TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
KHOA KINH T VÀ QUN LÝ
------------------------------oOo------------------------------
BÀI GING MÔN
LOGISTICS
Biên son: VŨ ĐINH NGHIÊM HÙNG
Hà Ni, 2005
http://VietForward.com
2
CHƯƠNG 1: KHÁI NIM VÀ NI DUNG CA LOGISTICS
1.1. Ngun gc và khái nim Logistics
V mt t ng, ch Logistics ngun gc t ch Logos, nghĩa hp .
Như vy ni dung ca Logistics bao gm vic hướng dn mi người cách thc
thc hin các công vic sao cho hp lý nht.
Logistics ngun gc t trong quân s, bao gm vic gii quyết các bài
toán v di chuyn quân lương, b trí lc lượng, thiết kế b trí kho tàng, qun
vũ khí,... sao cho phù hp nht vi tình hình nhm mc tiêu chiến thng đối
phương. Nếu như trong chiến tranh, chiến thng ch thuc v nhng người
sc mnh quân s thì trong lch s chiến tranh gìn gi bo v t quc Vit
Nam không th đánh đui được các đội quân hung hãn t phương Bc hay
nhng k sc mnh quân s thuc loi hàng đầu thế gii như thc dân Pháp
và Hoa K. Vì vy có th thy vic gii các bài toán Logistics trong quân s
tm quan trng đặc bit.
Trong sn xut kinh doanh, Logistics đề cp đến vic ti thiu hóa chi phí, t
vic mua sm nguyên vt liu cho ti vic lp, thc hin kế hoch sn xut
giao hàng. Mc tiêu ca Logistics trong sn xut kinh doanh gim thiu các
chi phí phát sinh, đồng thi vn phi đạt được các mc tiêu doanh nghip
đã đề ra.
Tóm li, Logistics có th được định nghĩa như sau (Coyle, 2003):
“Logistics là quá trình d báo nhu cu và huy động các ngun lc như vn, vt
tư, thiết b, nhân lc, công ngh thông tin để tha mãn nhanh nht nhng
yêu cu v sn phm, dch v ca khách hàng trên cơ s khai thác tt nht h
thng sn xut các mng phân phi, cung cp hin ca doanh nghip, vi
chi phí hp lý.”
1.2. Ni dung ca Logistics.
Khi tiến hành điu tra, kho sát 163 doanh nghip ti châu Âu năm 1997, hip
hi Logistics Châu Âu (ELA- European Logistics Association) thng được
quan đim ca các nhà qun châu Âu v ni dung ca Logistics như sau
(Coyle, 2003):
http://VietForward.com
3
Bng 1.1: Quan đim ca các nhà qun lý châu Âu v ni dung ca
Logistics
Đơn v: %
STT Chc năng Châu Âu Đức Pháp Anh
1. Kho bãi 83 86 99 99
2. VC bên ngoài 82 70 92 99
3. Qun lý d tr vt tư 81 71 99 81
4. Phân phi 72 68 67 99
5. Vn chuyn ni b 63 63 92 89
6. Quá trình đặt hàng 54 52 50 62
7. KHH sn xut 49 46 50 61
8. Mua sm 46 37 25 51
9. Dich v khách hàng 33 24 23 50
10. H thng thông tin 29 25 42 31
11. Kim tra cht lượng 20 15 17 0
Như vy th thy rng, trong sn xut kinh doanh Logistics tp trung vào
vic gii quyết các vn đề sau đây:
1.2.1. Xác định ngun cung cp
Xác định ngun cung cp hay còn gi định ngun. Ni dung ca công vic
định ngun bao gm vic đánh giá và la chn nhà cung cp tt nht.
Trong sn xut kinh doanh, doanh nghip phi mua nguyên vt liu t các nhà
cung cp, thm chí phi mua các chi tiết, linh kin để lp ráp sn phm. Trên
th trường cũng rt nhiu nhà cung cp hàng hóa th đáp ng được yêu
cu đó ca doanh nghip. Tuy nhiên mi nhà cung cp khác nhau li đưa ra các
sn phm cht lượng th khác nhau, đồng thi giá bán cũng s khác
bit. Thông thường sn phm cht lượng cao hơn thì giá bán cao hơn
ngược li. Ngoài ra doanh nghip còn phi cân nhc vic la chn nhà cung
cp nào để cung cp hàng hóa cho mình da trên các yếu t, ch tiêu khác như:
chế độ bo hành, dch v hu mãi hay các phương thc chiết khu gim giá.
Nói tóm li, vic đánh giá các nhà cung cp phi da trên mt h thng các ch
tiêu doanh nghip đưa ra ch không th ch da trên mt ch tiêu duy nht.
nhà cung cp thế mnh tiêu chun này nhưng li kém thế tiêu chun
http://VietForward.com
4
khác, vì vy định ngun s đưa ra phương pháp dùng để đánh giá các nhà cung
cp da trên các tiêu chun khác nhau đó.
1.2.2. Lp kế hoch sn xut ti ưu
Trước khi tiến hành sn xut doanh nghip thường phi d báo nhu cu ca th
trường đối vi sn phm do mình sn xut ra.
Gi s doanh nghip X d báo nhu cu v sn phm ca mình trong 3 tháng
cui năm (10, 11, 12) như sau:
Bng 1.2: D báo nhu cu sn phm ca công ty X
t 10 11 12
Dt 2 3 4
Như vy nếu chu k sn phm nh hơn mt tháng thì chúng ta cũng rt
nhiu kế hoch sn xut có th đáp ng được nhu cu trên. Ví d:
Bng 1.3: Các kế hoch sn xut để đáp ng nhu cu đã được d báo
t 10 11 12
Dt 2 3 4
KH1 2 3 4
KH2 2 7 0
KH3 9 0 0
bng trên ta th thy ít nht 3 kế hoch sn xut th đáp ng được
nhu cu v sn phm bng 1.2. kế hoch th nht người ta sn xut mi
tháng mt lượng đúng bng nhu cu ca tháng đó. Kế hoch th 2 người ta sn
xut 2 sn phm tháng 10; tháng 11 sn xut 7 sn phm để bán tháng 11,
12; tháng 12 không sn xut. Kế hoch th 3 là sn xut c 9 sn phm tháng
10 để cung cp các tháng 10, 11, và 13; tháng 11, 12 không sn xut.
Trong thc tế các kế hoch sn xut khác nhau yêu cu nhng chi phí khác
nhau, người làm công tác Logistics phi xác định được kế hoch sn xut
nào cho chi phí ít nht. Điu đó cn có mt thut toán để xác định.
1.2.3. D tr và bo qun nguyên vt liu, hàng hóa
Trong sn xut, d tr đóng vai trò cùng quan trng. nhm hn chế vic
gián đon sn xut cung ng sn phm, đáp ng nhu cu v sn phm, dch
v mt cách nhanh nht.
http://VietForward.com
5
Tuy nhiên người làm công tác Logistics phi xác định được chi phí cho vic d
tr, bo qun bao nhiêu ti ưu. liên quan ti vic xác định loi kho hàng
và t chc các đợt nhp hàng.
Nếu trong năm vic nhp hàng được chia làm nhiu ln thì s gim được chi
phí d tr, chi phí vn nhưng điu đó cũng s làm phát sinh thêm chi phí vn
ti. Ngược li nếu s ln nhp hàng trong năm là ít thì s gim được chí phí vn
ti nhưng s làm tăng chi phí lưu kho, đồng thi chi phí vn cũng tăng thêm.
Ngoài ra s lượng hàng hóa cn mua trong mt ln đặt hàng còn ph thuc vào
kh năng tài chính ca doanh nghip, chính sách chiết khu gim giá ca người
bán và dung lưng ca kho hàng.
vy vic xác định s ln đặt hàng s lượng đặt hàng ti ưu trong năm
mt điu hết sc cn thiết và đòi hi phi có căn c khoa hc.
1.2.4. T chc h thng phân phi
T chc h thng phân phi liên quan đến vic t chc di chuyn phương tin,
phân b ngun hàng ti các th trường, xác định s lượng kho hàng ti ưu.
Vic di chuyn phương tin và hàng hóa t kho đến các khách hàng có th thc
hin trên nhiu tuyến đường khác nhau. Chi phí trên mi tuyến đường cũng
th khác nhau do ph thuc vào quãng đường di chuyn, phí cu đường, thm
chí các khon “tiêu cc phí” nếu có. vy mt trong các chc năng ca
Logistics phi ch ra vic phân b hàng hóa ti ưu cho các th trường con
đường vn chuyn có chi phí thp nht.
Ngoài ra người làm Logistics còn phi xác định được s lượng kho hàng ti ưu
trong điu kin c th ca doanh nghip. Nếu s lượng kho hàng ln s làm
gim chi phí vn chuyn t các kho đến các khách hàng, tuy nhiên làm phát
sinh thêm chi phí vn chuyn t nơi sn xut đến các kho và phát sinh thêm các
chi phí d tr cũng như chi phí qun lý kho.
1.2.5. B trí kho hàng
B trí kho hàng bao gm các cơ s khoa hc trong vic thiết kế mt nhà kho,
sp xếp hàng hóa trong kho cũng như vic di chuyn hàng trong nhà kho đó.
1.2.6. Bao gói
Ni dung này bao gm vic thiết kế các bao sao cho hp lý để d dàng trong
vic vn chuyn cũng như sp xếp ti ưu trên các xe nâng hàng.
Ngoài ra ni dung này còn đề cp ti vn đề nhn dng, qun lý hàng hóa trong
kho sao thun tin và nhanh chóng.