CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN
VẬT LIỆU
Nội dung
1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
2. Vai trò của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
3. Quy trình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
➢ Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu – MRP
định và xây dựng về những nhu cầu nguyên vật
(Material Requirement Planning) là hệ thống hoạch
liệu; linh kiện cần thiết cho sản xuất trong từng giai
đoạn.
1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
➢ Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu dựa trên việc
phân chia nhu cầu nguyên vật liệu thành nhu cầu
❑ Nhu cầu độc lập: nhu cầu về sản phẩm cuối cùng,
hoặc các chi tiết bộ phận do khách hàng đặt. VD:
máy tính, điện thoại, bàn ghế…
• Nhu cầu được xác định thông qua việc dự báo
hoặc từ các đơn hàng của khách hàng.
độc lập và nhu cầu phụ thuộc:
1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
❑ Nhu cầu phụ thuộc: nhu cầu được tạo ra từ nhu
cầu độc lập.
• Nhu cầu được tính toán từ các quá trình phân
tích sản phẩm của nhu cầu độc lập thành các
bộ phận, chi tiết và nguyên vật liệu. VD: các bộ
phân của máy tính như bo mạch, CPU, ram…
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu chính là hoạt động hoạch định nhu cầu phụ thuộc
1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
➢ Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu là một nội
➢ Phương pháp này được sử dụng đầu tiên tại Mỹ
dung cơ bản của quản trị sản xuất.
vào những năm 1970.
➢ Cách tiếp cận MRP là xác định lượng dự trữ
nguyên vật liệu và chi tiết bộ phận là nhỏ nhất.
2. Vai trò của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
➢ Tạo điều kiện cho các phòng ban (bao gồm phòng
mua hàng) phối hợp chặt chẽ, thống nhất với
doanh nghiệp.
nhau, phát huy tổng hợp khả năng sản xuất của
➢ Đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu đúng thời điểm,
khối lượng và giảm thời gian chờ đợi.
2. Vai trò của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
➢ Giảm thiểu lượng dự trữ mà không làm ảnh hưởng
➢ Nâng cao khả năng sử dụng một cách tối ưu các
đến mức độ đáp ứng và phục vụ khách hàng.
phương tiện vật chất và lao động.
hàng.
➢ Tạo sự thỏa mãn và niềm tin tưởng cho khách
➢ Tăng hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Quy trình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Phân tích cấu trúc sản phẩm
Xác định nhu cầu thực tế
Xác định thời gian phát hành đơn mua hàng.
3.1. Phân tích cấu trúc sản phẩm
➢ Phân tích thành phần và số lượng của các bộ phận
cần thiết để sản xuất ra sản phẩm.
➢ Trình bày cấu trúc sản phẩm theo sơ đồ cây, trong
❑ Cấp 0 là cấp cao nhất, mà thể hiện sản phẩm cần
cung cấp cho khách hàng (nhu cầu độc lập)
❑ Các cấp thấp hơn thể hiện các bộ phận cấu thành
nên sản phẩm (nhu cầu phụ thuộc)
đó:
3.1. Phân tích cấu trúc sản phẩm
Cấp 0 Sản phẩm
Cấp 1
Bộ phận B (số lượng) Bộ phận A (số lượng)
Cấp 2
Bộ phận A1 (số lượng) Bộ phận A2 (số lượng) Bộ phận B1 (số lượng)
3.1. Phân tích cấu trúc sản phẩm
Ví dụ:
➢ Chiếc bàn bao gồm các bộ phận như 1 bộ khung
và 1 mặt bàn. Bộ khung bao gồm 4 chân bàn, 2
cây cấu trúc của chiếc bàn.
thanh ngang dài, và 2 thanh ngang ngắn. Vẽ sơ đồ
3.1. Phân tích cấu trúc sản phẩm
Ví dụ:
Cấp 0 Chiếc bàn
Cấp 1
Bộ khung (1) Mặt bàn (1)
Cấp 2 Thanh ngắn (2) Chân bàn (4) Thanh dài (2)
3.1. Phân tích cấu trúc sản phẩm
Ví dụ:
3.1. Phân tích cấu trúc sản phẩm
Mỗi nhóm hãy phân tích cấu trúc của 1 sản phẩm
bất kỳ
3.2. Xác định nhu cầu thực tế
➢ Xác định nhu cầu số lượng nguyên vật liệu, bộ
phận, và chi tiết thực tế cần phải được đặt mua.
➢ Nhu cầu thực tế = nhu cầu tổng – dự trữ hiện có +
❑ Nhu cầu tổng: nhu cầu về số lượng của các bộ
phận ở cấp thấp nhất được phân tích ở bước 3.1
❑ Dự trữ hiện có: bao gồm nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, và thành phẩm.
dự trữ an toàn + định mức hao hụt (nếu có)
3.2. Xác định nhu cầu thực tế
❑ Dự trữ an toàn: dự trữ trong trường hợp hết hàng
do nhu cầu mua từ phía khách hàng tăng cao.
❑ Định mức hao hụt: tỷ lệ phần trăm hao hụt, hư hỏng
nguyên vật liệu hoặc bộ phận trong quá trình vận
chuyển, bảo quản, sản xuất…
3.2. Xác định nhu cầu thực tế
Ví dụ:
➢ Tiếp tục ví dụ ở bước 3.1, công ty ABC cần sản
gồm 20 thanh ngang dài, 20 thanh ngang ngắn, 80
xuất 100 cái bàn. Lượng hàng tồn kho hiện có bao
chân bàn, và 10 mặt bàn. Hàng dự trữ an toàn
chiếm 10% tổng nhu cầu. Hãy xác định lượng nhu
cầu thực tế cần phải đặt hàng.
3.2. Xác định nhu cầu thực tế
Ví dụ:
➢ Tổng nhu cầu các bộ phận:
❑ Thanh ngang ngắn = 100 x 2 = 200 cái
❑ Mặt bàn = 100 x 1 = 100 cái
❑ Thanh ngang dài = 100 x 2 = 200 cái
❑ Chân bàn = 100 x 4 = 400 cái
3.2. Xác định nhu cầu thực tế
Ví dụ:
➢ Số lượng lượng hàng dự trữ an toàn:
❑ Thanh ngang ngắn = 200 x 10% = 20 cái
❑ Mặt bàn = 100 x 10% = 10 cái
❑ Thanh ngang dài = 200 x 10% = 20 cái
❑ Chân bàn = 400 x 10% = 40 cái
3.2. Xác định nhu cầu thực tế
Ví dụ:
➢ Số lượng nhu cầu thực tế cần phải đặt mua:
❑ Thanh ngang ngắn = 200 – 20 + 20 = 200 cái
❑ Mặt bàn = 100 – 10 + 10 = 100 cái
❑ Thanh ngang dài = 200 – 20 + 20 = 200 cái
❑ Chân bàn = 400 - 80 + 40 = 360 cái
3.3. Xác định thời điểm đặt và nhận hàng
➢ Xác định thời gian đặt đơn hàng cho từng nguyên vật
liệu, hoặc bộ phận phục vụ cho sản xuất ra sản
phẩm bằng việc xác định thời điểm giao sản
phẩm cho khách hàng trừ đi khoảng thời gian cần
thiết cho việc sản xuất, lắp ráp trong trường hợp
tự sản xuất, lắp ráp, hoặc thời gian chờ giao
nhận và xếp dỡ nguyên vật liệu và bộ phận trong
trường hợp mua hàng.
3.3. Xác định thời điểm đặt và nhận hàng
➢ Việc tính thời gian cần thiết cho việc sản xuất, lắp
ráp, hoặc thời gian chờ giao nhận, và xếp dỡ nguyên
vật liệu, và bộ phận sẽ bắt đầu từ bộ phận ở cấp
thấp nhất và có thời gian thực hiện dài nhất.
▪ Các bộ phận, nguyên vật liệu ở cùng 1 cấp phải
được tính toán sao cho thời gian kết thúc sản
xuất, lắp ráp, hoặc thời gian chờ nhận hàng từ
người bán phải cùng 1 lúc.
3.3. Xác định thời điểm đặt và nhận hàng
➢ Tiếp tục ví dụ ở bước 3.2, thời gian giao 100 cái bàn
cho khách hàng là ngày 07/03. Các bộ phận cần phải
mua bao gồm chân bàn, thanh ngang ngắn và dài.
Các bộ phận còn lại doanh nghiệp có thể tự sản xuất
và lắp ráp. Hãy tính thời gian đặt hàng cho các bộ
cần mua.
➢ Thông tin về thời gian cần thiết cho sản xuất, lắp ráp,
và chờ giao hàng như sau:
Ví dụ:
3.3. Xác định thời điểm đặt và nhận hàng
Ví dụ: Thời gian cần thiết cho sản xuất, lắp ráp, và chờ giao hàng của từng bộ phận
Bộ phận Thực hiện Tuần
Thanh ngang ngắn
2
Mua
2
Chiếc bàn Khung bàn Mặt bàn Thanh ngang dài Cấp sản phẩm 0 1 1 2 Lắp ráp Lắp ráp Sản xuất Mua 1 2 3 2
Chân bàn 2 Mua 3
3.3. Xác định thời điểm đặt và nhận hàng
Tính thời gian đặt mua hàng, sản xuất, lắp ráp bộ phận
Tuần
TT
Tuần 2 31/01
Tuần 5 21/02
Tuần 7 07/03
Tuần 4 14/02
Tuần 6 28/02
Tuần 3 07/02
Ngày đầu tuần Chân bàn
1
Tuần 1 24/01 Mua
Thanh ngang ngắn
2
Mua
Thanh ngang dài
3
Mua
Khung bàn
4
Lắp ráp
Sản xuất
5 Mặt bàn
Bàn
6
Giao hàng
Lắp ráp
Ví dụ:
3.3. Xác định thời điểm đặt và nhận hàng
Ví dụ:
➢ Ngày 24/01: Đặt mua 360 chân bàn.
➢ Ngày 31/01: Đặt mua thanh chân ngang ngắn và dài
mỗi loại 200 cái.
Thời gian nhận hàng mua các bộ phận chậm nhất
Thời gian đăt hàng mua các bộ phận như sau:
là ngày 14/02 để bộ phận sản xuất tiến hành lắp
khách hàng vào ngày 07/03.
ráp các bộ phận thành sản phẩm, và kịp giao cho

