xe tải, thực hiện công tác gom hàng (consolidation);
-
Làm thủ tục hải quan: cho hàng xuất nhập khẩu;
-
Làm thủ tục mua bảo hiểm hàng hóa: theo giá CIF;
-
Tư vấn hướng dẫn: lập các chứng từ, làm các bản khai về hàng hóa. Vd: hàng may mặc đi Mỹ cần làm chứng từ Wearing Apparel Sheet hay Multi Country Declaration
- GOH (Garment on Hangers): Vận chuyển hàng
may mặc cao cấp
71
2/27/2013
DAMCO - Part of the A.P. Moller - Maersk Group (http://www.damco.com/)
5 Văn phòng
(cid:3) Thành Phố Hồ Chí Minh
(cid:3) Hà Nội
(cid:3) Hải Phòng
(cid:3) Quy Nhơn
(cid:3) Đà Nẵng
3 kho lưu hàng
(cid:3) Saigon CFS 1 và Saigon CFS 2 Warehouse ( TPHCM )
(cid:3) Tân Hoàng Cầu Warehouse (khu Công Nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương )
(cid:3) Red Star Warehouse ( Hải Phòng )
144
VD: QUY TRÌNH CỦA FedEx
72
DAMCO - Part of the A.P. Moller - Maersk Group (http://www.damco.com/)
Ngành hàng chính
(cid:3)Hàng tiêu dùng
(cid:3)Dệt may
(cid:3)Giày dép
(cid:3)Thực phẩm
Khách hàng chính
Unilever, P&G, Nestle, Adidas, Nike, Tobacco
145
DịchDịch vụvụ khách
khách hànghàng
146
2/27/2013
73
Dịch vụ khách hàng
2/27/2013
QuảnQuản lílí dâydây chuyền
chuyền cung
cung ứngứng ( Supply Chain Management ) ( Supply Chain Management )
(cid:1) Liên lạc và quản lý các yêu cầu xếp hàng
(cid:1) Đóng hàng vào container và xếp hàng theo đúng chỉ dẫn của
(cid:1) Cung cấp dịch vụ kho bãi và bảo quản.
(cid:1) Gửi tới khách hàng kết quả xếp hàng (Container Load Result)
(cid:1) Phát hành vận đơn (House Bill of Lading) hoặc chứng nhận
khách hàng
(cid:1) Kiểm tra và gửi chứng từ đến các bên liên quan.
(cid:1) Quản lí đơn hàng(Purchase Order)
147
hàng (Forwarder Cargo Receipt )
Dịch vụ khách hàng GiaoGiaoGiaoGiao nhậnnhận vậnvận tảitải hàng
hàng hóahóa quốc
quốc tếtế (Forwarding and
Groupage)) (Forwarding and Groupage
(cid:1) Giao nhận hàng hóa bằng đường biển
(cid:1) Dịch vụ khai báo hải quan
(cid:1) Giao nhận hàng hóa triển lãm, công trình, dự án.
(cid:1) Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng lẻ (LCL- Less
than Container Loaded)
148
74
Dịch vụ khách hàng
2/27/2013
DịchDịch vụvụ kho
kho bãibãi và phân
và phân phối
phối hàng
(Warehouse & Distribution) hàng hóahóa (Warehouse & Distribution)
(cid:1) Lưu giữ và bảo quản hàng hóa
(cid:1) Gom hàng (Consolidation)
(cid:1) Vận chuyển hàng hóa bằng xe (Trucking)
(cid:1) Container cho hàng hóa treo sẵn (Garments on hangers)
(cid:1) Đóng gói hàng hóa (Packing/Re-packing)
(cid:1) Dán nhãn hàng hóa (Labeling)
(cid:1) Kiểm tra mã số, mã vạch (Barcoding and Scanning)
(cid:1) Đóng pallett (Palletizing)
(cid:1) Phân loại hàng hóa (Sorting)
149
Dịch vụ khách hàng
GiaoGiao nhậnnhận hàng
hàng hóahóa vậnvận tảitải bằngbằng đường
đường hàng
hàng không
(Airfreight) không (Airfreight)
(cid:1) Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không từ cửa tới cửa
(cid:1) Giao nhận hàng hóa bàng đường hàng không đến các sân
(Door to door Service)
(cid:1) Khai báo hải quan (Customs clearance)
(cid:1) Vận chuyển liên hợp (Air- Sea, Sea-Air transport)
150
bay (Airport to airport)
75
Dịch vụ khách hàng CácCác dịchdịch vụvụ giágiá trịtrị giagia tăngtăng
(cid:1) Thiết lập và thực hiên các quy trình làm hàng riêng biệt theo
2/27/2013
yêu cầu của từng khách hàng (Standard Operating
(cid:1) Quản trị các nhà cung cấp – Người bán hàng (Vendor
Procedure)
(cid:1) Kiểm tra chất lượng hàng hóa
(cid:1) Thực hiện những dịch vụ đặc biệt cho hàng may mặc
(cid:1) Nhận và đóng gói hàng hóa
151
(cid:1) Tư vấn cho khách hàng
Chương 4. Logistics và Công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng.
Management)
76
Tầm quan trọng của Hệ thống thông tin trong hoat động Logistics:
HệHệ thống
thống thông
thông tin
tin làlà gìgì ??
2/27/2013
Hệ thống thông tin là hệ thống được tạo lập để gửi nhận, lưu trữ hiển thị hoặc thực hiện các xử lí khác đối với thông điệp dữ liệu
Thông tin dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử
Hệ thống thông tin logistics bao gồm:
Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự
(cid:3)Thông tin trong nội bộ từng tổ chức thuộc hệ thống logistics: doanh nghiệp logistics, các nhà cung cấp, các khách hàng/ người mua hàng … (cid:3)Thông tin trong từng bộ phận chức năng của mỗi doanh nghiệp: logistics, kỹ thuật, kế toán – tài chính, tổ chức nhân sự, marketing, sản xuất, kinh doanh …
(cid:3)Thông tin trong từng khâu của dây chuyền cung ứng: dịch vụ khách hàng, kho tàng bến bãi, vận tải…
Và sự kết nối giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn nêu trên.
77
CHU TRÌNH CỦA MỘT ĐƠN ĐẶT HÀNG BẰNG TAY CHU TRÌNH CỦA MỘT ĐƠN ĐẶT HÀNG BẰNG TAY
6.Giao hàng cho khách hàng
5.Chuyển hàng cho khách hàng
1.Khách hàng đặt hàng
3 Ngày
4 Ngày
1 Ngày
TOTAL: 15 Ngày
2.Nhà cung cấp nhận đơn đặt hàng
3.Giải quyết đơn đặt hàng
4.Chuẩn bị hàng và đóng gói
1 Ngày
1 Ngày
5 Ngày
2/27/2013
1. Khách hàng chuẩn bị đơn hàng và gởi đi
2. Nhà cung cấp nhận đơn hàng
2
Thời gian dao động 1-3 ngày 3. Giải quyết đơn đặt hàng
1 Thời gian dao động 0,5 -1,5 ngày 4. Chuẩn bị hàng hóa và đóng gói
1
5
Thời gian dao động 1-9 ngày
Thời gian dao động 0,5-1,5 ngày 5.Thời gian vận chuyển hàng hóa
6. Khách hàng nhận hàng và đưa vào kho
3
1
Thời gian dao động 1-5 ngày
Thời gian dao động 0,5 -1,5 ngày
4.5
13
21.5
Thời gian dao động từ 4,5- 21,5 ngày
Chu trình đặt hàng khi có những thay đổi.
78
CẤP ĐỘ THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG CẤP ĐỘ THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG
2/27/2013
Cấp độ
Hình thức của hệ thống
1
Thực hiện bằng tay
2
Thực hiện bằng điện thoại
3
Nối mạng điện tử trực tuyến
CấpCấp độđộ 1, 21, 2
Bưu Điện
Hóa Đơn
Bộ Phận Nhận Tin
Người Mua
Nhà Cung Cấp
Điện thoại
Yêu Cầu Mua Hàng
Bộ Phận Nhận Đơn Hàng
Đại Diện Thương Mại
Bưu Điện
HìnhHình:: DòngDòng thông
thông tin
tin theotheo kiểukiểu truyền
thống truyền thống
79
CấpCấp độđộ 3: 3: NốiNối mạngmạng điệnđiện tửtử trực
tuyến trực tuyến
HệHệ thống thống traotrao đổiđổi dữdữ liệuliệu điệnđiện tửtử EDI) (Electronic Data Interchange –– EDI) (Electronic Data Interchange
• Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange – EDI) là hệ thống trao đổi dữ liệu từ máy tính qua máy tính giữa các bộ phận với nhau.
• EDI cho phép gửi và nhận dữ liệu với tốc độ nhanh nhất, chính xác cao.
• EDI là hệ thống khá phức tạp chi phí đầu tư tốn kém nhưng lợi ích của nó thì không ai phủ nhận.
2/27/2013
80
Electronic Data Interchange EDI EDI -- Electronic Data Interchange ((Trao đổi dữ liệu điện tử)
thống traotrao đổiđổi dữdữ liệuliệu điệnđiện tửtử
HệHệ thống ((Electronic Data
Electronic Data Interchange
Interchange –– EDIEDI) )
2/27/2013
81
Giao dịch trực tiếp
2/27/2013
Hộp thư của người mua
Hộp thư của nhà cung cấp
Máy tính người mua
Máy tính nhà cung cấp
Giao dịch gián tiếp
Mạng Máy Tính Bên Thứ 3
Hộp thư nhà
Hộp thư người
Hình: Dòng thông tin giao dịch điện tử
82
HệHệ thống
thống thông
thông tin
hướng thương
thương mạimại
tin củacủa VICT điệnđiện tửtử, , xâyxây dựng
VICT hoànhoàn thiện dựng thông
thiện theotheo hướng thông tin
cảng tin cảng
(Port Information Center) (Port Information Center)
HãngHãng tàutàu vậnvận tảitải
Công ty vận tải bộ Công ty vận tải bộ
Công ty giao nhận Công ty giao nhận
Người gửigửi //nhậnnhận Người hànghàng
Trung tâmtâm Trung thông tin thông tin cảng cảng
Hải quan Hải quan
NgânNgân hànghàng
MôMô hìnhhình trung
trung tâmtâm thông
thông tin
tin cảngcảng..
HệHệ thống
thống địnhđịnh vịvị toàntoàn cầucầu GPS GPS
httphttp://vietsciences.free.fr
://vietsciences.free.fr và và http://vietsciences.net
http://vietsciences.net Nguyễn
Nguyễn ĐứcĐức HùngHùng
(cid:1) Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (GNSS,
Global Navigation Satellite System):
(cid:3) Tên gọi GPS (Global Positioning System) dùng để chỉ hệ thống định vị toàn cầu do Bộ quốc phòng Mỹ thiết kế và điều hành. Bộ Quốc phòng Mỹ thường gọi GPS là NAVSTAR GPS (Navigation Signal Timing and Ranging Global Positioning System). (cid:3) Hệ thống GLONASS (Global Orbiting Navigation Satellite System, Hệ thống vệ tinh dẫn đường quỹ đạo toàn cầu, gồm 30 vệ tính
(cid:3) GALILEO, mang tên nhà thiên văn học GALILEO, với mục đích sử dụng dân sự, cũng gồm 30 vệ tinh,
2/27/2013
83
giọng nóinói
hàng bằngbằng giọng
thống nhặtnhặt hàng
HệHệ thống (Voice based order picking) (Voice--based order picking) How voice picking works: 1) Worker logs into the server and starts receiving instructions on where to go in the warehouse to pick items for order fulfillment (CCE is an SAP-friendly company). 2) Once the location is reached, the worker speaks the “check digit” for the location to confirm he is at the right spot. 3) The system then tells him/her how many items to pick. 4) After picking, the worker confirms the quantity picked.
2/27/2013
84
Order picking Technology Order picking Technology
Chương 5: Quản trị chuỗi cung ứng và Các mối quan hệ
2/27/2013
85
2/27/2013
SCM (Supply chain management): SCM (Supply chain management):
86
2/27/2013
SCM (Supply chain management):
(cid:3)Sự tích hợp (cid:12) Các quy trình cung ứng, sản xuất, phân
phối;
(cid:12) Và những yêu cầu về logistics khách hàng (cid:3)Thành 1 quy trình nhất quán bao gồm (cid:12) Hoạch định nhu cầu, dự báo, thu mua
nguyên liệu;
(cid:12) Thực hiện đơn hàng, xác định vị trí kho
dự trữ, hoàn thành đơn hàng;
(cid:12) Dịch vụ vận tải, giao nhận; (cid:12) Lập hóa đơn và thanh toán.
SCM (Supply chain management):
chính,
tài
(cid:3)Quản trị, (cid:3)Kiểm soát (cid:3)Dòng nguyên liệu, thông tin liên quan (cid:3)Trong qúa trình logistics (cid:3)Từ khi bắt đầu thu mua nguyên liệu (cid:3)Đến khi giao sản phẩm cho người sử dụng cuối cùng.
87
SCMSCM
2/27/2013
(cid:1) Supply chain giải quyết bài toán thỏa mãn tối đa giá trị cho khách hàng trong điều kiện nguồn lực hiện hữu của tổ chức
(cid:1) Trong khi logistics giải quyết bài toán tối ưu hóa dòng lưu chuyển nguồn lực
MạngMạng lưới
lưới cung
cung cấpcấp
176
88
Ví dụ :
2/27/2013
Supplier
Supplier
Customers
Manufacturing Plants
Retail Stores
Field Warehouses (Distribution Centers)
Regional Warehouses (Distribution Centers)
Sñ: Nhöõng thay ñoåi trong moâi tröôøng kinh doanh Sñ: Nhöõng thay ñoåi trong moâi tröôøng kinh doanh
Coâng ngheä
Toaøn caàu hoùa
Caûi caùch
Söï thoûa maõn cuûa KH
Chuyeån giao quyeàn löïc trong SC
KH ñöôïc giao quyeàn löïc - Moâi tröôøng - Söï phaùt trieån oån ñònh - An ninh naêng löôïng
89
2/27/2013
TạiTại saosao cầncần cócó SCM
SCM hiệuhiệu quảquả??
(cid:1) Tối đa sự hài lòng của khách hàng
◦ ở mức chi phí & lead time tối thiểu (thời gian từ khi đặt
hàng đến khi nhận hàng) (cid:2) Chi phí:
(cid:1) Bằng cách nào?
(cid:2) chi phí sản xuất (cid:2) Chi phí nguyên vật liệu (cid:2) Chi phí logistics
◦ Luồng thông tin ◦ Nội địa hóa những nguyên liệu, phụ tùng
(cid:2) Thời gian giao hàng giảm (delivery time) (cid:2) Tối thiểu lưu kho (minimum inventory) (cid:2) ….?
SCM
Liên kết và quản lý các quy trình thông qua chuỗi cung ứng
Thông tin
Nhà SX
KH cuối cùng
KH
Logistics
Nhà cung ứng cấp1
Marketing & Sales
Mua hàng
Nhà cung ứng cấp 2
SX
Tài chính
PRODUCT FLOW R&D
Quản lý quan hệ KH
Quản lý dịch vụ KH
Quản lý nhu cầu KH
N D a ủ c g n ứ g n u c i
Thực hiện đơn hàng
Quản lý chu trình SX
Thu mua
Phát triển SP và tung ra thi trường
ỗ u h c h n ì r t y u Q
SP bị trả lại
Source: Douglas M. Lambert, Martha C. Cooper, Janus D. Pagh, “Supply Chain Management: Implementation Issues and Research
28-Jan-13
66
TS Lê văn Bảy 0909621356
Opportunities”, The International Journal of Logistics Management, Vol. 9, No. 2, 1998, p. 2.
90
2/27/2013
SCM: thực hiện quản lý 8 quy trình chính (cid:13) Quan hệ khách hàng (Customer relationship
management)
khách
hàng
(Customer
service
(cid:13)Dịch
vụ
management)
(cid:13)Nhu cầu (Demand management) (cid:13)Thực hiện đơn đặt hàng (Customer order
fulfillment)
(cid:13)Quá
(Manufacturing
flow
trình sản xuất
management)
(cid:13)Thu mua nguyên liệu (Procurement, win-win) (cid:13)Phát triển sản phẩm & thương mại hóa sản phẩm (Product development and commercialization)
(cid:13)Hàng trả lại, tận dụng (Returns)
91
CÁCCÁC MÔNMÔN HỌCHỌC VỀVỀ CHUỖI
CHUỖI CUNG
CUNG ỨNGỨNG
trọng vớivới chuỗi
chuỗi SC?SC?
quan trọng
quyết địnhđịnh quan
2/27/2013
Những quyết Những Nguồn (Source) (cid:11) Tự làm hay mua (Make or Buy?) (cid:11) Nếu mua thì:
• Nguồn nguyên liệu từ đâu? (Where to source from?) • Một hay nhiều nhà cung ứng (Single vs Multiple
Supplier) Tự làm (Make) (cid:11) Nhà máy, công suất, địa điểm (How many factories, Capacity & Location)
(cid:11) Mức độ chuyên môn hóa của sản phẩm (Level of Product
Spezialisation) Giao hàng (Delivery) (cid:11) WHS: số lượng WHS, khả năng, vị trí (How many Warehouse, Capacity, Location)
92
Elements of Supply Chain Elements of Supply Chain Management Management
2/27/2013
Element
Typical Issues
Customers
Determining what customers want
Forecasting
Predicting quantity and timing of demand
Design
Incorporating customer wants, mfg., and time
Processing
Controlling quality, scheduling work
Inventory
Meeting demand while managing inventory costs
Purchasing
Evaluating suppliers and supporting operations
Monitoring supplier quality, delivery, and relations
Suppliers
Location
Determining location of facilities
Logistics
Deciding how to best move and store materials
93
. Chiến Lược Cấp Công Ty 66..11. Chiến Lược Cấp Công Ty
(cid:1) Sự hình thành chiến lược cấp công ty bắt đầu cho thấy rõ ràng các mục tiêu của doanh nghiệp.
(cid:1) Kế tiếp là quy trình ấn định tầm nhìn mà trong đó có những chiến lược phi qui ước, chưa bao giờ nghe đến, và ngay cả phi trực giác được xem xét đến.
(cid:1) Điều này đòi hỏi phải giải quyết bốn bộ phận của một chiến lược tốt là: khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ, và bản thân công ty.
6.1. Chiến Lược Cấp Công Ty 6.1. Chiến Lược Cấp Công Ty
(cid:1) Công việc soạn thảo chiến lược bắt đầu bằng việc thẩm định các nhu cầu, sức mạnh, nhược điểm, hướng đi và quan điểm của mỗi một bộ phận.
(cid:1) Đoạn, động não về điều có thể làm bởi kết quả của sự động não là một chiến lược về phân khúc thị trường đặc biệt (niche).
(cid:1) Chiến lược cấp công ty thúc đẩy các chiến lược theo chức năng bởi các chiến lược này nằm trong chiến lược cấp công ty, theo hình dưới đây:
2/27/2013
94
Tổng quan về hoạch định chiến lược cấp công Tổng quan về hoạch định chiến lược cấp công ty và cấp chức năng ty và cấp chức năng
2/27/2013
CHẾ BIẾN
MARKETING
LOGISTICS
TÀI CHÍNH
CÁC YẾU TỐ NGOẠI GIỚI KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
. Chiến Lược Logistics/ Supply Chain 66..22. Chiến Lược Logistics/ Supply Chain
(cid:1) Chọn một chiến lược Logistics/ chuỗi cung ứng tốt đòi hỏi phải có những quy trình tốt như khi soạn thảo chiến lược cấp công ty.
(cid:1) Một chiến lược Logistics cần có ba mục tiêu:
giảm chi phí, giảm vốn và cải tiến dịch vụ.
(cid:1) Giảm chi phí là chiến lược nhắm vào việc tối thiểu hóa các chi phí biến đổi có liên quan đến sự dịch chuyển và tồn trữ. Chiến lược tốt nhất thường là đánh giá các phương án khác nhau và kế hoạch hành động như chọn các địa điểm nhà kho khác nhau hay chọn lựa các phương thức vận tải khác nhau.
CÁC KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
95
. Chiến Lược Logistics/ Supply Chain 66..22. Chiến Lược Logistics/ Supply Chain (cid:1) Mức độ dịch vụ được giữ cố định trong khi đó tìm ra các phương án cho chi phí thấp nhất. Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu chủ yếu.
(cid:1) Giảm vốn là chiến lược nhằm vào việc tối thiểu hóa mức đầu tư vào hệ thống logistics, trong khi đó tối đa hóa lợi nhuận từ các tài sản logistics là động cơ của chiến lược này.
(cid:1) Vận chuyển thẳng đến khách hàng để tránh lưu kho, chọn các nhà kho công cộng thay vì nhà kho tư nhân, chọn cách tiếp cận cung ứng đúng lúc (just – in – time) thay vì tích trữ hàng tồn kho, hay sử dụng 3PL cung cấp các dịch vụ logistics là những thí dụ của chiến lược này.
6.2. Chiến Lược Logistics/ Supply Chain 6.2. Chiến Lược Logistics/ Supply Chain
(cid:1) Các chiến lược này có thể gây ra chi phí biến đổi cao hơn chiến lược yêu cầu phải đầu tư, nhưng lợi nhuận hoàn về đầu tư có thể gia tăng.
(cid:1) Cải tiến dịch vụ là các chiến lược thường thừa nhận rằng doanh thu tùy thuộc vào mức dịch vụ hậu cần cung cấp.
(cid:1) Tuy chi phí gia tăng nhanh chóng với mức độ dịch vụ hậu cần cho khách hàng, nhưng sự gia tăng về doanh thu có thể quân bình chi phí cao hơn.
(cid:1) Để có hiệu quả, chiến lược dịch vụ được phát triển phải đọ với chiến lược dịch vụ của các đối thủ.
2/27/2013
96
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain
6.3.1. Cấp hoạch định (cid:1) Hoạch định Logistics nhằm trả lời các câu hỏi về điều gì, khi nào, thế nào và xảy ra ở ba cấp: chiến lược, chiến thuật và điều hành.
(cid:1) Sự khác biệt giữa ba cấp này là khung thời gian hoạch định: hoạch định chiến lược có tính dài hạn với khung thời gian dài hơn một năm; hoạch định chiến thuật có tính cấp thời và dưới một năm; trong khi đó hoạch định điều hành có tính ngắn hạn và các quyết định được làm ra trên cơ sở hàng giờ, hàng ngày.
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain
(cid:1) Mối quan tâm thứ hai là làm sao dịch chuyển sản phẩm một cách có hiệu quả và hiệu năng thông qua kênh Logistics đã được hoạch định chiến lược.
(cid:1) Mỗi cấp hoạch định đòi hỏi phải có quan niệm khác nhau; bởi hoạch định chiến lược có khung thời gian dài, nó thường có liên quan đến các dữ kiện không hoàn chỉnh và không chính xác.
2/27/2013
97
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain (cid:1) Ngược lại, hoạch định điều hành làm việc với các dữ kiện chính xác và phương pháp hoạch định có khả năng xử lý nhiều dữ kiện và vẫn tìm ra kế hoạch hợp lý. Thí dụ, chúng ta hoạch định chiến lược rằng mọi tồn kho của công ty không được vượt quá một hạn mức đô la nào đó hoặc đạt đến một tỉ số quay vòng tồn kho nào đó.
(cid:1) Ngược lại, một kế hoạch điều hành về tồn kho đòi hỏi mỗi một mặt hàng phải được quản lý riêng biệt.
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain
6.3.2. Các lĩnh vực hoạch định chủ yếu (cid:1) Hoạch định Logistics giải quyết bốn lĩnh vực có vấn đề chủ yếu như sau: mức độ phục vụ khách hàng, địa điểm phương tiện, các quyết định tồn kho và các quyết định tồn kho và các quyết định về vận tải.
2/27/2013
(cid:1) Ngoại trừ đặt ra mức phục vụ khách hàng cần thiết (dịch vụ cho khách hàng là kết quả của chiến lược của ba lĩnh vực trên), hoạch định Logistics có thể được xem như là một tam giác về giải quyết định Logistics.
98
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain (a) Các mục tiêu dịch vụ cho khách hàng (cid:1) Mức dịch vụ thấp cho phép tồn kho tập trung ở vài địa điểm và sử dụng hình tháivận tài ít tốn kém.
(cid:1) Mức dịch vụ cao thường đòi hỏi điều ngược lại. Tuy nhiên, khi mức dịch vụ bị ép ở các giới hạn cao hơn, chi phí Logistics sẽ tăng ở tốc độ không tỷ lệ với mức dịch vụ.
(cid:1) Do vậy, một quan tâm đầu tiên về hoạch định chiến lược Logistics là quy định mức dịch vụ phù hợp.
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain (b) Chiến lược địa điểm phương tiện (cid:1) Việc chọn địa điểm trữ hàng và điểm cung hàng tạo một tiền đề cho kế hoạch Logistics. (cid:1) Quy định số lượng, địa điểm và kích cỡ của các phương tiện và ấn định nhu cầu thị trường tại mỗi địa điểm xác định con đường mà sản phẩm sẽ đi vào thị trường.
2/27/2013
(cid:1) Phạm vi để giải quyết vấn đề địa điểm phương tiện phải bao gồm mọi sự dịch chuyển của sản phẩm và các chi phí liên quan xảy ra từ nhà máy,
99
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain
người bán hay từ địa điểm cảng thường xuyên qua các điểm trữ hàng trung gian và địa điểm của khách hàng.
(cid:1) Ấn định nhu cầu của khách hàng cần phải phục vụ trực tiếp tại nhà máy, người bán hay cảng, hay chuyển đi từ các địa điểm trữ hàng, có ảnh hưởng đến tổng chi phí phân phối.
(cid:1) Tìm ra các chi phí thấp nhất hay nói một cách khác lợi nhuận tối đa là tinh túy của chiến lược địa điểm phương tiện.
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain
(c) Các quyết định tồn kho (cid:1) Các quyết định về tồn kho có liên quan đến cách
thức tồn kho được quản lý.
(cid:1) Phân bổ (đẩy) tồn kho đến điểm trữ hàng so với kéo chúng vào các điểm trữ hàng thông qua các luật lệ thay thế làm đầy, tượng trưng cho hai chiến lược khác nhau.
(cid:1) Chọn lựa địa điểm cho các mặt hàng khác nhau trong dòng sản phẩm ở nhà máy, nhà kho vùng hay quản lý mức tồn kho bằng nhiều phương pháp kiểm soát tồn kho là các chiến lược khác nữa.
2/27/2013
100
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain (d) Chiến lược vận tải (cid:1) Các quyết định vận tải có thể bao gồm chọn lựa phương thức, kích cỡ hàng giao, ấn định tuyến đường và tiến độ.
(cid:1) Các quyết định này bị ảnh hưởng bởi độ gần giữa nhà kho tới khách hàng và nhà máy, mà điều này lại ảnh hưởng đến địa điểm nhà kho.
(cid:1) Mức tồn kho cũng đáp ứng các quyết định vận tải
thông qua kích cỡ chuyến hàng.
(cid:1) Mức dịch vụ cho khách hàng, địa điểm phương tiện, tồn kho và vận tải là các lĩnh vực hoạch định chủ yếu bởi tác động mà các quyết định này gây ra về khả năng sinh lời, dòng ngân lưu, và lợi nhuận hoàn về đầu tư.
66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain . Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3.3. Khái niệm hóa vấn đề hoạch Logistics/ SC (cid:1) Một cách nữa để xem xét vấn đề hoạch định Logistics là coi nó có tính trừu tượng như là một mạng lưới gồm có các điểm nối (links) và nút (nodes).
(cid:1) Các điểm nối của mạng lưới tượng trưng cho sự dịch chuyển hàng hóa giữa các điểm trữ tồn kho khác nhau. Các điểm tồn trữ - các điểm bán lẻ, nhà kho, nhà máy, hay người bán – là các nút.
(cid:1) Có nhiều có nhiều điểm nối từ các cặp đôi nút nào để tượng trưng cho các hình thái dịch vụ vận tải, tuyến đường khác nhau, và sản phẩm khác nhau.
(cid:1) Các nút tượng trưng cho các điểm mà ở đó dòng lưu tồn kho bị ngưng lại tạm thời – thí dụ, ở nhà kho – trước khi chuyển dịch tiếp tới một tiệm bán lẻ và tiếp tục tới khách hàng cuối cùng.
2/27/2013
101
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain (cid:1) Các hoạt động dịch chuyển – tồn trữ này của dòng lưu tồn kho chỉ là một phần của toàn bộ hệ thống Logistics, ngoài ra, còn có một mạng lưới dòng lưu thông tin.
(cid:1) Thông tin xuất phát từ doanh thu, chi phí sản phẩm mức tồn kho, sự sử dụng nhà kho, dự báo, cước vận tải, v.v…
(cid:1) Các điểm nối trong hệ thống thông tin thường bao gồm các phương tiện thư tín hay điện tử để chuyển thông tin từ một điểm địa lý này đến một điểm khác. Các nút là các điểm thu thập và xử lý dữ liệu khác nhau, thí dụ, đơn đạt hàng và chuẩn bị vận đơn (bill of lading) hay một máy vi tính cập nhật các dữ liệu tồn kho.
66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain . Hoạch Định Logistics/Supply chain (cid:1) Về mặt khái niệm, mạng thông tin thì cũng giống như mạng dòng lưu sản phẩm vì cả hai có thể được xem như một tập hợp các điểm nối và nút. (cid:1) Sự khác biệt quan trọng giữa hai mạng này là sản phẩm chủ yếu dịch chuyển “xuống” kênh phân phối (về phía người tiêu dùng cuối cùng), trong khi đó dòng lưu thông tin dịch chuyển “lên” kênh (về phái các nguồn nguyên liệu).
(cid:1) Mạng dòng lưu sản phẩm và mạng thông tin phối hợp trở thành hệ thống Logistics, bởi nếu thiết kế chúng riêng lẻ có thể làm cho sự thiết kế toàn bộ hệ thống không được tối ưu.
2/27/2013
102
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain (cid:1) Như vậy, hệ thống mạng có tính liên lập. Thí dụ, việc như thiết kế hệ thống thông tin gây ảnh hưởng đến thời gian chu kỳ đặt hàng của hệ thống. Thời gian chu kỳ đặt hàng lại gây ảnh hưởng đến mức tồn kho phải được duy trì ở các nút trong mạng sản phẩm.
(cid:1) Hoạch định Logistics chính là vấn đề cần thiết. Hệ thống phải được xây dựng như một cấu hình của nhà kho, điểm bán lẻ, nhà máy, điều phối tồn kho, dịch vụ vận tải, và hệ thống xử lý thông tin để đạt được một quân bình tối ưu giữa doanh thu có được từ dịch vụ cung cấp cho khách hàng và chi phí liên quan đến sự hình thành và vận hành hệ thống.
66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain . Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3.4 Chừng nào mới hoạch định (cid:1) Trong quy trình hoạch định, khi nào mạng lưới Logistics được hoạch định hay tái hoạch định phải là cân nhắc đầu tiên.
(cid:1) Nếu hệ thống Logistics không hiệu hữu, như trong trường hợp một doanh nghiệp mới hay hạng mục mới trong một dòng sản phẩm hiện hữu, nhu cầu hoạch định một hệ thống mạng thì quá rõ ràng. (cid:1) Tuy nhiên trong đa số các trường hợp mà hệ thống mạng có sẵn, phải quyết định điều chỉnh hệ thống hiện hữu hay cho phép nó tiếp tục vận hành mặc dù nó không phải là một thiết kế tối ưu. Sau đây là những hướng dẫn cho hoạch định năm lĩnh vực cốt lõi.
2/27/2013
103
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain (a)Nhu cầu (cid:1) Mức nhu cầu và sự phân tán địa lý của nó ảnh hưởng rất lớn đến cấu hình mạng Logistis. Doanh nghiệp thường gặp phải sự tăng trưởng không đồng đều hay sự sụt giảm trong một vùng của đất nước so với các vùng khác.
(cid:1) Điều này có nghĩa là khâu mẫu mực nhu cầu dịch chuyển phải xây dựng nhà kho, nhà máy mới những nơi nhu cầu tăng nhanh và đóng cửa chúng ở những nơi mà nhu cầu sụt giảm. Sự bất quân bình về tăng trưởng chỉ có một vài phần trăm cũng đủ cho việc tái hoạch định hệ thống.
66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain . Hoạch Định Logistics/Supply chain (b)Dịch vụ cho khách hàng (cid:1) Dịch vụ cho khách hàng theo nghĩa rộng bao gồm sự có sẵn tồn kho, vận tốc giao hàng, xử lý đơn hàng nhanh chóng và chính xác.
(cid:1) Tái soạn thảo chiến lược Logistics phải
(cid:1) Chi phí liên quan đến các yếu tố này tăng với tốc độ cao cho khách hàng gia tăng; vì vậy, chi phí phân phối rất nhạy cảm với mức dịch vụ cung cấp. làm khi mức dịch vụ thay đổi do các tái lực cạnh tranh. Chỉnh sửa chính sách, hay do việc thay đổi mục tiêu bất chợt so với chiến lược Logistics lúc ban đầu.
(cid:1) Tuy nhiên, sự thay đổi nhỏ về mức dịch vụ khi nó
còn thấp không đòi hỏi phải tái hoạch định.
2/27/2013
104
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain (c) Đặc trưng của sản phẩm (cid:1) Chi phí Logistics nhạy cảm với đặc trưng như trọng lượng của sản phẩm, thể tích, giá trị và rủi ro. Trong kênh Logistics, các đặt trưng này có thể được thay đổi thông qua thiết kế bao bì, hay tình trạng sau cùng của sản phẩm trong khi giao hàng và tồn trữ. Thí dụ, vận chuyển một sản phẩm đã bị rã ra có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ trọng lượng – khối của sản phẩm và giá phí vận tải và tồn trữ có liên quan.
(cid:1) Bởi thay đổi đặc trưng của sản phẩm có thể làm thay đổi rất lớn một yếu tố chi phí trong Logistics hỗn hợp (logistics mix) mà không làm thay lớn các yếu tố khác, điều này tạo ra một điểm quân bình chi phí mới cho hệ thống Logistics.
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain (d) Chi phí Logistics (cid:1) Chi phí mà một doanh nghiệp gánh chịu cho việc cung ứng và phân phối hàng hóa thường ấn định tần xuất phải tái hoạch định hệ thống Logistics.
(cid:1) Mọi yếu tố khác bằng nhau, một doanh nghiệp sản xuất hàng giá trị cao (thí dụ công cụ hay máy vi tính) với chi phí Logistics chỉ là một phần nhỏ của tổng phí sẽ không lưu ý đến tính tối ưu của hệ thống Logistics. (cid:1) Tuy nhiên, khi chi phí Logisics cao, thí dụ trong trường hợp các hoá chất và thực phẩm đóng gói chiến lược Logistics là một quan tâm chủ yếu. Với chi phí Logistics cao, ngay cả một sự cải tiến nhỏ do tái hoạch định mang lại cũng làm giảm chi phí đáng kể.
2/27/2013
105
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain
(e) Chính sách giá cả (cid:1) Thay đổi chính sách giá cả về mua hay bán sẽ ảnh hưởng đến chiến lược hậu cần, chủ yếu là vì nó xác định trách nhiệm cho vài hoạt động hậu cần.
2/27/2013
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain
(cid:1) Mặc dù chi phí có thể chuyển dịch qua kênh Logistics bất kể chi phí được ấn định như thế nào bởi cơ chế định giá, một vài doanh nghiệp hoạch định hệ thống Logistics dựa trên chi phí mà chúng chịu trách nhiệm.
(cid:1) Nếu một doanh nghiệp có chính sách giá mà ở đó khách hàng chi trả cho việc giao hàng, chiến lược cuối cùng là chiến lược có ít điểm tồn trữ, trừ phi các hạn chế về dịch vụ cho khách hàng buộc các điểm này phải tăng.
(cid:1) Do tầm quan trọng của chi phí vận tải trong tổng phí Logistics, sự thay đổi về chính sách giá thường buộc phải tái hoạch định chiến lược.
(cid:1) Một nhà cung ứng chuyển từ giá xuất xưởng FOB (không gồm chi phí vận tải) sang giá giao hàng CFR (bao gồm chi phí vận tải) thường giải thoát cho doanh nghiệp mua trách nhiệm phải cung cấp vận tải nhập nội. Cũng vậy, chính sách giá cũng ảnh hưởng đến việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và trách nhiệm vận tải trong kênh phân phối.
106
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3.5 Phân phối chuyên biệt (cid:1) Không phải mọi sản phẩm điều được cung cấp với mức dịch vụ cho khách hàng giống nhau; đây là nguyên tắc căn bản về hoạch định Logistics.
(cid:1) Các yêu cầu về dịch vụ cho khách hàng khác nhau, các đặc trưng sản phẩm khác nhau, và mức doanh thu khác nhau trong số các mặt hàng mà một doanh nghiệp phân phối ra cho thấy cần phải có nhiều chiến lược phân phối cho một dòng sản phẩm.
(cid:1) Các nhà quản trị đã sử dụng nguyên tắc này khi họ phân loại sản phẩm thành một số nhóm hạn chế dựa trên khối lượng doanh thu như cao, trung bình, và thấp, rồi áp dụng mức tồn trữ khác nhau cho mỗi loại.
6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3. Hoạch Định Logistics/Supply chain 6.3.5 Phân phối chuyên biệt (cid:1) Ở mức độ kém hơn, nguyên tắc này được áp dụng cho địa điểm tồn kho. Khi một doanh nghiệp trữ một sản phẩm tại một địa điểm nhà kho, nó làm điều này chỉ để giản dị hóa các thủ tục hành chính, nhưng chiến lược này gạt bỏ những khác biệt vốn có giữa sản phẩm và chi phí của chúng, và điều này dẫn đến chi phí phân phối cao hơn không cần thiết .
(cid:1) Một chiến lược tốt hơn là ngay từ đầu phải phân biệt các sản phẩm nào phải chuyển từ nhà kho với các sản phẩm nào phải chuyển trực tiếp đến khách hàng từ nhà máy, người bán, hay từ các điểm nguồn khác.
2/27/2013
107
. Hoạch Định Logistics/Supply chain 66..33. Hoạch Định Logistics/Supply chain (cid:1) Bởi cơ cấu giá cước vận tải khuyến khích các chuyến hàng chở đầy chiếc xe tải các sản phẩm phải được phân thành kích cỡ của chuyến hàng. Những khách hàng nào đặt hàng với khối lượng lớn sẽ được phục vụ thẳng, trong khi các khách hàng khác được phục vụ từ nhà kho.
(cid:1) Đối với các khối lượng doanh thu còn lại, sản phẩm nên được phân biệt bằng địa điểm, nghĩa là, các mặt hàng bán nhanh phải được đặt trong những kho bãi tại những địa điểm tiến gần nhất đến khách hàng trong kênh phân phối.
(cid:1) Các khối lượng doanh thu trung bình nên được đặt tại các địa điểm trữ hàng tập trung như tại nhà máy; do vậy, mọi địa điểm trữ hàng chứa một hỗn hợp sản phẩm khác nhau.
2/27/2013
108
7.1.Chiến Lược Tồn Kho 7.1.Chiến Lược Tồn Kho
(cid:1) Quyết định tồn kho có tính rủi ro cao và gây tác
động lớn đối với các hoạt động Logistics.
(cid:1) Sự pha trộn tồn kho không phù hợp sẽ làm cho marketing thấy rằng doanh số sẽ mất đi và sự hài lòng của khách hàng sẽ bị sụt giảm.
(cid:1) Hoạch định tồn kho rất quan trọng đối với lĩnh vực chế biến: thiếu thốn nguyên liệu có thể gây ra việc đóng cửa nhà máy, gây đảo lộn về tiến độ, làm tăng chi phí và làm giảm số thành phẩm.
77..11..11. Tính chức năng và nguyên tắc . Tính chức năng và nguyên tắc tồn kho tồn kho (a)Loại hình tồn kho và đặc tính (cid:1) Nắm giữ tồn kho là một rủi ro bởi lẽ nó là một loại đầu tư không được dùng để tạo ra các tài sản khác hay cải thiện thành quả hoạt động của doanh nghiệp.
(cid:1) Đầu tư vào tồn kho là vốn vay nên làm tăng chi
phí trả lãi của doanh nghiệp.
(cid:1) Sản phẩm tồn kho có khả năng bị lỗi thời hay bị
mất cắp.
2/27/2013
109
7.1.1. Tính chức năng và nguyên tắc 7.1.1. Tính chức năng và nguyên tắc tồn kho tồn kho (b)Chế biến (cid:1) Đối với nhà chế tạo, tồn kho là một chủ yếu lâu dài. Đối với họ, tồn kho bắt đầu từ nguyên liệu và linh kiện (sản phẩm dở dang) và kết thúc bằng thành phẩm.
(cid:1) Trước khi bán hàng, thành phẩm được chuyển sang nhà kho gần các nhà bán sỉ và nhà bán lẻ. (cid:1) Cam kết tồn kho của nhà chế tạo tương đối sâu
và lâu dài.
77..11..11. Tính chức năng và nguyên tắc . Tính chức năng và nguyên tắc tồn kho tồn kho (c)Nhà bán sỉ (cid:1) Rủi ro của nhà bán sỉ hẹp hơn, nhưng sâu hơn và dài hơn nhà bán lẻ, bởi vì tồn kho được trữ trước khi bán rất xa: tăng độ sâu và thời hạn rủi ro.
(cid:1) Rủi ro nhất của nghành bán sỉ là sự mở rộng dòng sản phẩm tới một điểm mà ở đó bề rộng của rủi ro tồn kho tiếp cận với rủi ro của nhà bán lẻ.
2/27/2013
110
. Tính chức năng và nguyên tắc 77..11..11. Tính chức năng và nguyên tắc tồn kho tồn kho
(d)Nhà bán lẻ (cid:1) Đối với một nhà bán lẻ, quản trị tồn kho cơ bản là mua và bán. Rủi ro của nhà bán lẻ được xem là rộng nhưng không sâu, do việc tập trung vào vòng quay tồn kho và khả năng sinh lời của sản phẩm.
(cid:1) Khi một doanh nghiệp vận hành ở nhiều cấp của kênh phân phối, doanh nghiệp đó phải gánh chịu nhiều rủi ro tồn kho thêm.
. Tính chức năng của tồn kho 77..11..22. Tính chức năng của tồn kho
Khi một doanh nghiệp chế biến sản phẩm theo chi tiết của khách hành từ đơn đặt hàng, thì điều này được gọi là làm theo đơn đặt hàng. Một hệ thống như thế thì không cần tích trữ vật liệu hay tồn kho thành phẩm.
(a) Chuyên môn hóa theo địa lý (cid:1) Chức năng của tồn kho là cho phép chuyên môn hóa theo địa lý cho từng đơn vị điều hành do sự có sẵn của các yếu tố sản xuất.
2/27/2013
kho để pha trộn cho thị trường.
(cid:1) Sự chia cắt về địa lý cũng đòi hỏi phải có tồn
111
. Tính chức năng của tồn kho 77..11..22. Tính chức năng của tồn kho
Sự chia cắt về mặt địa lý cho phép chuyên môn hóa kinh tế giữa các đơn vị chế biến và phân phối của một doanh nghiệp.
(cid:1) Khi có sự chuyên môn hóa địa lý, tồn kho dưới hình thức vật liệu, bán thành phẩm hoặc linh kiện và thành phẩm được đưa vào hệ thống Logistics. Mỗi địa điểm cần phải có tồn kho cơ bản.
(cid:1) Cũng cần phải có tồn kho quá cảnh để kết
nối giữa chế biến và phân phối.
7.1.2. Tính chức năng của tồn kho 7.1.2. Tính chức năng của tồn kho
(b) Tách biệt (decoupling) (cid:1) Tách biệt cung cấp hiệu năng điều hành bên trong cơ sở chế biến; nó cho phép mỗi sản phẩm được chế biến và phân phối theo các kích cỡ kinh tế. (cid:1) Theo quan điểm marketing, tách biệt cho phép sản phẩm chế biến được bán theo kiểu “pha trộn”; do vậy, tính tách biệt tạo ra “đệm” hay “trái độn”.
(cid:1) Khác biệt về chuyên môn hóa về địa lý và tách biệt như sau: tách biệt cho phép hiệu năng điều hành gia tăng tại một thời điểm duy nhất còn chuyên môn hóa bao gồm nhiều địa điểm.
2/27/2013
112
. Tính chức năng của tồn kho 77..11..22. Tính chức năng của tồn kho
(c) Cân đối giữa cung và cầu (cid:1) Chức năng thứ ba của tồn kho, cân đối, có liên quan đến thời gian mất đi giữa tiêu thụ và chế biến, nghĩa là cân đối gắn cung với cầu.
7.1.3 Các bất trắc về tồn kho đệm 7.1.3 Các bất trắc về tồn kho đệm (cid:1) Chức năng tồn kho an toàn hay tồn kho đệm có liên quan đến sự thay đổi ngắn hạn về nhu cầu hoặc thay thế tồn kho. Hoạch định tồn kho chủ yếu là xác định kích cỡ hàng tồn kho an toàn.
2/27/2013
trắc có liên quan đến doanh số (cid:1) tương lai và sự thay thế tồn kho. (cid:1) Hàng tồn kho an toàn bảo vệ chống hai bất
trắc: (1) nhu cầu vượt quá dự báo trong chu kỳ hoạt động, (2) trì hoãn về bề dài của chu kỳ hoạt động.
(cid:1) Nhu cầu tồn kho an toàn xuất phát từ sự bất
113
Các định nghĩa về tồn kho 77..11..4 4 Các định nghĩa về tồn kho
(a) Chính sách tồn kho (cid:1) Là các hướng dẫn về điều cần mua và chế biến, khi nào có hành động và số lượng là bao nhiêu. Nó cũng liên quan đến việc định vị và đặt để tồn kho tại nhà máy và trung tâm phân phối.
(cid:1) Chiến lược tồn kho cũng có liên quan đến chiến lược quản trị tồn kho. Một cách tiếp cận là quản trị tồn kho tại mỗi trung tâm phân phối một cách độc lập; một cách tiếp cận khác là xem tồn kho có tính liên lập xuyên qiua các địa điểm phân phối và quản trị tồn kho một cách tập trung.
7.1.4 Các định nghĩa về tồn kho 7.1.4 Các định nghĩa về tồn kho (b) Mức dịch vụ (cid:1) Mức dịch vụ xác định mục tiêu hoạt động mà chức năng tồn kho phải đạt cho được; nó có thể được xác định theo thời gian của chu kỳ đặt hàng, tốc độ làm đầy thùng, tốc độ làm đầy dòng hàng, tốc độ làm đầy đơn hàng, hoặc bất kỳ phối hợp nào bên trên.
(cid:1) Theo cách truyền thống, để đạt mức dịch vụ cao hơn thì phải gia tăng tồn kho. Ngày nay, các cách tiếp cận khác là việc sử dụng các phương thức vận tải nhanh hơn, quản trị thông tin tốt hơn để giảm các bất trắc.
2/27/2013
114
Các định nghĩa về tồn kho 77..11..4 4 Các định nghĩa về tồn kho (c ) Các loại tồn kho (cid:1) Giả sử mỗi ngày bạn ăn một trứng và mua một tá 12 trứng và như vậy cứ 12 ngày bạn ăn hết 12 cái trứng đó và bạn phải mua 12 cái trứng nữa để trữ trong tủ lạnh. Vậy, mỗi một ngày tồn kho trứng trong tủ lạnh giảm đi một cái trứng và trước khi cái trứng cuối cùng hết, bạn phải mua thêm một tá nữa để trong tủ lạnh.
(cid:1) Như vậy, tồn kho phục vụ nhu cầu và thường được phân loại thành: tồn kho theo chu kỳ (hay cơ bản), tồn kho an toàn (hay đệm), tồn kho quá cảnh và tồn kho đầu cơ.
7.1.4 Các định nghĩa về tồn kho 7.1.4 Các định nghĩa về tồn kho (cid:1) Theo thí dụ trên, 12 cái trứng tượng trung cho tồn kho theo chu kỳ (cycle stock), hay tồn kho cơ bản, bạn mua 12 cái trứng nữa sau 12 ngày. Tồn kho này xuất phát từ sự thay thế hàng; hàng hóa ngày càng được lấy đi và tới một lúc tồn kho này bằng số không. Trước khi tình trạng này xảy ra, cần đặt hàng thêm; số lượng đặt hàng thêm gọi là số lượng đặt hàng. Tồn kho cơ bản hay tồn kho trung bình luôn luôn bằng phân nửa số lượng hàng đặt.
(cid:1) Tồn kho an toàn hay tồn kho đệm là tồn kho được nắm giữ ngoài tồn kho theo chu kỳ để bảo vệ chống các bất trắc về nhu cầu hay thời gian từ lúc đặt hàng cho tới khi nhận hàng (lead time).
2/27/2013
115
Các định nghĩa về tồn kho 77..11..4 4 Các định nghĩa về tồn kho (cid:1) Thí dụ, sự bất trắc về nhu cầu có thể xuất phát từ sự kiện là bạn thỉnh thoảng chiên trứng sử dụng đến 3 cái trứng thay vì một. Còn thi dụ về bất trắc trong thời gian đặt hàng và nhận hàng, một đôi khi phải mất 14 ngày mới mua được 12 trứng thay vì 12 ngày. Vì vậy, thỉnh thoảng bạn phải mua lố số trứng đi để bảo đảm rằng bạn không thiếu trứng để ăn.
(cid:1) Một khi đã có tồn kho an toàn rồi, tồn kho cơ bản hay trung bình sẽ bằng phân nữa số lượng hàng đặt + tồn kho an toàn.
(cid:1) Tồn kho quá cảnh (in-transit stock) là tồn kho trên đường tới nhiều điểm nút (nghĩa là các phương tiện cố định như nhà máy, nhà kho, hay của hàng) trong hệ thống Logistics.
7.1.4 Các định nghĩa về tồn kho 7.1.4 Các định nghĩa về tồn kho
(cid:1) Trong thí dụ bên trên, tồn kho quá cảnh tượng trưng cho các cái trứng di chuyển từ trại nuôi gà đến một trung tâm phân phối của nhà bán sỉ, hay từ cửa háng bán lẻ đi cề tủ lạnh của bạn trong nhà bếp.
(cid:1) Tồn kho quá cảnh là cần thiết để đạt được sự thay thế theo đơn hàng. Loại tồn kho nay càng quan trọng khi có sự gia tăng về số lượng hàng đặt nhỏ hơn, chu kỳ đặt hàng thường xuyên hơn, và sự áp dụng chiến lược JIT. Do vậy, sự chú ý đã bắt đầu hướng về việc làm giảm số lượng tồn kho quá cảnh.
(cid:1) Tồn kho đầu cơ được nắm giữ nhằm mục đích tránh giao động về giá, có tính thời vụ, và dự báo có tính tiềm năng thiếu hụt sản phẩm trên thị trường.
2/27/2013
116
7.1.5. Chi phí nắm giữ tồn kho 7.1.5. Chi phí nắm giữ tồn kho
Là chi phí có liên quan đến việc nắm giữ hay duy trì tồn kho. Đây là một chi phí điều hành Logistics. Chi phí này chiếm khoảng 37% tổng chi phí Logistics đối với một doanh nghiệp chế biến trung bình. Chi phí này là chi phí nắm giữ nhân cho giá trị tồn kho trung bình.
(a) Xác định tỉ lệ chi phí nắm giữ tồn kho (cid:1) Chi phí nắm giữ tồn kho là chi phí tài chính xuất phát từ việc thẩm định tỷ lệ chi phí nắm giữ với giá trị hàng tồn kho trung bình.
. Chi phí nắm giữ tồn kho 77..11..55. Chi phí nắm giữ tồn kho (cid:1) Tìm chi phí nắm giữ tồn kho cần phán đoán của quản trị, tiên đoán mức tồn kho trung bình, chỉ định chi phí có liên quan đến tồn kho và đo lường trực tiếp.
(cid:1) Chi phí duy trì tồn kho gồm các bộ phận sau: vốn, bảo hiểm, sự lỗi thời, tồn trữ, và thuế. Thuế được phát biểu như là giá trị tỷ lệ hàng năm áp dụng cho tồn kho trung bình.
(cid:1) Ngoài chi phí vốn (cost of capital), các thành phần còn lại trong chi phí nắm giữ tồn kho thay đổi thuộc tính cụ thể của từng sản phẩm. Khi đã thống nhất về chi phí tồn nắm giữ tồn kho, con số này phải cố định trong thời gian phân tích.
2/27/2013
117
7.1.5. Chi phí nắm giữ tồn kho 7.1.5. Chi phí nắm giữ tồn kho
(b) Chi phí vốn (cid:1) Kinh nghiệm cho thấy chi phí này đi từ lãi suất ưu đãi cho tới 25%. Lãi suất cao hơn dựa vào sức hoàn vốn mục tiêu, thường được gọi là “lãi suất vượt rào”. Đầu tư vào tồn kho làm mất đi thu nhập, hạn chế sự có sẵn vốn và hạn chế các vụ đầu tư khác.
(c) Thuế (cid:1) Một vài nơi đánh thuế tồn kho như tài sản trong khi đó nó được lưu trữ. Đây là một chi phí trực tiếp dựa vào mức tồn kho ở một ngày cụ thể hay trong một thời khoảng.
. Chi phí nắm giữ tồn kho 77..11..55. Chi phí nắm giữ tồn kho
(d) Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là chi phí trực tiếp dựa vào rủi ro dự kiến. Rủi ro dực vào bản chất của sản phẩm và phương tiện tồn trữ.
(e) Sự lỗi thời: Là sự xuống cấp của sản phẩm khi đang tồn trữ mà không được bảo hiểm, thường dựa vào kinh nghiệm về số lượng sản phẩm bị xuống cấp, vứt bỏ, hay thiêu hủy, hoặc có sự lỡi thời so với thiết kế mẫu.
(cid:1) Chi phí này chỉ liên quan đến sự tồn trữ mà thôi. (f) Tồn trữ: Có liên quan đến việc nắm giữ sản phẩm
thay vì là bốc xếp sản phẩm.
2/27/2013
118
7.1.6 Tác động đến các dữ liệu tài chính 7.1.6 Tác động đến các dữ liệu tài chính chiến lược & các quyết định -- chiến lược & các quyết định (cid:1) Chi phí nắm giữ tồn kho không được đưa vào các bảng báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, mặc dù tồn kho xuất hiện như một tài sản trên bản cân đối tài sản.
(cid:1) Nhiều doanh nghiệp đưa tỉ lệ chi phí nắm giữ tồn kho vào khoảng 12%, trong khi đó nhiều doanh nghiệp khác nâng mức này lên đến 40%.
(cid:1) Do vậy, các quyết định và chiến lược về tổng phí Logistics có xu hướng tối thiểu hóa chi phí vận tải bằng cách dùng nhiều trung tâm phân phối hơn, từ đó đặt sản phẩm gần với thị trường hơn.
77..11..6 6 Tác động đến các dữ liệu tài Tác động đến các dữ liệu tài chính & các quyết định chiến lược chính & các quyết định -- chiến lược (cid:1) Các trung tâm phân phối phụ thêm cần có thêm tồn kho vì có nhiều địa điểm thì cần tồn kho an toàn thêm.
(cid:1) Tỷ lệ chi phí nắm giữ thấp đưa đến việc thay thế
vận tải tốn kém bằng tồn kho tương đối rẻ.
(cid:1) Ngược lại, tỷ lệ chi phí nắm giữ cao chuyển hướng các chiến lược Logistics theo hướng ngược lại, nghĩa là cố gắng tập trung tồn kho vào trong một số địa điểm nhỏ hơn và cho phép các chuyển dịch vận tải dài hơn.
2/27/2013
119
Hoạch định nguồn tài nguyên tồn kho 77..2 2 Hoạch định nguồn tài nguyên tồn kho
7.1.2 Xác định điểm đặt hàng (cid:1) Điểm tái đặt hàng xác định khi nào thì doanh nghiệp phát khởi một chuyến hàng tái cung ứng. Giả định có sự chắc chắn về nhu cầu và chu kỳ hoạt động.
(cid:1) Công thức điểm tái đặt hàng (reorder point, RP):
R=D x T Với R = điểm tái đặt hàng theo đơn vị; D= nhu cầu hàng ngày trung bình; và T= bề dài chu kỳ hoạt động trung bình. Giả định nhu cầu là 10 đơn vị/ngày; chu kỳ hoạt động là 20 ngày:
Hoạch định nguồn tài nguyên tồn kho 77..2 2 Hoạch định nguồn tài nguyên tồn kho
R=D x T =10 đv/ngày x 20 ngày =200 đơn vị
(cid:1) Cách tính trên chỉ hợp lý khi không có sự bất trắc nào về nhu cầu hay chu kỳ hoạt động. Khi có sự bất trắc về nhu cầu hay bề dài chu kỳ hoạt động, cần có tồn kho đệm, hay tồn kho an toàn.
(cid:1) Công thức tính điểm tái đặt hàng sẽ là:
R=D x T+SS
(cid:1) Với R= điểm tái đặt hàng; D= nhu cầu hằng ngày trung bình; T= bề dài chu kỳ hoạt động trung bình; và SS= tồn kho an toàn theo đơn vị.
2/27/2013
120
Xác định kích cỡ lô hàng 77..22..2 2 Xác định kích cỡ lô hàng
(cid:1) Quan niệm về kích cỡ lô hàng nhằm cân đối giữa một bên là chi phí nắm giữ tồn kho và một bên là chi phí đặt hàng. Vì tồn kho trung bình bằng phân nữa số lượng đặt hàng, số lượng đặt hàng càng cao thì tồn kho trung bình càng cao chừng ấy.
(cid:1) Mặt khác, số lượng đặt hàng càng lớn chừng nào thì lượng đặt hàng trong thời khoảng hoạt định càng ít đi và vì thế tổng phí đặt hàng càng thấp chừng ấy. (cid:1) Chủ yếu là tìm ra số lượng lô hàng mà ở đó chi phí đặt hàng và chi phí nắm giữ tồn kho hàng năm cộng lại là thấp nhất với một khối lượng bán hàng cho sẵn.
Tìm hiểu 10 bước trong giảm thiểu hàng Tìm hiểu 10 bước trong giảm thiểu hàng tồn kho? tồn kho? 1. Cần đảm bảo các số liệu tồn kho phải chính xác. 2. Cần phân tích vấn đề và tìm ra cốt lõi tình hình hàng
tồn kho của DN
3. Nhận diện và loại bỏ những mặt hàng tồn kho đã
mất giá trị.
4. Nhận diện và lên kế hoạch sử dụng hay loại bỏ đối
với những loại hàng tồn kho có giá trị thấp.
5. Nên phân bổ vị trí các kho hàng một cách hợp lý theo vị trí địa lý – chọn khu vực cân bằng (nhằm luân chuyển hàng)
6. Trong một khu vực cân bằng, cần xác định giá trị của mỗi đơn vị hàng trong kho và số ngày để cung cấp hàng.
2/27/2013
121
bước … Tìm hiểu 10 10 bước … Tìm hiểu 7. Đánh giá thời gian cung ứng của từng kho hàng
trong khu vực cân bằng.
8. Doanh nghiệp không được làm điều gì có hại (cách đơn giản là đừng làm cho hàng tồn kho nhiều hơn nữa)
9. Xem xét các phương án bán hàng tồn khác nhau, nhất là khi DN đang cố gắng tái cơ cấu kho hàng nhưng hàng vẫn tồn nhiều và có khả năng không thể đưa về tồn kho hợp lý.
10. Có thể DN phải chấp nhận thiệt hại nếu muốn tiếp tục giảm lượng hàng tồn kho. Nếu sau tất cả các phương án mà hàng tồn kho vẫn vượt mức cho phép DN nên nghĩ đến việc tiêu hủy (Vastly in excess).
2/27/2013
Order processing (đặt hàng) Số lần đặt hàng? Real – time:
(cid:1) EOQ: economic order quantity (khối lượng đặt hàng
hiệu quả)
(cid:1) EOQ = √2RA/VW (cid:1) EOQ (đơn vị): economic order quantity - khối lượng
đặt hàng có tính kinh tế
(cid:1) Tổng chi phí hàng tồn kho trong 1 năm:
TC = V * R + (Q * W * V)/2 + (A * R)/Q
(cid:1) R: nhu cầu hàng năm (đơn vị hàng) (cid:1) A: chi phí 1 lần đặt hàng (VNĐ/lần) (cid:1) V: giá trị của 1 đơn vị hàng (cid:1) W: chi phí lưu kho (% của giá trị đơn vị hàng/năm) (cid:1) Q (EOQ): Khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng
122
VÍ DỤVÍ DỤ
(cid:1) R = 3600; (cid:1) A = 200USD/đơn hàng; (cid:1) V = 100 USD/đơn vị hàng, (cid:1) W=25% (cid:1) EOQ = √(2*3600*200)/(100*25%) = 240
đơn vị hàng
(cid:1) Tổng chi phí hàng tồn kho trong 1 năm: TC = V * R + (Q * W * V)/2 + (A * R)/Q = 366 000 USD
2/27/2013
BàiBài tậptập (cid:1) Công ty ABC tiêu thụ mỗi ngày 62 thùng sơn với giá 15 USD/thùng. Thời gian làm việc của công ty là 255 ngày/năm. Phí lưu kho 1 thùng chiếm 20%/năm, phí đặt hàng là 35 USD/lần. Hãy tính số lượng đặt hàng EOQ và tổng phí?
123
Ví dụ: Ví dụ:
(cid:1) Công ty bột giặt A tiêu thụ mỗi ngày 800 hộp xà bông với giá 10 USD/hộp. Thời của công ty là 256 gian làm việc lưu kho 1 hộp chiếm ngày/năm. Phí 15%/năm, phí đặt hàng là 30 USD/lần. (cid:1) Yêu cầu: Tính số lượng đặt hàng EOQ và
tổng phí? (2đ)
Chương 88. . VậnVận tảitải và và QuảnQuản trịtrị VậnVận tảitải Chương
2/27/2013
1. Vận tải và vai trò của vận tải. 2. Lựa chọn người chuyên chở và
lộ trình.
3. Vận đơn và kiểm tra vận đơn.
124
2/27/2013
Vận tải và vai trò của vận tải. Khái niệm vận tải: (cid:1) Theo nghĩa rộng: Vận tải
là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm trong không gian. (cid:1) Theo nghĩa hẹp (dưới giác độ kinh tế), Vận tải là sự di chuyển vị trí của hành khách và hàng hoá trong không gian khi thoả mãn đồng thời 2 tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là một hoạt động kinh tế độc lập.
249
Mô hình đường nối và điểm nút
250
125
Vai trò của vận tải trong họat động
logistics:
(cid:1) Vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng trong họat động logistics và vai trò này sẽ ngày càng tăng thêm, bởi chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng chi phí logistics.
(cid:1) Vận tải
là hoạt động không thể thiếu trong mọi tổ chức, người ta luôn phải vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm đi.
251
Lựa chọn người chuyên chở và lộ
2/27/2013
trình.
Để làm việc này, cần phải:
(cid:1) Lựa chọn điều kiện giao nhận vật tư
hàng hóa
(cid:1) Lựa chọn phương thức vận tải (cid:1) Lựa chọn người chuyên chở (cid:1) Lựa chọn lộ trình …
252
126
2/27/2013
Nhóm Các điều kiện
Người thuê phương tiện vận tải Người mua E EXW
Người mua F
FCA FAS FOB
Người bán C
CFR CIF CPT CIP
253
Người bán D
254
DAF DES DEQ DDU DDP
127
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI
256
2/27/2013
128
2/27/2013
LLựaựa chchọnọn ccácác hãnghãng vvậận tn tảiải::
Các hãng vận tải hình thành và phát triển ngày càng nhiều ở khắp mọi quốc gia trên trái đất. Để chọn được hãng vận tải tốt cần chú ý các yếu tố sau : - Tổng chi phí vận chuyển (đóng gói, bao bì…) - Dịch vụ do các hãng vận chuyển cung cấp. - Mối quan hệ giữa hãng vận tải và người có nhu cầu vận tải.
257
Vận Vận đơn và
đơn. đơn và kiểmkiểm tratra vậnvận đơn.
Vận đơn là chứng từ do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hoá đã được tiếp nhận để vận chuyển. 1. Vận đơn đường biển (B/L - Bill of lading) - Bản chất, công dụng, phân loại vận đơn đường biển: 2. Những nội dung cần lưu ý khi kiểm tra Bill of Lading (B/L) (khi thanh toán bằng L/C)
258
129
Logistics trong Logistics
trong vậnvận tảitải biểnbiển
2/27/2013
SƠ ĐỒ CÁC KHÂU VẬN TẢI TRONG LOGISTICS QUỐC TẾ SƠ ĐỒ CÁC KHÂU VẬN TẢI TRONG LOGISTICS QUỐC TẾ SƠ ĐỒ CÁC KHÂU VẬN TẢI TRONG LOGISTICS QUỐC TẾ SƠ ĐỒ CÁC KHÂU VẬN TẢI TRONG LOGISTICS QUỐC TẾ
KhoKhoKhoKho Người MuaMuaMuaMua Người Người Người xuống hàng xuống - DỡDỡDỡDỡ hàng xuống xuống hàng hàng
xuống hàng xuống - DỡDỡDỡDỡ hàng xuống xuống hàng hàng
Kho Kho Kho Kho NhàNhàNhàNhà CungCungCungCung CấpCấpCấpCấp
CảngCảngCảngCảng
-ThủThủThủThủ tụctụctụctục HảiHảiHảiHải QuanQuanQuanQuan
- KiểmKiểmKiểmKiểm đếmđếmđếmđếm
- ….. ….. ….. …..
-KiểmKiểmKiểmKiểm đếmđếmđếmđếm -ThủThủThủThủ tụctụctụctục HảiHảiHảiHải QuanQuanQuanQuan Hàng NhậpNhậpNhậpNhập Hàng Hàng Hàng
- XếpXếpXếpXếp hàng xuống hàng xuống xuống xuống hàng hàng CảngCảngCảngCảng
- ĐóngĐóngĐóngĐóng góigóigóigói, , , , baobaobaobao bìbìbìbì - ChấtChấtChấtChất hàng hàng lênlênlênlên hàng hàng phương phương tiệntiệntiệntiện vậnvậnvậnvận phương phương chuyển nộinộinộinội địađịađịađịa chuyển chuyển chuyển
đặt - LắpLắpLắpLắp đặt đặt đặt
hàng lênlênlênlên - XếpXếpXếpXếp hàng hàng hàng phương phương tiệntiệntiệntiện vậnvậnvậnvận phương phương Chuyển Chuyển Chuyển Chuyển
hàng lênlênlênlên - XếpXếpXếpXếp hàng hàng hàng phương tiệntiệntiệntiện vậnvậnvậnvận phương phương phương thương ngoại thương tải ngoại tải thương thương ngoại ngoại tảitải
CảngCảngCảngCảng NhậpNhậpNhậpNhập ((((CảngCảngCảngCảng BiểnBiểnBiểnBiển,,,, SânSânSânSân Bay,Bay,Bay,Bay, NhàNhàNhàNhà Ga..)Ga..)Ga..)Ga..) CảngCảngCảngCảng XuấtXuấtXuấtXuất ((((CảngCảngCảngCảng BiểnBiểnBiểnBiển,,,, SânSânSânSân Bay,Bay,Bay,Bay, NhàNhàNhàNhà Ga..)Ga..)Ga..)Ga..)
VậnVậnVậnVận TảiTảiTảiTải NộiNộiNộiNội ĐịaĐịaĐịaĐịa VậnVậnVậnVận TảiTảiTảiTải NộiNộiNộiNội ĐịaĐịaĐịaĐịa
Thương Ngoại Thương VậnVậnVậnVận TảiTảiTảiTải Ngoại Thương Thương Ngoại Ngoại
130
Chương Chương 99: : BAO BÌ ĐÓNG GÓI BAO BÌ ĐÓNG GÓI
9.1. CácCác đặcđặc tínhtính củacủa sảnsản phẩmphẩm 9.1.
(cid:1) Có 3 đặc tính về sản phẩm 1. Vật chất xuất hiện ở 3 thể: rắn, lỏng, hơi, mỗi thể có các yêu cầu về bao bì cụ thể
2. Khả năng của sản phẩm chỉ chịu đựng
được một số yếu tố
3. Tỷ trọng cũng tác động đến các điều
kiện bao bì
2/27/2013
131
9.1. CácCác đặcđặc tínhtính củacủa sảnsản phẩmphẩm 9.1.
(cid:1) Các đặc tính vật lý của một số loại hàng hóa
thay đổi khi chúng dịch chuyển.
(cid:1) Các đặc tính của về sản phẩm phải được thông báo cho khách hàng biết để giúp họ quyết định đúng và bảo quản hàng hóa sản phẩm một cách phù hợp.
(cid:1) Trong một số điều kiện hàng hóa có thể sinh
nhiệt gây cháy hoặc gây nổ.
(cid:1) Hàng hóa luôn phải được yêu cầu dán nhãn, bao bì đóng gói, cảnh báo nếu là hàng nguy hiểm và phải thông báo trước cho nhà vận tải.
9.2 Bao bì (Packaging) 9.2 Bao bì (Packaging)
(cid:1) Bao bì có thể được xem như quan niệm các khối chồng lên nhau (building-blocks concept), trong đó một đơn vị thật nhỏ được đặt bên trong một đơn vị lớn hơn, và đơn vị này lại được đặt trong một đơn vị lớn hơn nữa.
(cid:1) Các tầng khối chồng lên nhau là một quan niệm quan trọng cần phải nhớ bởi mỗi khối trong một khối khác, và hiệu quả chung là chúng bảo vệ lẫn nhau.
(cid:1) Chúng có chức năng bổ sung, vì khi một bao bì theo kích cỡ bán cho khách hàng mà rất rắn chắc thì các bao bì lớn hơn cần vật liệu ít mạnh hơn và ngược lại.
2/27/2013
132
. Chức năng bảo vệ của bao bì 99..22..11. Chức năng bảo vệ của bao bì 1. Bao bọc vật liệu 2. Hạn chế chúng dịch chuyển không cần thiết bên
trong thùng đựng khi di chuyển
3. Ngăn cách phần bên trong để tránh tiếp xúc, sử
dụng vách ngăn
4. Đệm tránh dao động và xốc 5. Hỗ trợ trọng lượng các thùng đựng đồng dạng 6. Định vị phần bên trong để bảo vệ chúng tối đa 7. Cung cấp một sự phân bổ trọng lượng đều khắp. 8. Đủ diện tích cho nhãn nhận diện 9. Đề phòng được sự giả mạo (nhận ra ngay) 10. An toàn, không gây nguy hiểm cho khách hàng
. Dán nhãn bao bì 99..22..22. Dán nhãn bao bì
(cid:1) Dán nhãn nhằm kiểm soát tồn kho, đo lường chính xác khi sản phẩm ra khỏi dây chuyền (cid:1) Khi sản phẩm bên trong bị che kín, dán nhãn cho biết thông tin về sản phẩm: chữ, mã số, mã vạch
(cid:1) Mã vạch (bar codes): dùng máy scanner hay máy cảm biến sensor để đọc thông tin. Chuyển dữ kiện qua các máy tính một cách chính xác cho thông tin về tồn kho hay xác định tuyến đường đi.
(cid:1) Nhiều bao bì thể hiện cả các yêu cầu về trọng
lượng, nội dung và hướng dẫn sử dụng.
2/27/2013
133
9.2.3. Các chức năng khác 9.2.3. Các chức năng khác
(cid:1) Chức năng xúc tiến (marketing) Thử nghiệm bao bì và theo dõi (cid:1)
(cid:1) Bảo vệ môi trường 1. Bao bì hoàn trả sau khi sử dụng xong 2. Việc sử dụng plastics trong ¼ thế kỷ qua (rẻ, đa dạng, thân thiện tuy nhiên nguyên vật liệu làm ra là dầu hỏa đang cạn kiệt, gây rác rưởi khiến các sinh vật biển chết hàng loạt, mất thời gian mới phân hủy), gây nhiều vấn đề trong việc bảo vệ môi trường, thay thế bằng bao bì giấy có là giải pháp?
Chương 10: Chọn địa điểm trung tâm 10: Chọn địa điểm trung tâm Chương phân phối, nhà kho, nhà xưởng. phân phối, nhà kho, nhà xưởng.
2/27/2013
134
10.1 Dẫn nhập 10.1 Dẫn nhập (cid:1) Lựa chọn địa điểm là một hoạt động có tính chiến thuật thành một hoạt động có tầm quan trọng về mặt chiến lược đối với nhiều tổ chức. (cid:1) Lựa chọn địa điểm (facility location) là việc chọn ra địa điểm của các trung tâm phân phối, nhà kho, và các phương tiện sản xuất tạo ra hiệu quả cho hoạt động logistics.
(cid:1) Các yếu tố ảnh hưởng đến các quyết định về địa điểm là thị trường. Đa số các phương tiện được đặt gần thị trường tiêu thụ hay gần nguồn tài nguyên. Lao động và dịch vụ vận tải là hai yếu tố chủ yếu khác khi lựa chọn địa điểm.
Dẫn nhập 1010..1 1 Dẫn nhập (cid:1) Trong nhiều năm qua, lựa chọn địa điểm tùy thuộc vào sự đánh đổi giữa chi phí và giá trị, doanh nghiệp luôn tìm kiếm giá trị cao nhất với chi phí thấp nhất. Tuy nhiên kể từ thập niên 1980, một yếu tố đưa vào lựa chọn địa điểm chính là yếu tố thời gian, và kết quả là các doanh nghiệp luôn tìm kiếm giá trị cao nhất với chi phí thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
(cid:1) Quy trình quyết định về địa điểm bao gồm nhiều tầng sàng lọc hay tập trung. Bao gồm việc kiểm tra các địa điểm cũng như phân tích hoàn chỉnh các yếu tố phân vùng và pháp chế.
2/27/2013
135
2/27/2013
KHU KINH TẾ MỚI
KCN
DC
10.2. Xác định số lượng địa điểm đặt 10.2. Xác định số lượng địa điểm đặt (cid:1) Bước đầu tiên trong quyết định địa điểm phương tiện là xác định số phương tiện một doanh nghiệp có thể vận hành, số phương tiện tối ưu trong hệ thống.
(cid:1) Ít có công ty nào thành lập được một ngày lại có nhu cầu sản xuất và phân phối ở quy mô lớn ngay ngày hôm sau. Các phương tiện sản xuất và phân phối có xu hướng được thêm vào từng cái một khi nào cần.
(cid:1) Đa số các thủ tục phân tích để xác định số phương tiện được vi tính hóa. VD phân tích xem một tổ chức với 250 cửa hàng với 5 trung tâm phân phối thì nên thêm hay bỏ bớt đi 1 trung tâm phân phối?
KHU THƯƠNG MẠI MỚI TỰ DO
136
. Các yếu tố chung ảnh hưởng đến 1010..33. Các yếu tố chung ảnh hưởng đến địa điểm địa điểm (cid:1) Các tài nguyên thiên nhiên (cid:1) Các đặc tính về dân số - thị trường hàng hóa (cid:1) Các đặc tính về dân số - lao động (cid:1) Thuế và trợ cấp (cid:1) Các yếu tố vận tải (cid:1) Sự gần gũi với các nhà cung ứng chủ chốt
Tìm hiểu thêm về hệ thống mạng lưới hay sự kết nối giữa các địa điểm trong mạng lưới giữa các cảng, các ICD, terminal tại Hồ Chí Minh.
Chương 1111: : QuảnQuản trịtrị nhànhà Chương kho (Warehousing kho (Warehousing Management) Management)
2/27/2013
137
. Warehouse: 1111..11. Warehouse: (cid:1) “Bộ phận của hệ thống Logistics để tồn trữ sản phẩm (nguyên liệu, phụ tùng, bán thành phẩm, thành phẩm) ở tại hay chính giữa điểm gốc và điểm tiêu thụ”.
2/27/2013
kho hay các trung tâm phân phối.
(cid:1) Lưu kho có thể được cung cấp bởi các nhà
(cid:1) Ngược lại các trung tâm phân phối nhấn mạnh đến sự chuyển dịch nhanh chóng của sản phẩm thông qua một phương tiện, và vì thế cố gắng tối đa hóa các quá phẩm (sản phẩm xuyên qua, throughput).
11.1. Warehouse: 11.1. Warehouse: LàLà mộtmột phầnphần củacủa hệhệ thống
thống logistics
logistics cócó chức
chức năngnăng::
Lưu giữ sản phẩm
Đồng thời cung cấp thông tin nhằm phục vụ công tác quản lý tình hình, điều kiện, sắp xếp lại kho hàng
Tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa nhà sản xuất và khách hàng
Gom hàng, tách hàng hoặc chia nhỏ một lô hàng lớn thành nhiều lô hàng nhỏ và kết hợp hoặc gom nhiều lô hàng nhỏ thành một lô hàng lớn
138
11.1. Warehouse 11.1. Warehouse
(cid:1) Phân loại hàng hóa lưu kho:
◦ Nguyên vật liệu, phụ tùng, thiết bị thay thế:
2/27/2013
cung ứng
◦ Thành phẩm: phân phối ◦ Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, mặc dù lượng lưu kho này không chiếm tỷ lệ cao trong tổng chi phí của các doanh nghiệp dành cho hàng lưu kho
11.2. Chức năng của nhà kho 11.2. Chức năng của nhà kho (a) Lợi ích kinh tế: Tổng chi phí Logistics được làm giảm trực tiếp bằng cách sử dụng một hay nhiều kho.
(b)Gom hàng (consolidation) (cid:1) Gom hàng là một lợi ích kinh tế của lưu kho. (cid:1) Theo sự sắp xếp này, nhà kho nhận và củng cố (gộp hàng) vật liệu từ một số nhà máy chế biến dự kiến được chuyển đến một khách hàng cụ thể bằng một chuyến hàng duy nhất.
(cid:1) Giá cước vận tải sẽ thấp & giảm sự ứ đọng tại các
bãi của khách hàng.
(cid:1) Nhà kho cho phép sự di chuyển từ nhà chế tạo đến nhà kho và di chuyển từ nhà kho đến khách hàng.
139
. Chức năng của nhà kho 1111..22. Chức năng của nhà kho
(cid:1) Nhà kho cũng cho phép di chuyển từ nhà kho đến khách hàng để củng cố thành chuyến hàng lớn hơn. Để công tác củng cố có hiệu quả, mỗi nhà máy chế tạo phải sử dụng nhà kho làm địa điểm chuyển hàng, phân loại, hoặc lắp ráp.
(cid:1) Lợi ích của gom hàng là nó phối hợp nhiều chuyến
hàng nhỏ đến thị trường cụ thể.
(cid:1) Nhà kho có thể được sử dụng bởi một doanh
nghiệp sử dụng phương tiện cho thuê.
(cid:1) Mỗi nhà sản xuất hay khách hàng có thể thụ
hưởng lợi ích của tổng chi phí phân phối thấp.
11.2. Chức năng của nhà kho 11.2. Chức năng của nhà kho
(c) Chia nhỏ hàng và bãi liên kết (cid:1) Hoạt động của nhà kho chia nhỏ hàng và bãi liên kết thì tương tự như hoạt động gom hàng ngoại trừ không có công đoạn tồn trữ. Hoạt động chia nhỏ hàng nhận đơn hàng phối hợp của khách hàng từ các nhà sản xuất và giao chúng đến từng khách hàng.
(cid:1) Các chuỗi cửa hàng bán lẻ sử dụng phương tiện này một cách rộng rãi để thay thế các hàng tồn kho bán nhanh trong các cửa hiệu.
(cid:1) Nguyên tắc là các xe tải kéo chở đầy sản phẩm từ
các nhà sản xuất khác nhau.
2/27/2013
140
11.2. Chức năng của nhà kho 11.2. Chức năng của nhà kho
(cid:1) Tại bãi liên kết sản phẩm được giao nhận, sau đó nó được phân loại bởi khách hàng nếu nó có dán nhãn hoặc được phân giao cho khách hàng nếu nó chưa được dán nhãn.
(cid:1) Sau đó, nó được chuyển xuyên qua bãi, chất lên xe tải kéo, và chuyển đến khách hàng. Xe này được phép chở đầy sản phẩm pha trộn từ các nhà chế tạo khác nhau đến cửa hàng bán lẻ.
(cid:1) Lợi ích kinh tế của bãi liên kết là sự vận chuyển của xe remorque từ nhà sản xuất tới nhà kho, từ nhà kho đến nhà bán lẻ, từ đó làm giảm chi phí bốc dỡ hàng.
Chức năng của nhà kho Chức năng của nhà kho (d) Chế biến/đình hoãn (cid:1) Nhà kho có thể được sử dụng để đình hoãn sản xuất. (cid:1) Một nhà kho có khả năng đóng gói và dán nhãn cho phép đình hoãn sản phẩm cuối cùng cho đến khi biết chính xác nhu cầu.
(cid:1) Thông thường người ta sử dụng hộp không dán nhãn, nghĩa là sản phẩm có nhãn tự do và mặt hàng này không phải cam kết với một khách hàng cụ thể hoặc cấu hình bao bì tại nhà máy sản xuất.
(cid:1) Chế biến/đình hoãn cung cấp hai lợi ích kinh tế: (1) tối thiểu hóa rủi ro, và (2) mức tổng tồn kho có thể giảm bằng cách sử dụng sản phẩm cơ bản cho nhiều cấu hình nhãn và bao bì đóng gói.
2/27/2013
141
. Chức năng của nhà kho 1111..22. Chức năng của nhà kho (e) Tồn trữ hàng (cid:1) Lợi ích kinh tế trực tiếp của dịch vụ này là thứ bởi vì
tồn trữ có tính thời vụ.
(cid:1) Do nhiều sản phẩm có tình thời vụ khác nhau, tồn trữ là cần thiết để hộ trợ maketing vì tồn trữ cung cấp tồn kho đệm nhằm cho phép sản xuất có hiệu quả.
(f) Lợi ích về dịch vụ (cid:1) Dịch vụ đạt được nhờ các nhà kho trong hệ thống Logistis có thể làm giảm chi phí. Một nhà kho trong hệ thống Logistics phục vụ một phân khúc thị trường có thể làm tăng chi phí nhưng cũng có thể làm tăng thị phần, doanh thu và mức lời gộp.
11.2. Chức năng của nhà kho 11.2. Chức năng của nhà kho (g) Tồn kho tại chỗ: được sử dụng nhiều nhất bởi các nhà
sản xuất dòng sản phẩm hạn chế hoặc theo mùa vụ.
(cid:1) Một số dòng sản phẩm chọn lọc của doanh nghiệp được đưa vào hoặc “tồn kho tại chỗ” trong nhà kho đễ thỏa mãn các đơn hàng của khách trong thời kỳ marketing quan trọng và qua đó có thể đưa tồn kho này vào nhiều thị trường kề bên khách hàng chính yếu.
(h) Pha trộn: Nhà kho pha trộn được sử dụng bởi một nhà sản xuất, nhà bán sỉ hay nhà bán lẻ, tồn trữ các sản phẩm nhằm tiên đoán nhu cầu đặt hàng của khách hàng. (cid:1) Sự khác biệt với tồn kho tại chỗ là mức độ và thời gian sử dụng nhà kho. Nhà kho pha trộn có dòng sản phẩm rộng, đặt tại một số vị trí chiến lược và hoạt động quanh năm.
2/27/2013
142
. Chức năng của nhà kho 1111..22. Chức năng của nhà kho (i)Trộn (cid:1) Quy trình trộn cũng giống như chia nhỏ hàng nhưng chỉ khác là sản phẩm đến từ nhiều chuyến hàng và nhiều nhà sản xuất khác nhau.
(cid:1) Khi địa điểm của các nhà máy ở cách xa nhau, tổng chi phí vận tải và các yêu cầu của nhà kho có thể giảm bằng cách trộn quá cảnh.
(cid:1) Trong cách trộn này, các chuyến hàng đầy ắp sẽ được chuyển từ nhà máy đến nhà kho để làm giảm giá cước và tại nhà kho các phối hợp sản phẩm sẽ được chọn ra cho từng khách hàng và từng thị trường,
11.2. Chức năng của nhà kho 11.2. Chức năng của nhà kho (cid:1) Đối với nhà kho pha trộn, sản phẩm hướng nội có thể pha trộn với các sản phẩm tồn trữ trước tại nhà kho.
(j) Hỗ trợ sản xuất (cid:1) Nhà kho hỗ trợ sản xuất bằng cách cung ứng đều đặn các phụ tùng và nguyên vật liệu cho nhà máy lắp ráp.
(cid:1) Các nhà quản trị maketing quan niệm rằng các nhà kho địa phương có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giao hàng nhanh hơn các nhà kho ở xa.
2/27/2013
143
loại 11.3. Warehouse (WHS): phân loại 11.3. Warehouse (WHS): phân
2/27/2013
Private WHS: nhà sản xuất có kho riêng, tự phục vụ => tốn chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng => cần cân nhắc
Public WHS: phục vụ cho số lượng lớn khách hàng
Chức năng: test, assembly, price marking, lot number marking, packaging, order picking, order fulfillment
Phân loại: bonded-WHS, general WHS, refrigerated/ cold WHS, household goods & furniture WHS, special comodity WHS, bulk storage WHS
144
Contract WHS (sub- public WHS): phục vụ cho một vài khách hàng (thiết kế WHS theo yêu cầu) => mục tiêu productivity, service, efficiency => phổ biến
Cross-docking (sub-public WHS): giảm thời gian lưu kho sản phẩm => WHS trở thành DC
2/27/2013
145
2/27/2013
Distribution Center (DC) & Warehouse (WHS) Distribution Center (DC) & Warehouse (WHS) (cid:1) DC - trung tâm phân
(cid:1) WHS - kho hàng:
phối:
(cid:1) Chứa tất cả các sản
phẩm
(cid:1) Chỉ lưu kho ở mức tối thiểu & những sản phẩm cần tiêu thụ ngay
(cid:1) Xử lý các công đoạn: nhận, lưu kho, chọn lọc, xuất kho - giao hàng
(cid:1) Ít giá trị gia tăng
treo
(cid:1) Xử lý: nhận & xuất hàng - lưu chuyển => ra cửa hàng, bán ngay được (vd: quần áo được vào móc)
(cid:1) Tạo ra giá trị gia tăng lắp
lớn (đóng gói, ráp, …)
(cid:1) Mục đích: tối thiểu chi phí khai thác => yêu cầu vận chuyển
(cid:1) Mục đích: tối đa hóa lợi nhuận => đáp ứng yêu cầu khách hàng
DC & Cross--docking ( DC & Cross
docking (chợchợ đầuđầu mốimối))
146
(cid:1) Vd: (cid:1) hãng Laney & Duke – nhà cung cấp WHS tại
2/27/2013
Jacksonville – Florida ◦ V/chuyển hàng quần áo đến cho Walmart
(cid:2) Hàng được chuẩn bị sẵn sàng, treo lên móc (cid:2) Xe tải từ Jacksonville đến DC của Walmart, tại đó, hàng được chuyển lên xe tiếp tục đi giao hàng cho các điểm bán
(cid:2) Tại các điểm bán hàng, hàng được lấy ra và
trưng bày ngay
(cid:1) 2 hình thức xử lý đơn đặt hàng:
◦ real-time (liên tục); ◦ theo định kỳ
1111..44. Các chọnchọn warehouse
. Các tiêutiêu chíchí cầncần xemxem xétxét khikhi lựalựa warehouse --> > cost
effective cost--effective
(cid:12) Close to major sales area (gần khu thương mại chính) (cid:12) Good infrastructure for transport and ICT (CSHT vận tải và ICT tốt)
(cid:12) Efficient customs clearance and handling (thủ tục hải quan và hành chính hiệu qủa)
(cid:12) Educated/skilled labor (nhân lực trình độ) (cid:12) Political and social stability (sự ổn định chính trị và xã
hội) (cid:2) vd: 2007, Việt Nam được JBID NH Nhật Bản xếp thứ 3 về tiềm năng phát triển kinh tế trong khu vực trong đó có yếu tố về ổn định chính trị, nhân lực trẻ và dồi dào
147
11.5. Những nguyên tắc vận hành kho 11.5. Những nguyên tắc vận hành kho
(a) Tiêu chuẩn thiết kế (cid:1) Tiêu chuẩn thiết kế nhà kho cần quan tâm là (1) số tầng nhà, (2) chiều cao tầng, (3) dòng lưu sản phẩm.
(cid:1) Một nhà kho lý tưởng nên chỉ có một tầng để sản
phẩm không phải di chuyển lên hay xuống.
(cid:1) Việc sử dụng thang máy cũng gây nhiều bất tiện. (cid:1) Thiết kế nhà kho có chiều cao từ 6,1m đến 9,1m. (cid:1) Có thể chất sản phẩm lên gần sát trần của nhà kho bằng cách sử dụng những giá đỡ hoặc vật cứng khác.
11.5. Những nguyên tắc vận hành kho 11.5. Những nguyên tắc vận hành kho (cid:1) Chiều cao hữu hiệu của nhà kho bị hạn chế bởi khả năng nâng an toàn của các forklift và tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.
(cid:1) Thiết kế nhà kho phải cho phép sản phẩm di
chuyển thẳng mà không bị cản trở
(b) Kỹ thuật bốc xếp (cid:1) Tập trung vào hiệu năng và hiệu quả của công nghệ bốc xếp vật liệu, có liên quan đến công việc di chuyển liên tục và quy mô di chuyển kinh tế. (cid:1) Di chuyển liên tục có nghĩa là người bốc xếp hay thiết bị bốc xếp tạo ra một dịch chuyển dài thay vì có nhiều người bốc.
2/27/2013
148
11.5. Những nguyên tắc vận hành kho 11.5. Những nguyên tắc vận hành kho
(cid:1) Quy mô dịch chuyển kinh tế có nghĩa là bốc xếp hay dịch chuyển lượng hàng hóa lớn nhất, thường thì bằng các pallets hoặc các containers.
(c) Kế hoạch tồn trữ (cid:1) Nêm cân nhắc đến đặc tính của sản phẩm, nhất là
về khối lượng, trọng lượng và tồn trữ.
(cid:1) Sản phẩm có khối lượng doanh số cao hoặc đi vào quy trình sản xuất nên được tồn trữ nơi có thể tối thiểu hóa khoảng dịch chuyển, ở lối đi chính hay được đặt trên các kệ trữ thấp.
(cid:1) Sản phẩm có khối lượng thấp nên đưa vào các địa điểm xa lối đi chính hay đặt trên các kệ cao hơn.
11.5. Những nguyên tắc vận hành kho 11.5. Những nguyên tắc vận hành kho
(cid:1) Ngoài ra, các mặt hàng tương đối nặng nên được đưa vào địa điểm thấp gần mặt đất để giảm nỗ lực và rủi ro tối đa khi nâng hàng.
(cid:1) Ngược lai, các sản phẩm cồng kềnh hoặc có tỷ trọng thấp thì yêu cầu khối lượng tồn trữ rộng rãi, nên khoảng trống trên sàn hoặc kệ cao có thể được sử dụng cho chúng.
(cid:1) Các mặt hàng nhỏ hơn có thể cần đến các kệ tồn
trữ hay các tủ kéo.
(cid:1) Do vậy, kế hoạch tồn trữ phải cân nhắc và giải
quyết đặc tính cụ thể của từng sản phẩm.
2/27/2013
149
2/27/2013
Chương 1212:: Chương THU MUA
12.1 Tổng 12.1
Tổng QuanQuan
(cid:1) Thu mua đề cập đến các nguyên liệu, linh kiện, và vật tư được mua từ các tổ chức để hỗ trợ các hoạt động của doanh nghiệp, là một hoạt động quan trọng và dính liền với hậu cần bởi hàng hóa và dịch vụ mua được phải được đưa vào chuỗi cung ứng theo số lượng chính xác và ở thời gian chính xác khi cần.
(cid:1) Thu mua cũng quan trọng vì chi phí của nó nằm trong khoảng 60-80% doanh thu của một tổ chức.
150
12.1 Tổng 12.1
Tổng quanquan
2/27/2013
(cid:1) Kích cỡ của những chỉ tiêu về thu mua có nghĩa rằng sự tập trung về thu mua trong quá khứ đối với nhiều tổ chức là đạt cho được chi phí thấp nhất có thể từ các nhà cung ứng: thường thì những nhà cung ứng này đấu với nhau trong một sự cạnh tranh “ cắt cổ” có liên quan đến hợp đồng kéo dài trong 3 đến sáu tháng được đưa cho ai cho giá thấp nhất.
Tổng quanquan
12.1 Tổng 12.1 (cid:1) Ngày nay, ngược lại, thu mua có một hướng đi có tính chiến lược nhiều hơn trong nhiều tổ chức, và một nhà quản trị thu mua hiện nay có thể có trách nhiệm làm giảm thời gian của chu kỳ, đóng vai trò phối hợp trong sự phát triển sản phẩm, hay sản sinh thêm doanh thu bằng cách hợp tác với bộ phận marketing.
(cid:1) Như đã nêu trước đây, các thuật ngữ thu mua, mua sắm và quản trị cung ứng có thể thay thế cho nhau. Tuy vậy, bây giờ thì không còn nữa. Mặc dù thu mua và mua sắm được xe là đồng nghĩa, quản trị cung ứng bây giờ được xem như một cách tiếp cận có tính quan hệ (relational) bao gồm một số nhà cung ứng, được đặc trưng bằng một số thuộc tính như lòng tin, tùy thuộc, và chia sẽ các lợi ích.
(cid:1) Một khi người trúng thầu được chọn, chu kỳ đấu thầu khác lập tức bắt đầu ngay và người trúng thầu sẽ có được hợp đồng trong sáu tháng tới.
151
Thu MuaMua
1212..2 2 MụcMục TiêuTiêu củacủa Thu (1) Hỗ trợ các mục đích và mục tiêu của tổ chức: mục tiêu là tồn kho tối thiểu thì không nên tối thiểu chi phí thu mua
(2) Quản trị quy trình thu mua có hiệu quả và hiệu năng: có giữ được lời hứa hay không? Và sử dụng nguồn tài nguyên của CTY tốt hay xấu.
(3) Quản trị cơ sở cung ứng: chọn lựa, phát triển và
duy trì các nguồn cung ứng.
(4) Phát triển các mối quan hệ chức năng mạnh mẽ với các chức năng khác: Logistics, marketing và chế biến
(5) Hỗ trợ các yêu cầu vận hành: thu mua tập trung
vào việc thỏa mãn các khách hàng bên trong
1212..3 3 Chọn
Chọn và và ĐánhĐánh GiáGiá NhàNhà Cung
Cung ỨngỨng
1. Nhận dạng nhu cầu cho cung ứng, có thể xuất phát từ một số cân nhắc, như thỏa ước cung ứng hiện hữu hay phát triển một sản phẩm mới.
2. Phân tích tình huống: xem lại môi trường nội tại * và ngoại giới ** để làm quyết định cung ứng. * Bao gồm nhận dạng các bên có quyền lợi liên quan, ở đâu cung ứng cần, và số lượng và chất lượng phù hợp, cũng như các chính sách áp dụng (như các sáng kiến của các nhà cung ứng).
** Bao gồm các yếu tố kinh tế, các khuôn khổ pháp lý và quy chế kiểm soát vụ mua bán, và thị trường của nhà cung ứng.
2/27/2013
152
1212..3 3 Chọn
Chọn và và ĐánhĐánh GiáGiá NhàNhà Cung
Cung ỨngỨng
2/27/2013
3. Nhận dạng và đánh giá các nhà cung ứng có tiềm năng. Có rất nhiều cách để nhận dạng các nhà cung ứng này, như người bán hàng, các cuộc triển lãm thương mại, các sách báo thương mại, và Internet. Hơn nữa, các cuộc triển lãm thương mại thường chỉ được tổ chức một lần trong năm. Việc đánh giá các nhà cung ứng có thể trở nên dễ dàng nếu một tổ chức (1) phân loại các tiêu chuẩn lựa chọn phù hợp và (2) chỉ định trọng số các tiêu chuẩn này.
Cung ỨngỨng
1212..4 4 PhátPhát TriểnTriển NhàNhà Cung (cid:1) Phát triển nhà cung ứng: người mua khởi xướng liên hệ với một nhà cung ứng nhằm thiết lập giá cả, điều khoản và điều kiện trong tác phong khác. Lý do cần nhà cung ứng chủ động hơn trong quy trình thu mua:
1.
Sự kém hiệu năng có liên quan đến việc nhà cung ứng khởi xướng các nỗ lực marketing về phía người mua, chẳng hạn như nhà cung ứng không có đủ thông tin, thông tin không phù hợp, và không kịp thời.
2. Người thu mua ý thức được các lợi ích quan trọng, VD như giảm tồn kho và cải thiện chính xác các dự báo, mà những điều này thì nhà cung ứng không biết. 3. Để đạt lợi thế cạnh tranh trong chuỗi cung ứng người mua buộc các nhà cung ứng thỏa mãn các yêu cầu cần thiết.
4. Đánh giá quyết định, bao gồm việc so sánh thành quả mong đợi của nhà cung ứng với thành quả thực tế của nhà cung ứng.
153
1212..5 5 CácCác VấnVấn ĐềĐề Trong
Trong Thu
Thu MuaMua
(cid:1) Những vấn đề về chất lượng trong thu mua thường tượng trưng cho một hành động cân đối tế nhị đối với các tổ chức có liên quan; nghĩa là nếu có một doanh nghiệp mua một sản phẩm đầu vào có chất lượng thấp sẽ bị một rủi ro là chất lượng của thành phẩm sẽ thấp. Nếu mua một sản phẩm đầu vào có chất lượng cao hơn thành phẩm, điều này có nghĩa là nó phải trả cho một điều gì đó không cần thiết. (cid:1) Ngày nay, người bán phải có một chương trình về chất lượng và nhiều người đã phải mất nhiều năm để đạt được danh tiếng là có chất lượng. Một cách để người bán thuyết phục các khách hàng tiềm năng rằng họ cam kết có chất lượng là thông qua một chương trình gọi là Chứng Nhận ISO 9000.
12.5 CácCác VấnVấn ĐềĐề Trong 12.5
Trong Thu
Thu MuaMua
2/27/2013
(cid:1) Chứng nhận ISO 9000 là một số tiêu chuẩn chung được sử dụng để lập hồ sơ, thực hiện. và trình diễn các hệ thống quản lý chất lượng và bảo đảm. Được áp dụng cho các ngành chế biến và dịch vụ, các tiêu chuẩn này được thiết kế để giúp các công ty đưa chất lượng vào quy trình cốt lỗi của mỗi bộ phận.
(cid:1) Các doanh nghiệp phô diễn cam kết của mình thông qua huấn luyện, xét duyệt, và cải tiến liên tục có thể nhận giấy chứng nhận ISO 9000. Sau khi nhận chứng nhận ISO 9000, các công ty này được kiểm định hàng năm và có thể được chẩn y mỗi ba năm.
154
Thu MuaMua
Trong Thu
12.5 CácCác VấnVấn ĐềĐề Trong 12.5 (cid:1) Một quan niệm có liên quan đến chất lượng được gọi là Six Sigmas, nhấn mạnh đến việc gần như loại bỏ các sai sót kinh doanh. Sigma có liên quan đến độ lệch chuẩn trong thống kê học và sigma là 6, có nghĩa là 6 độ lệch chuẩn; như vậy, diện tích nằm bên dưới đường cong phân phối bình thường lên đến 99,99966% chỉ để lại một diện tích thật nhỏ lên đến 0,00034% chưa bao phủ.
(cid:1) Nói một cách cụ thể, cách tiếp cận Six Sigmas, cho thấy 3,4 khuyết tật, khiếm khuyết hay sai sót trong một triệu cơ hội – rõ ràng tiêu chuẩn rất cao.
(cid:1) ở Bắc Mỹ, Six Sigmas đã được chấp nhận rộng rãi cho tới giữa thập niên 1990; riêng ở Hoa Kỳ còn có một sáng kiến có liên quan đến chất lượng là Giải Thưởng Chất Lượng Quốc Gia Malcombaldrige, được hình thành vào những năm cuối của thập niên 1980; để thừa nhận các tổ chức Hoa Kỳ về những thành tựu và thành quả về chất lượng của chúng.
12.6 Thu MuaMua ToànToàn CầuCầu (Global Procurement) (Global Procurement) 12.6 Thu (cid:1) Thu mua toàn cầu là hay tìm nguồn bên ngoài có nghĩa là mua các linh kiện và sản phẩm đầu vào bất kỳ nơi nào trên thế giới, và được phát triển vì hai lý do chủ yếu, tức chiến lược nhập lượng (factor) - và chiến lược thâm nhập thị trường (market-access strategy): Với chiến lược nhập lượng, một tổ chức tìm kiếm các nguồn cung ứng chi phí thấp và chất lượng cao, trong khi đó chiến lược thâm nhập thị trường chủ yếu là tìm ra thị trường để kinh doanh. (cid:1) Một mô hình phát triển nguồn toàn cầu bao gồm : hoạch định, xác định quy cách, đánh giá, quản trị mối quan hệ, chi phí vận tải và nắm giữ tồn kho, thực hiện, theo dõi, và cải tiến.
2/27/2013
155
12.7 Thu MuaMua ĐiệnĐiện TửTử 12.7 Thu (cid:1) Thương mại điện tử (e-commerce) đang mang lại nhiều sự thay đổi cho nghành thu mua. Thu mua điện tử (e- procurement) sử dụng Internet để công việc này dễ dàng hơn, nhanh hơn, và ít tốn kém hơn cho một tổ chức thu mua hàng hóa và dịch vụ. Một phương pháp đánh giá thu mua điện tử là phân loại các lợi ích theo cứng, mềm, hay vô hình.
(cid:1) Các lợi ích cứng đề cập đến các lợi ích được đo lường trực tiếp (giá thấp), trong khi các lợi ích mềm khó định lượng hơn (tiết kiệm thời gian mà đáng lẽ có thể chuyển qua các hoạt động tạo ra giá trị). Các lợi ích vô hình không thể đo lường được về mặt tài chính (thừa nhận thu mua điện tử là một yếu tố chuyên biệt hóa thị trường tiềm năng).
Thu MuaMua ĐiệnĐiện TửTử
1212..7 7 Thu (cid:1) Loại hình lợi ích xuất phát từ thu mua điện tử bao gồm các lợi ích giao dịch, lợi ích tuân thủ các lợi ích thông tin quản trị, và lợi ích về giá. (cid:1) Lợi ích giao dịch đo lường các lợi ích do giao dịch đem lại (thí dụ, một sự sụt giảm thời gian từ hóa đơn đến thanh toán) có liên quan đến thu mua điện tử.
2/27/2013
(cid:1) Lợi ích tuân thủ tập trung vào các tiết kiệm xuất phát từ sự tuân thủ theo các chính sách về thu mua đã ban hành. Một thí dụ là sự sụt giảm về việc chi tiêu phóng túng, tức có những nhân viên không theo các hướng dẫn của ông ty về việc sử dụng nhà cung ứng nào trong tình huống đặc biệt nào.
156
Thu MuaMua ĐiệnĐiện TửTử
1212..7 7 Thu (cid:1) Các lợi ích về thông tin quản trị bao gồm các lợi ích xuất phát từ thông tin quản trị, sự hài lòng của khách hàng, và mức độ hài lòng của nhà cung ứng sau khi thực hiện thu mua điện tử.
(cid:1) Các lợi ích về giá là những lợi ích xuất phát từ việc chấp nhận thu mua điện tử. Thí dụ, việc xử lý các hóa đơn bằng điện tử có thể tiết kiệm được nhiều tiền của về tem và vă phòng phẩm, và những tiết kiệm này sẽ đưa qua cho khách hàng.
(cid:1) Một khi có các lợi ích về thu mua điện tử thì cũng có các nhược điểm của thu mua điện tử. Mối quan tâm đến các thương mại điện tử nó chung và thu mua điện tử nói riêng là sự an toàn về thông tin được chuyển đi; có một rủi ro là thông tin nhạy cảm hay riêng tư có thể rơi vào tay kẻ xấu.
TìmTìm hiểuhiểu thêmthêm: :
(cid:1) Lean Manufacturing (cid:1) Bull whip (cid:1) “Push” and “Pull” supply chain
2/27/2013
157
Lean Manufacturing? TìmTìm hiểuhiểu vềvề Lean Manufacturing?
(cid:1) LEAN Manufacturing, còn gọi là LEAN Production, là một hệ thống các công cụ và phương pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình sản xuất. khái
(cid:1) Nhiều
về
niệm LEAN Manufacturing bắt nguồn từ hệ thống sản xuất Toyota (TPS) và đã dần được triển khai xuyên suốt các họat động của Toyota từ những năm 1950
2/27/2013
158
2/27/2013
So sánh Sản xuất hàng loạt Lean manufacturing
Định hướng Theo nhà cung cấp Theo khách hàng
Hoạch định
Các đơn hàng đưa tới nhà máy dựa trên hoạch định/dự báo sản xuất
Các đơn hàng đưa tới nhà máy dựa trên yêu cầu khách hàng hay nhu cầu của công đoạn kế tiếp Nhỏ Lớn
Quy mô mỗi lô Kiểm soát chất lượng Công nhân kiểm tra trên chuyền
Nhân viên kiểm soát chất lượng kiểm tra mẫu ngẫu nhiên
So sánh Hàng tồn kho
Sản xuất hàng loạt Tập hợp sản phẩm dở dang giữa các công đoạn sản xuất
Bàn giao sản phẩm dở dang
Thời gian chu kỳ
VL sau mỗi khâu được tập trung vào kho bán thành phẩm trước khi được đưa vào khâu kế tiếp Chu kỳ sản xuất sẽ mất nhiều thời gian hơn thời gian thật sự dành cho việc xử lý VL Lean manufacturing Không có hoặc rất ít sản phẩm dở dang giữa các công đoạn sản xuất VL được bàn giao trực tiếp từ mỗi khâu cho khâu kế tiếp Chu kỳ sản xuất được rút ngắn gần bằng thời gian dành cho việc xử lý VL
159
Lean Manufacturing? TìmTìm hiểuhiểu thêmthêm vềvề Lean Manufacturing?
1. Phế phẩm và sự lãng phí - 2. Chu kỳ sản xuất 3. Mức tồn kho 4. Năng suất lao động 5. Tận dụng thiết bị và mặt bằng 6. Tính linh động 7. Sản lượng
Những loại Những
loại lãng
chính lãng phíphí chính
2/27/2013
(cid:1) Sản xuất dư thừa (Over-production) (cid:1) Khuyết tật (Defects) (cid:1) Tồn kho (Inventory) (cid:1) Di chuyển (Transportation) (cid:1) Chờ đợi (Waiting) (cid:1) Thao tác (Motion) (cid:1) Sửa sai (Correction) (cid:1) Gia công thừa (Over-processing) (cid:1) Kiến thức rời rạc (Knowledge
Disconnection)
160
Bullwhip HiệuHiệu ứngứng Bullwhip
2/27/2013
(cid:1) Thông tin bị méo mó (thông tin nhu cầu) chuyển tải từ một thành phần trong chuỗi cung ứng đến một thành phần khác có thể dẫn tới việc lãng phí to lớn: - Mức độ dự trữ lớn quá mức, - Dịch vụ khách hàng tồi, - Mất doanh số, - Kế hoạch sản xuất không chính xác, - Vận tải không hiệu quả.
(cid:1) Hiệu ứng này có thể hiểu như là : chỉ một cái phất cổ tay (biến động nhỏ của demand) sẽ gây ra một biến động rất lớn của đuôi roi (biến động lớn về demand) sau đó một thời gian. Có người còn gọi đó là sự lan tỏa và khếch đại của nhiễu (noise).
161
2/27/2013
VD:
Tại thời điểm tháng 6/2008 giá cả leo thang, lạm phát lên cao, người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa thiết yếu dẫn đến doanh số bán hàng của các công ty bán lẻ tăng 20% so với tháng 5/2008.
Đây là tín hiệu để các nhà bán lẻ đặt hàng cho tháng 7/2008 ở mức = 120% + 20%*120% =144% của tháng 5/2008.
Các nhà sản xuất hàng tiêu dùng sẽ dự báo cho
tháng 8/2008 sẽ là 144%+20%*144%= 172.5%.
Các nhà cung cấp nguyên vật tư cho nhà sản xuất hàng tiêu dùng sẽ dự báo nhu cầu cho tháng 9/2009 là 172.8%+ 172.5*20% > 200% của nhu cầu tháng 5 và vì thế họ cần xây thêm 1 nhà máy nữa.
(cid:1) Điều gì sẽ xẩy ra nếu nhu cầu tháng 9/2008 quay trở lại mức bình thường (như tháng 5/2008), hoặc thấp hơn?
(cid:1) Thực tế đã xẩy ra: nhu cầu mua hàng tiêu dùng trong tháng 9/2008 đã giảm thấp hơn tháng 5/2008 do tình hình kinh tế vĩ mô của VN đã khởi sắc trở lại.
(cid:1) Hơn thế nữa, trong nhà người tiêu dùng đã đầy ắp các sản phẩm họ đã đầu cơ trước đó rồi và vì thế họ không cần mua thêm nữa. Thật tai hại nếu các nhà sản xuất và cung cấp nguyên vật tư (ở các chặng trên của chuỗi cung ứng) chỉ đơn thuần nhìn vào biến động nhất thời của nhu cầu mà đưa ra các hoạch định tương lai
162
Bullwhip Nguyên nhânnhân tạotạo hiệuhiệu ứngứng Bullwhip Nguyên
1. Việc cập nhật dự báo nhu cầu (demand
forecast updating)
2. Dung lượng đơn hàng theo quy mô
(order batching)
3. Sự biến động về giá cả (price fluctuation) 4. Trò chơi tạo sự hạn chế và thiếu hụt
(rationing and shortage gaming)
2/27/2013
163
Chuỗi cung Chuỗi
cung ứngứng kéokéo –– đẩyđẩy
MTS, ATO, MTO, ETO MTS, ATO, MTO, ETO
2/27/2013
164
2/27/2013
Quan điểm đẩy/kéo của quá trình Quan điểm đẩy/kéo của quá trình chuỗi cung cấp chuỗi cung cấp (cid:1) Kéo: Việc thực thi được khởi động để đáp lại yêu cầu của khách hàng (phản ứng) - “make/build to order”
(cid:1) Đẩy: Việc thực thi được khởi động khi dự báo yêu cầu của khách hàng (đầu cơ) – “make/build to stock”
(cid:1) Có thể kết hợp quan điểm đẩy/kéo và vòng
tròn.
(cid:1) Tỉ lệ tương đối giữa các quá trình đẩy và kéo có thể gây ảnh hưởng lên hoạt động của chuỗi cung cấp.
Chuỗi cung Chuỗi
cung ứngứng đẩyđẩy
Khi có sự thay đổi của thị trường? - Không có khả năng đáp ứng - Sự lạc hậu của tồn kho khi nhu cầu đối với
một vài sản phẩm biến mất (giảm sút) - Sự gia tăng biến thiên (bullwhip effect): (cid:3) Tồn kho quá mức (cid:3) Qui mô lô sản xuất biến đổi nhiều và lớn, (cid:3) Mức độ dịch vụ không chấp nhận được (cid:3) Sự lạc hậu của sản phẩm
165
Chuỗi cung Chuỗi
cung ứngứng kéokéo
Đáp ứng các đơn đặt hàng cụ thể: (cid:1) Dùng cơ chế dòng thông tin nhanh chóng cho phép chuyển thông tin về nhu cầu khách hàng đến các thành viên trong chuỗi.
(cid:1) Giảm tồn kho (cid:1) Giảm sự biến thiên trong hệ thống.
Thời gian đặt hàng tăng lên.
Chuỗi cung Chuỗi
cung ứngứng kéokéo –– đẩyđẩy
2/27/2013
166
marketing LựcLực kéokéo –– đẩyđẩy do do nỗnỗ lựclực marketing
RủiRủi roro trong chuỗi trong chuỗi LOGISTICS/SCM LOGISTICS/SCM
2/27/2013
167
2/27/2013
Khách quan: (cid:1) 11/9 (cid:1) Tỷ giá (cid:1) Giá nhiên liệu (cid:1) Chiến tranh, bất
Chủ quan (cid:1) SC -> sự tích hợp -> sự phụ thuộc -> rủi ro xảy ra cho một nhà cung ứng -> hiệu ứng “domino”
khả kháng
(cid:1) Thiên tai (cid:1) ……
Rủi ro của người này > cơ hội cho người khác
CácCác loại
loại rủirủi roro trong
trong logistics
logistics tạitại VNVN
1. Những rủi ro từ môi trường logistics – phát sinh từ những yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp:
- Thay đổi chính trị, xung đột giữa các quốc
gia, khủng bố, cướp biển…
- Thay đổi các quy định pháp lý (giấy phép
KD, thủ tục hải quan…)
- Thay đổi trong hạ tầng Logistics (quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng thông tin: hệ thống dữ liệu, an ninh mạng…hạ tầng pháp lý và tập quán, hạ tầng tài nguyên: điện nước…
168
trong logistics
logistics tạitại VNVN
loại rủirủi roro trong
2/27/2013
CácCác loại 2. Nhóm các yếu tố liên quan trực tiếp đến quản trị logistics và dịch vụ logistics:
- Những rủi ro trong quản trị tại DN:
tiếp nhận NVL, quản trị kho…
- Những rủi ro khi thuê ngoài dịch vụ logistics: lựa chọn không chính xác nhà cung cấp dịch vụ, ký kết hợp đồng không chặt chẽ -> khó khăn trong giải quyết tranh chấp
2. 2. NhómNhóm cáccác yếuyếu tốtố liênliên quan
quan trực
trực tiếptiếp
- Những rủi ro do có sự thay đổi trong quy trình tác nghiệp hoặc hoạt động của các DN khác cũng tham gia trong chuỗi Logistics, VD: THC, telex release fee…
- Quy trình cung cấp dịch vụ của 1 số DN tại các điểm cưa khẩu quốc tế thay đổi mà không có sự báo trước… - Nghẽn cảng, ùn tắc giao thông.
169
2/27/2013
TrởTrở ngạingại trong
trong quảnquản trịtrị rủirủi roro chuỗi
chuỗi SCSC
(cid:3) Bản đồ rủi ro (Risk map)
(cid:3) Không kinh doanh => không rủi ro (Doing no business)
(cid:3) Sống chung với “lũ” (Living with risks)
(cid:3) Che dấu rủi ro (Hiding risks)
(cid:3) Rủi ro đột ngột => shock (Unpredicted risks => shock)
(cid:3) Trình độ của nhân lực (Human resources)
(cid:3) Những yếu tố bề nổi & ẩn (Visible & invisible factors)
(cid:3) “100% hàng hóa phải scan” (“100% cargo container
scanning = a global disaster”)
-- Msn Msn -- Mission: Mission: trách trách nhiệmnhiệm
Human element: -- Man Man -- Human element:
nhânnhân sựsự
-- Mach Mach -- Machine: Machine: thiết thiết bịbị
“hardware” & “software” “hardware” & “software”
Environment: -- Media Media -- Environment:
thông tin thông trường tin –– môimôi trường
-- MgtMgt-- Management: Management: quảnquản trịtrị
-- quy quy trình trình, , chính chính sáchsách –– quy quy
địnhđịnh
170
Thực trạng Thực
trạng logistics
logistics ViệtViệt NamNam
(cid:1) LSP (logistics service provider) – một số nhà
cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam ◦ TNT ◦ Maersk logistics (Damco) ◦ NYK ◦ APL ◦ Schenker ◦ DHL ◦ OOCL ◦ Indo-Trans (Việt Nam) ◦ …..
2/27/2013
Nguoàn: World Bank: Connecting East Asia - A new framework for infrastructure, p. 63.
Fig: Fig: ASEAN + ASEAN + 33’s logistics challenge country differences ’s logistics challenge -- country differences
171
: Quan ñieåmñieåm cuûacuûa caùccaùc CEO
nhöõng khoù
BaûngBaûng: Quan logistics khikhi kinhkinh doanh logistics
CEO ChaâuChaâu AÂuAÂu veàveà nhöõng khaûo saùtsaùt 1500
khoù khaênkhaên CEO) 1500 CEO)
doanh vôùivôùi ChaâuChaâu AÙ (AÙ (khaûo
2/27/2013
Thaùch thöùc %
Thuû tuïc giaáy tôø (Bureaucracy) 59
Thiếu thông tin về thị trường (Lack of local market knowledge) 53
Quy ñònh haûi quan (Customs regulations) 52
Thôøi gian ñeå transit haøng hoùa (Time-in-transit of goods) 35
Vaán ñeà thanh toaùn (Payment concerns) 33
Vaän chuyeån haøng hoùa (Difficulty with the movement of goods) 29
Performance Index Table: Country rankings on the Logistics Performance Index Table: Country rankings on the Logistics (LPI) and indicators (LPI) and indicators
CS haï taàng vieãn thoâng khoâng phuø hôïp (Inadequate telecommunications infrastructure) 19
Country
LPI
Customs
Intl.shipments Competence Track&trace Domes.cost
Time
Infra .
81
104
95
Cambodia
81
82
80
27
74
45
44
44
Indonesia
43
50
33
92
58
28
23
26
Malaysia
27
26
28
36
26
Myanmar
147
124
145
146
135
149
79
147
86
53
63
Philippines
65
70
69
19
70
2
3
2
Singapore
1
2
1
113
1
32
32
32
Thailand
31
29
36
25
28
60
37
47
Vietnam
53
56
53
17
65
121
121
103
Laos PDR
117
106
139
146
102
21
25
17
Taiwan
21
23
24
42
14
25
28
24
Korea, Rep.
25
22
25
110
30
6
11
9
Japan
6
5
7
148
6
China
27
28
30
35
30
72
36
31 Source: World Bank (2007), Connecting to Compete: Trade Logistics in the Global Economy, pp. 26-33.
Invisible Factors??
172
2008 Trích từ website VNS ngày 2525//1111//2008 Trích từ website VNS ngày
KếtKết quảquả khảokhảo sátsát
2/27/2013
173
2/27/2013
Logistics tạitại ViệtViệt NamNam
Khung pháppháp lý lý chocho dịchdịch vụvụ Logistics Khung (cid:1) Luật Thương mại (14/6/2005): lần đầu tiên
quy định về dịch vụ logistics ◦ Từ Điều 233 – 240 ◦ Điều 233: phạm vi hoạt động logistics ◦ thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm (cid:2) nhận hàng, (cid:2) vận chuyển, (cid:2) lưu kho, lưu bãi, (cid:2) làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, (cid:2) tư vấn khách hàng (cid:2) đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
Khung pháppháp lý lý chocho dịchdịch vụvụ Logistics Khung
Logistics tạitại ViệtViệt NamNam
(cid:1) Nghị định 140/CP (5/9/2007): ◦ Dịch vụ logistics chủ yếu:
(cid:2) bốc xếp hàng hoá, (cid:2) kho bãi và lưu giữ hàng hóa, (cid:2) đại lý vận tải, (cid:2) dịch vụ bổ trợ khác (tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi, (cid:2) hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; (cid:2) hoạt động cho thuê và thuê mua container)
174
◦ Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải: hàng hải, sông, sắt, bộ, hàng không, đường ống
◦ Các dịch vụ logistics khác:
(cid:2) Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật, (cid:2) Dịch vụ bưu chính, (cid:2) Dịch vụ thương mại bán buôn, Dịch vụ thương mại bán lẻ, (cid:2)bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng
(cid:1) Nghị định 140: (cid:1) Điều 5: Điều kiện kinh doanh các dịch vụ
logistics chủ yếu Khoản 3: dành cho thương nhân nước ngoài
(chỉ được thành lập cty liên doanh)
◦ dịch vụ bốc dỡ hàng: tỷ lệ góp vốn <50%) ◦ dịch vụ kho bãi: tỷ lệ góp vốn <51% (chấm
dứt hạn chế vào 2014)
◦ dịch vụ đại lý vận tải: tỷ lệ góp vốn < 51%
(chấm dứt hạn chế vào 2014)
◦ dịch vụ bổ trợ khác: tỷ lệ góp vốn <49%, <51% (từ 2010) & chấm dứt hạn chế vào 2014
2/27/2013
175
(cid:1) Điều 6: Điều kiện kinh doanh các dịch vụ logistics liên quan
2/27/2013
đến vận tải Khoản 3: dành cho thương nhân nước ngoài (chỉ được thành lập cty liên doanh) ◦ Vận tải biển: từ 2009 được thành lập liên doanh vận hành
đội tàu (vốn góp <49%), liên doanh cung cấp dịch vụ VTB quốc tế (vốn góp <51%), chấm dứt vào 2012
◦ Vận tải sắt: góp vốn <49% ◦ Vận tải bộ: góp vốn <49%, từ 2010 là 51%, ◦ Vận tải đường ống: không được phép (cid:1) Điều 8: Giới hạn trách nhiệm (GHTN)
Khoản 2: ◦ Khách hàng không báo trước về giá trị hàng: GHTN tối đa là 500 triệu VNĐ/1 yêu cầu ◦ Khách hàng báo trước về giá trị hàng: GHTN là toàn bộ giá trị hàng ◦ Nếu thực hiện nhiều công đoạn (GHTN khác nhau) thì áp dụng GHTN cao nhất
thiết đểđể phátphát triển
triển hoạthoạt
CácCác điềuđiều kiệnkiện cầncần thiết độngđộng logistics ở
logistics ở ViệtViệt NamNam (cid:1) Chất lượng cơ sở hạ tầng:
◦ Ảnh hưởng đến CP vận chuyển ◦ Phí cảng biển, thủ tục hải quan, và những chi phí khác “tea money” liên quan đến hàng hóa sẽ góp phần làm tăng chi phí vận tải
◦ Sự phát triển kỹ thuật cũng góp phần làm giảm chi phí vận chuyển do việc thực hiện containere hóa và sự thuận tiện khi di chuyển hàng hóa từ tàu lên xe tải hoặc tàu hỏa cũng góp phần làm giảm chi phí xếp dỡ và lưu bãi
software: HR, ◦ Hệ thống thông tin, viễn thông (cid:1) Mức độ an toàn: tài chính, kinh tế (cid:1) Hệ thống pháp lý và quy định (cid:1) …? Hardware: CSHT, quy định, solutions, …
176
2/27/2013
The end
177