
2
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
•Quyền chọn tiền tệ(Currency options) là một thỏa thuận trong đó
người mua quyền chọn (holder) trảcho người bán quyền chọn
(writer/granter) một khoản phí (premium) để có quyền (rights)
chứkhông phải nghĩa vụ(obligations):
▫Mua hoặc bán
▫Một (loại) tiền tệ
▫Với sốlượng nhấtđịnh
▫Vào một ngày xác định trong tương lai
▫Tại một mức tỷgiá xác định từtrước
PHÂN LOẠI
Quyền chọn mua (Call Option) là hợpđồng trong đó người mua quyền chọn, sau
khi trảmột khoản phí nhấtđịnh cho người bán quyền chọn, có quyền mua từngười
bán quyền chọnđồng tiền cơsởvới một sốlượng nhấtđịnh tại mức tỷgiá cố định
đãđược thỏa thuận từtrước trong một khoảng thời gian nhấtđịnh hay tại một thời
điểm xác định trong tương lai.
Quyền chọn bán (Put Option) là hợpđồng trong đó người mua quyền chọn, sau
khi trảmột khoản phí nhấtđịnh cho người bán quyền chọn, có quyền bán cho
người bán quyền chọnđồng tiền cơsởvới một sốlượng nhấtđịnh tại mức tỷgiá
cố định đãđược thỏa thuận từtrước trong một khoảng thời gian nhấtđịnh hay tại
một thờiđiểm xác định trong tương lai.
•Strike exchange rate/ Exercise exchange rate.
•Trong hợpđồng quyền chọn mua:
▫Tỷgiá quyền chọn mua là tỷgiá tạiđó người mua quyền chọn
có quyền mua đồng tiền liên quan.
▫Nếu tỷgiá quyền chọn mua thấp hơn tỷgiá giao ngay thực
hiện quyền chọn mua.
▫Nếu tỷgiá quyền chọn mua cao hơn tỷgiá giao ngay không
thực hiện quyền chọn mua.
TỶ GIÁ QUYỀN CHỌN