1
NNỀỀNN MMÓÓNG NG -- TSTS. . NguyNguyễễnn SSĩĩ HHùùng ng Cơ họọc c ứứng dng dụụng ng –– ĐH Khoa Xây dựựng vng vàà Cơ h ĐH Khoa Xây d SPKT HCM SPKT HCM sihung nguyen@hcmute edu vn sihung nguyen@hcmute edu vn
Công trình muốn bền vững phải có Nền móng tốt Móng còn có các vai trò sau:
2
Nội dung
I. Tổng quan về Nền Móng
II. Móng nông
III. Móng cọc
IV. Gia cố đất nền
3
Mục tiêu
1. Hiểu bản chất
2. Biết phân tích lựa chọn phương án
3. Biết phương pháp tính toán thiết kế và các tiêu chuẩn liên quan
4. Thực hành tính toán tốt
5. Biết phần mềm chuyên tính nền móng
4
NG QUAN vvềề PhPhầầnn 1: T1: TỔỔNG QUAN Phần 1: TỔNG QUAN về NNỀỀN MN MÓÓNGNG NỀN MÓNG Các loại Móng & Nền
Phương pháp tính toán
Các dữ liệu cần thiết
5
I NIỆỆM NM NỀỀN MN MÓÓNGNG I.1. KHÁÁI NI I.1. KH I.1. KHÁI NIỆM NỀN MÓNG
MÓNG
Là kết cấu dưới cùng của công trình, truyền tải trọng của công trình xuống đất nền;
Móng còn có các vai trò sau với công trình: Móng còn có các vai trò sau:
- Chống lún; - Chống ảnh hưởng co ngót và trương nở của đất (do thời tiết); - Chống lật do tải gió và các tải ngang tác động; - Chống lại sự trượt đất; - …vv
6
7
PHÂN LOẠI MÓNG
- Theo độ sâu : Móng nông, móng sâu - Theo hình dáng : Móng đơn, móng băng, móng bè - Theo vật liệu : bê tông, gạch, đá - Theo độ cứng : móng cứng, móng mềm
Móng nông – Móng sâu có thể được phân theo độ sâu
8
9
Móng nông – Móng sâu còn được phân theo bản chất chịu lực
10
MÓNG NÔNG
- Móng nông truyền lực chủ yếu qua diện tiếp xúc với đáy móng, ma sát hông được bỏ qua - Một cách tương đối ta có móng nông khi hm < 3m, hoặc hm/b < 1 – 1,5
Móng nông áp dụng khi
- Công trình thấp tầng, tải trọng tương đối bé - Lớp đất tốt có chiều dày tương đối lớn và nằm sát mặt đất - Móng nông có thể là : móng đơn, móng băng, móng bè. Lưu ý : ít khi sử dụng hai loại móng trở lên (đơn, băng, bè) trong cùng một công trình;
11
Các loại móng nông : đơn, băng, bè
12
- Móng bè thường sử dụng khi nền đất yếu, mật độ cột và tường dày, tải trọng lệch tâm lớn
13
Móng đơn : có thể làm bằng gạch hay bê tông
Thép cột
Bê tông lót
Thép đế móng
14
15
16
17
Dầm móng liên kết các móng đơn tạo thành hệ móng chịu lực đồng thời, hạn chế lún lệch
18
Dầm móng còn có tác dụng đỡ tường tầng trệt
19
Móng băng có thể chạy theo một phương hoặc hai phương (giao thoa)
20
21
Móng bè
22
23
MÓNG SÂU
-Móng sâu truyền lực qua diện tiếp xúc với đáy móng + ma sát hông
Móng sâu áp dụng khi
- Tải trọng lớn, các lớp đất phía trên yếu - Móng sâu có thể là : Móng đơn, móng băng, móng bè
24
Móng cọc (là một loại móng sâu)
Móng cọc là móng sử dụng cọc để truyền tải trọng công trình xuống các lớp đất tốt ở dưới sâu
25
26
Móng cọc đơn
27
Móng bè cọc
28
NỀN
- Là phần đất trực tiếp nhận tải trọng của công trình truyền xuống thông qua móng;
Các loại nền đất:
- Nền đất tự nhiên; - Nền đất nhân tạo (nền được xử lý, gia cố)
29
30
Phải chọn đất tốt làm nền cho công trình
đất tốt
-Phải khảo sát đất trong vùng ảnh hưởng của công trình lên đất nền về cả diện và độ sâu;
31
Mở rộng các khái niệm NỀN MÓNG – HỆ ĐKT CÔNG TRÌNH – HỆ ĐKT
32
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VÀ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ ĐKT
KHAI THÁC ĐẤT, NƯỚC
HOẠT ĐỘNG XD
KIẾN TẠO ĐỊA CHẤT
HỆ ĐỊA KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH XD
MÔI TRƯỜNG ĐỊA CHẤT
33
KHÔNG KHỐNG CHẾ ĐƯỢC SỰ THAY ĐỔI HỆ ĐỊA KỸ THUẬT SẼ SINH RA CÁC SỰ CỐ NỀN MÓNG
Cầu Cần Thơ :
54 người chết, 80 người bị thương
34
Thi công tầng hầm tòa nhà Pacific gây sập Viện khoa học xã hội
35
QuảngNinh, 11/2009
PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 1 VÀ 2
36
LÚN NHÀ, NGHIÊNG NHÀ KHI XÂY TRÊN ĐẤT YẾU
37
Lún đến mức tầng 2 sắp thành tầng trệt, tầng trệt biến thành tầng hầm... mà mãi vẫn chưa thể cải tạo! (Chụp khuC1 ThànhCông-Ảnh: T.A.N).
NGHIÊNG TRƯỢT ĐẤT KHI CÓ CHÊNH CAO ĐỊA HÌNH
HòaBình, 9/2004, xửlýbằngcọcnhồi
38
Ảnh: ĐỗQuốcKhánh, CtyXD TânMai
HIỆN TƯỢNG XÓI MÒN, TRƯỢT
39
CÁC HIỆN TƯỢNG KIẾN TẠO ĐỊA CHẤT
40
41
42
I.2. THIẾẾT KT KẾẾ NNỀỀN MN MÓÓNGNG I.2. THI I.2. THIẾT KẾ NỀN MÓNG 9362:2012 TCVN 9362:2012 TCVN TCVN 9362:2012
Các yêu cầu khi thiết kế nền móng
1. Phương án phải khả thi 2. Công trình vững chắc, ổn định; 3. Không ảnh hưởng xấu các công trình lân cận; 4. Thi công nhanh, dễ dàng, giá thành hợp lý
Giá thành xây dựng phần nền móng thường chiếm từ 20 đến 30% chi phí xây dựng công trình
43
TRÌNH TỰ XEM XÉT CÁC PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
1.Móng đơn
2.Móng băng một phương
3.Móng băng giao thoa
4.Móng bè
5.Móng trên nền gia cố
6.Móng sâu
44
4.1.1 (TCVN9362:2012). Khi thiết kế nền nhà và công trình cần tính toán sao cho :
1. Biến dạng của nền không được vượt quá trị số giới hạn cho phép để sử dụng công trình bình thường (Trạng thái giới hạn II);
S <
[ ]S 2. Sức chịu tải cần phải đủ để không xảy ra mất ổn định hoặc phá hoại nền (Trạng thái giới hạn I).
N
<
Φ sF
45
Thiết kế nền, móng phải thỏa mãn hai trạng thái giới hạn:
- Trạng thái 1 : Về cường độ và ổn định; - Trạng thái 2 : Về khai thác, sử dụng bình thường
Trạng thái giới hạn I:
N
<
R Φ
sF (Trạng thái giới hạn cường độ) 46 - N : Tải trọng tác động của công trình lên đất (xét
các tổ hợp bất lợi nhất), với móng nông N = ptx, với
móng cọc N = tải làm việc của cọc;
- Φ : Sức chịu tải tính toán của đất nền
- Fs : Hệ số an toàn ≥ 1.2, (TCVN 9362:2012)
- σmax : Ứng suất lớn nhất trong móng;
- R : cường độ cho phép của vật liệu móng. 47 -Với đất thường, công trình sẽ không sử dụng được bình
thường hay hư hại chủ yếu do lún hay lún lệch quá mức, lúc
đó tính toán thiết kế móng theo trạng thái giới hạn thứ hai
- Với đất đá cứng, công trình chịu tải trọng ngang lớn, sự trượt
ngang hay phá vỡ kết cấu nền sẽ gây hư hại kết cấu, độ lún
không giữ vai trò quyết định, lúc đó chủ yếu tính toán thiết kế
móng theo trạng thái giới hạn thứ nhất. S < S [
Δ<Δ ]S (Trạng thái giới hạn độ lún) [ ]S
]UU <
[ - S và [S] : Độ lún công trình và độ lún cho phép;
- ΔS và [ΔS] : Độ lún lệch công trình và độ lún lệch
cho phép
- U và [U] : Độ dịch chuyển ngang công trình và độ
chuyển dịch ngang cho phép; 48 49 quy ước chiều dày của Iớp nền chịu nén xuất phát từ
quan hệ: - Trị áp Iực thêm Δσoz của móng (theo trục đứng qua tâm móng) - Trị áp Iực tự nhiên cùng ở chiều sâu σ0dz. 50 R bA
..( hB
.. cD
. ) = + + − '
γ γ
II '
γ
II II h
.
0 II mm
.
1
2
k tc R 51 - Thiết kế kiến trúc;
- Bản đồ địa hình; 52 - Quy mô, hiện trạng, dạng kết cấu - A : Tải trọng thường xuyên (trọng lượng các bộ
phận nhà và công trình);
- B1 : Hoạt tải dài hạn (trọng lượng vách ngăn, thiết
bị, vật liệu, …cố định phục vụ chức năng khai thác
công trình vv;
- B2 : Hoạt tải ngắn hạn (trọng lượng người, thiết bị,
vật liệu sửa chữa công trình, gió …vv);
- D : Tải trọng đặc biệt (động đất, cháy nổ…vv) 53 tt tc N N n = × - Ntc : Giá trị tiêu chuẩn (tính toán theo các thông số
thiết kế chưa tính đến sai khác do thi công);
- Ntt : Giá trị tính toán (là giá trị thực đã tínhđến s ự
sai khác);
- n : Hệ số vượt tải (với nền móng n = 1,1÷1,2) 54 - A : Tải trọng thường xuyên;
- B1 : Hoạt tải dài hạn;
- B2 : Hoạt tải ngắn hạn;
- D : Tải trọng đặc biệt (động đất, cháy nổ…vv) ΣA + B (nếu chỉ có 1 B);
ΣA + ΣB x 0.9
ΣA + 1B + 1B x 0.8 + ΣBkhác x 0.6 ΣA + 0.95B1 + 1D
ΣA + B1 x 0.95 + B2 x 0.8 + 1D 55 56 -Như vậy với nền móng khi thiết kế và kiểm tra cần sử dụng
tải trọng từ các tổ hợp khác nhau chứ không chỉ từ một tổ hợp
duy nhất - Dead load (D): Tải trọng thường xuyên
- Live (L): Hoạt tải
- Earth quake (E): Tải động đất
- Wind (W): Tải gió
- Fluid and pressure (F): Áp lực chất lỏng
- Snow (S): Tải tuyết
- Rain (R): Tải mưa
- Wind (W): Tải gió
- Roof live (Lr): Tải trọng công năng mái 57 58 59 -Thậm chí cùng một kết cấu móng nhưng có thể
tính lún và tính nội lực bằng hai mô hình khác nhau,
ví dụ móng băng dưới cột! x Mx My My Mx y -Tính lún với giả thiết
móng tuyệt đối cứng -Tính nội lực kc móng
với mô hìnhmóng m ềm
60 KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT 61 - TCXD 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng-Nguyên tắc cơ
bản.
- TCVN 9363:2012 Nhà cao tầng-Công tác khảo sát địa kỹ
thuật. ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Limestone 62 BBốố trtríí điđiểểmm khkhảảoo ssáátt 63 - Khoảng cách các hố khoan < = 30m
- Hố khoan thăm dò : không lấy mẫu nguyên dạng, dùng để
xác định địa tầng
- Hố khoan kỹ thuật : dùng để lấy mẫu nguyên dạng;
- Hố xuyên : Dùng để thí nghiệm SPT hoặc CPT 64 65 H m = = + 2+ h
k h
x h
M a ĐĐộộ sâusâu khkhảảoo ssáátt
nông
vvớớii mmóóngng nông M h B x a a h
,
k
h H H σbt σz m
2 15,0 B = 9 +
m H a -Nếu dưới đáy móng là đất sét: 15,0 B = 7 +
m 66 H a -Nếu dưới đáy móng là đất cát: m = = + 2+ h
k h
x h
c Hh
+
d a ĐĐộộ sâusâu khkhảảoo ssáátt
vvớớii mmóóngng ccọọcc ®
h α= ϕtb
4 c
h x
h
,
k
h a a H H σbt σz m
2 67 KhiKhi ttảảii trtrọọngng đđạạtt ccựựcc
Khi tải trọng đạt cực
hhạạnn, , đđấấtt ởở mmũũii ccọọcc bbịị
hạn, đất ở mũi cọc bị
theo mmặặtt
phpháá hohoạạii theo
phá hoại theo mặt
. Do vvậậyy đđộộ
trưtrượợtt sâusâu. Do
trượt sâu. Do vậy độ
sâusâu khkhảảoo ssáátt phphảảii sâusâu
sâu khảo sát phải sâu
hơnhơn mmũũii ccọọcc 22--3.5B3.5B
hơn mũi cọc 2-3.5B 68 TCXD 205:1998 QuyQuy đđịịnhnh vvềề chichiềềuu sâusâu
TCXD 205:1998
khkhảảoo ssáátt đđốốii vvớớii mmóóngng ccọọcc 5,1.5 5,7 m = + + h
k h
N 50 hm
=
N 50 = = 5,1.5 5,7 m -Nhà 10 đến 25 tầng: = + + h
k h
N hm
=
N 100
= 100
= 69 -Nhà trên 25 tầng: 70 71 -Các lớp đất nằm dưới mực nước ngầm, khi tính Cường độ
tính toán R hay xác định trạng thái ứng suất và tính lún cần sử
dụng γdntrừ trườnghợpđấtsétcứng, nửacứng 72 - Công tác thí nghiệm Xác định các chỉ tiêu cơ lý. * Các tiêu chuẩn thí nghiệm : - Thành phần hạt ( p.p râyướ t + p.p tỷ trọng kế TCVN 4198-1995). - Khối lượng riêng (Δ) ( p.p bình tỷ trọng TCVN 4195-1995). - Dung trọng tự nhiên γ (p.p dao vòng TCVN 4202-1995). - Độ ẩm W ( TCVN 4196 -1995). - Giới hạn dẻo Wd ( p.p lăn), giới hạn chảy Wch ( p.p Valixiep
TCVN 4197-1995). - Tính nén lún a ( p.p nén nhanh TCVN 4200-1995). 73 - Sức chống cắt (c, ϕ) ( p.p cắt nhanh không cố kết trên máy cắt
phẳng - máy cắt ứng biến TCVN 4199-1995). γ để tính toán trạng thái ứng suất trong đất… 74 75 s (%) f = 100× R E α=0
cq f
q c - qc : Sức kháng xuyên;
- fs : ma sát bên đơn vị
- fR : Tỷ số kháng xuyên
- E0 : Mô đun biến dạng;
- α : Hệ số phụ thuộc loại đất; 76 77 N .
NCC . 60 = N E kN E =
0 60 = NC 76.95
'
σ
v - N : Số nhát búa rơi để xuyên qua 30cm;
- Ν60 : N tương ứng với 60% năng lượng búa rơi
- k : Hệ số phụ thuộc loại đất
- E0 : Mô đun biến dạng CE = 0,5 – 0,9: Hiệu chỉnh
năng lượng hữu ích (máy càng cũ, năng lượng mất
mát càng nhiều thì CE càng bé;
- CN : Hiệu chỉnh độ sâu thí nghiệm;
- σv : ứng suất hữu hiệu tại độ sâu thí nghiệm 78 2 ( mkN
/ ) N 10/ = (sét dẻo cao) cu 2 (sét dẻo vừa) ( mkN
/ ) N 15/ = cu 2 (sét dẻo ít) ( mkN
/ ) N 20/ = cu 79 80 Cũng như CPT, Thí nghiệm SPT cho phép đánh giá nhanh
phẩm chất của đất nền, xác định được các đặc trưng quan
trọng như ϕ, c, E và hay được dùng để thiết kế móng cọc - Cát to, chứa hạt lớn hơn 0,50mm trên 50% trọng lượng
- Cát trung, chứa hạt lớn hơn 0,25mm trên 50% trọng lượng
- Cát nhỏ, chứa hạt lớn hơn 0,10mm trên 75% trọng lượng
- Cát bụi, chứa hạt lớn hơn 0,10mm trên 75% trọng lượng. 81 82 - Khi có a < 0,001 cm2/KG thì đất cứng, rất tốt.
- Khi có 0,001 < a < 0,01 cm2/KG thì đất dẻo cứng, tốt.
- Khi có 0,01 < a < 0,05 cm2/KG thì có tính nén trung bình.
- Khi có a > 0,05 cm2/KG thì đất có tính nén lún mạnh, đất
yếu. 83 - Đất rất yếu
- Đất yếu
- Đất trung bình
- Đất tốt
- Đất rất tốt ϕ< 50
50 < ϕ < 100
100 < ϕ < 200
200 < ϕ < 300
ϕ > 300 84 85 n : Số lần thí nghiệm ρ: Chỉ số độ chính xác ν: Hệ số biến đổi Ip : Chỉ số dẻo σ: Toàn phương đặc trưng WL: Giới hạn chảy Wp: Giới hạn dẻo tα: W : Độ ẩm tự nhiên đất c : Lực dính e : Hệ số rỗng đất ϕ: Góc ma sát trong E : Mô đun biến dạng Is : Chỉ số sệt
Atc: Trị tiêu chuẩn đặc trưng A Atc: kd : Hệ số an toàn đất kd : 86 α: xác suất tin cậy α: 87 ghυυ≤ Các giá trị
Ai…An thuộc
cùng đơn
nguyên n 2 tc ( ) AA
− i ∑ 1 σ = n 1 − ghυυ> Các giá trị
Ai…An không
thuộc cùng
đơn nguyên,
cần tiếp tục
phân chia υgh = 0,15 với các chỉ
tiêu vật lý;
υgh = 0,3 với các chỉ
tiêu cơ học 88 4.3.1 (TCVN 9362:2012) Để xác định sức chịu tải và
biến dạng của nền cần: Trong trường hợp cá biệt khi thiết kế nền không dựa trên
các đặc trưng về độb ền và biến dạng của đất thì cho
phép dùng các thông số khác đặc trưng cho tác dụng
qua Iại giữa móng với đất nền và xácđịnh b ằng thực
nghiệm (hệ số cứng của nền,...) 89 Mục 4.3.4 TCVN 9362:2012. Trong mọi trường hợp, khi tính nền phải
dùng trị tính toán các đặc trưng xác định theo công thức : Att = Atc/kd Tên đặc trưng Ký hiệu đặc trưng Giá trị tiêu chuẩn Giá trị dùng cho
tính toán sức
chịu tải (α=0.95) Giá trị dùng
cho tính toán
biến dạng
(α=0.85) ctc Lực dính c cI = ctc/kd cII = ctc/kd Góc ma sát trong ϕII = ϕtc/kd ϕtc ϕ ϕI = ϕtc/kd Phương pháp xác định Giá
trị tiêu chuẩn (dùng để xác
định tên, trạng thái, đặc
trưng của đất)
Phương pháp bình phương
bé nhất
Phương pháp bình phương
bé nhất Khối lượng thể tích γΙ = γtc/kd γΙΙ = γtc/kd γtc γ Trung bình cộng Trung bình cộng W, Δ, … Các đặc trưng
khác Bằng giá trị tiêu
chuẩn (kd =1) Bằng giá trị
tiêu chuẩn
(kd=1) 90 Sử dụng các tiêu chuẩn TCVN 9362:2012 và TCVN 9153:2012
để thống kê địa chất (lưu ý TCVN 9153:2012 có sai sót trong
phần ví dụ tính toán, chỉ nên dựa vào công thức tổng quát) 4.3.3 TCVN 9362:2012 91 4.3.4 TCVN 9362:2012 -Trong mọi trường hợp, khi tính nền phải dùng trị
tính toán các đặc trưng của đất A, xác định theo
công thức: trong đó: Atc Ià trị tiêu chuẩn của đặc trưng; kđ Ià hệ
số an toàn về đất. 92 4.3.5 Khi tìm trị tính toán A của các đặc trưng về độ bền
(c, ϕ, R của đá cứng, γ) thì - Với các đặc trưng c, ϕ và R và γ kd phải xác định theo
phương pháp trình bày ở Phụ Iục A. - Với các đặc trưng khác của đất cho phép lấy kd = 1,
tức là trị tính toán = trị tiêu chuẩn. 93 α : Xác suất tin cậy n 2 tc ( ) AA
− i ∑ 1 = σ n 1 − 94 α : Xác suất tin cậy 95 υσ> − iXX υ: Hệ số tiêu chuẩn thống kế 96 Loại bỏ các giá trị thô nếu sai số vượt mức
cho phép (mục 4.2.1 TCVN 9153:2012) nếu Khi tính toán theo sức chịu tải thì các trị tính toán của các đặc
trưng c, ϕ, γ được ký hiệu là cI, ϕΙ, γΙ 97 Khi tính toán theo biến dạng thì các trị tính toán của các đặc
trưng c, ϕ, γ được ký hiệu là cII, ϕΙΙ, γΙΙ 98 Số lượng tối thiểu của một thí nghiệm chỉ tiêu nào đó đối với
mỗi đơn nguyên phải đảm bảo là 6 (TCVN 9362:2012) Nếu số lượng chỉ tiêu nhỏ hơn 6, cho phép lấy giá trị tính toán
bằng giá trị trung bình cực đại hoặc cực tiểu tùy theo việc làm
tăng độ an toàn (TCVN 9153:2012, mục 4,2)
99 NG NÔNG
2: THIẾẾT KT KẾẾ MMÓÓNG NÔNG
PhPhầầnn 2: THI
Phần 2: THIẾT KẾ MÓNG NÔNG Phân loại móng nông Cấu tạo móng Tính toán thiết kế 100 NG NÔNG
II.1. PHÂN LOẠẠI MI MÓÓNG NÔNG
II.1. PHÂN LO
II.1. PHÂN LOẠI MÓNG NÔNG - Móng cứng : khả năng biết dạng ít (vd: móng đơn);
- Móng mềm : khả năng biến dạng nhiều (vd: móng
bè); 101 Ứng suất dưới đáy móng phụ thuộc vàođộ cứng móng 102 Để đơn giản, ta
xem phản lực nền
là tuyến tính với
móng tuyệt đối
CỨNG,
với móng MỀM tỷ lệ
với chuyển vị thẳng
đứng của đáy móng Phản lực nền dưới đáy móng phụ
thuộc vào độ cứng của móng và đất
và có sự phân bố lại ứng suất theo
thời gian. 3 t 10 = 3 lE
0
hE
l - h : Chiều cao dầm móng;
- l : nửa chiều dài dầm móng
- El : Mô đun đàn hồi vật liệu móng
- E0 : Mô đun biến dạng đất nền; - t > 10 : móng mềm xem như dầm dài vô hạn;
- 1 < t < 10 : móng có chiều dài và độ cứng hữu hạn
- t < 1 : móng cứng; 103 -Móng băng dưới tường được xem là móng cứng, khi thiết kế,
tách ra một đoạn có chiều dài đơn vị (l=1m) và tính toán, kiểm
tra như móng đơn 3 t 10 = 3 h lE
0
hE
l l2 - Ví dụ : dầm móng h = 0,5m, chiều dài l = 2,5m, bê
tông mác 300 có El = 29000 MPa, nền đất cát có SPT
với N = 15 suy ra E0 = 7,5 MPa; Vậy t = 0,3 và móng
là móng cứng 104 105 106 Đất yếu:
- Đất dính trạng thái nhão (B>1);
- Đất cát bụi bão hòa nước (e>0.8)
- Đất dính : ϕ = 0; c < 10 kPa; qc < 500 kPa; N < 2
- Đất rời : ϕ < 28°; qc < 1000 kPa; N < 4 - Móng phải được đặt vào lớp đất tốt tối thiểu 0,2 đến
0,5m;
- Móng nông dễ thi công hơn móng sâu (dạng địa tầng tốt nhất)
- Độ sâu đặt móng phụ thuộc tải
trọng;
- Chọn móng nông nếu tải trọng bé,
độ sâu móng > 0,5m
- Chọn móng sâu nếu tải trọng lớn; 107 108 Tốt Tốt 109 Xấu (độ sâu đặt móng phụ
thuộc vào h1) - Nếu h1 đủ dày (> 3b), đặt móng
nông lên lớp đất tốt;
- Nếu h1 không đủ dày có thể xử lý
lớp đất yếu + xử lý kết cấu phù hợp;
- Nếu tải trọng lớn dùng móng cọc
xuyên vào lớp đất tốt phía dưới; 110 111 -Nếu h1 ≥ 3m, nên đặt móng
nông nhất có thể để tận dụng
lớp đất tốt này, hạn chế tối đa
ảnh hưởng tải trọng đến lớp
đấy yếu ở dưới 112 -Móng nên đặt cao hơn mực
nước ngầm nếu có thể để dễ
dàng cho thi công và tránh ẩm
mốc, tránh ăn mòn, tránh mực
nước ngầm không ổn định gây
xói mòn, lún móng (đáy móng
nên cao hơn mực nước ngầm
0.5m) -Để ổn định chống lật:
Hm ≥ (1/15).Hct 113 NG ĐƠN
II.2. THIẾẾT KT KẾẾ MMÓÓNG ĐƠN
II.2. THI
II.2. THIẾT KẾ MÓNG ĐƠN 114 115 - Mép ngoài cánh móng t > 150 mm;
- Bê tông móng từ B20 (M250) trở lên
- Thép từ φ 10 trở lên;
- Bê tông lót móng từ B 7,5 (M100) trở lên, chiều dày từ 100
mm trở lên 116 H L B .α= B 117 3 .
LBH . NWNN
+ = = .
γ+ 20 mkN
/ =γ 0 0 MM
= x 0 +
x .0
HQ
y MM
=
y 0 +
y .0
HQ
x : trọng lượng thể
tích đơn vị trung
bình của bê tông
và đất trên móng tc
oQ B H N
M L 118 = = = .
H
γ+ ptb N
F WN
+
0
BL
. N
0
.
BL H = + + p
max x
2 p
b
tb 6
M
BL
. 6
M
y
2
.
BL L B .α= p [ ]
p = B gh
F
s 119 H H = = ptb B N
F N
0 γ+
.
B 6 y p = p
tb ± max
min M
2 B 120 B 2.1 0 ptc
max ≤ ptc
tb ≤ min ≥tcp 121 Tránh trường
hợp móng bị
lệch tâm lớn,
pmin<0 1 p 2 =α
α ) = = + [ ]
p 1 +
αγ
2 qN
q α
3 cN
c 1
Fs 1
bN
(
α γ
2 gh
F
s α α bl /=α
/2.011
−=
α
/2.013
+= R [ p ] bA
..( hB
.. cD
. ) = = + + − γ
II '
γ
II II γ
II h
.
0 mm
.
1
2
k tc 122 - m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của đất và công trình;
- ktc : hệ số tin cậy các chỉ tiêu cơ lý của đất ( ktc = 1 nếu thí
nghiệm thực hiện trên mẫu nguyên dạng, ktc = 1,1 nếu thí
nghiệm lấy theo thống kê)
- A, B, D là các hệ số phụ thuộc ϕΙΙ 98.19 = [ ]
p Nh
m s
4.25 ⎞
⎟
⎠ ⎛
⎜
⎝ 2 1 = 98.19 [ ]
p - Nếu b <= 1.22 m (kPa) Nh
m s
4.25 b
28.3
+
b
28.3 ⎛
⎜
⎝ ⎞
⎛
⎜
⎟
⎠
⎝ ⎞
⎟
⎠ - N : Chỉ số SPT;
- s : độ lúnkhốngchế, cóthể lấys = 25,4mm - Nếu b > 1.22 m (kPa) [ ]
p = cq
15 2 1 = [ ]
p - Nếu b <= 1.22 m q
c
25 28.3
b
+
28.3
b ⎛
⎜
⎝ ⎞
⎟
⎠ - qc : chỉ số CPT 123 - Nếu b > 1.22 m %5 ≤ 2.1 %5 tc
max ≤ tc
p
−
tb
[ ]
p
[ ]
p
2.1 p
−
[ ]
p 124 BL /=α
Theo kinh nghiệm nên chọn α trong khoảng [(1+e),(1+2e)] 0 / NMe = 0 -Việc chọn α=l/b theo độ lệch tâm e như trên với
α= (1+e) đến α= (1+2e) sẽ tránh làm móng bị lệch tâm lớn
và diện tích cốt thép/1m dài theo hai phương móng xấp xỉ
nhau S ≤ ghS 125 -Tính lún móng thường theo phương pháp bán không gian
tuyến tính, công lún các lớp phân tố 1.Phân tích địa
chất, tải trọng 2.Chọn chiều
sâu móng H0 3.Chọn bề rộng
ban đầu B0 4.Tính giá trị Rtc0 5.Tính diện tích
yêu cầu Fyc 6.Giả thiết
α=L/B, Tính Byc1 8.Tính giá trị Rtc1 7.Chọn B1 ~ Byc1 9.Lặp quá trình
đến lúc 126 11.Kiểm tra lún
s < sgh Bi ~ Byci 10.Kiểm tra
tính hợp lý mặt
bằng móng và
Tính kinh tế 127 - Tiết diện cột 30x30 cm;
- Môđ un biến dạng đất nền : E0 = 15000kN/m2
- Hệ số an toàn Fs = 2,5
- N0 = 450 kN
- M0 = 50 kNm 128 - Lớp đất lấp dày 0.8m phía trên là đất xấu
- Móng đặt vào lớp đất tốt thứ 2 (á sét dẻo cứng). Chọn sơ
bộ h = 1m (móng nằm trongđất t ốt 0.2m) - Giả định một giá trị b =
1÷3m, chọn α = l/b theo độ
lệch tâm e - Chọn b0 = 1,2m / /50 450 11,0 m = = = NMe
0 0 - Độ lệch tâm e (đơn vị m) e m 11,11 =+ - Chọn một giá trị α trong
khoảng [(1+e), (1+2e)] 2 e 22,11 m =+ 129 -Chọn α = 1,2 -Việc chọn l/b theo độ
lệch tâm với
α= (1+e) đến α= (1+2e)
sẽ tránh làm móng bị
lệch tâm lớn và diện tích
cốt thép/1m dài theo hai
phương móng xấp xỉ
nhau 2 20 235 5. mkN
/ = + = + = + 1
=× tc
p
tb h
γ
m h
γ
m nN
/
0
lb nN
/
0
2
b
α 450
2.1/
2
2.12.1
× p ) = = + [ ]
p 1 +
αγ
2 qN
q α
3 cN
c 1
Fs 1
bN
(
α γ
2 gh
F
s ;76,8 N ;64,11 N 62,23 = = = -Kiểm trađ iều kiện ptb < [p], với [p] tính theo Terzaghi q c Nγ 2 900 mkN
/ pgh = p 2 360 mkN
/ = = = [ ]
p 900
5.2 gh
F
s 2 2 235 5. mkN
/ 360 mkN
/ = < = [ ]
p ptc
tb 130 - Với ϕ = 24°, tra bảng: - Chọn l = α x b = 1.2 x 1.2
= 1.44m, lấy l = 1.45m ;76,8 N ;64,11 N 62,23 = = = q c Nγ 131 - Với ϕ = 24°, tra bảng: 2.1 [ ]p ptc
max ≤ tc = = = tc
p
tb h
γ+
m N
F tc
WN
+
0
lb tt
/0
nN
lb tc 6 p = + = + tc
p
tb tc
max tc
p
tb M
6
2
bl 331 25. 2.1 = < tt
/
nM
0
2
bl
[ ] 432
p
= ptc
max -Kiểm tra : 132 - Vậy chọn b = 1.2m, l = 1.45m là hợp lý S = ω p = h
γ− bp
gl gl tc
p
tb 2
1−
μ
0
E 0 - Kiểm tra sơ bộ lún theo phương pháp nén lún đàn hồi
(trạng thái giới hạn thứ 2): tc =N01/n =375 kN 2 20 235 5. mkN
/ = + h
γ = + 1
=× tc
p
tb tc
N
0
lb 45.1 2.1 375
× 2 235 5. 18 217 5. mkN
/ = − 1
=× pgl - N01= 450 kN, dùng hệ số an toàn tải trọng n = 1,2,
ta có N0 133 - Với α = 1.2, tra bảng ta có ω = 0.97 - Với α = 1.2, tra bảng ta có ω = 0.97 1 217 2
)3.01(97.02.15. × − S .0 015 m 2 cm = ω = = ≈ bp
gl 2
μ
−
0
E ×
15000 0 134 -Độ lún dự báo của móng: n S H Δ i = ∑ e
0
1 i =1 i e
−
i
i
1
e
+
0 - ΔHi : chiều dày lớp đất thứ i;
- n : số lớpđất
- eoi : hệ số rỗng của lớp đất i trước khi
có công trình;
- e1i : hệ số rỗng của lớp đất i sau khi
có công trình p = h
γ− gl tc
p
tb - Kiểm tra (kỹ lưỡng) lún theo phương pháp cộng lún các lớp
phân tố (trạng thái giới hạn thứ 2): - Tính ứng suất gây lún: zf
,( σ = )
γ zo
)( - Vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân đất nền gây ra: Δσ )( =
z - Trongcôngthứcnàyz tínhtừ đáymóng .
glpk 135 - Vẽ biểu đồ ứng suất do tải trọng gây ra: z
)( z
)( z
)( = Δ+ σ σ
1 σ
0 - Tính ứng suất tổng cộng: 0 ;σσ
i
1
i f ); f ) = = - Xác định ở giữa các lớp phân tố e
oi (
σ
0 i e
1
i (
σ
1
i 0=z 136 - Xác định từ đường cong nén n S i H
Δ i = ∑
8.0 Δ
σ
E i =1 i 0 - E0icóthể xácđịnhtừ cácthínghiệmSPT, CPT 137 - Trường hợp các lớp đất không có thí nghiệm nén lún, ta xác
định độ lún theo công thức: dh minp maxp tbp Thỏa mãn trạng thái giới hạn
thứ nhất (về cường độ) :
-Xác định chiều cao đài móng
hd;
- Tính toán cốt thép 138 Chiều cao đài hd cần thỏa
mãn hai điều kiện :
1. Điều kiện về chịu cắt
(chọc thủng);
2. Điều kiện về ứng suất kéo
chính (ép thủng) a R =≥τ h ≥ h
=0 h
d − cat N
0hu
c N
cRu cat - Thường với đài móng, không thiết kế cốt thép để chịu cắt
mà chỉ có bê tông chịu. Điều kiện về chịu cắt (chọc thủng): - Rcắt : Cường độ chống cắt vật liệu móng;
- N : tảitrọngtácdụng
- uc : Chu vi cột ở đỉnh móng; = )32(
÷ h
0 N
cRu cat 139 1). Chọn mác bê tông, tra bảng tìm Rkc, Rcắt
2). Chọn chiều cao ban đầu h0 của móng: 3). Kiểm traứ ng suất kéo chính (ép thủng) 140 141 142 143 144 kc R≤σ
bt l + < ac 02
h dh minp b + < bc 02
h maxp tbp 1). Trường hợp móng đủ rộng,
F’ nằm trongđ áy móng: l + < ac 02
h 2). Trường hợp móng không
đủ rộng, F’ không nằm gọn
trong đáy móng: b + > bc 02
h l + ≥ ac 02
h a). Nếu: R≤= 0σ
bt kc 145 b + ≥ bc 02
h Luôn thỏa mãn b). Nếu: dh minp tbp N = ( 2 = tt
0 −
a
+ + maxp
P
et
F
et c .
pF
et
tb
h
b
).(
c
0 h
)2
0 75.0≤ P
et Rhu
0
tb
bt 146 Kiểm trađ iều kiện ép thủng theo hai mặt (khi móng chịu tải đúng
tâm) bằng các công thức ngắn gọn sau: 147 Kiểm trađ iều kiện ép thủng theo một mặt (khi móng chịu tải lệch
tâm) bằng các công thức ngắn gọn sau: 1). Chọn mác bê tông, tra bảng tìm Rbt, Rcắt
Ví dụ: Bê tông nặng B20 : - Rb = 11,5 Mpa = 11500 kN/m2 (TCVN 356 -2005, Rn ký hiệu là Rb)
- Rbt = 0.9 Mpa = 900 kN/m2 (TCVN 356 -2005)
- Rcắt = (0,3 đến 0,4).Rb 148 149 150 151 - Ra : Cường độ cốt thép
- h0 : chiều cao làm việc của tiết diện, h0 = hd – a
- a : chiều dày lớp bê tông bảo vệ M M = F
a M
09.0
Rh
a 0h 2 ) c M p b = I I tt
max − ttpmax tt
tbp 2 ) M = II II tt
lp
tb − al
(
−
8
bl
(
−
c
8 152 Chọn thép móng :
Ví dụ: thép AII : - Ra = 280 Mpa = 280 MN/m2 (TCVN 356 -2005, Ra ký hiệu là Rs) 153 Chọn thép móng AII : Ra = 260 Mpa = 280 MN/m2 397 5. kPa 280 kPa = ptt
max = ptt
tb (TCVN 356 -2005, Ra = 280
MN/m2) ttpmax 154 397 5. kPa p tt
max = 280 kPa = ptt
tb tt
tbp 155 0h 397 5. kPa p tt
max = 280 kPa = ptt
tb Làm móng vát để
hợp lý về chịu lực
và tiết kiệm bê tông 156 - Số liệu địa chất;
- Tải trọng tác dụng N0, M0
- Tiết diện cột ac x bc; - Căn cứ vào địa tầng, tải trọng; - Chọn tỷ số α = l/b 0 / NMe = 0 157 - Giả thiết một giá trị α = (1+e) đến α = (1+2e)
- Giả thiết một giá trị b trong khoảng từ 1÷3m
- Tính l = α x b 6 x = = = h
γ+ p = + + ptb max p
tb N
F WN
+
0
lb N
0
lb 6
M
2
lb M
y
2
bl p ) = = + [ ]
p 1 +
αγ
2 qN
q α
3 cN
c 1
Fs 1
(
bN
α γ
2 gh
F
s - Theo Terzaghi: - Theo các chỉ số SPT và CPT: 2.1 [ ]p [ ]p ptc
max ≤ ptc
tb ≤ 158 - Nếu không thỏa mãn hai điều kiện trên, quay lại bước 2,3 l = α.b Lưu ý : Bước 3 đến bước 6 có thể làm cách khác như
sau: 2 F = b
α ≥ N
0
[ ]
p
h
−
γ b ≥ F
α b
b =
= FK
FK
F
F
α
α 159 Chú ý : Ở bước 4 lưu đồ trên
Chú ý : Ở bước 4 lưu đồ trên
có thể dùng công thức sau để
có thể dùng công thức sau để
chọn b, với KF = 1.1÷1.5
chọn b, với KF = 1.1÷1.5 S = ω p = h
γ− bp
gl gl p
tx 2
1−
μ
0
E 0 - Giá trị E0 có thể xác định từ SPT, CPT, thí nghiệm bàn nén n n S i H
Δ i S H Δ = ∑
8.0 i = ∑ σ
Δ
E i =1 i 0 e
0
1 i =1 i e
−
i
i
1
e
+
0 Hoặc S < [ ]S - Kiểm tra điều kiện : 160 - Nếu điều kiện này không thỏa mẵn, quay lại bước 2,3 tbp maxp h = )32( ÷ N
cRu cat 1). Chọn mác bê tông, tra
bảng tìm Rkc, Rcắt
2). Chọn chiều cao ban đầu h0
của móng: 3). Kiểm traứ ng suất kéo
chính (ép thủng) 2 ) c M p b = tt
max I I − = 2 F
a ) M = II II tt
lp
tb − M
09.0
Rh
a al
(
−
8
bb
(
−
c
8 161 162 tt = 3,2 T tt = 10,5 Tm ; Q0 tt = 82T ; M0 tt /n tc = M0 tc = N0 N0 tc = Q0 163 tc = 2,8 T - Tải trọng tiêu chuẩn dưới chân cột:
tt /n; Q0
tt /n; M0 tc = 71,3T ; M0 tc = 9,1Tm; Q0 (n là hệ số vượt tải gần đúng có thể lấy chung n = 1,1 - 1,2 ở
đây chọn n = 1,15).
N0 Lớp đất số hiệu độ dày (m) 1 200 1.2 2 400 4.2 3 100 ∞ - Số lớp đất : 3 lớp
- Mực nước ngầm : 10m 164 Lưu ý: Trong
ví dụ này
các số liệu
địa chất chỉ
có một giá trị
duy nhất,
trong thực tế
phải dùng
các giá trị
tiêu chuẩn
và tính toán
theo TCVN
9362:2012 W ) ,01.(1.68,2 )285 .01 193 = 1
=− =− e
0 +
8.1 1(
+
γ - Tên đất : Chỉ số dẻo A = Wnh – Wd = 30 -23.5 = 6.5 < 7, đất
thuộc loại cát pha
- Trạng thái : Độ sệt B = (W – Wd)/A = 0.77, đất trạng thái
dẻo
- Sức kháng xuyên tĩnh qc: qc = 0.4 MPa
- Chỉ số SPT N: N = 3
- Hệ số rỗng tự nhiên: e0
γ
Δ
n 165 ) W Δ 845.01 = =− e
0 1(
+
γ - Tên đất : Chỉ số dẻo A = Wnh – Wd = 16, đất thuộc loại sét
pha
- Trạng thái : Độ sệt B = (W – Wd)/A = 0.19 <0.25, đất trạng
nửa cứng
- Sức kháng xuyên tĩnh qc: qc = 2,9 MPa
- Chỉ số SPT N: N = 14
- Hệ số rỗng tự nhiên: e0
γ
n 166 - Tên đất : Lượng hạt có cỡ > 0,5 mm chiếm 1+ 2+ 21 + 36 =
60% >50% Đất cát thô (cát to)
- Trạng thái : Có qc = 7,8 MPa = 780 T/m2 , đất cát thô ở
trạng thái chặt vừa ( 50 < qc < 150 kG/cm2 ). Lấy e0 = 0.67 167 - Góc ma sát trong : Tra bảng ứng với qc = 780 T/m2, ϕ =
300 ÷ 330 (lấy giá trị nhỏ ứng với cát bụi và trạng thái độ chặt
nghiêng về phía xốp, giá trị lớn ứng với cát thô chặt vừa)
Lớp đất 3 là đất tốt a
=−
21 e
200
p −
− e
100
p
100 200 - Hệ số nén lún: E α=0
q
s c - Mô đun biến dạng: α : Tra bảng phụ thuộc loại đất và qc 168 E α=0
q
s c - Mô đun biến dạng: 169 α : Tra bảng phụ thuộc loại đất và qc 170 m
2 . 1 171 Tải trọng công trình không lớn, nền đất nếu bóc bỏ lớp trên
có thể coi là tốt. Vì vậy đề xuất phương án móng nông trên
nền tự nhiên (đặt móng lên lớp đất 2). 172 -
-
-
- Chọn bê tông 250#, Rb = 1100 T/m2, Rbt =88 T/m2.
Thép chịu lực: AII, Ra =28000 T/m2.
Lớp lót: bê tông nghèo, mác thấp 100#, dày 10cm.
Lớp bảo vệ cốt thép đáy móng dày > 3cm. QMN ; ; m
m
2
2 .
. 1
1 173 Ở đây lớp 1 yếu dày 1,2 m, chọn h =1,4 m. Chú ý: móng nên nằm trên mực
nước ngầm, nếu mực nước ngầm nông thì phải có biên pháp thi công thoát
nước hợp lý. Chọn b = 1,8m γ 3 81,1 /
mT = = = '
γ
II +
+ 2,0.88,12,1.8,1
+
2,02,1
+ h
11
h
1 h
γ
22
h
2 2 88,1.5,1.36,0( 81,1.4,1.43,2 )6,2.5 ,24 451 mT
/ = + + = Rtc 2,1.1
1 174 - Xem công trình có kết cấu cứng, lấy m1=1.2, m2 = 1. Do sử
dụng kết quả thí nghiệm lấy từ mẫu đất nơi xây dựng nên lấy
ktc =1. Do không có tầng hầm nên h0 =0.
- Với ϕ = 160, tra bảng A = 0.36, B = 2.43, D = 5. 175 176 2 2 F 25,3 m = ≥ = = b
α h R ,24 451 4,1.81,1 N
− 3,71
− tc
0
'
γ
II Chọn α=l/b = 1.2 trong khoảng (1+e) đến (1+2e), với e =
M/N =0,13 b ≥ 8.1= FK
F
α Chọn KF = 1.2 với KF = 1.1÷1.5 177 Chọn b =1.8m, l = 2.2m tc N 2 4,1.2 26,21 mT
/ = = = + = + = tc
p
tb h
γ
m F tc
WN
+
0
lb tc
N
0
lb 1,73
2,2.8,1 (6 ) 2 tc
0 tc
0 26,21 ,27 756 mT
/ p = + = + = tc
p
tb tc
max 2 .
hQM
+
m
2
bl )5,0.8,21,9.(6
+
2,2.8,1 (6 ) 2 tc
0 tc
0 p 26,21 02,14 mT
/ = − = − = tc
p
tb tc
min 2 hQM
.
+
m
2
bl )5,0.8,21,9.(6
+
2,2.8,1 Sơ bộ chọn chiều cao đài móng hm = 0.5m p 2.1 0 tc
max ≤ R
tc tc
p ≤
tb R
tc min ≥tcp 178 Thỏa mãn các điều kiện: .2,1 p ,24.2,1 765 tc
max ,0 053 05.0 = = ≈ R
tc
.2,1 451
,27
−
451
,24.2,1 −
R
tc 179 Kiểm tra điều kiện kinh tế: Áp lực gây lún: p h = − gl tc
p
tb '
γ
II 2 26,21 4,1.81,1 73,18 mT
/ = − = Chia lớp phân tố: Chia nhỏ các lớp đất
với chiều dày hi ≤ b/4.
Càng gần đáy móng
chia càng bé 180 Công thức tính lún: Đối với đất thường, móng được xem là tắt lúnở độsâu z
khi: z p .2,0= z
p
bt gl Đối với đất yếu (E< 5 MPa), móng được xem là tắt lún ở
độ sâu z khi: z p .1,0= z
p
bt gl 181 Với đất thấm nước nằm dưới mực nước ngầm, do lực đẩy
Archimet cần dùng γdn khi tính pbt , tuy nhiên với đất
không thấm nước như đất sét chặt (sét cứng, nửa cứng),
lực Archimet không có tác dụng và khi tính toán vẫn dùng
γ 182 Nên chọn chiều dày lớp phân tố sao cho dễ tra bảng, ít phải nội
suy, ví dụ chọn hi=0,2 b i = s
i h
i e
e
−
i
1
2
1+
e
i
1 183 Lập bảng tính lún cho lớp đất có thí nghiệm p-e: 0.85 0.84 0.83 0.82 0.81 Series1 0.8 Poly. (Series1) Vẽ đường cong p-e để tra e1i, e2i: 0.79 0.78 0.77 0.76 0 50 100 150 300 350 400 450 184 Có thể nội suy tuyến tính hoặc nội suy chính xác hơn bằng Exel z1i/b Độ lún
si (m) Lớp
phân
tố Ứng suất tăng
thêm tại tâm
lớp phân tố
Δσ1i (T/m2) Ứng suất do
trọng lượng
bản thân tại
tâm lớp phân
tố P1i Chiều
dày
lớp
phân
tố hi Độ sâu z0i
(m) (tính từ
cốt 0.000
đến đáy lớp
phân tố) Độ sâu z1i
(m) (tính từ
đáy móng
đến đáy lớp
phân tố) K0
(phụ
thuộc
l/b và
z1i/b) Ứng suất do
trọng lượng bản
thân tại đáy lớp
phân tố σzoi
(T/m2) Ứng suất
tăng thêm
tại đáy lớp
phân tố
Δσ0i =
K0i.pgl
(T/m2) = β 8,0=β h
i s
i n Δ
1σ
i
E si 0 S S ≤ s
i gh = ∑ 1 Lập bảng tính lún cho lớp đất không có thí nghiệm p-e: Kiểm tra điều kiện giới hạn độ lún 185 Theo kinh nghiệm, khi ứng suất dưới đáy móng thỏa mãn các
điều kiện ở mục 4 thì độ lún sẽ nằm trong giới hạn cho phép - Kiểm tra sơ bộ lún theo phương pháp nén lún đàn hồi
(trạng thái giới hạn thứ 2): S = ω bp
gl 2
1−
μ
0
E 0 - Với α = 1.2, tra bảng ta có ω = 0.97 1 − S ,0 026 m 6,2 cm = ω = = ≈ bp
gl 2
μ
−
0
E 2
)3.01(97,0.8,1.73,18
1160 0 186 -Độ lún dự báo của móng (lấy E của lớp đất 2): Lưu ý : Cách kiểm tra này chỉ dùng để so sánh, đánh giá sai số
so với phương pháp công lún các lớp phân tố 0h h 0h dh tt
0minp tt
p
0max đtl l ca cb b 187 Điều kiện chống đâm thủng
không kể ảnh hưởng của
thép ngang và không có cốt
xiên, đai:
Q < Qb hay
Pđt < Rbt . h0. btb
Với a = 3cm:
h0 = hd - a = 0,50 - 0,03 =
0,47 m
Ta có: bc + 2.h0 = 0,30 +
2.0,47 =1,24 m < b = 1,8 m
vây btb = bc + h0 = 0,3 +
0,47 = 0,77 m 188 l l đt QMN ; ; tt
0 tt
0 tt
0 ( ). p p p p = + − tt
ot tt
0 min tt
0 max tt
0 min −
l h 0h dh ldt = (l-ac)/2-h0 =
(2.2-0.5)/2 – 0.47 = 0.38 p tt
ot tt
0 max p = tt
0minp tt
p
0max tt
đt tt
otp p
+
2 đtl Áp lực đâm thủng trung
bình: l = P
đt tt
..
lbp
đt đt ca Lực đâm thủng: b cb . 0
bhR
.
tb bt tt
0minp tt
p
0max Sức kháng đâm thủng: 189 Lưu ý: Khi tính không kể đến trọng lượng của móng (6 ) 2 tt
0 tt
0 p 04,29 mT
/ = + = + = tt
max 2 tt
N
0
lb hQM
.
+
m
2
lb 82
2,2.8,1 )5,0.2,35,10.(6
+
2,2.8,1 (6 ) 2 tt
0 tt
0 p 37,12 mT
/ = − = − = tt
min 2 tt
N
0
lb hQM
.
+
m
2
lb 82
2,2.8,1 )5,0.2,35,10.(6
+
2,2.8,1 l l đt p p ( p p ). = + − tt
0 min tt
0 max tt
0 min tt
ot 2 37,12 04,29( ).37,12 23,26 mT
/ = + − = −
l
37,02,2
−
2,2 p 2 tt
ot tt
0 max p 64,27 mT
/ = = tt
đt p
+
2 37,0.8,1.64,27 4,18 T = = = P
đt tt
..
lbp
đt đt 77,0.47,0.88 8,31 = = bt PT
>
dt . 0
bhR
.
tb 190 Móng không bị đâm thủng Trong một số sách giáo
khoa dùng công thức
Pđt < 0,75. Rbt . h0. btb
Có thể dùng công thức
này vì thiên về an toàn QMN ; ; 2 tt
0 tt
0 tt
0 ) c M p b I tt
max ≈−
I h 2 0h dh Tm 8,1.04,29 88,18 = = (
al
−
8
)5,02,2(
−
8 tt
0minp tt
p
0max F = = ) (
Ia I − l M
9,0 88,18
28000 .9,0 47,0. 2 2 ,0 0016 m cm I
I
−
hR
0
a
16
= = ca b 2 cb ) M II tt
lp
tb =−
II 2 I .2,2.71,20 81,12 Tm = = (
bb
−
c
8
)3,08,1(
−
8 ngl 2 F 8,10 cm (
IIa =−
)
II II II 191 I 192 - Đường kính cốt thép ≥ φ 10;
- Khoảng cách giữa các thanh thép 100 ÷ 200;
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ≥ 35 193 1.Phân tích địa
1.Phân tích địa
chất, tải trọng
chất, tải trọng 2.Chọn chiều
2.Chọn chiều
sâu móng H0
sâu móng H0 3.Chọn bề rộng
3.Chọn bề rộng
ban đầu B0
ban đầu B0 4.Tính giá trị Rtc0
4.Tính giá trị Rtc0 5.Tính diện tích
5.Tính diện tích
yêu cầu Fyc
yêu cầu Fyc 6.Giả thiết
6.Giả thiết
α=L/B, Tính Byc1
α=L/B, Tính Byc1 8.Tính giá trị Rtc1
8.Tính giá trị Rtc1 7.Chọn B1 ~ Byc1
7.Chọn B1 ~ Byc1 9.Lặp quá trình
9.Lặp quá trình
đến lúc
đến lúc 11.Kiểm tra lún
11.Kiểm tra lún
s < sgh
s < sgh Bi ~ Byci
Bi ~ Byci 10.Kiểm tra
10.Kiểm tra
tính hợp lý mặt
tính hợp lý mặt
bằng móng và
bằng móng và
Tính kinh tế
Tính kinh tế min,
tb 3.Kiểm tra điều
kiện chọc thủng 2.Chọn sơ bộ
chiều cao đài hd 1.Tính ptt
max, ptt
ptt 194 6.Bố trí cốt thép,
ra bản vẽ 4.Tính mô men
uốn theo hai
phương 5.Tính diện tích
cốt thép hai
phương ∞=α 180 - Với móng băng , N0 và M0 lấy cho l=1m chiều dài N tc
0 =
M tc /
mkN
/
m kNm 220 b 2 20 200 mkN
/ = + = + 1
=× tc
p
tb h
γ
m N
0
b 180
1 p 2 ) 324 /
mkN = = + = [ ]
p qN
q cN
c 1 αγ
+
2 α
3 1
(
bN
α γ
2 1
Fs 195 gh
F
s - Chọn b = 1m 2 2 200 mkN
/ 324 mkN
/ = < = [ ]
p ptc
tb 6 2 x p 200 322 mkN
/ = + = + = tc
p
tb tc
max M
6
2
b 22
×
2
1 2 2 332 mkN
/ 2.1 2.1 324 389 mkN
/ = < = × = [ ]
p ptc
max 196 - Vậy chọn b = 1m là hợp lý * R≤ dy gl
σ
Hz
= bt
* σ
+
Hhz
+= Cần kiểm tra thêm điều
kiện: *Hh += hy tc 2 a = N .
h γ
tb b a a = + − y A
y = = bl
−
2 A
y * * 197 tc
+
0
gl
σ
Hz
= N
gl
σ
Hz
= Tính toán Cường độ tính
toán của lớp đất yếu như
cho một khối móng quy
ước có kích thước : 400 .0− m2 ; h m 4.3= ;
QMN
Tầnghầm
dày0,2m m2 800 .3− m 7.0= hm MNN Lớp 1: Đất trồng
trọt, γ= 17
kN/m3 b m 2= m4,1 Lớp 2: Đất sét pha, γ
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, ϕII = 160 γđn= 8,74 kN/m3 Móng kích thước
2,5x2m, áp lực dưới
đáy móng: 98,183 kPa = ptc
tb 28,322 kPa ptc
max = 198 Lớp 3: Đất sét, γdn=
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, ϕII = 120 R bA
..( hB
.. cD
. ) = + + − '
γ γ
II '
γ
II II h
.
0 II mm
.
1
2
k tc 400
400 .0−
.0− m2
m2 ;
; h
h m
m 4.3=
4.3= Lớp 1: Đất trồng
Lớp 1: Đất trồng
trọt, γ= 17
trọt, γ= 17
kN/m3
kN/m3 ;
QMN
;
QMN
Tầnghầm
Tầnghầm
dày0,2m
dày0,2m Cường độ tính
toán đất nền: m2
m2 800.3−
.3−
800 m
m 7.0=
7.0= hm
hm 2 MNN
MNN Lớp 2: Đất sét pha, γ
Lớp 2: Đất sét pha, γ
= 18,3 kN/m3, cII =
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, ϕII = 160
28kPa, ϕII = 160 b
b m
m 2=
2= γ
i h
i ∑ m4,1
m4,1 γđn= 8,74 kN/m3
γđn= 8,74 kN/m3 2.17 i 1
= 54,17 = = = '
γ
II h 4,1.3,18
+
4,3 Lớp 3: Đất sét, γdn=
Lớp 3: Đất sét, γdn=
8,3 kN/m3, cII =
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, ϕII = 120
26kPa, ϕII = 120 Lớp đất 2, với ϕ = 160, tra
bảng ta có A=0,36;
B=2,34; D=5;
γII =18,3 kN/m3 2 γ
i h
i ∑ 5,0.5,18 2,0.25 59,28,04,3 m −= = = − i h
0 hh
td 81,0 m = = = h
td +
54,17 1
=
'
γ
II 199 Chiều cao quy đổi từ đáy
móng đến mặt trên sàn
tầng hầm R 2,1 R ptc
tb ≤ ptc
max ≤ Thay vào công thức, ta có Cường độ tính toán của lớp đất 2
là R(2) =276,3 kPa, kiểm tra thỏa mãn các điều kiện: R + ≤ 4,5 4,5 )3( m m bt
σ
z
= gl
σ
z
= Do lớp đất thứ 3 yếu, cần kiểm tra thêm cường độ tính toán
cho lớp đất 3 (tại vị trí tiếp giáp lớp đất 2 và 3, z = 5,4m): 2.17 84,82 kPa = + 4,1.74,82.3,18
+ = 4,5 m bt
=σ
z Ứng suất bản thân tại đáy lớp 2, mặt trên lớp 3, z=5,4m p 98,183 2.17( )4,1.3,18 36,124 kPa = − = − + = 4,3 gl tc
p
tb m bt
=σ
z Ứng suất gây lún tại đáy móng (z=3,4m): .388,0 36,124 25,48 kPa = = = 4,5 pK gl
0 gl
=σ
z 200 Ứng suất gây lún tại z =5,4m (tức 2m kể từ đáy móng): 84,82 25,48 09,131 kPa + = + = 4,5 4,5 m m bt
σ
z
= gl
σ
z
= 400
400 .0−
.0− m2
m2 ;
; Ứng suất tổng tại z = 5,4m h
h m
m 4.3=
4.3= Lớp 1: Đất trồng
Lớp 1: Đất trồng
trọt, γ= 17
trọt, γ= 17
kN/m3
kN/m3 ;
QMN
;
QMN
Tầnghầm
Tầnghầm
dày0,2m
dày0,2m m2
m2 800
800 .3−
.3− m
m 7.0=
7.0= R bA
.( hB
. cD
. ) = + + hm
hm MNN
MNN )3( .
γ
II )3( '
.
γ
II )3( II Lớp 2: Đất sét pha, γ
Lớp 2: Đất sét pha, γ
= 18,3 kN/m3, cII =
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, ϕII = 160
28kPa, ϕII = 160 b
b m
m 2=
2= mm
.
1
2
k tc m4,1
m4,1 γđn= 8,74 kN/m3
γđn= 8,74 kN/m3 Lớp 3: Đất sét, γdn=
Lớp 3: Đất sét, γdn=
8,3 kN/m3, cII =
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, ϕII = 120
26kPa, ϕII = 120 Cường độ tính toán R(3) tc 2 A m 07,19 = = = = )3( 5,2.2.98,183
25,48 m 4,5 4,5 m N
gl
σ
z
= tc
Ap
.
tb
gl
σ
z
= Lớp đất 3, với ϕ = 120, tra bảng ta có
A=0,23; B=1,94; D=4,42; γII = γIIdn =8,3
kN/m3
Diện tích móng quy ước A(3) 2 2 A a 07,19 25,0 25,0 12,4 m = + a
=− + − = b
)3( )3( a m (
bl
−= 25,02/)25,2(2/)
− = = 201 Bề rộng đáy móng quy ước b(3) 2 γ
i h
i ∑ 3 i 1
= 34,15 mkN
/ = = = '
γ
II h 84,82
4,5
Cường độ tính toán R(3) R .(
bA .
hB .
cD ) 84,311 kPa = + + = )3( )3( )3( .
γ
II '
.
γ
II II mm
.
1
2
k tc 09,131 kPa R 84,311 kPa + = ≤ = 4,5 4,5 )3( m m bt
σ
z
= gl
σ
z
= Kiểm tra thỏa mãn điều kiện: 202 Lưu ý : Thực ra cần kiểm tra thêm cho vị trí bắt đầu xuất hiện
mực nước ngầm ở lớp 2 NG BĂNG DƯỚỚI CI CỘỘTT
II.3. MÓÓNG BĂNG DƯ
II.3. M
II.3. MÓNG BĂNG DƯỚI CỘT x Mx My My Mx y 203 Móng băng dưới cột bị uốn theo hai phương, My chủ yếu
gây uốn theo phương dọc móng “x”, Mx chủ yếu gây uốn
theo phương vuông góc “y”. 204 Móng băng có sườn
(thông dụng) Móng băng
không sườn x Mx My 205 My Mx y H B D C B 206 Phương án móng đơn nông 1,0x1,0m 1,9x1,9m 2x2m 1,9x1,9m 1,0x1,0m 2 F 26,4 m = = = Từ các thông số địa chất, giả thiết cột trục D (Ntt = 36,05T, Ntc
= 31,35T) b = 1,5m, h = 1m, ta có Cường độ tính toán đất nền
R =9,35 T/m2 35,9 1.2 35,31
− 35,31
R
h
−
γ 207 Chọn lại móng có kích
thước 2x2m Phương án móng băng 1,0x1,0m b = 1,1m b =1,25m b = 1,1m 1,0x1,0m b 25,1 m = = = F
buoc cot 14,4
3,3 208 Do đất yếu, diện tích móng đơn lớn, quá sát nhau, hơn nữa
có nguy cơ lún lệch do địa chất thayđổi, cần xét ph ương án
móng băng. Bề rộng móng băng trục D sơ bộ tính như sau 209 Trong trường hợp đất yếu, móng băng một phương không
thỏa mãn có thể xét phương án móng băng giao thoa Móng đơn Móng băng một
phương Móng băng giao
thoa Móng bè Móng trên nền
gia cố 210 211 212 -Chiều cao sườn móng : hs =
(1/10÷1/8) nhịp, hs = (1,5÷3)bs
- Bề rộng móng : b = 1÷3 m
- Bề rộng sườn móng rộng
hơn so với bề rộng cột 5cm
để dễ ghép ván khuôn cột, có
thể bỏ qua nếu thi công
không yêu cầu 213 214 Tải trọng dùng để tính móng băng một phương thường
được xét với hai tổ hợp gió trái và gió phải Có thể kéo dài móng ra hai biên để giảm mô men âm
trong móng nhưng không nên vượt quá 1,5m hay ¼ nhịp
biên [ ]p ptc
tb ≤ 2.1 [ ]p ptc
max ≤ Bề rộng móng được xác định sơ bộ bằng cách xét cả
móng như một móng đơn với mô men uốn tác dụng theo
phương cạnh ngắn! 215 Mô men uốn tác dụng theo phương cạnh dài gây ra áp lực
lên nền thường không lớn và có tính cục bộ! 2.1 [ ]p [ ]p ptc
max ≤ ptc
tb ≤ yc .= Nếu các điều kiện sau thỏa mãn, có thể xem nền làm việc
biến dạng tuyến tính pgl )(x pgl )(x pgl y Công thức nền đàn hồi Winkler 216 - pgl : áp lực gây lún;
- y: chuyển vị thẳng đứng
- c : hệ số nền, xác định từ thí nghiệm bàn nén Đất càng tốt, hệ số nền c (còn ký hiệu là ks) càng cao.
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NỀN THEO BẢNG TRA, tuy nhiên
sự giao động giá trị là lớn với cùng một loại đất Dao
động
5 lần 217 10 lần lb 218 219 k k s = l b
l
b lb Móng vuông trên nền sét 2 b k k = s l b
⎛ +
l
⎜
b
2
⎝ ⎞
⎟
⎠ Móng vuông trên nền cát k k = bl /=α s l 5.0
α ⎛ +
α
⎜
5,1
⎝ ⎞
⎟
⎠ Móng chữ nhật trên nền sét cứng hoặc
cát chặt 220 Theo Bowles, Foundation Analysis and Design, các công thức
trên sai khi b/bl>3 k ≈ s ) b 1( E
s
2μ− E s hE
i
i
h
i ∑=
∑ Es là mô đun biến dạng trung bình trong khoảng H = 5b,
μ= 0,2 ÷ 0.5 là hệ số poisson phụ thuộc vào đất nền 1( ) ω − 2μ bp
gl S = k Sp /= E s 221 Nếu dùng phương pháp hệ số nền là hằng số không phụ thuộc
vào độ cứng móng là thiếu chính xác 222 Đất nền được thay thế bằng dãy các lò xo có độ cứng
phụ thuộc vào đất nền và độ cứng móng ki = ks.A Lớp đất tôn nền dày 0,9m, mực nước ngầm ở độ sâu -1.3m
223 = − γγγ
0 dn bh γ 88,8 kN = − 01,01( W ) + γ
0
γ
s ⎞
=⎟⎟
⎠ ⎛
⎜⎜
1.
⎝ Lưu ý khi đất nằm dưới mực nước ngầm có thể phải tính
dung trọng riêng đẩy nổi: 224 Với đất thấm nước nằm dưới mực nước ngầm, do lực đẩy
Archimet cần dùng γdn, tuy nhiên với đất không thấm nước
như đất sét chặt (sét cứng, nửa cứng), lực Archimet
không có tác dụng và khi tính toán vẫn dùng γ m
9 . Đất tôn nền 0 ± 0.000 m
7 . 0 L1 : Đất trồng trọt,
γ= 17kN/m3 - 1.300 L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
γ= 18,6 kN/m3, ϕII =110, cII = 17kPa Móng đặt ở độ sâu -
1.5m, bề rộng móng
1.4m L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
γđn= 8,88 kN/m3, ϕII =110 N tc
i
0 N 1583 33, kN = tc
0 M ( = tc
oxi tc
0 tc
.)
hQ
oyi
m = ∑
n
∑ +
M ∑ L3: Đất sét, E= 7500 kPa,
γ= 17,9 kN/m3, ϕII =90 / 142,0 m = = tc
NMe
ox tc
o 225 p 1 93,158 kPa h
γ )9,05,1(20
+ = = + = + tc
max 6
e
b 1583
33,
4,1.4,16 142,0.6
4,1 tc
N
⎛
10
⎜
F
⎝ ⎞
+⎟
⎠ ⎞
+⎟
⎠ ⎛
⎜
⎝ p 1 99,74 kPa h
γ )9,05,1(20
+ = = − = − tc
min 6
e
b 1583
33,
4,1.4,16 142,0.6
4,1 tc
N
⎛
10
⎜
F
⎝ ⎞
+⎟
⎠ ⎞
+⎟
⎠ ⎛
⎜
⎝ p 96,116 kPa = + h
γ = + )9,05,1(20
+ = tc
tb tc
N
0
F 1583
33,
4,1.4,16 226 Đất tôn nền
Đất tôn nền m
m
9
9
.
.
0
0 ± 0.000
± 0.000 Móng đặt trên lớp đất L2, dưới mực nước
ngầm: Đất sét, E= 8000 kPa,
γdn = 8,88 kN/m3, ϕII =110, cII = 17kPa m
m
7
7
.
.
0
0 L1 : Đất trồng trọt,
L1 : Đất trồng trọt,
γ= 17kN/m3
γ= 17kN/m3 ..(
bA ..
hB .
cD ) 1,133 kPa R + + = = γ
II '
γ
II II mm
1
2
k - 1.300
- 1.300 tc L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
γ= 18,6 kN/m3, ϕII =110, cII = 17kPa
γ= 18,6 kN/m3, ϕII =110, cII = 17kPa 3 88,8 mkN
/ II =γ L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
γđn= 8,88 kN/m3, ϕII =110
γđn= 8,88 kN/m3, ϕII =110 + + 3 56,16 /
mkN = '
=γ
II 88,8.2,06,18.6,07,0.17
5,1 L3: Đất sét, E= 7500 kPa,
L3: Đất sét, E= 7500 kPa,
γ= 17,9 kN/m3, ϕII =90
γ= 17,9 kN/m3, ϕII =90 2.1 R R ptc
max ≤ Nền làm việc trong giai đoạn
biến dạng tuyến tính
227 228 4.0 0.7 7,0.17 bt
=σ + 2,0.88,86,0.6,18
+ 0.4 84,24 kPa = 0.2 4.1 Ứng suất bản thân tại đáy
móng p 96,116 84,24 12,92 kPa = − bt
σ = − = gl tc
p
tb Ứng suất gây lún 8000 7,1. 7500 3,5. E 7621 kPa = = = s +
7 hE
i
i
h
i ∑
∑ 1( ) − ω 2
μ − bp
gl S ,0 03079 m = = = 229 E 2
)45,01.(4,1.12,92.32,2
7621 s Độ lún trung bình của nền p gl 3 k 2912 mkN
/ = = = s S 12,92
031
,0 tb 230 Hệ số nền k i ..=
blk
s
i 231 Độ cứng các lò xo Giới hạn của phương pháp : độ cứng lò xo không phụ
thuộc độ cứng móng, bỏ qua sự tương tác giữa các lò xo ‐0.0300 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ‐0.0350 ‐0.0400 ‐0.0450 ‐0.0500 232 Để tính chính xác, cần chia nhỏ phần tử, chia đến khi nào
sự thay đổi kết quả theo sự tăng số phần tử là rất nhỏ k =
i P
i
S i Sau khi tính được chuyển vị xác định lại độ cứng các lò xo 233 Tính lặp lại nhiều vòng đến khi độ cứng lò xo hội tụ, sự sai
khác về độ cứng ở hai vòng lặp liên tiếp ≤ 5% Mô hình nền Winkler lò xo không phản ánh được tính
phân phối của đất. Do vậy nền Winkler lò xo có
tính biến dạng cục bộ Mô hình nền Winkler Biến dạng thực móng vàđất n ền (quan trắc) 234 Khi nền đồng nhất, tải trọng phân bố đều trên dầm, trong
mô hình nền Winkler, dầm lún đều không bị uốn – không
đúng với thực tế Mô hình nền Winkler 235 Khi móng tuyệt đối cứng,
tải trọng đối xứng, móng
lún đều, theo mô hình nền
Winkler phản lực nền phân
bố đều – không đúng thực
tế Đất nền trong mô hình nền Winkler có thể bị kéo 236 Trong mô hình nền Winkler hệ số nền là không đổi, thực
tế hệ số nền thayđổi ph ụ thuộc vào kích thước móng,
khoảng tải trọng Kết luận: Mô hình nền Winkler không
hoàn toàn đúng với thực tế nhưng sai
số không lớn, dễ sử dụng, tính toán,
và các thí nghiệm cho thấy phù hợp
nhất với đất mềm 237 500 kN 600 kN 400 kN m5,0 m5,3 m4 m1 500 kN 600 kN 400 kN 110 2, kN / m 227 3, kN / m 238 Khi móng tuyệt đối cứng, công trình ở trên mềm, móng
được xem như một dầm chịu tải trọng cột truyền xuống và
áp lực đất ở dưới lên P.P Móng tuyệt đối cứng sai số nhiều khi đất cứng,
(c>15000 kN/m3) 239 n n n ; ; QMN ; ; QMN
3 3 3 ; ; QMN ; ; 4 4 4 QMN
1 1 1 2 2 2 hM
+
i
m xN
i
i ∑ ∑ ∑+
Q
i 1 1 1 = x
G n mh N i ∑ 1 1x 2x 3x e = − x
G x
O e MWN ; ;0 H + = i i ∑ ∑ O G Gx 240 Có thể kéo dài móng ra để giảm độ lệch tâm e Lưu ý, móng băng dưới cột thường được tính toán cho
cả hai trường hợp gió trái và gió phải, cho nên nếu kéo
dài móng thường kéo cả theo hai phương. Tuy nhiên độ
lệch tâm của móng băng dưới nhiều cột thường là nhỏ e MWN ; ;0 + = i Q
i ∑ ∑ n O N i ∑ G 2 1 mkNh ( / ) p = ± max, min e
6
L 1
bL
. Gx ⎛
⎜
⎝ ⎞
γ+⎟
⎠ L n N i e MWN ; ;0 + = ∑ i Q
i ∑ ∑ 1 1 mkNbh
. ( / ) p = ± daim
max, min L e
6
L ⎛
⎜
⎝ ⎞
γ+⎟
⎠ O G maxp minp 241 2.1 [ ]p [ ]p ptc
max ≤ ptc
tb ≤ 242 Nếu các điều kiện trên thỏa mãn, nền được xem là biến
dạng tuyến tính. Thường mô men theo phương vuông
góc trục móng gây ra ứng suất lớn dưới đáy móng, mô
men theo phương dọc móng ít nguy hiểm hơn và có tác
dụng cục bộ S ≤ [ ]S 243 Phương pháp này nói chung không hợp lý, móng càng
mềm, càng dài, sai số càng lớn iN maxN 1N 1l nl 1+nl maxN oyM b h dh0h oyQ tt
0minp tt
0maxp tt
otp l l ( 2/) = n l
1++
n Sửa lại các
hình móng
băng giống thế
này 244 Thiên về an toàn, có thể tách một phần móng chịu tải Nmax
để tính toán, My không xét đến vì không gây chọc thủng iN maxN 1N 1l nl 1+nl maxN oyM b h dh0h oyQ tt
0minp tt
0maxp l l ( 2/) = n l
1++
n tt
lp 245 Thiên về an toàn, có thể tách một phần
móng chịu tải Nmax để tính toán tb Lưu ý : Bước 6 và 7 có thể kiểm tra cho toàn móng, bằng cách
tách một đoạn móng dài 1m, áp lực dưới móng lấy bằng ptt 3 ; MN 3 4 ; MN 4 1; MN 1 2 ; MN 2 daimp daimp max min B Q M 246 Tính lực Q tại các nút
gồm hai bên trái và
phải, nối lại với nhau.
Có thể xem gần đúng
Q phân bố bậc nhất.
Tính M tại các nút và
vị trí đạt cực trị (Q=0) Bố trí cốt thép cho dầm móng
theo M, Q. 247 Một số lỗi hay gặp khi mô men đầu mút cuối ≠ 0:
- Quên các mô men Qi.hd;
- Móng lệch tâm nhưng làm gần đúng thành đúng tâm,
tải trọng phân bố hình thang làm gằn đúng thành tải
phân bố đều 1.Phân tích địa
chất, tải trọng 2.Chọn chiều
sâu móng H0 3.Chọn bề rộng
ban đầu B0 4.Xác định hợp
lực tác dụng và
điểm đặt lực G 5.Kéo dài móng
ra hai bên nếu
có thể để O~G 6.Kiểm tra các
điều kiện ƯS
như móng đơn Thiết kế kết cấu
móng 7.Tính, kiểm tra
lún như móng
đơn 248 Lưu ý : Ở bước 6, cần kiểm tra với các mô men theo
phương vuông góc với trục móng min,
tb 3.Kiểm tra điều
kiện chọc thủng 2.Chọn sơ bộ
chiều cao đài hd 1.Tính ptt
max, ptt
ptt Có nhiều p.p: 4.Tính mô men
uốn và cốt thép
cho cánh móng 5.Tính mô men
uốn, lực cắt cho
sườn móng C1 : Winkler
C2 : Tuyệt đối cứng
C3 : Dầm lật ngược
C4 : Giải tích
…… 249 6.Bố trí cốt thép,
ra bản vẽ Lưu ý : Ở bước 4, khi tính cốt thép cánh móng dùng mô
men theo phương vuông góc với trục móng
Ở bước 5, tính cốt thép cho sườn dùng mô men theo
phương trục móng 250 251 252 = tc
.
eN
tr
tr tc
.
eN
ph ph ∑ ∑ 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 kN kN 500 600 kN 400 m5,0 m5,3 m4 m1 227 3. kN / m m 110 2, kN / 263 Khi công trình ở trên cứng, móng được xem như một dầm
tựa lên gối tựa là các cột, chịu tải trọng cột truyền xuống
và áp lực đất ở dưới lên. Móng cũng phải được xem là
tuyệt đối cứng để phản lực nền dưới đáy móng là phân bố
tuyến tính kN kN 500 600 kN 400 m 110 2, kN / m 227 3, kN / kNm 241 kNm 237 kN kN 500 600 kN 400 C2 kNm 198 kNm 175 C1 m 110 2, kN / 227 3. kN / m kNm 102 C3 kNm 205 264 kNm 241 kNm 237 C2 kNm 130 kNm 89 kNm 105 C1 kNm kNm 102 116 C3 kNm 205 265 kNm 241 kNm 237 kNm 227 kNm 220 C2 kNm 41 C1 kNm kNm 102 116 C3 kNm 205 266 3 t 10 = 3 lE
0
hE
l - h : Chiều cao dầm móng;
- l : nửa chiều dài dầm móng
- El : Mô đun đàn hồi vật liệu móng
- E0 : Mô đun biến dạng đất nền; 267 - t > 10 : móng mềm xem như dầm dài vô hạn;
- 1 < t < 10 : móng mềm có chiều dài và độ cứng hữu hạn
- t < 1 : móng cứng; ml Dầm dài vô hạn chịu tải tập trung απ/≥ml 4 =α bc
4EJ Dầm dài vô hạn : x
−
α )(
xQ e )(
xM e sin −= x αα cos
−
x −= x
α − [
cos ]x
α 268 P
0
2 P
0
4
α Lời giải : Dầm dài vô hạn chịu mô men tập trung )(
xy e −= x α
α sin
−
x 0
EJ M
2
4
α x
−
α 0 )(
xQ e sin −= x
α + [
cos ]x
α M
α
2 0 )(
xM e −= x αα cos
−
x M
2 269 Lời giải : 270 Dầm chịu tải trọng đầu mút −= M b 1M 2
−= α Pb QM
−
1
1 271 Dầm chịu tải trọng gần mút 272 273 274 275 276 277 278 279 PhPhầầnn 3: M3: MÓÓNG CNG CỌỌCC
Phần 3: MÓNG CỌC Phân loại và cấu tạo móng cọc Tính toán sức chịu tải cọc Thiết kế móng cọc 280 NG QUAN CỌỌCC
III.1. TỔỔNG QUAN C
III.1. T
III.1. TỔNG QUAN CỌC TTạạii saosao mmóóngng ccọọcc ??
Tại sao móng cọc ? 1. Huy động được sức chịu tải của các lớp đất nền dưới sâu 2. Có độ sâu lớn, tăng cường khả
năng chống lật cho công trình 3. Móng cọc là móng sâu, làm Cọc có
thể cắm
sâu
vào đất
hàng
chục
mét,
xuyên
qua
nhiều
lớp đất cho ứng suất gây lún giảm so
với móng nông, hạn chế lún 281 SSứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc
Sức chịu tải của cọc
baobao ggồồmm haihai ththàànhnh
bao gồm hai thành
phphầầnn: : SSứứcc khkháángng ma ma
phần: Sức kháng ma
ssáátt vvàà ssứứcc khkháángng mmũũii
sát và sức kháng mũi Qu = Qp + Qs 1. Cọc ma sát (cọc treo) 2. Cọc chống 3. Cọc chống - ma sát Qf 282 Qp Cọc chống Cọc ma sát (cọc treo) Cọc ma sát không được cắm
vào lớp đất đá cứng do
chúng ở sâu và Qs >>Qp Cọc chống được cắm vào
lớp đất đá cứng, lúc đó
Qp >>Qs 283 BTCT, ngongoààii rara
CCọọcc phphổổ bibiếếnn nhnhấấtt llàà ccọọcc BTCT,
Cọc phổ biến nhất là cọc BTCT, ngoài ra
còncòn ccóó ccọọcc ththéépp, , ggỗỗ, , hohoặặcc vvậậtt liliệệuu ttổổ hhợợpp
còn có cọc thép, gỗ, hoặc vật liệu tổ hợp
(composite)
(composite)
(composite) Lưu ý : Cọc cừ tràm (miền Nam), cọc tre (miền Bắc) được quan niệm như là phương pháp xử lý nền, không xem nó là cọc để
truyền lực như cọc cứng BTCT hoặc cọc thép vì:
- kích thước phi tiêu chuẩn,
- độ bền vật liệu cọc không kiểm soátđượ c. 284 Cọc sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, số lượng ncây/1m2
(cọc tre 25 cây/m2), sau đó dùng bàn nén có kích thước lớn để
nén tĩnh và lấy đó làm cường độ nền để kiểm tra. Chú ý : là toàn bộ chiều dài cọc phải nằm dưới mực nước ngầm
ổn định để tránh bị mục. CCọọcc titiềềnn chchếế ccóó nhinhiềềuu kikiểểuu titiếếtt
Cọc tiền chế có nhiều kiểu tiết
didiệệnn vvàà vvậậtt liliệệuu đađa ddạạngng
diện và vật liệu đa dạng LLợợii ththếế ccọọcc tam tam gigiáácc Cùng một diện tích tiết diện, cọc tam giác có chu vi
lớn hơn so với cọc vuông và cọc tròn l l 285 vuông, , kkííchch thưthướớcc
tông ccốốtt ththéépp vuông
CCọọcc bêbê tông
Cọc bê tông cốt thép vuông, kích thước
tông thưthườờngng hohoặặcc
500x500, bêbê tông
200x200 đđếếnn 500x500,
200x200
200x200 đến 500x500, bê tông thường hoặc
ddựự ứứngng llựựcc, , llàà loloạạii ccọọcc truytruyềềnn ththốốngng, , phphổổ bibiếếnn
dự ứng lực, là loại cọc truyền thống, phổ biến 286 tông lyly
CCọọcc bêbê tông
Cọc bê tông ly
tâmtâm ứứngng susuấấtt
tâm ứng suất
trưtrướớcc llàà loloạạii ccọọcc
trước là loại cọc
theo
ssảảnn xuxuấấtt theo
sản xuất theo
công nghnghệệ mmớớii
công
công nghệ mới 287 288 CCọọcc vváánn ccóó ssứứcc chchịịuu ttảảii
Cọc ván có sức chịu tải
ngang llớớnn thưthườờngng
ngang
ngang lớn thường
ddùùngng llààmm tưtườờngng chchắắnn
dùng làm tường chắn
đđấấtt
đất 289 290 công ccọọcc ảảnhnh hưhưởởngng
Phương phpháápp thithi công
Phương
Phương pháp thi công cọc ảnh hưởng
trtrựựcc titiếếpp đđếếnn ssứứcc chchịịuu ttảảii ccọọcc
trực tiếp đến sức chịu tải cọc Cọc nhồi Cọc tiền chế (cọc đóng, ép) 291 CCọọcc nhnhồồii ccóó đưđườờngng
Cọc nhồi có đường
600 đđếếnn
kkíínhnh ttừừ 600
kính từ 600 đến
2000mm, ssứứcc chchịịuu
2000mm,
2000mm, sức chịu
ttảảii rrấấtt caocao
tải rất cao 292 CCọọcc baba rréétt llàà ccọọcc nhnhồồii ccóó titiếếtt didiệệnn chchữữ nhnhậậtt hohoặặcc chchữữ
Cọc ba rét là cọc nhồi có tiết diện chữ nhật hoặc chữ
năng chchịịuu uuốốnn
nhnhậậtt ttổổ hhợợpp ((hhììnhnh chchữữ T, T, chchữữ L), L), khkhảả năng
nhật tổ hợp (hình chữ T, chữ L), khả năng chịu uốn
ngang llớớnn, , thưthườờngng hay hay bbốố trtríí dưdướớii vvááchch
vvàà ttảảii trtrọọngng ngang
và tải trọng ngang lớn, thường hay bố trí dưới vách
ccứứngng
cứng Cọc ba rét
chữ nhật 293 Cọc ba rét chữ nhật tổ hợp 294 Ép cọc HiHiểểuu rõrõ đđặặcc điđiểểmm thi
công
thi công
Hiểu rõ đặc điểm thi công
ttừừngng loloạạii ccọọcc đđểể chchọọnn
từng loại cọc để chọn
phương áánn ththííchch hhợợpp
phương
phương án thích hợp Đóng cọc Khoan cọc 295 nhồi HHạạ ccọọcc bbằằngng bbúúaa đđóóngng hay hay mmááyy éépp ccọọcc. . LưuLưu ý ý viviệệcc
Hạ cọc bằng búa đóng hay máy ép cọc. Lưu ý việc
đđóóngng ccọọcc gâygây chchấấnn đđộộngng mmạạnhnh vvàà titiếếngng ồồnn llớớnn, , ccấấmm
đóng cọc gây chấn động mạnh và tiếng ồn lớn, cấm
công ggầầnn khukhu dândân cưcư
thi công
thi
thi công gần khu dân cư 296 DDùùngng hhàànn hohoặặcc ccáácc bibiệệnn phpháápp khkháácc đđểể nnốốii ccáácc đođoạạnn
Dùng hàn hoặc các biện pháp khác để nối cácđ oạn
ccọọcc, , viviệệcc đđóóngng, , éépp ccọọcc kkếếtt ththúúcc khikhi đđạạtt yêuyêu ccầầuu vvềề
cọc, việc đóng, ép cọc kết thúc khi đạt yêu cầu về
chichiềềuu ddààii vvàà đđộộ chchốốii ((vvớớii ccọọcc đđóóngng), ), chichiềềuu ddààii vvàà llựựcc éépp
chiều dài và độ chối (với cọc đóng), chiều dài và lực ép
((vvớớii ccọọcc éépp))
(với cọc ép) 297 3
5
m
m d h 3
5
m
m d 298 - h = (1/2÷1/3)d;
- Bản thép dày
7÷15 mm;
- Chiều dài
thanh thép dẫn
hướng =
(2÷3)d; A 299 --TTáácc ddụụngng ccủủaa mmũũii ccọọcc??
-Tác dụng của mũi cọc?
-- VVịị trtríí ccáácc mmóócc ccẩẩuu??
- Vị trí các móc cẩu? 300 h 35mm 35mm d d 301 Cọc trên mặt bằng được đánh số và định vị, một số cọc được thí nghiệm trước khi thi công đại trà 302 Cọc thí nghiệm
được thử
tải và kiểm
tra độ toàn
vẹn sau thi
công. 303 Đài cọc liên kết các cọc, giằng móng liên kết các đài tạo
thành hệ chịu lực tương hỗ 304 Chuẩn bị mặt bằng, thiết lập lưới trắc đạc 1. Chuẩn bị Lắp dựng trạm bentonite, chuẩn bị máy móc 2. Định vị cọc 3. Hạ ống vách @1 Cung cấp 4. Khoan lỗ bentonite 5. Làm sạch đáy lỗ khoan lần 1 6. Hạ lồng thép @2 Chuẩn bị
lồng thép 7. Lắp ống đổ BT CHU
CHU
CHU
TRÌNH
TRÌNH
TRÌNH
THI THI
THI
CÔNG
CÔNG
CÔNG
CCỌỌC C
CỌC
KHOAN
KHOAN
KHOAN
NHNHỒỒII
NHỒI 8. Làm sạch đáy lỗ khoan lần 2 @3 Cung cấp 9. Đổ bê tông bê tông 305 10. Rút óng vách Áp lực thủy tĩnh Hạt bentonite Màng bentonite liên kết với đất Hạt đất Đất DDùùngng ốốngng casing
dung
casing vvàà dung
Dùng ống casing và dung
bentonite ((hohoặặcc
ddịịchch bentonite
dịch bentonite (hoặc
polyme) ) đđểể bbảảoo vvệệ ththàànhnh
polyme
polyme) để bảo vệ thành
hhốố đđààoo
hố đào m
2
≥ 306 ≥ 0,3 m ≥ 1,5 m khoan ttạạoo llỗỗ
DDùùngng ggầầuu khoan
Dùng gầu khoan tạo lỗ 307 ThThổổii rrửửaa llààmm ssạạchch đđááyy llỗỗ khoan
khoan
Thổi rửa làm sạch đáy lỗ khoan 308 Lớp mùn lắng cặn ảnh hưởng lớn đến
sức kháng mũi của cọc nhồi, cần phải
vét sạch tối đa LLắắpp ccốốtt ththéépp vvàà ốốngng đđổổ bêbê tông
tông
Lắp cốt thép và ống đổ bê tông 309 tông vvàà nhnhổổ casing, casing, ccọọcc hohoàànn ththàànhnh
ĐĐổổ bêbê tông
Đổ bê tông và nhổ casing, cọc hoàn thành 310 CCọọcc nhnhồồii ccóó kkííchch thưthướớcc
Cọc nhồi có kích thước
vvàà ssứứcc chchịịuu ttảảii llớớnn
và sức chịu tải lớn 311 312 CCọọcc nhnhồồii ssứứcc chchịịuu ttảảii llớớnn, , thưthườờngng
Cọc nhồi sức chịu tải lớn, thường
ssửử ddụụngng chocho nhnhàà caocao ttầầngng
sử dụng cho nhà cao tầng 313 TưTườờngng barrette
công
thi công
barrette thi
Tường barrette thi công
khoan nhnhồồii, ,
gigiốốngng ccọọcc khoan
giống cọc khoan nhồi,
llààmm tưtườờngng vâyvây ttầầngng hhầầmm
làm tường vây tầng hầm 314 M TRONG LỚỚP CUP CUỘỘI SI SỎỎI HAY
MMŨŨI CI CỌỌC NHC NHỒỒI THƯI THƯỜỜNG NNG NẰẰM TRONG L
I HAY
MŨI CỌC NHỒI THƯỜNG NẰM TRONG LỚP CUỘI SỎI HAY
ĐĐÁÁ CCỨỨNG NG
ĐÁ CỨNG N HÌNH CỌỌC KHOAN NH C KHOAN NHỒỒI I
CCẤẤU TU TẠẠO ĐIO ĐIỂỂN HÌNH C
CẤU TẠO ĐIỂN HÌNH CỌC KHOAN NHỒI 315 316 317 318 319 nhau gigiữữaa ccọọcc đđóóngng éépp
SSựự khkháácc nhau
Sự khác nhau giữa cọc đóng ép
khoan nhnhồồii
vvàà ccọọcc khoan
và cọc khoan nhồi -- VVềề ccấấuu ttạạoo
- Về cấu tạo
công nghnghệệ thi
-- VVềề công
công
thi công
- Về công nghệ thi công
tương ttáácc đđấấtt ccọọcc
-- VVềề tương
- Về tương tác đất cọc CCùùngng loloạạii đđấấtt vvàà kkííchch thưthướớcc ccọọcc, , ssứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc
Cùng loại đất và kích thước cọc, sức chịu tải của cọc
đđóóngng caocao hơnhơn ssứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc éépp ((Nauroy
and Le
Nauroy and Le
đóng cao hơn sức chịu tải của cọc ép (Nauroy and Le
, 1983)
Tirant, 1983)
Tirant
Tirant, 1983) Trong đđấấtt ccáátt, , ssứứcc khkháángng mmũũii đơnđơn vvịị dưdướớii ccọọcc khoan
khoan
Trong
Trong đất cát, sức kháng mũi đơn vị dưới cọc khoan
nhnhồồii nhnhỏỏ hơnhơn ttừừ 5 5 đđếếnn 8 8 llầầnn so so vvớớii ccọọcc titiềềnn chchếế
nhồi nhỏ hơn từ 5 đến 8 lần so với cọc tiền chế 320 Cọc chiếm chỗ
Cọc chiếm chỗ Cọc thay thế
Cọc thay thế Cọc chiếm
Cọc chiếm
chỗ ít
chỗ ít Cọc nhồi khoan
Cọc nhồi khoan
lỗ
lỗ Cọc nhồi đóng
Cọc nhồi đóng
ống bịt đầu
ống bịt đầu Cọc ép, đóng,
Cọc ép, đóng,
có thể rỗng
có thể rỗng
hoặc đặc
hoặc đặc Cọc rỗng
Cọc rỗng Cọc rỗng bịt đáy,
Cọc rỗng bịt đáy,
có bê tông chèn
có bê tông chèn
hoặc không
hoặc không Có biện
Có biện
pháp
pháp
chống
chống
đỡ
đỡ Không có
Không có
biện
biện
pháp
pháp
chống đỡ
chống đỡ ỗ
ỗ
g
g p
é
h
t
g
n
ố T
T
B
B
c
c
ọ
ọ
C
C c
c
ọ
ọ
C
C Ống
Ống
vách tạm
vách tạm
thời
thời Ống
Ống
vách vĩnh
vách vĩnh
viễn
viễn T
T
B
B
g
g
n
n
ố
ố
c
c
ọ
ọ
C
C p
é
h
t
g
n
ố
c
c
ọ
ọ
C
C Cọc thép
Cọc thép
hình
hình Cọc
Cọc
vít
vít Ống
Ống
vách
vách
thép
thép Ống vách
Ống vách
thép và dung
thép và dung
dịch khoan
dịch khoan 321 III.2. SỨỨC CHC CHỊỊU TU TẢẢI DI DỌỌC TRC TRỤỤCC
III.2. S
III.2. SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC Qs 322 QQ ((vlvl) ) >= >= QQ ((đđnn)) Qp MPa min( 400 R ) , sc = R
s (
=ϕ + ??? (TCVN 5574:2012)
lăng trtrụụ đđặặcc chchếế ttạạoo ssẵẵnn (TCVN 5574:2012)
PPvlvl VVớớii ccọọcc lăng
Pvl Với cọc lăng trụ đặc chế tạo sẵn (TCVN 5574:2012)
Q
)
(
VL AR
sc
s AR
b
b ) ,1 028 ,0 0000288 ,0 0016 ϕ = − λ 2 − λ ,1 028 ,0 00003456 ,0 00554 ϕ = − 2 −
λ
d λ
d 323 λ: Độ mảnh, λ = ltt/r(r bánkínhcọctrònhay cạnhcọcvuông);
λd= ltt/d(d : cạnhngắncọcchữ nhật);
ϕ = 1 Nếu móng cọc đài thấp không xuyên qua than bùn, bùn;
ltt = v.l Lưu ý :
- Độ mảnh của cọc có thể được tính ở hai thời điểm khác nhau,
sau khi thi công và trong quá trình thi công.
- Với cọc đóng, ép, trong quá trình thi công cọc làm
việc bất lợi nhất do lực nén lớn, đầu cọc tự do trong không
khí. Do vậy cần kiểm tra kỹ để tránh cọc phá hoại khi thi công . ) = + Q
(
VL ) ARmk
.
(
b b AR
.
sc
s Có thể tính Qvl theo 20TCN 21-86 324 K = 0,7 làhệ số đồngnhất, m = 1 làhệ số điềukiệnlàmviệc = (TCVN 195:1997)
khoan nhnhồồii (TCVN 195:1997)
QQvlvl VVớớii ccọọcc khoan
Qvl Với cọc khoan nhồi (TCVN 195:1997)
Q
AR
+
u
b AR
an
sa VL 325 R/4,5 hohoặặcc R/4 R/4
TTạạii saosao vvớớii ccọọcc nhnhồồii ccầầnn ssửử ddụụngng R/4,5
Tại sao với cọc nhồi cần sử dụng R/4,5 hoặc R/4
mmàà ccọọcc titiềềnn chchếế llạạii ssửử ddụụngng RRbb > R/4> R/4 ??
mà cọc tiền chế lại sử dụng Rb > R/4 ? Ru= R/4,5 khiđổ bêtôngdướinướchoặcdướibùnnhưng
khônglớnhơn6 MPa
Ru= R/4 khiđổ bêtôngtronghố khoankhônhưngkhônglớn
hơn7 MPa
Nếucốtthép< φ28, Ran= Rc/1,5 nhưngkhônglớnhơn220
Mpa
Nếucốtthép> φ28, Ran= Rc/1,5 nhưngkhônglớnhơn200
Mpa,
Rc: Giớihạnchảycủacốtthép
R : Mácthiếtkế bêtông(kg/cm2) công dưdướớii đđấấtt rrấấtt khkhóó kikiểểmm sosoáátt chchấấtt
CCọọcc nhnhồồii thithi công
Cọc nhồi thi công dưới đất rất khó kiểm soát chất
tông
lưlượợngng bêbê tông
lượng bê tông 326 tương quan thi công ??? quan hhợợpp lýlý gigiữữaa QQu(vlu(vl)) vvàà
ChChọọnn tương
Chọn tương quan hợp lý giữa Qu(vl) và
công ccọọcc
QQuu((đnđn)) phphụụ thuthuộộcc vvààoo ccááchch thi
Qu(đn) phụ thuộc vào cách thi công cọc
khoan nhnhồồii:: QQuu ((vlvl)) ~ ~ QQuu ((đnđn))
CCọọcc khoan
CCọọcc đđóóngng éépp:: QQuu ((vlvl)) = = 22÷÷33 QQuu ((đnđn)) 327 Tại sao có sự khác biệt nêu trên? (trả lời sau khi học xong
phần thi công các loại cọc) QQuu((đnđn) ) baobao ggồồmm : : SSứứcc
Qu(đn) bao gồm : Sức
khkháángng ma ma ssáátt QQff vvàà
kháng ma sát Qf và
ssứứcc khkháángng mmũũii QQpp
sức kháng mũi Qp Qf
Qf Qu = Qp + Qf Có nhiều phương pháp khác
nhau để tính Qđn. Quan trọng là
lựa chọn phương pháp phù
hợp QQ
+
p f = = Qp
Qp Q
a Sức chịu tải cho phép Qa Q
u
F
s F
s Q Q f p + = Q
a Fs = 2÷2,5 ??? 328 F
s
1 F
s 2 Hoặc : Fs1 = 1÷1,5; Fs2 = 2÷3 (0,1d vvớớii ccọọcc đ đóóngng÷÷0,25d SSứứcc khkháángng bênbên đđạạtt ccựựcc hhạạnn rrấấtt nhanh
nhanh (3(3--
Sức kháng bên đạt cực hạn rất nhanh (3-
15mm), ngưngượợcc llạạii ssứứcc khkháángng mmũũii đđạạtt ccựựcc hhạạnn rrấấtt
15mm),
15mm), ngược lại sức kháng mũi đạt cực hạn rất
chchậậmm (0,1d
0,25d vvớớii ccọọcc nhnhồồii))
chậm (0,1d với cọc đóng÷0,25d với cọc nhồi) Q f F
1s Q p F 2s 329 Khi độ lún cọc bé Khi độ lún cọc lớn 330 -- KhiKhi đđóóngng, , éépp ccọọcc vvààoo đđấấtt sséétt ccóó hihiệệnn tưtượợngng ứứ
- Khi đóng, ép cọc vào đất sét có hiện tượng ứ
quanh ccọọcc llààmm ssứứcc mmũũii gigiảảmm. . SSứứcc khkháángng
nưnướớcc quanh
nước quanh cọc làm sức mũi giảm. Sức kháng
sausau đđóó ssẽẽ ddầầnn phphụụcc hhồồii
sau đó sẽ dần phục hồi
-- KhiKhi đđóóngng, , éépp ccọọcc vvààoo đđấấtt ccáátt ssẽẽ llààmm đđấấtt ccáátt
- Khi đóng, ép cọc vào đất cát sẽ làm đất cát
tăng lênlên. . SauSau đđóó ssứứcc khkháángng
chchặặtt llạạii, , ssứứcc khkháángng tăng
chặt lại, sức kháng tăng lên. Sau đó sức kháng
ban đđầầuu
ssẽẽ gigiảảmm vvềề gigiáá trtrịị ban
sẽ giảm về giá trị ban đầu 331 thi công công ccọọcc nhnhồồii, , thưthườờngng ccóó llớớpp
KhiKhi thi
Khi thi công cọc nhồi, thường có lớp
mmùùnn llắắngng ccặặnn ởở đđááyy llààmm gigiảảmm ssựự titiếếpp
mùn lắng cặn ở đáy làm giảm sự tiếp
xxúúcc ccọọcc –– đđấấtt nnềềnn ttốốtt dưdướớii mmũũii ccọọcc
xúc cọc – đất nền tốt dưới mũi cọc 332 Lớp mùn lắng
cặn 333 nghiệệmm
XXáácc đđịịnhnh ssứứcc chchịịuu ttảảii ccọọcc ttừừ ccáácc ththíí nghi
Xác định sức chịu tải cọc từ các thí nghiệm
trtrựựcc titiếếpp trêntrên ccọọcc
trực tiếp trên cọc nghiệệmm nnéénn ttĩĩnhnh ccọọcc (TCVN 9393:2012)
(TCVN 9393:2012)
ThThíí nghi
Thí nghiệm nén tĩnh cọc (TCVN 9393:2012) Đối trọng Q L 334 Nguyên lý thí
nghiệm : Tác dụng
lên cọc một tải
trọng tăng dần, từ
đường cong quan
hệ Tải trọng- Độ
lún xác định sức
chịu tải của cọc 335 336 Lắp sensor đo biến dạng lên cốt thép cọc để xác định
sự truyền tải lực theođộ sâu và thành phần sức kháng
ma sát Đối trọng gia
tải, thường
bằng 2 lần sức
chịu tải thiết kế
dự tính của cọc Kích gia tải Dầm chuẩn để
gắn đồng hồ đo 337 Đồng hồ đo
chuyển vị 338 Biểu đồ quan trọng
nhất của thí nghiệm là
biểu đồ
Tải trọng P – Độ lún S thay đđổổii đđộộ
SSứứcc chchịịuu ttảảii QQuu ứứngng vvớớii vvịị trtríí thay
Sức chịu tải Qu ứng với vị trí thay đổi độ
ddốốcc đđộộtt ngngộộtt ccủủaa đưđườờngng cong P
cong P--s s
dốc đột ngột của đường cong P-s
De Beer)
phương phpháápp De Beer)
((phương
(phương pháp De Beer) 339 Tải trọng P (kN) Độ lún s (mm) 340 341 SSứứcc chchịịuu ttảảii QQuu ứứngng
Sức chịu tải Qu ứng
vvớớii mmộộtt đđộộ llúúnn S*S*
với một độ lún S* Q =
a Q
u
F
s Fs = 2
Trong một số
trường hợp Fs có
thể lớn hơn hoặc
bé hơn 2 342 Với cọc bé (b <
250mm, áp dụng
TCXD 190:1996) TCXD 190:1996:
TCXD 190:1996:
TCXD 190:1996: u QQ
=
s mm 8= = Q
a Q
s
8mm
=
25,1 343 Công thức 1: TCXD 190:1996:
TCXD 190:1996:
TCXD 190:1996: min( Q ; Q ) = Q
u 10/ TN max Ds
= Q =
a Q
u
2 344 Công thức 2: phương phpháápp tin trong viviệệcc
tin ccậậyy nhnhấấtt trong
NNéénn ttĩĩnhnh ccọọcc llàà phương
Nén tĩnh cọc là phương pháp tin cậy nhất trong việc
Phương phpháápp nnààyy do do vvậậyy
xxáácc đđịịnhnh ssứứcc chchịịuu ttảảii ccọọcc. . Phương
xác định sức chịu tải cọc. Phương pháp này do vậy
nghiệệmm llạạii ccáácc phương
thưthườờngng đưđượợcc ddùùngng đđểể kikiểểmm nghi
phương
thường được dùng để kiểm nghiệm lại các phương
phpháápp ttíínhnh totoáánn khkháácc
pháp tính toán khác Load Load ??? Skin Friction Skin Friction D D Bored Piles 3D Empty Void
Empty Void Base Bearing (cid:190)Plan Without Base (cid:190)Cross‐section 345 Nén tĩnh cọc chỉ
cho sức kháng
tổng, làm sao để
xác định được Qp
và Qf? ??? công đđếếnn khikhi ththíí
ThThờờii giangian ttừừ khikhi kkếếtt ththúúcc thi
thi công
Thời gian từ khi kết thúc thi công đến khi thí
thiểểuu llàà::
nghiệệmm nnéénn ttĩĩnhnh ccọọcc ttốốii thi
nghi
nghiệm nén tĩnh cọc tối thiểu là:
khoan nhnhồồii;;
--21 21 ngngààyy đđốốii vvớớii ccọọcc khoan
-21 ngày đối với cọc khoan nhồi;
-- 7 7 ngngààyy đđốốii vvớớii ccọọcc đđóóngng, , ccọọcc éépp. .
- 7 ngày đối với cọc đóng, cọc ép. 346 Cốt thép cọc cầu Mỹ Thuận 347 Phương pháp hộp Osterberg 348 349 SSứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc chchỉỉ tiêutiêu cưcườờngng đđộộ đđấấtt
Sức chịu tải của cọc chỉ tiêu cường độ đất
nnềềnn (B.3(B.3--TCXD205:1998)
nền (B.3-TCXD205:1998)
TCXD205:1998) Sức chịu tải cực hạn = Q
u fA
s . +
s .
Aq
p p Qf
Qf Sức chịu tải cho phép = + Q
a fA
.
s
s
25,1
÷ Aq
.
p
p
32
÷ Qp
Qp 350 351 Mô hình Terzaghi Mô hình Meyerhof ' hσ '
vσ
hσ' sf '
vσ pd '
vpσ ,c ϕγ, 352 TCXD 205:1998 (Meyerhof)
TCXD 205:1998 (Meyerhof)
TCXD 205:1998 (Meyerhof) f c c K = + = + ' s a .
tg
ϕσ
a '
h a .
.
tg
ϕσ
a '
v hσ '
vσ
hσ' Góc ma sát
cọc-đất Lực dính đất-cọc '
vσ Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc pd ,c ϕγ, 353 -ϕa = ϕvới cọc đóng bê tông;
-ϕa = 0,7.ϕ vớicọcthép
- ca = c với cọc đóng bê tông;
- ca = 0,7.c với cọc thép f c c K = + = + s a .
tg
ϕσ
a '
h a .
.
tg
ϕσ
a '
v Hệ số áp lực ngang Ks khó xác định chính
xác, có thể sử dụng các công thức sau: = Nếuxemđấtlàvậtliệuđànhồi, νlàhệ số poisson sK 1 μ
− μ 1 = K '
sin
ϕ−= K s 0 K0làhệ số áplựcngangở trạngtháitĩnh, áp
dụngchođấtcố kếtthường Ápdụngchođấtquácố kết sin 1( ). OCR 'ϕ−= K s 354 Lưu ý :
- Với cọc khoan nhồi, cọc chỉ thay thế đất lấy lên, không
làm đất quá cố kết. Khi cọc đóng, ép thưa, đất không bị ép
nhiều. Trong hai trường hợp này Ks gần với giá trị K0
- Với cọc đóng, ép, mật độ cọc dày, đất dễ bị quá cố kết, Ks sẽ
lớn hơn K0 ' q .
Nc . N = + + p '
σ
vp q c .
.
Nd
γ
p
γ hσ '
vσ
hσ' '
vσ pd ,c ϕγ, Kết quả sức chịu tải cực hạn Qp+ Qs + = Aq
p p s Q
u NcA
.( . . N ) = + + + + ) fA
s
(
cA
.
s a tg
.
ϕσ
a '
h p c '
σ
vp q Nd
.
.
γ
p
γ 355 - c: lực dính;
- σvp’ : ứng suất hữu hiệu
do trọng lượng bản thân đất
nền gây ra
- Nc, Nq, Ng : các hệ số phụ
thuộc góc ma sát trong ϕ Bảng tra các hệ số N của mô hình Meyerhof φ
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45 Nγ
0.00
1.00
1.00
2.32
4.97
10.40
21.80
48.00
113.00
297.00 Nq
1.00
1.56
2.94
3.94
6.40
10.70
18.40
33.30
64.20
135.00 Nc
5.14
6.47
8.45
11.00
14.80
20.70
30.40
46.10
75.40
135.00 356 ĐĐấất dt díínhnh
Đất dính Sức chịu tải cực hạn tổng quát Qp+ Qs + = Aq
p p s Q
u NcA
.( . . N ) = + + + + ) fA
s
(
cA
.
s a tg
.
ϕσ
a '
h p c '
σ
vp q Nd
.
.
γ
p
γ . = ≈ + Thành phần này
bé so với tổng thể
nên bỏ qua Với đất dính, chỉ có cu, ϕu = 0
.
.
c
α
+
u Aq
p fA
s Q
u A
s p s .
NcA
u p c - α: Hệ số điều chỉnh lực bám dính giữa đất và cọc; + Với cọc đóng ép, αtra theo đồ thị
+ Với cọc nhồi, α= 0,35÷0,45 cho sét dẻo cứng,
α= 0,6 ÷0,8 cho sét dẻo mềm 357 - Nc,: Hệ số sức chịu tải: + Nc = 9 cho cọc đóng,
+ Nc = 6 cho cọc nhồi Sức chịu tải cực hạn tổng quát ĐĐấất rt rờờii
Đất rời = + s Q
u Aq
p p . . ) NcA
.( N + = + + + ) '
h a tg
.
ϕσ
a p c '
σ
vp q Nd
.
.
γ
p
γ fA
s
(
cA
.
s
Với đất rời, c= 0 Thành phần này
bé so với tổng thể
nên bỏ qua A . N = + = + Q
u fA
s s Aq
p p A
s .
.
tg
ϕσ
a '
h '
.
σ
vp p q A N . = + KA
.
s s tg
.
.
ϕσ
a '
v '
.
σ
vp p q TCXD 205:1998,
TCXD 205:1998,
TCXD 205:1998,
TCXD 195:1997
TCXD 195:1997
TCXD 195:1997
PhPhầầnn áápp ddụụngng chocho
Phần áp dụng cho
đđấấtt rrờờii
đất rời 358 Phương phpháápp α α ddựự bbááoo ssứứcc khkháángng ma ma ssáátt ddựựaa
Phương
Phương pháp α dự báo sức kháng ma sát dựa
không thothoáátt nưnướớcc ccủủaa đđấấtt
vvààoo ssứứcc khkháángng ccắắtt không
vào sức kháng cắt không thoát nước của đất
ddíínhnh ccuu ((ϕϕuu =0)=0)
dính cu (ϕu =0)
.α=
f
c
u s c f = ϕσ .'+
tg
h
a a s Góc ma sát
cọc-đất nền Lực dính đất-cọc αlà hệ số xác định bằng
thực nghiệm Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc ’: Ứngsuấtthẳngđứnghữu Theo API, hệ số αphụ thuộcvào:
-Cu
- σv
hiệu Theo Tomlinson (TCXD 205:1998), hệ
số αphụ thuộcvào:
-Cu
- Tỷ lệ (l/D) Chiềusâungàmtrongsét/
đườngkínhcọc;
- Sự phânbố cáclớpđất 359 xung quanh quanh thân qua nhinhiềềuu llớớpp, , ccọọcc ssẽẽ kkééoo llớớpp
KhiKhi đđóóngng, , éépp ccọọcc qua
Khi đóng, ép cọc qua nhiều lớp, cọc sẽ kéo lớp
thay đđổổii
đđấấtt trêntrên llẫẫnn xuxuốốngng llớớpp đđấấtt dưdướớii llààmm thay
đất trên lẫn xuống lớp đất dưới làm thay đổi
thân ccọọcc
ttíínhnh chchấấtt ccủủaa đđấấtt xung
tính chất của đất xung quanh thân cọc 360 Làm giảm lực ma sát
lên cọc trong sét cứng Làm tăng lực ma sát
lên cọc trong sét Cát L Sét d Hệ số α
theo
Tomlinson
(TCXD
205:1998) L d 361 L d KhiKhi đđóóngng ccọọcc vvààoo đđấấtt ccóó hihiệệnn tưtượợngng ứứ nưnướớcc
Khi đóng cọc vào đất có hiện tượng ứ nước
quanh ccọọcc llààmm ssứứcc khkháángng ccắắtt gigiảảmm. . SSứứcc khkháángng
quanh
quanh cọc làm sức kháng cắt giảm. Sức kháng
sausau đđóó ssẽẽ ddầầnn phphụụcc hhồồii khikhi nưnướớcc thothoáátt điđi
sau đó sẽ dần phục hồi khi nước thoát đi 362 Phương phpháápp β β ddựự bbááoo ssứứcc khkháángng ma ma ssáátt chocho
Phương
Phương pháp β dự báo sức kháng ma sát cho
trong đđấấtt ccóó ttíínhnh thothoáátt nưnướớcc ttốốtt (c =0)
ccọọcc trong
(c =0)
cọc trong đất có tính thoát nước tốt (c =0) f K tg
. . = = = f c = s tg
.
ϕσ
a '
h '
.
σβϕσ
a
v '
v s a ϕσ .'+
tg
h
a Góc ma sát
cọc-đất nền Lực dính đất-cọc βlà hệ số xác định bằng
thực nghiệm Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc a ϕ
g
t
. K
=
β TCXD 205:1998,
TCXD 205:1998,
TCXD 205:1998,
TCXD 195:1997
TCXD 195:1997
TCXD 195:1997
PhPhầầnn áápp ddụụngng chocho
Phần áp dụng cho
đđấấtt rrờờii (Meyerhof)
(Meyerhof)
đất rời (Meyerhof) 363 ββđưđượợccttíínhnhddựựaavvààooththựựccnghinghiệệmm. . TrongTrongcôngcông
b = 0.18 + 0.0065 Drr, D, Drrllààđđộộ
ththứứccccủủaaBushanBushan, , b = 0.18 + 0.0065 D
chchặặtt 364 Phương phpháápp λ λ ssứứcc khkháángng ma ma ssáátt phphụụ thuthuộộcc
Phương
Phương pháp λ sức kháng ma sát phụ thuộc
vvààoo ccảả ccuu vvàà σσuu’’
vào cả cu và σu’ f c = s a ϕσ .'+
tg
h
a Góc ma sát
cọc-đất nền Lực dính đất-cọc Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc f + s '
.(
= σλ
v )2
c
u λlà hệ số xác định bằng
thực nghiệm, phụ thuộc vào
chiều sâuđóng c ọc. λáp
dụng cho toàn cọc 365 theo ccáácc TiêuTiêu chuchuẩẩnn
TTíínhnh totoáánn ssứứcc chchịịuu ttảảii ccọọcc theo
Tính toán sức chịu tải cọc theo các Tiêu chuẩn
theo chchỉỉ tiêutiêu cơcơ lýlý đđấấtt nnềềnn (TCXD
ViViệệtt Nam Nam theo
(TCXD
Việt Nam theo chỉ tiêu cơ lý đất nền (TCXD
SNIP 2.20.03.85)
205:1998 –– SNIP 2.20.03.85)
205:1998
205:1998 – SNIP 2.20.03.85) TrưTrườờngng hhợợpp ccọọcc chchốốngng
Trường hợp cọc chống Q =
a . .= Q
tc Aqm
p p Q
tc
F
s m=1 Fs=1,4 Diện tích
ngang
chân cọc Cường độ tính
toán của đất đá !!! Với mũi cọc chống lên đá, đất hòn lớn, sét
cứng, lấy qp = 20.000 kPa 366 20.000 kPa, Cường độ này xấp xỉ
cường độ Bê tông mác 500 # dn
E ≥ 50 MPa . .= Q
tc Aqm
p p m=1 Diện tích ngang
chân cọc Cường độ tính
toán của đất đá q 4,1=dk q 5,1 = + p hn Với cọc nhồi đổ trong ống, mũi cọc ngàm
vào đá với hn > 0.5m h
n
d tc
pn
k d n ⎞
⎟⎟
⎠ ⎛
⎜⎜
⎝ dn
E ≥ 50 MPa Với cọc nhồi đổ trong ống, mũi cọc tỳ lên
đá, mặt đá phủ lớp đất không xói lở có
chiều dày ≥ 3 dn q ≥ 3dn q =
p 4,1=dk tc
pn
k d 367 dn E ≥ 50 MPa TrưTrườờngng hhợợpp ccọọcc ma ma ssáátt
Trường hợp cọc ma sát ( . = Q
tc Aqmm
.
R p p f l
).
i si ∑+
fmu
. Q =
a Q
tc
k d fsi li qp kd=1,4 368 - u : chu vi tiết diện ngang
- fsi: ma sát đất-cọc lớp thứ i
- li : chiều dài đọan cọc đi qua
lớp i, khi phân chia chọn li <= 2m
- qp: cường độ đất mũi cọc
- Ap : tiết diện ngang chân cọc
- m=1 với cọc đóng
- m=0,8 với cọc nhồi
- mR, mf : hệ số phụ thuộc
phương pháp thi công và loại đất cát
sét Đất càng tốt, mũi cọc nằm càng sâu thì qn càng lớn
Đất càng tốt, mũi cọc nằm càng sâu thì qn càng lớn 369 Bảng
sai 370 Đất càng tốt, càng sâu thì fs càng lớn Đấtlấp 1,0m 2,25 0,5m 4,0 1,5m 5,75 Sét
IL= 0,9 7,5 2,0m Cátpha
IL= 0,8 9,0 1,5m Set pha
IL= 0,7 9,5 2,0m Cáttrung
Chặtvừa - Cho cọc BTCT;
tiết diện 30 x 30
cm, Tính sức chịu
tải cọc. 1,0m 371 - Chia cọc ra các
phân đoạn có
chiều dài≤ 2m Đấtlấp 1,0m 2,25 ( . .
Aqmm
R p p Q
tc 0,5m 4,623 kN + = 4,0 f ).
l
i si =
∑
fmu
. 1,5m 5,75 f1 = 4,5
l1 = 1,5 Sét
IL= 0,9 28,445 kN = = = Q
a 4,623
4,1 Q
tc
F
s f2 = 8; l2 = 2 7,5 2,0m Cátpha
IL= 0,8 9,0 f3 = 10; l3 = 1,5 1,5m Set pha
IL= 0,7 9,5 f4 = 61; l4 = 2 2,0m Cáttrung
Chặtvừa f5 = 63,5; l5 = 1 1,0m 372 qp = 3950 1. Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý
đất nền (TCVN 205:1998) dựa theo số liệu thống kê của Liên
Xô cũ, lập trên cơ sở nén tĩnh cọc; Lãnh thổ Liên Xô rất rộng
lớn, thời tiết rất khác nhau, việc thống kê khó bao quát; Do vậy
phương pháp này có thể phù hợp với vùng đất này mà có
thể không phù hợp với vùng đất khác; 2. Bảng tra chỉ giới hạn trong khoảng 35m. 3. Bảng tra cũng giới hạn độ sệt trong khoảng [0,1;1], ngoài
giới hạn này không có bảng tra. 4. Phương pháp này không tính đến ảnh hưởng của nước
ngầm trong đất (khác với phụ lục B, TCXD 205:1998) 373 5. Lưu ý bản chất của Qtc và kd khác với Qu và Fs. Cọc ép: Một số so sánh giữa kết quả thí nghiệm nén tính và kết
quả tính phương pháp thống kê của TCXD 205:1998 (IBST) 374 Cọc nhồi: Một số so sánh giữa kết quả thí nghiệm nén tính và kết
quả tính phương pháp thống kê của TCXD 205:1998 (Ngô Châu
Phương- ĐH GTVT) 375 theo ththíí nghi . . . ( kN ) = + p u p si si ANKQ
1 2 n
∑
lNuK
.
i
1
= Ns1 l1 Q =
a Q
u
F
s Ns2 l2 li Nsi K1 = 400 kPa với cọc đóng
K2 = 2 kPa với cọc đóng
K1 = 120 kPa với cọc nhồi
Κ2 = 1 kPa với cọc nhồi
Np : Giá trị trung bình trị số SPT của
đất ở độ sâu 1D dưới mũi cọc và 4D
trên mũi cọc
Ap : diện tích mũi cọc (m2)
As : diện tích mặt bên cọc (m2) lsn Nn qp 376 Fs=2,5 ÷3 Lưu ý : Công thức trên chỉ dùng
khi cọc chỉ xuyên qua đất rời Q Q QQQ u = + = u f p si .
qA
p p ∑ +
.
l
f
i = + Q
a f
5,22
÷ p
35,2
÷ Cho cát thô, trung không sử dụng bentonite f 018,0 / 2cm ) si = kgN
(
i Cho cát thô, trung có sử dụng bentonite f N kg 2cm 03,0 (1,0 / ) = + si i 2 kg q ( / cm ) Sức kháng mũi cọc
p = n NK
.
1 377 Đấtlấp 0,5m . . . = + u p p si si ANKQ
1 2 1,0m n
∑
lNuK
.
i
1
=
12.7.(2,1.2 400 09,0.35. 9.15 )1.35 + = + Cátbụi 1260 +
6,609 1869 kN = + = N=12 7,0m 623 8,747 kN = = = ÷ Q
a Cát 1869
35,2
÷ Q
u
F
s nhỏ 9,0m N=15 1,0m Cáttrung N=35 378 - Cho cọc BTCT; tiết diện 30 x 30 cm, Tính sức
chịu tải cọc theo công thức Meyerhof ls1 Ns1
Ns1 n m u 2 ( kN ) = + + Q
a AN
.
p p lN
.
si si lC
.
ui ci ∑ ∑ 1
3 i i 1
= 1
= ⎛
⎜
⎝ ⎞
⎟
⎠ ⎡
.
α
⎢
⎣ ⎤
⎥
⎦ Cui lci lun Cun lsn Np qp Αp: Diệntíchmũicọc(m2)
U: Chu vi cọc(m)
n: Số lớpđấtrờicọcxuyênqua
m: Số lớpđấtdínhcọcxuyênqua
α= 300 kPa với cọc đóng, ép
α= 150 kPa với cọc nhồi
Cui : Lực dính không thoát nước (kPa)
Np : Giá trị SPT của đất dưới mũi cọc 379 “3” chính là hệ số an toàn Fs n m Đấtlấp 0,5m u 2 = + + Q
a AN
.
p p lN
.
si si lC
.
ui ci ∑ ∑ 1
3 i i 1
= 1
= ⎛
⎜
⎝ ⎞
⎟
⎠ ⎡
.
α
⎢
⎣ 1,0m 09,0.35. )1.35 7.40 + + + = (
9.15(2.2,1 [
300 ⎤
⎥
⎦
]
) 1
3
563 kN = Sétpha
Cu=40 kPa 7,0m Cát nhỏ 9,0m - Cho cọc BTCT; tiết diện 30 x 30 cm, Tính sức
chịu tải cọc theo công thức Nhật Bản N=15 1,0m Cáttrung N=35 380 Lưu ý : Trong TCXD 208:1998, các
công thức thường không có đơn vị,
cần lưu ý khi tính toán 381 n n .5,1 .
AN u .15,0 .43,0 W = + + Q
a p .
lN
ci ci .
lN
si si p ∑ ∑ i i 1
= 1
= ⎛
⎜
⎝ ⎞
−⎟
⎠ Αp: Diệntíchmũicọc(m2)
u: Chu vi cọc(m)
Nc: SPT đấtrờicọcxuyênqua
Ns: SPT đấtdínhcọcxuyênqua
N : Giá trị SPT trung bình ở mũi cọc 382 aQ paq Sức chịu tải cho
phép của cọc (kN) saf Công thức-
Tiêu chuẩn Sức kháng
mũi cho
phép (kPa) Sức kháng ma
sát bên cho
phép (kPa) n 40( ÷ .120 33,0( N).4,0 ÷ AN
.
p p si si pN).48 + ∑
.1 i lNu
.
1
= Meyerhof-
TCXD205:1998 35,2
÷ + .
AN
p p pN.50 N m n 2
3 Nhật Bản-
TCXD205:1998 1
3 2 + .
lN
si si .
lC
ui ci ∑ ∑ i i 1
= 1
= ⎛
⎜
⎝ ⎞
⎟
⎠ ⎤
⎥
⎥
⎥
⎦ .150
⎡
⎢
⎢
u
⎢
⎣ 80( ) . .
AN
p p 26( ÷ pN).56 Mục 3.4.1-
TCXD195:1997 3( u N + ??? ).10
l
i 140
÷
35,2
÷
∑ +sN
3
10
5,22
÷ + 5,22
÷ .15 .
AN + p n n ??? ??? Mục 3.4.2-
TCXD195:1997 N.5,1 u .5,1 .3,4 W + .
lN
ci ci .
lN
si si p ∑ ∑ pN.15 383 i i 1
= 1
= ⎛
⎜
⎝ ⎞
−⎟
⎠ Thử so sánh một số công thức tính toán sức chịu tải cọc
theo SPT (cho cọc nhồi, chỉ xuyên qua đất rời) Một số so sánh giữa kết quả thí nghiệm nén tính và kết quả tính
theo công thức của TCXD 195:1997 (Ngô Châu Phương- ĐH
GTVT) Công thức ở mục 3.4.2 trong TCXD 195:1997 sai số nhiều,
hầu như không được sử dụng trong thực tế 384 TCXD 195:1997 phỏng theo các công thức của
Schmertmann, tuy nhiên không hợp lý CPT,
nghiệệmm CPT,
theo ththíí nghi
SSứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc theo
Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm CPT,
C, TCVN 9352:2013, phphụụ llụụcc F)F)
(TCXD 205: 1998, phphụụcc llụụcc C, TCVN 9352:2013,
(TCXD 205: 1998,
(TCXD 205: 1998, phục lục C, TCVN 9352:2013, phụ lục F) n QQQ u f + = = + u p f .
Aq
p p .
l
i si ∑ i 1
= ls1 qc1 n u ( .)
l = + .
Aqk
.
c p i ∑ i 1
= q
ci
α
i qsc Q Q Q Q lci p f = + = + Q
a f
2 p
32
÷ 2 F
1
s F
s lun qcn lsn qc qp 385 Αp: Diệntíchmũicọc(m2)
u: Chu vi cọc(m)
Κ, αι: Hệ số quy đổi phụ thuộc vào loại
đất, trị số qc và phương pháp thi công
qci : Sức kháng mũi xuyên lớp đất i
(kPa)
qp : Giá trị CPT của đất dưới mũi cọc 386 n + uQ
u c lf
si
i Aq
p p = ∑ i =1 4,0m Cátphadẻo
qc=1500 kPa f q = si ci α/
i - Cho cọc BTCT; tiết diện 25 x 25 cm, Tính sức
chịu tải cọc theo CPT f f =
si si max 7,0m Bùnsét
qc=400 kPa q =
p qk
n cn 3,0m 1500 kPa 30/ = = Lấy giá trị
min của: Cátbụirời
qc=1200 kPa l1 =3m, α1 = 30, qc1 = 1500kPa
50
f s
1 max = Cáttrungchặt vừa qc=4500 kPa 15 kPa 15 kPa f si f s
1 = 387 Lấy: kPa 13 2 = 4,0m Cátphadẻo
qc=1500 kPa kPa 20 3 = 7,0m l2 =7m, α2 = 30, qc2 = 400kPa
f s Bùnsét
qc=400 kPa 45 kPa f s 4 = 3,0m Cátbụirời
qc=1200 kPa l3 =3m, α3 = 60, qc3 = 1200kPa
f s
l4 =1m, α3 = 100, qc4 = 4500kPa 2250 .5,0 = = 4 Cáttrungchặt K4 =0,5; qc4 = 4500kPa
4500
q
kPa vừa n qc=4500 kPa + uQ
u c lf
si
i Aq
p p Q Q Q Q p f 13.7 20.3 45.1 = ) = + = + Q
a f
2 p
32
÷ F
s
1 F
s 2 = ∑
1
i
=
(
15.3.1
+
.25,0.25,0 +
2250 +
6,381 kN + = 388 Sức chịu tải cực hạn: 389 Lưu ý : Công thức của TCXD 205:2008 là cách tính của
LCPC – Pháp năm 1982. Công thức này không chính xác lắm
và được LCPC cải tiến. Tuy nhiên TCXD 205:2008 vẫn dùng
công thức cũ !!! PHC - A600 - 12 - TCVN 7888 : 2008 390 Cọc ƯST Dài 12m Cọc cấp A, Φ = 600 n + uQ
u c lf
si
i Aq
p p = ∑ Uc,
Ap i =1 - Cho ci và ϕi, PP1: f c K = + si ai .
ϕσ .
tg
ai '
vi Tra bảng fsi =f(độ sâu, đất) f NK si .2= si - Cho tên đất và
trạng thái (IL), PP2:
- Cho N (SPT), PP3
(Meyerhof): f = si - Cho qc (CPT), PP4: q
ci
α
i li - Cho ci và ϕi, PP1: q .
Nc . N = p 'σ+
vp q c Tra bảng qp =f(độ sâu, đất) q NK p p .1= - Cho tên đất và
trạng thái (IL), PP2:
- Cho N (SPT), PP3
(Meyerhof): q p .=
qk
n cp - Cho qc (CPT), PP4: 391 qp HiHiệệnn tưtượợngng ma ma ssáátt âmâm -- ảảnhnh hưhưởởngng tiêutiêu ccựựcc
Hiện tượng ma sát âm - ảnh hưởng tiêu cực
đđếếnn ssứứcc chchịịuu ttảảii ccọọcc
đến sức chịu tải cọc Wc Nhà cũ Nhà
mới Qs Đất yếu 392 Ma sátâmxuấthiệnkhivậntốclún
củanềnlớnhơnvậntốclúncủacọc Qp 393 Đất đắp Nếu lớp đất đắp bằng đất
sét, lớp này sẽ cố kết,
lún và gây ma sát âm lên
cọc Nếu lớp đất đắp bằng đất cát,
lớp này sẽ tác dụng tải lên lớp
đất sétở dưới làm nó cố kết,
lún và gây ma sát âm lên cọc Cát 394 395 396 2 cm/ tháng
2 cm/ tháng Đất yếu 24 m
Đất yếu 24 m 397 Nhà máy bê tông Ngôi Sao Pháp Vân
Nhà máy bê tông Ngôi Sao Pháp Vân KhiKhi khokhoảảngng ccááchch gigiữữaa ccáácc ccọọcc < 6D< 6Dc, c, ccóó ththểể
Khi khoảng cách giữa các cọc < 6Dc, có thể
xuxuấấtt hihiệệnn hihiệệuu ứứngng nhnhóómm ccọọcc
xuất hiện hiệu ứng nhóm cọc uQ đon uQ nhóm x n x PPuu đơnđơn
PPuu nhnhóómm ==ηη x n x
Pu nhóm =η x n x Pu đơn ηη : : hhệệ ssốố nhnhóómm
η : hệ số nhóm nhóm =η Σ Q
u
Q
u đon 398 Các cọc càng gần nhau, giá trị η càng bé.
η còn phụ thuộc vào loại đất và cách thi công
cọc, liên kết đài – cọc 399 400 Đất cát:
- với cọc đóng, ép:
η ~1;
- với cọc nhồi
η = 0,65 ÷ 0,75;
Đất dính:
- với cọc đóng, ép:
η = 0,8 ÷ 0,9;
- với cọc nhồi:
η = 0,7 ÷ 0,8;
Hệ số nhóm càng bé
nếu khoảng cách các
cọc càng gần và số
lượng cọc trong nhóm
càng lớn 401 arctg η = 1
−= − η )/
sD
0 (
90 1
1
−
nm nhóm
Q
i ⎡
2.
⎢
⎣ ⎤
⎥
⎦ Q
∑ 402 η : là hệ số nhóm
S : Khoảng cách các cọc
D : đường kính cọc
m : số hàng cọc
n : số cọc trong hàng 403 Z
Z 404 405 Mô men uốn nứt làm
xuất hiện vết nứt có
bề rộng >=0.1mm 406 407 Lực cắt giới hạn làm xuất
hiện vết nứt có bề rộng
>=0.1mm 408 Có thể tính theo JIS A 5337 – 1982
hoặc lấy số liệu của nhà cung cấp 409 QuyQuy trtrììnhnh thithiếếtt kkếế mmóóngng ccọọcc
Quy trình thiết kế móng cọc 1. Tiêu chuẩn thiết kế N
M Q 410 - TCVN 5574:2012 : Kết cấu BT và BTCT- Tiêu chuẩn TK;
- TCXD 205:1998 : Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 195:1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế cọc nhồi
- TCVN 9362:2012 : Thiết kế Nền và Móng công trình
2. Tài liệu công trình - Đặc điểm kết cấu công trình;
- Tiết diện cột acx bc;
-Tải trọng tác dụng lên chân cột :
Bao gồm nhiều tổ hợp (N, M, Q)
Đáy đài giữ nhiệm vụ liên kết các
cọc, phân phối tải trọng công trình
lên các cọc. Đất nền dưới đài cọc
được xem như không tham gia chịu
tải!!! 411 3. Tài liệu địa chất Đặc điểm kết cấu bên trên và
tải trọng tác dụng xuống móng Điều kiện khu đất xây dựng
công trình No Móng cọc có phù hợp không? Phương án
móng nông Yes Xem xét các loại cọc Tải trọng Khu đất
XD Điều kiện
môi trường Vị trí, cây
cối Điều kiện
an toàn Phân tích các loại cọc và công nghệ thi công khả thi Phân tích các yếu tố về kinh tế So sánh tổng quan các phương án cọc về kỹ thuật, chi phí,
thời gian thi công Chọn loại cọc và phương án thi công tối ưu 412 413 Móng cọc có chiều dài tăng lên khi số tầng (tải trọng) công
trình tăng (Bangkok- GeotechVN2013) 4a). Mũi cọc hạ vào lớp đất đủ tốt để giảm độ lún, số lượng cọc
trong đài không nên quá ít (1,2 cọc), không nên quá nhiều (? Cọc) 4. Chọn phương án cọc, độ sâu chôn cọc 4b). Mũi cọc nên ngàm vào đá tối thiểu 0,5m hoặc cắm vào đất tốt
≥ 3d 4c). Độ mảnh của cọc ≤ 70÷100 4d). Không nên có quá hai mối nối (3 đoạn cọc) cho cọc đóng, ép Nếu sức chịu tải cọc bé, số lượng cọc nhiều, đài cọc lớn,
không gian không đủ bố trí hoặc chiếm chỗ các hệ thống hạ
tầng ký thuật 414 Lưu ý với máy ép đỉnh thường, chiều dài đoạn cọc ≤ 7,5m, với
máy ép ZYJ680 là 16m 4e). Nên để mặt trượt mũi cọc nằm trong lớp đất tốt để có thể
huy động được tối đa sức chịu tải ở mũi cọc - Với đất dính, mặt trượt bé,
dưới và trên mũi cọc khoảng 2 ÷
2,5 d;
- Với đất rời, mặt trượt lớn hơn,
dưới mũi cọc 3 ÷ 3,5 d, trên mũi
cọc 6 ÷ 10 d 415 4f). Căn cứ vào dạng địa tầng để chọn chiều sâu cọc 416 (dạng địa tầng tốt nhất) 417 ≥ 3D 418 ≥ 3D 419 420 Δh1 13m 30x30cm 421 422 5. Chọn vật liệu đài và cọc 6. Chọn độ sâu đáy đài h 0N
0M 0Q h 0 )2/ h 45(7,0
tg ≥ ϕ− Q
0
dB
.
γ Chọn chiều sâu đáy đài sao cho tải
trọng ngang bị triệt tiêu bởi áp lực
bị động ở mặt bên đài. Có thể
dùng công thức sau: Hoặc công thức trong sách Nền
móng-Châu Ngọc Ẩn: 423 Nên chọn đáy đài cao hơn mực nước ngầm để dễ thi công 7. Tính sức chịu tải của cọc Qvl và Qdn - Chọn các đặc trưng cấu tạo của cọc, có thể tham khảo:
Tiết diện: Gồm cácđ oạn cọc có chiều dài
- Cọc 30 x 30 cm, dài 9 ÷ 12 m, thép 4 Φ 14 AII, sức chịu tải :
35 ÷ 55 T
- Cọc 35 x 35 cm, dài 13 ÷ 15 m, thép 4 Φ 18 AII, sức chịu tải :
50 ÷ 70 T
- Cọc 40 x 40 cm, dài ≤ 16m, thép 8 Φ 16 AII
- Cọc 45 x 45 cm, dài ≤ 16m, thép 8 Φ 20 AII. 424 Các yêu cầu cơ bản về vật liệu cọc:
- Hàm lượng cốt thép ≥ 0,8%;
- Đường kính ≥ 14;
- Bê tông B ≥ 20 7a). Tính sức chịu tải cọc theo vật liệu Qvl 7b). Tính sức chịu tải cọc đất nền Qa = Qdn - Lựa chọn một trị số nằm trong khoảng các giá trị tính toán được ở
mục 2), hoặc giá trị nhỏ nhất trong các Qa; 425 Tính sức chịu tải Qa theo các phương pháp khác nhau (TCXD
205:1998); :
- Theo phương pháp thống kê (theo đất nền);
- Theo kết quả thí nghiệm SPT;
- Theo kết quả thí nghiệm CPT;
- Theo cường độ đất nền 7c). Kiểm tra sức chịu tải cọc phù hợp với sức chịu tải theo vật liệu,
với cọc đóng ép, Qvl = 2÷3 Qdn, với cọc nhồi Qvl ~ Qdn 7d). Kiểm tra sức chịu tải cọc phải phù hợp máy thi công;
Lực ép máy thi công ≥ 3 sức chịu tải cọc - Cọc 20x20 : 15 ÷ 25 T
- Cọc 25x25 : 20 ÷ 35 T
- Cọc 30x30 : 35 ÷ 55 T
- Cọc 35x35 : 50 ÷ 70 T Lưu ý 1: Với cọc ứng suất trước, do sức chịu tải theo vật liệu
cao nên cọc có thể ép sâu hơn, sức chịu tải của cọc theo đất
nền có thể thiết kế cao hơn so với số liệu ở trên 426 Lưu ý 2: Cần có hai phương án cọc để so sánh 8a). Số lượng cọc tt )
.4,11÷= ( n
c N
Q
a 8. Sơ bộ chọn số lượng cọc nc và bố trí cọc trong đài 8b). Bố trí cọc trong đài, từ đó xácđị nh được Bd và Ld Nếu độ lệch tâm e=M/N <0,2m, có thể chọn hệ số trong
khoảng (1,1; 1,4), nếu e > 0,2m có thể chọn hệ số lớn hơn. 427 - Cọc bố trí trong đài thỏa mãn yêu cầu cấu tạo, khoảng cách
các cọc nằm trong khoảng 3d÷6d.
- Về mặt kinh tế, bố trí cọc càng gần nhau càng có lợi, bố trí
cọc xa khó thi công, đài cọc lớn, tăng mô men trong đài. 428 Mục 3.9.2 TCXD 205:1998 yêu cầu với cọc ma sát, khoảng
cách giữa hai tâm cọc gần nhau không nhỏ hơn 3d dh 9. Chọn sơ bộ chiều caođ ài hd - Trong một công trình thường
chọn chiều cao đài bằng nhau.
Do đó lấy chiều cao đài của
móng có nội lực và số cọc lớn
nhất áp dụng cho tất cả các
móng.
- Để thuận tiện cho tính toán,
thường chọn chiều cao đài sao
cho tháp chọc thủng bao ngoài
các cọc biên
- Với cách chọn như trên, lực từ
đài truyền xuống cọc thông qua
lực nén, thép dưới đài móng sẽ
ít nhất 429 Lưu ý : Theo kinh nghiệm, hd ≥ 3d hoặc hd ≥ 2d + 200 10a). Xác định tải trọng tại đáy đài tt N N = tt
o .γ+
n
tb ..
Fh
d M = tt
y hQM
.
+
d tt
ox tt
oy 0Q M = tt
x hQM
.
+
d tt
ox tt
oy h dh 10. Kiểm tra lực truyền lên cọc nhỏ hơn sức chịu tải cọc 430 10b). Xác định phản lực đầu cọc tt
yM
.
x tt
xM
.
y tt ≤ tt
Q
c nen
Q
a tt
P
+max max
min max
min = ± ± n n tt
P
max
min N
n
c y ≤ 2
i 2
x
i tt
P
−min tt
Q
c nh
Q
a ∑ ∑ i i 1
= 1
= Kiểm tra Nên thiết kế sao cho khả năng chịu tải lớn hơn so với lực tác
dụng max xấp xỉ 10% để tận dụng tối đa sức chịu tải cọc Y X X maxP minP 431 11. Kiểm tra lún móng cọc s ≤ [S] α= ϕ
tb 11a). Kích thước khối móng quy
ước ABCD : HM, LM, BM
l∑=
ϕ
ii
L
tb tbϕ
4 .2+=
L .
αtgL L
M tb .2+=
B .
αtgL B
M tb Z 432 11b). Xác định tải trọng tác dụng
lên đáy khối móng quy ước 0Q 0M0N N N + tc
N
= 0 tc
M tc
m M = tc
My .
hQM
d tc
0 +
y tc
ox M = tc
Mx .
hQM
d tc
0 +
x tc
oy N N N = + + tc
N
1 tc
2 tc
3 tc
m NM
MM Z Trọng lượng móng tương đương
Nm trọng lượng móng và đất từ đáy
đài lên mặt đất N1, trọng lượng đất
từ mũi cọc lênđáy đài N2, trọng
lượng cọc N3 433 0Q 11c). Kiểm tra áp lực dưới khối
móng quy ước như móng đơn nông 0M0N = = tc
p
tb tc
N
M
F
M tc
N
M
.
LB
MM tc p = + + tc
p
tb max tc
6
M
Mx
2
.
BL
MM tc
6
M
My
2
.
BL
MM tc p = + + tc
p
tb min tc
6
M
Mx
2
.
BL
MM tc
6
M
My
2
.
BL
MM NM
MM 2.1 [ ]p [ ]p ptc
tb ≤ ptc
max ≤ Z R p [ ] HB
. cD
. ) = = + + BA
.(
M .
γ
II '
.
γ
II M II mm
.
1
2
k tc 434 11d). Tính lún cho khối móng quy ước như móng đơn nông = p
gl tc
p
tb bt
σ
=−
Hz M 435 12a). Kiểm tra chiều caođài
không bị cột chọc thủng
(thường kiểm tra khi móng chịu
tải đúng tâm) dh P ) . ≤ + + + [
.(
b
α
1
c c
2 α
2 .(
a
c ]
.)
Rhc
1
0
bt 2 1.5,1 = + α
1 h
0
c
1 ⎞
⎟⎟
⎠ ⎛
⎜⎜
⎝ bc 2 ac 1.5,1 = + α
1 h
0
c
2 ⎞
⎟⎟
⎠ ⎛
⎜⎜
⎝ 436 12. Kiểm tra chiều cao đài dh bc Lưu ý: do góc chọc
thủng không vượt quá
450 nên:
-Nếu c1>h0 thì lấy
c1=h0 để tính
- Nếu c2>h0 thì lấy
c2=h0 để tính ac 437 12b). Kiểm tra chiều caođài không phá ho ại trên tiết diện nghiêng
(khi móng chịu tải lệch tâm) Q ..
btRhb
.
0β≤ 2 dh 1.7,0 = + β h
0
c ⎛
⎜
⎝ ⎞
⎟
⎠ Lưu ý:
-Nếu c>h0 thì lấy
β=h0/c nhưng không
nhỏ hơn 0,6
- Nếu c<0,5.h0 thì lấy
c=0,5.h0 để tính 438 dh 439 13. Tính toán cốt thépđ ài 1. Phân tích dữ liệu công trình và tải trọng tt = 34,2 KN
tc = 29,7 KN - Công trình : Khung ngang BTCT, tiết diện cột lcxbc = 0,6x0,4m
-Tải chân cột (hệ số vượt tải Att = Atc.n với n = 1,15) tt = 1519 KN, M0y
tc = 1320,8 KN, M0y tt = 443,5 kN.m, Q0x
tc = 386 kN.m, Q0x N0
N0 440 Nhận xét:
- Công trình có dạng dài, do đó khung ngang chủ yếu chịu mô
men trong mặt phảng của nó (chỉ xét đến Moy và Qox);
- Tải trọng thẳng đứng chân cột không lớn lắm (151,9T), nếu sử
dụng móng nông có R = 20T/m2 thì diện tích móng yêu cầu là
7,5÷9 m2 2. Phân tích
điều kiện địa
chất công trình 1. 2. Đất
yếu 3. Đất
tốt 4. Đất
rất tốt 441 Nhận xét:
- Lớp đất số 2 rất yếu, lớp đất 3 tốt và lớp đất 4 còn tốt hơn lớp
đất 3 3. Phương án cọc sơ bộ : Cọc ép 30x30, độ sâu 13 m, chỉ bao gồm
một đoạn (cắm vào lớp đất thứ hai 3,5m). Phương án này thỏa mãn các khuyến cáo như mũi cọc được cắm vào lớp
đất tốt (lớp 3, N =28), độ mảnh L/d ≤ 60. Cọc 30x30, sức chịu tải dự kiến 35-
50 T, với lực dọc đầu cọc N = 150 cần 4 cọc) 3,2m 13m 6,3m 6,8m 30x30cm 442 0 )2/ h 45(7,0
tg ≥ ϕ− Q
0
dB
.
γ 0N
0M 0Q h 3,2
m 6,3
m 6,8
m Chọn chiều sâuđ áy đài : Với Q0 =
34,2 kN, γ = 1,86 T/m2, ϕ = 100, sơ
bộ chọn Bd = 1,8m, từ đó h ≥ 0,6m 443 Sơ bộ chọn chiều
sâu đáy đài h = 1,2m 4a. Sức chịu tải cọc theo vật liệu: 4. Tính toán sức chịu tải cọc ) (
=ϕ + Q
(
VL ) AR
b
b AR
sc
s 125
T = R min( , 400 MPa ) Q VL
( ) sc = R
s / 3,0/13 33,43 dlλ
= = = ,1 028 ,0 0000288 ,0 0016 906,0 ϕ = − 2
λ − λ = Cọc ép 30x30, dùng 4φ16 AII có Fa = 8,04 cm2, Rs = 28.000
T/m2, bê tông mác 300 có Rb = 1300/m2. Từ đó Qvl = 125 T 444 Với Qvl = 125T, cần thiết kế cọc có Qdn ≤ Qvl/3 = 42T 4b. Tính sức chịu tải cọc theo đất nền (phụ lục A, TCXD 205: 1998) ( . = Q =
a Q
tc Aqmm
.
R p p f l
).
i si ∑+
fmu
. Q
tc
F
s ±0,00m 3,2m 6,3m 6,8m 445 Tra bảng, xác
định mR và mf 446 Tra bảng và
nội suy theo
độ sâu và độ
sệt để xác
định fs 447 Với độ sâu 13,7m, đất cát mịn hạt nhỏ có lẫn hạt thô trung,
chặt vừa, lấy qp = 3000 kN/m2 1
2 3 . .( = + p p f ∑
fmu
. Q
tc
.1(1 .
Aqmm
R
si
2.14.(3,0.43,0.3,0. 3000 ))2,4.50 6,555 kN = + ).
l
i
+ = 400 kN 40 T = = ≈ = Q
a 6,555
4,1 Q
tc
F
s 448 Kết quả tính sức chịu tải cọc theo phụ lục A,TCXD 205:98 ±0,00m
±0,00m 3,2m
3,2m 6,3m
6,3m 4c. Tính sức
chịu tải cọc
theo CPT
(phụ lục C,
TCXD 205:
1998) 6,8m
6,8m n n ( QQQ u f u + = = + = + p u f .
Aq
p p .
l
i si .
.
Aqk
c p .)
l
i ∑ ∑ i 1
= q
ci
α
i 7,41 T = = = Q
a Q
u
2 Q
u
F
s .5,0 7500 .(2,13,0.3,0. 2. )2,4. 835 kN = + + = i
1
=
2000
40 7500
100 449 ±0,00m
±0,00m 3,2m
3,2m 6,3m
6,3m 4d. Tính
sức chịu tải
cọc theo
SPT (phụ
lục C,
TCXD 205:
1998) 6,8m
6,8m = = Q
a . . . = + ANKQ
1 2 p u p si si Q
u
F
s n
∑
lNuK
.
1
i
= 8, 531 kN = 2.8.(2,1.23,0.3,0.28.400 )2,4.28 1328 8, kN = + + = 1328
5,2 53
T
=
450 4e. Lựa chọn sức chịu tải cọc 400 kN 40 T ≈ = = = Q
a 6,555
4,1 Q
tc
F
s 7,41 T = = = Q
a Q
u
2 1- Sức chịu tải cọc theo đất nền
(phụ lục A, TCXD 205: 1998) Q
u
F
s 8, 531 kN 53
T = = = = Q
a 1328
5,2 Q
u
F
s 2- Sức chịu tải cọc theo CPT
(phụ lục C, TCXD 205: 1998) 125
T = 3- Sức chịu tải cọc theo SPT
(phụ lục C, TCXD 205: 1998) Qvl 4- Sức chịu tải theo vật Nhận xét:
- Chọn Qa sao cho Qvl ~ 3.Qa là hợp lý, nếu tương quan giữa Qvl và Qa không
hợp lý cần có sự điều chỉnh Qvl hoặc Qa
- Tất cả các sức chịu tải tính toán ở trên sẽ được kiểm chứng bằng thí
nghiệm nén tĩnh là cách cho kết quả tin cậy về sức chịu tải cọc 451 Chọn Qa = 40T/cọc tt 6,54 ÷= (
)
.4,11
÷= (
)
.4,11
÷= n
c 159
40 N
Q
a 5. Chọn số lượng
cọc và bố trí cọc
trong đài:
Chọn 5 cọc, chọn hd = 0,8m, bố trí cọc như sau: Lưu ý :
- Nếu số lượng cọc yêu cầu ít (chỉ 1 hay 2 cọc) mà chọn lên 4 cọc sẽ
gây ra sự lãng phí. Lúc đó nên điều chỉnh sức chịu tải cọc để tiết
kiệm.
- Có thể chọn chiều caođài l ớn hơn (>0,8m) để sự truyền lực từ cột
vào cọc thông qua lực nén
452 6. Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc tt tt
.
yM
x tt
.
xM
y tt N N = max
min max
min tt
o n
.γ+
tb Fh
..
d = ± ± n n tt
P
max
min N
n
c y 2
i 2
x
i M = ∑ ∑ tt
y hQM
.
+
d tt
oy tt
ox i i 1
= 1
= M = hQM
.
+
d tt
x tt
ox tt
oy ≤ tt
P
+max tt
Q
c nen
Q
a ≤ tt
P
−min tt
Q
c nho
Q
a Kiểm tra y 2 1 3 x 453 5 4 7a). Kích thước khối móng quy ước
ABCD : HM, LM, BM 0
5,4=ϕ 2 2,5m lϕ
ii 031= ϕ
tb 4,2m 075,7 α = = = ∑
L
tb
= tbϕ
4 31
4 .2,4.25,2 tg m = + 64,3)75,7(
= LM 0
3 31=ϕ .2 α B
+= B
M
.2,4.26,1 .
tgL
tb
tg )75,7( 74,2 m + = = ML 454 7. Kiểm tra tổng thể móng và lún móng 7b). Xác định tải trọng tác dụng
lên đáy khối móng quy ước tcN1 1,2m N N + tc
N
= 0 tc
M tc
m M = tc
My .
hQM
d tc
0 +
y tc
ox tcN2 2m 2,5m M = tc
Mx .
hQM
d tc
0 +
x tc
oy tcN3 6,3m N N N = + + tc
N
1 tc
2 tc
3 tc
m 74,2.64,3.2 = tc γ
N
hF
.
.
=
1
M 4,2m N tc
2 .
h
i ∑=
.
F
γ
M
i N γ. tc
3 = .
Fln
.
c
c
c BT ML 455 7c). KIỂM TRA ĐỘ LÚN p H = − S = γ
tb m 1
pB
ω
td N
F
td N
0≈
F
td 2
−
μ
0
E
0 456 8. Thiết kế kết cấu đài cọc 8a. Kiểm tra chọc thủng Chọn đài cọc có chiều cao
hd = 3d + 200 = 800 mm 457 Lưu ý :
- Với móng cọc, nếu lý luận nón
450 vẽ từ mép đài bao phủ hết
cọc thì không cần kiểm tra chọc
thủng là không đúng với sự làm
việc thực tế của kết cấu móng
và yêu cầu của TCVN
5574:2012 8b). Kiểm tra tiết diện nghiêng 2 1 3 Lưu ý :
-Tham khảo thêm các tài liệu
sau:
+ Kết cấu BTCT – Phần cấu
kiện nhà cửa (Phan Quang
Minh, Ngô Thế Phong)
+ TCVN 5574:2012 458 4 5 8c). Tính toán cốt thép đài móng . . PxPx
+
2
5
5
4,647 kNm M I
=−
2
I
6,404.8,0.2
= = Mô men cho mặt cắt I-I: = F
aI M
.9,0 I
I
−
.
Rh
0
a
4,647 = = .7,0.9,0 28000
2 2 ,0 00367 m 7,36 cm = 459 Tính cốt đơn cho cấu
kiện chịu uốn: Chọn 15 φ18 a100, Fa = 38 cm2 . . 1 =− 2
)6,404 PxPx
+
2
1
203
+
kNm M II
II
.(3,0
=
4,181
= Mô men cho mặt cắt II-II: = F
aI M
.9,0 2 2 ,0 00103 2,10 cm II
II
−
Rh
.
a
0
m
= = Tính cốt đơn cho cấu
kiện chịu uốn: 460 Chọn 15 φ12 a200, Fa = 38 cm2 8d). Vẽ cấu tạo đài móng 461 - Bê tông móng ≥ B20 (M250);
- Thép chịu lực φ ≥12; a = 100 ÷ 200; Nếu φ30, a = 100 thì nên
tăng chiều cao đài móng;
- Thép cấu tạo tối thiểu φ12; a 200;
- Bê tông lót móng ≥ B 7,5 (M100), chiều dày≥ 100 mm 462 - Khi chiều cao đài ≥ 2m, cần có lưới thép chống nứt ở mặt
trên đài (φ ≥12; a = 100 ÷ 200) và mặt bên đài φ ≥12; a = 200
÷ 400 463 9. Kiểm tra cẩu lắp
và thiết kế chi tiết
cấu tạo cọc 9a). Kiểm tra cẩu lắp cọc 464 2 M =
1 qa
2 2 M = − 2 qL
d
8 qaL
d
2 M1 = M2 khi a = 0.2 Ld 2 M =
3 qb
2 2 2 M = 4 qL
d
8 )2
b
−
)
b
− (
L
d
(
L
d ⎡
⎢
⎣ ⎤
⎥
⎦ M3 = M4 khi b = 0.3 Ld 465 9b). Liên kết cọc - đài 466 - Đập đầu cọc : Cọc ngàm vào đài 100mm, thép ngàm vào đài
> 20 D
- Không đập đầu cọc, cọc ngàm vào đài > 2 Dc 9c). Vẽ cấu tạo chi tiết cọc 3
5
m
m d h 3
5
m
m d 467 - h = (1/2÷1/3)d;
- Bản thép dày
7÷15 mm;
- Chiều dài
thanh thép dẫn
hướng =
(2÷3)d; 9d). Vẽ cao trình
cọc và trụ địa
chất 4684.1.4 (TCVN 9362:2012) Tính toán nền theo sức chịu
tải phải tiến hành trong những trường hợp:
Tải trọng ngang đáng kể truyền Iên nền
a)
(tường chắn móng của những công trình chịu Iực đẩy
...) kể cả trường hợp động đất;
b) Móng hoặc công trình nằm ở mép mái dốc
hoặc gần các Iớp đất có độ nghiêng Iớn;
c)
d)
Nền Ià đá cứng;
Nền gồm đất sét no nước vàđấ t than bùn
Trạng thái giới hạn II:
Độ lún giới hạn quy định theo đặc điểm kết cấu
công trình (TCVN 9362:2012)
4.6.8 (TCVN9363:2012) Tính toán biến dạng của nền
thường phải dùng sơ đồ tính toán của nền ở dạng:
a) Bán không gian biến dạng tuyến tính có hạn chế
4.6.9 (TCVN 9363:2012) Khi tính toán biến dạng của nền
mà dùng các sơ đồ tính toán nêu ở 4.6.8, thì :
Áp lực trung bình tác dụng lên nền ở dưới đáy móng do
các tải trọng nêu ở 4.2.2 gây ra, không được vượt quá
áp lực tính toán R (kPa) tác dụng lên nền tính theo công
thức:
Áp lực tính toán R (kPa)
Áp lực trung bình ptb (kPa)
ptc
tb ≤
TÀI LIỆU CẦN THIẾT KHI THIẾT KẾ MÓNG
1. Tài liệu về công trình
2. Địa chất công trình
- Mặt bằng điểm khoan khảo sát;
- Các mặt cắt địa chất, bảng các chỉ tiêu cơ lý;
- Các khuyến nghị
3. Địa chất thủy văn
- Nước ngầm, nước mặt, sự biến đổi môi trường
tự nhiên
4. Công trình lân cận
TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
Các loại tải trọng (TCVN 2737:1995)
Các loại giá trị tải trọng:
Tổ hợp tải trọng
Các tổ hợp cơ bản:
Các tổ hợp đặc biệt:
Tải trọng thiết kế
Tính toán theo trạng thái giới hạn 1:
GiGiáá trtrịị ttíínhnh totoáánn ccủủaa ccáácc TTổổ hhợợpp cơcơ bbảảnn vvàà TTổổ
Giá trị tính toán của các Tổ hợp cơ bản và Tổ
hhợợpp đđặặcc bibiệệtt
hợp đặc biệt
Tính toán theo trạng thái giới hạn 2:
GiGiáá trtrịị tiêutiêu chuchuẩẩnn ccủủaa ccáácc TTổổ hhợợpp cơcơ bbảảnn
Giá trị tiêu chuẩn của các Tổ hợp cơ bản
Thuật ngữ tải trọng tiếng Anh
-Xu hướng
chính là tách
công trình và
móng tính
riêng rẽ!
Các tiêu chuẩn khảo sát:
SHIFT
Ground Conditions?
B
B
2÷8B
2÷8B
2÷3.5B
2÷3.5B
Ví dụ trụ cắt địa chất
Ví dụ mặt cắt địa chất
Lấy mẫu thí nghiệm
trong phòng
Các kết quả thí nghiệm trong phòng:
Phân tích hạt, Wnh, Wd, B (hay IL), e để xác định tên
đất vàđánh giá trạ ng thái của đất.
Thí nghiệm cắt xác định ϕvà c : tính Cường độ tính
toán đất nền R
Thí nghiệm nén lún (e-p) : tính lún cho công trình s
THÍ NGHIỆM CTP :
Thí nghiệm CPT:
1.Đánh giá nhanh
phẩm chất đất
nền
2.Xác định ϕ, c, E
3.Phân tích cọc
rất tin cậy
THÍ NGHIỆM SPT (TCVN9351:2012)
ĐĐáánhnh gigiáá ttíínhnh xâyxây ddựựngng ccủủaa đđấấtt qua qua
ccáácc ssốố liliệệuu đđịịaa chchấấtt
1. Cấp phối : phân loại đất rời
2. Hệ số rỗng e : Trạng thái chặt đất rời
3. Chỉ số dẻo A : Phân loại đất dính
4. Độ sệt B (IL) : Trạng thái đất dính
Đất
yếu
5. Hệ số nén lún a : Đánh giá tính biến dạng
6. Mô đun tổng biến dạng E0 : Tính biến dạng
- Khi đất có E0 < 50KG/cm2 (hoặc E0 < 5000 KPa) là đất
yếu.
- Khi đất có 50 < E0 < 100KG/cm2 (hoặc 5000 < E0 < 10.000
KPa) là đất trung bình.
- Khi đất có E0 > 100 KG/cm2 (hoặc E0 > 10.000KPa) là đất
tốt.
- Khi đất có E0 > 300KG/cm2 (hoặc E0 > 30.000KPa) là đất rất
tốt.
7. Góc ma sát trong ϕ : Khả năng chịu tải
8. Đánh giá đất qua chỉ số SPT (N)
8. Đánh giá đất qua chỉ số CPT (qc)
XXỬỬ LÝ TH
LÝ THỐỐNG KÊ Đ
NG KÊ ĐỊỊA CHA CHẤẤTT
Thế nào là một đơn nguyên địa chất?
- Là một thể tích đất có cùng tên gọi. Các đặc trưng của
đất thay đổi trong phạm vi đơn nguyên không theo quy
luật, hoặc theo quy luật nhưng có thể bỏ qua (khi hệ số
biến động νnhỏ hơn trị số cho phép)
Số giá trị n
Giá trị Ai …An
Phân chia đơn nguyên khi các đặc
trưng thay đổi có quy luật cần xét
giá trị υ
Góc ma sát trong ϕ, Iực dínhđơ n vị C, khối
lượng thể tích γvà mô đun biến dạng của đất E,
là các chỉ tiêu quan trọng để tính toán nền
Góc ma sát trong ϕ, Iực dính đơn vị C và mô đun
biến dạng của đất E, cường độ cực hạn về nén một
trục của đá cứng R ...)
Trị tiêu chuẩn của ϕ, C xác định theo bình
phương bé nhất.
Trị tiêu chuẩn các đặc trưng còn lại như γ, e, E,
W, là trị trung bình cộng
- Trị tiêu chuẩn Atc của tất cả các đặc trưng của đất
(trừ Iực dínhđơ n vị c và góc ma sát trong ϕ) Ià trị
trung bình cộng các kết quả thí nghiệm riêng rẽ.
- Trị tiêu chuẩn của Iực dínhđơ n vị và góc ma sát
trong Ià các thông số tìm được bằng phương pháp
bình phương bé nhất từ quan hệ đương thẳng
giữa sức chống cắt và áp Iực nền.
Hệ số an toàn kđ của ϕ, C, γphụ thuộc vào sự
thay đổi các đặc trưng ấy, số lần thí nghiệm, xác
suất độ tin cậy. Đối với các đặc trưng khác kđ =1
hệ số an toàn về đất kđ dùng để tính nền theo sức
chịu tải và theo biến dạng tùy thuộc vào sự thay đổi
của các đặc trưng ấy, số Iần thí nghiệm n và trị xác
suất tin cậy α .
Mục 4.3.6
TTGHTTGHTTGH
TTGH
Tra bảng A1
Số giá trị n
tα
Giá trị Ai …An
LƯU ĐỒ
TÍNH CHO γ
(đây là chỉ
tiêu đơn)
Mục 4.3.6
TTGHTTGHTTGH
TTGH
Tra bảng A1
Số giá trị n
tα
Giá trị τi …τn, σi …σn
LƯU ĐỒ
TÍNH CHO
ϕ, c (đây là
chỉ tiêu kép)
Móng cứng – Móng mềm
Phân biệt móng băng cứng, móng băng mềm
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
dưới hàng cột qua độ mảnh:
Các bước thiết kế
móng nông:
PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN
CHỌN CHIỀU SÂU CHÔN MÓNG
QUYẾT ĐỊNH SỰ HỢP LÝ PHƯƠNG ÁN MÓNG
Nguyên tắc chọn độ sâu đặt móng
Địa tầng dạng a: đất tốt
Địa tầng dạng b: trên xấu, dưới tốt
(độ sâu đặt móng phụ thuộc vào
chiều dày lớp đất yếu)
- Nếu hy < (2÷3m), đặt móng nông lên lớp đất
tốt, sâu vào trong lớp đất tốt 0,2 – 0,3m;
- Nếu hy = 3 ÷ 5m, có thể dùng biện pháp xử lý
đất nền, đặt móng trên đất nền đã xử lý sâu
1÷1,5m;
- Nếu tải trọng lớn dùng móng cọc xuyên vào
lớp đất tốt
Ví dụ địa tầng dạng b:
Địa tầng dạng c: đất xấu nằm giữa hai đất tốt
MNN
Hct
Hm
Móng đơn nông thường được xem là móng tuyệt
đối cứng, ngoài ra móng băng dưới tường và một
số trường hợp móng băng dưới hàng cột cũng có
thể được xem là móng cứng khi tính toán
Cấu tạo móng đơn nông:
Các móng đơn được liên kết với nhau bằng các dầm
móng tạo thành hệ vững chắc làm việc đồng thời
A. Thiết kế móng đơn bắt đầu bằng việc lựa chọn:
H:chiều sâu móng, BxL : kích thước đáy móng
Thỏa mãn điều kiện giới hạn độ lún
N, M
- Xem móng tuyệt đối
cứng, Phản lực nền dưới
đế móng phân bố tuyến
tính.
- Tải trọng gồm dọc N và
các mô men Mx, My (đặt
tại đáy móng)
Với móng đơn có kích thước lxb:
N, M
Với móng băng cứng dưới tường có chiều rộng
b, tính toán như một móngđơ n cho một đoạn
móng băng dài 1m:
h, b, l chọn sao cho thoả mãn điều kiện để đất
nền nằm trong giới hạn “biến dạng tuyến tính” và
móng không chịu lệch tâm lớn
&
[ ]p
[ ]p
Có thể tính [p]=pgh/Fs bằng công thức Terzaghi
(sức chịu tải phụ thuộc vào l)
Hoặc tính [p] theo TCVN 9362 : 2012 (áp lực tính
toán không phụ thuộc l)
Tính [p] theo SPT (công thức Bowles):
Tính [p] theo CPT (công thức Meyerhof):
Và thỏa mãn điều kiện hợp lý (kinh tế), móng
không nên quá lớn so với cần thiết, tức thỏa mãn
1 trong 2 điều kiện sau:
[ ]
p
Lựa chọn kích thước đáy móng, tỷ lệ α=l/b
Kiểm tra lún móng
Quá trình lựa chọn H, B, L dùng Tải trọng tiêu
chuẩn và các chỉ tiêu cơ lý ϕII, cii, γjj, …
Ví dụ 1:
Chọn chiều sâu chôn móng h:
Chọn kích thước lxb:
B. Thiết kế kết cấu móng – Thỏa mãn điều kiện
chống chọc thủng và uốn
Chọn chiều cao đài
móng hd:
Kiểm tra điều kiện chọc thủng
Thuật toán chọn chiều cao móng h:
Ép thủng đúng tâm
Ép thủng lệch tâm
Kiểm tra điều kiện ép thủng
Tính toán cốt thép đài móng trường hợp chỉ có
mô men một phương
Tính toán cốt thép theo cách giản tiện thiên về
an toàn
Ví dụ 1:
Có thể cấu tạo
móng như sau:
Ví dụ 1
Các bước thiết kế móng đơn:
1). Dữ liệu thiết kế:
2). Chọn sơ bộ chiều
sâu chôn móng h:
3). Chọn sơ bộ l x b :
4). Tính ứng suất dưới đáy móng :
5). Tính toán sức chịu tải cho phép :
6). Kiểm tra điều kiện ứng suất vàđi ều chỉnh l x b :
1. Giả thiết bề rộng móng b, chọn αtheo e
2. Xác định [p] theo TCVN 9362-2012
3. Xác định sơ bộ diện tíchđ áy móng
4. Chọn lại giá trị b, l
5. Kiểm tra điều kiện ứng suất và điều chỉnh l x b
7). Kiểm tra lún sơ bộ:
8). Kiểm tra lún kỹ lưỡng bằng
phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
9). Chọn chiều dày móng:
10). Tính toán mô men và cốt thép:
11). Cấu tạo móng và bố trí cốt thép:
Thép
cột
Ví dụ:
1). Dữ liệu thiết kế (công trình, tải trọng, địa chất):
a). Các tiêu chuẩn sử dụng : TCVN 9362:2012,
TCVN 5574 : 2012
b). Công trình, tải trọng
- Tên công trình : Trường ...
- Đặc điểm kết cấu : Kết cấu nhà khung ngang BTCT, kết
hợp tường chịu lực
- Tải trọng tính toán dưới chân cột:
Cột C1 (0,3x0.5m):
N0
c). Địa chất
Lớp đất 1 là đất yếu
Lớp đất 2 là đất tốt
Một số chỉ tiêu khác:
Độ lún cho phép Sgh= 8cm
Tra tiêu chuẩn TCVN 9362:2012, Độ lún cho phép đối với
nhà khung chèn tường Sgh = 8 cm & chênh lún tương đối cho
ΔS = 0,2%
Lớp đất 1 là đất yếu
m
2
.
4
Lớp đất 2 là đất tốt
Lớp đất 3 là đất tốt
2). Chọn phương án nền móng
3). Vật liệu móng, giằng
3). Chọn chiều sâu chôn móng h
Lớp đất 1 là đất yếu
1.4m
m
2
.
4
Lớp đất 2 là đất tốt
Lớp đất 3 là đất tốt
3). Chọn kích thước đáy móng lxb
Cường độ tính toán của đất nền:
Diện tích sơ bộ đáy móng:
4). Kiểm tra ứng suất dưới đáy móng
5). Kiểm tra biến dạng nền
e
g
n
ỗ
r
ố
s
ệ
H
200
250
Áp lực p
6). Kiểm tra điều kiện nén thủng (xem TCVN
5574:2012, mục 6.2.5.4)
7). Tính toán cốt thép
8). Bố
trí cốt
thép và
bản vẽ
0
0
9
14φ14a140
14φ12a170
0
0
3
0
0
5
2200
0
0
3
0
0
8
1
14φ14
a140
2200
14φ12
a170
Quá trình
thiết kế kết
cấu đài
móng
(đã xác định
H, B, L và
kiểm tra lún)
Thiết kế móng băng cứng
Ví dụ 1b:
Lưu ý trường hợp có mực nước ngầm hay lớp đất
yếu sát đáy móng (nằm trong phạm vi 2B dưới
đáy móng) – Xem mục 4.6.21 TCVN9362:2012
Ví dụ:
Móng băng là phương án tiếp theo được xem xét
khi phương án móng đơn không phù hợp
Ví dụ:
Địa chất:
Lớp đất đặt móng có ϕ=120,
c= 0,12 kG/cm2, γ=1,77 T/m3,
dày từ 3m đến 10m
Tải trọng:
-Tải trọng cột trục D :
Ntt = 36,05T
- Tải trọng cột trục E :
Ntt = 31,48T
- Tải trọng cột trục B, H :
Ntt =8,73T
3.3m 3.3m 3.3m 3.3m 3.3m 3.3m 3.3m
1.46m
2.8m
2.8m
1.46m
TRÌNH TỰ XEM XÉT CÁC PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
Móng sâu
Cấu tạo móng băng dưới cột
Tải trọng tính toán móng băng
Bề rộng móng và kiểm tra áp lực dưới đáy móng
Hệ số nền, nền đàn hồi Winkler
Xác định hệ số nền theo thí nghiệm bàn nén
hiện trường (công thức Terzaghi)
Xác định hệ số nền theo Vesic (công thức tin cậy)
Xác định hệ số nền theo lý thuyết tính lún
C1: Tính móng băng theo phương pháp dầm
trên nền đàn hồi cục bộ Winkler
Ví dụ:
Địa tầng
Chọn kích thước sơ
bộ:
m
5
.
2
Tải trọng tiêu chuẩn
Áp lực dưới đáy móng:
Cường độ tính toán của đất nền
m
m
5
5
.
.
2
2
m1 = 1,1 móng đặt trên đất sét có IL =
0,504 > 0,5
m2 = 1 kết cấu khung là kết cấu mềm
ktc = 1 các chỉ tiêu cơ lý xác định bằng thí
nghiệm trực tiếp
γII = γIIdn
ptc
tb ≤
Xác định hệ số nền ks theo lý thuyết lún
Lấy giới hạn nền H =5b = 5.1,4 = 7m dưới đáy móng
Tra bảng xác định ωtừ α=l/b = 16,4/1,4=11,71
Chia móng ra thành các phần tử, tính bằng SAP2000
Joint
Text
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
F3
KN
105.344
195.402
235.39
242.678
247.687
251.041
247.687
242.678
235.39
195.402
105.344
U3
m
‐0.035966
‐0.038172
‐0.040634
‐0.043013
‐0.044325
‐0.044909
‐0.044325
‐0.043013
‐0.040634
‐0.038172
‐0.035966
U3 m
Phương pháp hệ số nền thay đổi
C2: Tính móng băng theo phương pháp gần
đúng, xem móng là tuyệt đối cứng
Bước 1: Phân tích số liệu địa chất và tải trọng
Bước 2: Xác định sơ bộ kích thước móng, vật
liệu sử dụng
Chọn sơ bộ kích thước
móng:
- Bề rộng móng b : chọn
trong khoảng 1÷2m
- Bề rộng dầm bd : chọn rộng
hơn so với kích thước cột
mỗi bên 5cm
- Chiều cao dầm móng hd =
(2÷4)bd; (thường chọn từ
0.5÷0.8m)
Bước 3: Xác định điểm đặt lực tập trung G
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
Bước 4: Tính phản lực đất nền dưới đế móng
bằng cách xem móng băng như một móng đơn
dài (pp này thực ra thiếu chính xác)
Bước 5: Xác định cường độ tính toán của đất
nền và kiểm tra các điều kiện:
Bước 6: Kiểm tra độ lún móng băng như một
móng đơn dài:
Bước 7: Kiểm tra điều kiện nén thủng
Pđt < Rbt . h0. btb
Với btb = l
Bước 8: Tính toán cốt thép cho cánh móng
Bước 8: Tính vẽ biểu đồ lực cắt và mô men
Quá trình 1 : Lựa chọn H, B, L, kiểm tra ứng
suất dưới đáy móng và lún
Quá trình 2 : Thiết kế kết cấu móng
Móng đôi (móng
dưới hai cột cạnh
nhau) được áp
dụng trong
không gian chật
hẹp, giảm độ
lệch tâm móng,
là loại móng có
thể giả thiết
Tuyệt đối cứng
mà sai số không
lớn
Chọn sơ bộ kích thước móng:
- Bề rộng móng b : chọn trong khoảng 1÷2m
- Bề rộng dầm bd : chọn rộng hơn so với kích thước cột mỗi
bên 5cm
- Chiều cao dầm móng hd = (2÷4)bd; (thường chọn từ 0.5÷0.8m)
Việc tính toán áp lực dưới đáy móng đối với móng đôi tiến hành
như móng đơn mà không có sai số nhiều vì móng hẹp, hai cột
gần sát nhau.
Cần kiểm tra áp lực dưới móng trong cả hai trường hợp gió trái
và Gió phải
Nên điều chỉnh móng
sao cho ứng suất dưới
đất nền khi gió trái và
gió phải giống nhau
Việc kiểm tra áp lực xuống đất nền và kiểm tra lún giống như
đối với móng đơn nông
Các dạng móng đôi
0.6 m
Đất đắp
> 10 m
Cát pha,
trạng thái
dẻo
1. Chọn kích thước móng
Chọn sơ bộ kích thước móng:
- Chiều sâu chôn móng h = 1.5m
- Bề rộng móng b = 1.2 m
2. Sức chịu tải đất nền
3. Diện tích sơ bộ đáy móng
4. Kiểm tra áp lực dưới đáy móng
4. Tính toán mô men và cốt thép dầm móng
C3: Tính móng băng theo phương pháp dầm lật
ngược, xem công trình phía trên là tuyệt đối
cứng
Kết quả
của (C2)
và (C3)
gần giống
nhau, còn
kết quả
của (C4)
sai khác
nhiều.
(Kết quả
của (2)
tính với hệ
số nền c
=15000
kN/m3)
Kết quả của
(C2) và (C4)
gần giống
nhau, còn kết
quả của (C3)
sai khác nhiều.
(Kết quả của (2)
tính với hệ số
nền c =8.15000
kN/m3)
Kết quả của
(1) và (2) gần
sát nhau, còn
kết quả của
(3) sai khác
nhiều. (Kết
quả của (2)
tính với hệ số
nền c
=15000/5
kN/m3)
Kết luận: Với tiết diện móng không đổi:
- nếu đất càng mềm thì giả thiết móng tuyệt đối
cứng càng đúng, giả thiết này nên áp dụng khi
đất yếu với C<15000 kN/m3
- nếu đất càng cứng thì móng càng mềm, kết quả
của mô hình dầm lật ngược càng đúng
Chọn mô hình tính toán hợp lý căn cứ vào độ
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
mảnh của móng (móng cứng hay móng mềm):
C4: Tính móng băng theo phương pháp dầm trên
nền đàn hồi theo lời giải toán học tổng quát
Tính móng băng giao thoa
Cách 1: Chia móng băng giao thoa thành các móng băng theo
một phương. Tuy nhiên việc phân chia nội lực tại chân cột cho
hai băng giao nhau khá phức tạp
Cách 2: Tính bằng các phần mềm chuyên dụng như Flaxis,
SAFE
Tính móng bè
1. Chọn sơ bộ kích thước móng
Chọn bề rộng móng bè bằng bề rộng mặt bằng công trình
2. Xác đinh cường độ tính toán đất nền R
3. Từ R, xác định diện tích móng cần thiết Am
3. So sánh Am và diện tích mặt bằng công trình Act
Nếu Am << Act : Chuyển phương án móng băng giao thoa hoặc
cac phương án khác
Nếu Am ~ Act : Móng bè có kích thước bằng mặt bằng công trình
Nếu Am > Act : Mở rông kích thước móng, thường mở rộng b
nếu điều kiện cho phép nhưng không nên quá 1,5m và ¼ nhịp
phía trong
Nếu Am >> Act : Chuyển phương án móng sâu hoặc các phương
án khác
4. Xác định và kiểm tra áp lực dưới đáy móng
Có thể xác định áp lực dưới đáy móng như một móng đơn nông
nếu móng bèđượ c xem là cứng
Chính xác hơn có thể dùng mô hình bản trên nền đàn hồi hay
các phần mềm chuyên dụng như Flaxis
5. Kiểm tra lún
Có thể tính lún như một móng đơn
6. Kiểm tra điều kiện chọc thủng
Có thể tính lún như một móng đơn
7. Tính toán cốt thép
Móng bè bản phẳng được tính toán và cấu tạo như bản sàn
không dầm
Móng bè có sườn tính toán như bản sàn sườn lật ngược. Có thể
chia ra từng dải bản để tính toán như móng băng có sườn
14% >
29% >
4.56 l
4.00 l
3.54 l
Cọc bê tông ly tâm DƯL có φ = 300mm đến 1200mm, Lmax = 27m
(TCVN 7888-2008, JIS A5335-1987, JIS A5373 - 2004)
Nhiều ưu điểm vượt trội so với cọc khoan nhồi, cọc vuông như:
thi công nhanh; công nghệ tiên tiến, mác bê tông cao (80 MPA);
giá thành giảm 30- 40% so với cọc khoan nhồi và 20% so với
cọc bê tông thường (trong phương án có khả năng chịu tải
tương đương).
SSứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc llàà gigiáá
Sức chịu tải của cọc là giá
trtrịị bbéé nhnhấấtt ccủủaa haihai gigiáá trtrịị : :
trị bé nhất của hai giá trị :
QQ(vl(vl)) vvàà QQ((đnđn))
Q(vl) và Q(đn)
QQ(vl(vl)) : : SSứứcc chchịịuu ttảảii gigiớớii
theo vvậậtt liliệệuu
hhạạnn theo
QQ((đnđn)) : : SSứứcc chchịịuu ttảảii gigiớớii
theo đđấấtt nnềềnn
hhạạnn theo
SSứứcc khkháángng mmũũii QQpp phphụụ thuthuộộcc vvààoo ccááchch thithi
Sức kháng mũi Qp phụ thuộc vào cách thi
công ccọọcc, , đưđườờngng kkíínhnh ccọọcc, , loloạạii đđấấtt vvàà đđộộ
công
công cọc, đường kính cọc, loại đất vàđ ộ
sâusâu
sâu
SSứứcc khkháángng ma sma sáátt QQff phphụụ thuthuộộcc vvààoo ccááchch
Sức kháng ma sát Qf phụ thuộc vào cách
công ccọọcc, , đưđườờngng kkíínhnh ccọọcc, , loloạạii đđấấtt vvàà
thithi công
thi công cọc, đường kính cọc, loại đất và
đđộộ sâusâu
độ sâu
Qu
SSứứcc khkháángng bênbên QQff phphụụ thuthuộộcc vvààoo ccááchch thithi công
công
Sức kháng bên Qf phụ thuộc vào cách thi công
ccọọcc, , đđộộ nhnháámm ththàànhnh ccọọcc, , đưđườờngng kkíínhnh ccọọcc, , loloạạii
cọc, độ nhám thành cọc, đường kính cọc, loại
đđấấtt vvàà đđộộ sâusâu
đất và độ sâu
Sức kháng ma sát qs
Sức kháng mũi cọc qp tổng quát,
c≠0, ϕ≠0
Cát
Sét
yếu
Sét
Sét cứng
Sét
yếu
Sét
cứng
Sét
cứng
Sức kháng cắt của đất sẽ
phục hồi sau một thời
gian
A: ban đầu
B: tức thời
C: 1 ngày
D: 1 tuần
Nước thoát ra
ngoài
Ví dụ:
nghiệệmm SPTSPT
SSứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc theo
Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm SPT
Công thức Meyerhoff: (C2.2 TCVN 205:1998)
Công thức cho cọc khoan nhồi chỉ xuyên qua đất
rời: (3.4.1 TCXD 195:1997)
Ví dụ:
Công thức Nhật Bản cho cọc
xuyên qua đất dính vàđấ t rời:
(C2.5 TCXD 205:1998)
Ví dụ:
Công thức cho cọc khoan nhồi xuyên qua đất
dính và đất rời: (3.4.2 TCXD 195:1997) – Ít được sử
dụng
Ví dụ:
fi
Đất đắp tạo ra tải trọng tác dụng lên đất nền và
có thể gây ra ma sát âm trong cọc :
Sét
đắp
Cát
đắp
Sét
Ma sát âm có thể xuất hiện khi
bơm hạ mực nước ngầm :
Ảnh hưởng của khoảng cách
và số lượng cọc trong đất rời
đến hệ số nhóm (cọc ép)
Ảnh hưởng của ma sát đối với cọc biên lớn hơn
cọc ở phía trong nhóm cọc
Công thức hệ số nhóm của Converse- Labarre
chỉ mới tính đến đường kính, số lượng, khoảng
cách cọc mà chưa tính đến các yếu tố:
- Chiều dài cọc
- Điều kiện đất nền
- Phương pháp thi công
Phương pháp khối móng tương đương chính là
một phương pháp tính đến sự tương tác đài
móng, cọc vàđấ t nền – Do đó đã kể đến hiệu ứng
nhóm cọc
A
A
B
B
HM
HM
Ltb
Ltb
C
C
D
D
Cọc ly tâm ứng suất trước
B
B
2÷8B
2÷8B
2÷3.5B
2÷3.5B
Địa tầng dạng a:
Độ sâu cọc phụ thuộc:
- Tải trọng dự kiến của cọc;
- Tiết diện dự kiến của cọc;
- Tải trọng công trình
Địa tầng dạng b:
Chọn Lc:
- L >= Lmin = hy + Ln;
- Lmin : Chiều dài tối thiểu của cọc;
- Ln >= 3 Dc: Độ ngàm của cọc
trong lớp đất tốt;
Địa tầng dạng c:
Nếu h1 bé:
- L > Lmin = h1 + h2+ Ln;
- Lmin : Chiều dài tối thiểu của
cọc;
- Ln: Độ ngàm cọc trong đất tốt;
Địa tầng dạng c:
Nếu h1 lớn:
- L < Lmax = h1 - Δh1;
- Lmax : Chiều dài tối đa của cọc;
- Δh1: Chiều dày dưới mũi cọc;
Ví dụ :
0N
0M
N,
M
x7
10
4
7
1
N,
M
11
5
8
2
y12
12
6
9
3
xmax
x12
A
B
HM
Ltb
C
D
A
B
HM
Ltb
pmax
pmin
C
D
A
B
HM
Ltb
pmax
pmin
C
D
Ví dụ :