YOMEDIA

ADSENSE
380 Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh doanh ngoại hối có đáp án
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Tài liệu "380 Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh doanh ngoại hối có đáp án" là bộ sưu tập câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao quát toàn bộ nội dung môn học Kinh doanh ngoại hối. Tài liệu giúp sinh viên luyện tập, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng làm bài trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi đi kèm đáp án chính xác, hỗ trợ việc tự học và ôn thi hiệu quả.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 380 Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh doanh ngoại hối có đáp án
- KINH DOANH NGOẠI HỐI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong giao dịch ngoại hối kỳ hạn, điểm kỳ hạn bán ra bằng: a. chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn mua vào và tỷ giá giao ngay bán ra. b. chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn mua vào và tỷ giá giao ngay mua vào. c. chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn bán ra và tỷ giá giao ngay bán ra. d. chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn bán ra và tỷ giá giao ngay mua vào. Câu 2. Bỏ qua ngày nghỉ lễ và cuối tuần, ngân hàng Y xác nhận bán HKD (thu USD) cho ngân hàng Z vào ngày 11/09/20XX thì tài khoản USD của ngân hàng Y sẽ: a. bị ghi Nợ vào ngày 11/09/20XX b. bị ghi Nợ vào ngày 13/09/20XX c. được ghi Có vào ngày 13/09/20XX d. được ghi Có vào ngày 11/09/20XX Câu 3. Giao dịch nào sau đây là giao dịch hoán đổi ngoại hối? a. A mua giao ngay USD với B và bán kỳ hạn 3 tháng USD với C. b. A mua giao ngay USD và bán kỳ hạn 3 tháng USD với B bằng hai hợp đồng riêng c. A mua giao ngay USD và bán kỳ hạn 3 tháng USD với B trong một hợp đồng. d. Cả 3 giao dịch trên đều là giao dịch hoán đổi ngoại hối. Câu 4. Điểm nào dưới đây không đúng khi nói về các hợp đồng ngoại hối kỳ hạn và hợp đồng tiền tệ tương lai? a. Việc giao hàng ít khi xảy ra đối với hợp đồng tương lai trong khi điều này luôn được thực hiện trong giao dịch kỳ hạn b. Quy mô của các hợp đồng kỳ hạn có thể bất kỳ trong khi quy mô của các hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa 1
- c. Giá của hợp đồng tương lai được yết theo hai chiều mua vào và bán ra, trong khi giá của hợp đồng kỳ hạn dựa vào đấu giá mở tại sàn giao dịch d. Các bên của một hợp đồng tương lai không biết nhau trong khi các bên của một hợp đồng kỳ hạn có biết nhau Câu 5. Giao dịch nào sau đây là giao dịch hoán đổi ngoại hối? a. A bán giao ngay EUR và mua kỳ hạn 2 tháng EUR với B trong 1 hợp đồng. b. A bán giao ngay EUR và mua kỳ hạn 2 tháng EUR với B bằng 2 hợp đồng riêng. c. A bán kỳ hạn 1 tháng EUR và mua kỳ hạn 2 tháng EUR với B trong 1 hợp đồng. d. Câu a và c. Câu 6. Một ngân hàng yết giá như sau: Tỷ giá giao ngay: 7.7528 – 7.7544 HKD/USD Điểm kỳ hạn/ hoán đổi 3 tháng: 26 – 19 Nếu bạn ký một hợp đồng hoán đổi ngoại hối với ngân hàng trong đó bạn là bên mua giao ngay và bán kỳ hạn 3 tháng USD thì ngân hàng có thể tính cho bạn mức tỷ giá giao ngay là ....................HKD/USD và mức tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là .....................HKD/USD. a. 7.7528 ; 7.7525 b. 7.7536 ; 7.7510 c. 7.7536 ; 7.7517 d. 7.7544 ; 7.7502 Câu 7. Một hợp đồng ngoại hối cho phép người mua quyền (chứ không phải nghĩa vụ) bán AUD100,000 tại bất cứ thời điểm nào trước hoặc vào ngày 30 tháng 9 năm 20XX tại mức tỷ giá là 0.7530USD/AUD được gọi là: a. một hợp đồng ngoại hối kỳ hạn b. một hợp đồng quyền chọn bán AUD c. một hợp đồng bán AUD tương lai giao hàng vào tháng Chín d. một quyền chọn mua USD kiểu Châu Âu Câu 8. Trên thị trường kỳ hạn liên ngân hàng, một nhà kinh doanh ngọai hối: a. có thể yết giá theo điểm kỳ hạn mua vào và bán ra khi báo giá. 2
- b. chỉ yết tỷ giá kỳ hạn khi người hỏi giá nói rõ ý định là mua hay bán. c. bắt buộc phải yết rõ tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra khi báo giá. d. chỉ yết tỷ giá kỳ hạn mua vào hoặc bán ra theo dự định mua hay bán của mình. Câu 9. Khi hợp đồng kỳ hạn đáo hạn, các bên tham gia: a. có quyền điều chỉnh số lượng tiền với bên còn lại nếu thấy không phù hợp. b. có quyền điều chỉnh tỷ giá với bên còn lại nếu thấy không phù hợp. c. có quyền kéo dài thêm kỳ hạn giao dịch với bên còn lại. d. không có quyền thay đổi và phải thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận. Câu 10. Một ngân hàng yết tỷ giá 1.2180/85CAD/USD. Đây là cách yết tỷ giá : a. Cách yết kiểu Châu Âu và cũng là cách yết trực tiếp đối với Canada b. Cách yết kiểu Châu Âu và cũng là cách yết gián tiếp đối với Canada c. Cách yết kiểu Mỹ và cũng là cách yết trực tiếp đối với Canada d. Cách yết kiểu Mỹ và cũng là cách yết gián tiếp đối với Canada Câu 11. Một quyền chọn bán GBP có tỷ giá thực hiện là 1.6120USD/GBP và GBP đang được giao dịch giao ngay ở mức tỷ giá 1.6170USD/GBP. Nếu giá trị thời gian của quyền chọn là 0.0080USD/GBP thì phí của quyền chọn là: a. 0.0050 USD/GBP b. 0.0080 USD/GBP c. 0.0130 USD/GBP d. Một giá trị khác Câu 12. Với tỷ giá 155.84 JPY/USD, 1 điểm bằng : a. 0.01 JPY b. 0.01 USD c. 1 JPY d. 1 USD Câu 13. Theo góc độ quốc gia, tỷ giá được yết theo cách gián tiếp biểu thị: 3
- a. số lượng ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là nội tệ lên giá b. số lượng ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là ngoại tệ lên giá c. số lượng nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là ngoại tệ lên giá d. số lượng nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là nội tệ lên giá Câu 14. Điểm nào là điểm tương đồng giữa thị trường tiền tệ tương lai và thị trường kỳ hạn? a. Cả hai đều giao dịch ở thị trường tập trung b. Luồng tiền phát sinh hàng ngày c. Cả hai được sử dụng chủ yếu cho mục đích đầu cơ d. Không có điểm tương đồng nào như trên Câu 15. Biết spread của tỷ giá S(CHF/USD) do ngân hàng A yết là 15 điểm. Nếu ngân hàng A đồng thời mua vào và bán ra USD2,000,000, ngân hàng A sẽ: a. thu được khỏan lợi nhuận là USD3,000 b. mất thêm khỏan chi phí là USD3,000 c. thu được khỏan lợi nhuận là CHF3,000 d. mất thêm khỏan chi phí là CHF3,000 Câu 16. Với các thông tin về các tỉ giá như sau : JPY116.00 = CHF1 CHF0.9716 = USD1 JPY112.36 = USD1 Bạn có CHF10,000,000. Liệu bạn có thể kiếm lời bằng cách kinh doanh chênh lệch tỷ giá? Nếu có thì số tiền lời là bao nhiêu? a. Có. Bạn sẽ kiếm được số tiền lời CHF30,758.28 b. Có. Bạn sẽ kiếm được số tiền lời CHF625,629.75 c. Có. Bạn sẽ kiếm được số tiền lời JPY30,758.28 d. Không có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá Câu 17. Bechtel, một công ty Mỹ, vừa nộp hồ sơ bỏ thầu đối với một dự án tại Thuỵ Sỹ. Ba tháng nữa mới biết kết quả đấu thầu. Nếu trúng thầu họ sẽ nhận được số tiền CHF500,000.-. Bechtel có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá như thế nào? 4
- a. Bán CHF500,00.- kỳ hạn 3 tháng b. Mua CHF500,000. -kỳ hạn 3 tháng c. Mua quyền chọn bán CHF500,000. -đáo hạn trong 3 tháng d. Bán quyền chọn mua CHF 500,000. -đáo hạn trong 3 tháng Câu 18. Ngân hàng B bán GBP5,000,000 tại mức giá 1.3204USD/GBP. Rủi ro thanh toán đối với ngân hàng B là: a. GBP tăng giá so với USD b. GBP giảm giá so với USD c. đối tác phá sản nên không thanh toán USD cho ngân hàng d. ngân hàng không có đủ GBP để thanh toán cho đối tác Câu 19. Hợp đồng kỳ hạn 2 tháng mua EUR500,000 tại tỷ giá 1.1562 USD/EUR được ký kết vào ngày 06/05. Nếu bỏ qua ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ, ngày giá trị kỳ hạn là ngày: a. 06/05. b. 08/05. c. 06/07. d. 08/07. Câu 20. Giá trị hợp đồng tiền tệ tương lai thay đổi thế nào khi tỷ giá thanh toán cuối ngày cao hơn tỷ giá thanh toán ngày hôm trước? a. Tăng b. Giảm c. Không đổi vì tỷ giá đã chốt khi ký kết hợp đồng d. Không thể xác định Câu 21. Một ngân hàng yết giá: Tỷ giá giao ngay : 1.1613 – 1.1621 USD/EUR Điểm kỳ hạn 3 tháng : 15 – 20 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(USD/EUR) là: a. 1.1598 – 1.1601 b. 1.1598 – 1.1641 5
- c. 1.1628 – 1.1641 d. 1.1601 – 1.1628 Câu 22. Trong trường hợp cần kéo dài thời hạn trạng thái luồng tiền, nguyên tắc thực hiện là vào hôm nay khi hợp đồng kỳ hạn đến hạn, cần xử lý sao cho các luồng tiền ròng của các đồng tiền liên quan -------------------- và vào thời điểm đến hạn mới trong tương lai thì cần xử lý sao cho các luồng tiền ròng đó ------------------. a. bằng 0 ; bằng 0 b. bằng 0 ; khác 0 c. khác 0 ; bằng 0 d. khác 0 ; khác 0 Câu 23. Trạng thái ngoại hối phát sinh đối với những giao dịch liên quan đến …………... và làm chuyển giao………………….. a. ngoại tệ/ quyền sử dụng ngoại tệ b. ngoại tệ/ quyền sở hữu ngoại tệ c. nội tệ/ quyền sử dụng nội tệ d. nội tệ/ quyền sở hữu nội tệ Câu 24. Nếu tỷ giá thanh toán cuối ngày cao hơn so với hôm trước, tài khoản margin của người bán hợp đồng tương lai: a. Sẽ được ghi nợ số tiền chênh lệch b. Sẽ được ghi có số tiền chênh lệch c. Không có điều chỉnh gì d. Điều chỉnh theo yêu cầu của người mua hợp đồng Câu 25. Hiện tại, một nhà kinh doanh Nhật có khoản nợ vay 1,000,000 AUD với lãi suất 6%/năm sẽ phải trả sau 6 tháng nữa. Nhà kinh doanh đã chuyển nợ vay sang JPY để sử dụng. Nhà kinh doanh Nhật đang ở trạng thái ngọai hối……………, đối mặt rủi ro tỷ giá là AUD ………….. so với JPY nên bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng cách …………… kỳ hạn 6 tháng tại mức giá 91.15 JPY/AUD và số tiền ………………………. a. đoản AUD ; tăng giá ; mua AUD ; chi ra là JPY93,884,500 6
- b. đoản AUD ; giảm giá ; mua AUD ; chi ra là JPY91,150,000 c. trường AUD ; tăng giá ; bán AUD ; thu về JPY93,884,500 d. trường AUD ; giảm giá ; bán AUD ; thu về JPY 96,619,000 Câu 26. Trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng trực tiếp, ngân hàng thương mại: a. tạo giá 1 chiều, yết giá 1 chiều b. tạo giá 1 chiều, yết giá 2 chiều c. tạo giá 2 chiều, yết giá 1 chiều d. tạo giá 2 chiều, yết giá 2 chiều Câu 27. Một quyền chọn kiểu Châu Âu khác một quyền chọn kiểu Mỹ ở chỗ: a. Một loại được giao dịch ở Châu Âu còn một loại được giao dịch ở Mỹ b. Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ được thực hiện vào ngày đáo hạn; Quyền chọn kiểu Mỹ được thực hiện bất cứ thời điểm nào kể từ sau khi ký hợp đồng đến khi đáo hạn. c. Quyền chọn kiểu Châu Âu có giá trị hơn nếu các yếu tố khác như nhau d. Quyền chọn kiểu Mỹ có tỷ giá thực hiện cố định; Quyền chọn kiểu Châu Âu có tỷ giá thực hiện là tỷ giá giao ngay bình quân trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực. Câu 28. Thuật ngữ “Yours” trong kinh doanh ngoại hối có nghĩa là: a. Nhà kinh doanh muốn mua đồng tiền được hỏi giá b. Nhà kinh doanh muốn bán đồng tiền được hỏi giá c. Nhà kinh doanh không muốn giao dịch d. Nhà kinh doanh đang do dự Câu 29. Nếu bạn bán một quyền chọn mua, bạn: a. Phải trả phí ngay sau khi giao dịch được thỏa thuận và có quyền mua đồng tiền cơ sở theo hợp đồng b. Được nhận thanh toán khoản phí ngay sau khi giao dịch được thỏa thuận và có nghĩa vụ bán đồng tiền cơ sở khi người mua quyền chọn yêu cầu 7
- c. Được nhận thanh toán khoản phí ngay sau khi giao dịch được thỏa thuận và có nghĩa vụ mua đồng tiền cơ sở khi người mua quyền chọn yêu cầu d. Được nhận thanh toán khoản phí ngay sau khi giao dịch được thỏa thuận và có quyền bán đồng tiền cơ sở cho người mua quyền chọn Câu 30. Tỷ giá là 1.3589USD/GBP. Vậy 1USD sẽ bằng : a. 1.3589GBP b. 0.7359GBP c. 0.5392GBP d. 1.2486GBP B. PHẦN TỰ LUẬN Cách đây 2 tháng, một công ty của Mỹ đã ký hợp đồng bán AUD1,000,000 – kỳ hạn 2 tháng với tỷ giá 0.8000USD/AUD để phòng ngừa rủi ro cho khoản thu xuất khẩu. Tuy nhiên, ngày hôm nay công ty đã chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán cho đối tác thêm 1 tháng nữa do hàng hóa tiêu thụ chậm. Với thông tin hiện có tại ngân hàng như sau: - Tỷ giá giao ngay: 0.7835 – 0.7845USD/AUD - Điểm hoán đổi 1 tháng của AUD: 40 – 25 - Lãi suất 1 tháng AUD: 7.00% - 7.50%/năm - Lãi suất 1 tháng USD: 0.75% - 1.25%/năm Bạn hãy cho biết: 1. Công ty có thể sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối để xử lý tình huống này như thế nào?(chỉ cần nêu các điều khoản ở hai vế của giao dịch hoán đổi, sử dụng TỶ GIÁ GIAO NGAY BÌNH QUÂN) (1.0đ) 2. Lập bảng tính trạng thái luồng tiền của các giao dịch phát sinh ở hiện tại và 1 tháng sau? (1.25đ) 3. Công ty Mỹ bán AUD1,000,000 với tỷ giá thực tế là bao nhiêu? (0.25đ) 8
- 4. Câu hỏi 1: Tỷ giá giao dịch trên thị trường liên ngân hàng hiện là 1.3457 – 1.3460USD/GBP. Muốn có lợi nhuận 10 điểm ở mỗi chiều mua bán thì ngân hàng sẽ yết giá giao dịch với khách hàng mua bán lẻ là? a. 1.3457 – 1.3470USD/GBP b. 1.3457 – 1.3450USD/GBP c. 1.3447 – 1.3470USD/GBP d. 1.3447 – 1.3450USD/GBP Câu hỏi 2: Câu nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của tỷ giá mua bán lẻ trên thị trường ngọai hối? a. được tính tóan trên cơ sở tỷ giá liên ngân hàng b. ít biến động, thông thường là một ngày một giá c. có spread hẹp hơn tỷ giá trên thị trường liên ngân hàng d. Không có lựa chọn nào đúng Câu hỏi 3: Thuật ngữ “Yours” trong kinh doanh ngoại hối có nghĩa là? a. Nhà kinh doanh muốn mua đồng tiền được hỏi giá b. Nhà kinh doanh muốn bán đồng tiền được hỏi giá c. Nhà kinh doanh không muốn giao dịch d. Nhà kinh doanh đang do dự Câu hỏi 4: Đặt E là tỷ giá thực hiện quyền chọn mua và π là phí quyền chọn. Điểm hòa vốn cho người mua và bán quyền chọn mua là: a. E b. E – π c. E + π d. Không câu nào ở trên là đúng Câu hỏi 5: Giao dịch mua bán ngọai tệ làm phát sinh? a. cả hai trạng thái ngọai hối và trạng thái luồng tiền b. trạng thái ngọai hối vào ngày giao dịch và trạng thái luồng tiền vào ngày giá trị c. hai luồng tiền dương và âm của của hai đồng tiền xảy ra tại các thời điểm khác nhau d. Câu (a) và (b) đúng 9
- Câu hỏi 6: Bạn kỳ vọng GBP sẽ được mua bán ở mức tỷ giá 1.6200USD/GBP sau 1 tháng nữA. Bạn có thể mua một quyền chọn mua hoặc một quyền chọn bán GBP250,000 tại mức tỷ giá quyền chọn 1.6100USD/GBP và phí quyền chọn 0.008USD/GBP. Bạn sẽ? a. mua quyền chọn mua và thu được lợi nhuận là USD2,500 b. mua quyền chọn bán và thu được lợi nhuận là USD2,500 c. mua quyền chọn mua và thu được lợi nhuận là USD500 d. mua quyền chọn bán và thu được lợi nhuận là USD500 Câu hỏi 7: Trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng trực tiếp, các nhà kinh doanh ngọai hối tạo giá hai chiều lẫn cho nhau trên cơ sở yết giá hai chiều có nghĩa là? a. các nhà kinh doanh ngọai hối đều có thể là nhà hỏi giá và nhà tạo giá. b. nhà tạo giá sẽ báo cả tỷ giá mua vào và bán ra cho nhà hỏi giá. c. nhà hỏi giá không cần nói rõ ý định là mua hay bán cho nhà tạo giá. d. Cả ba câu trên. Câu hỏi 8: Khi đang ở trạng thái trường ròng GBP5,000,000, nhà kinh doanh cặp đồng tiền USD và GBP sẽ? a. đối mặt với rủi ro lãi suất b. có thể đóng trạng thái bằng cách mua lại GBP5,000,000 c. đối mặt với rủi ro tỷ giá và sẽ bị lỗ (tiềm năng) khi tỷ giá S(USD/GBP) giảm d. đối mặt với rủi ro tỷ giá và sẽ có lãi (tiềm năng) khi tỷ giá S(USD/GBP) giảm Câu hỏi 9: Nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá? a. không phải chịu rủi ro tỷ giá b. có thể kinh doanh bất cứ lúc nào c. mua vào một đồng tiền với giá thấp và chờ một thời gian bán lại với giá cao hơn d. Câu (a) và (c) đúng Câu hỏi 10: Trên thị truờng liên ngân hàng trực tiếp, mức giá phổ biến giữa VND và USD đang là 22,525 – 22,535 VND/USD. Một nhà kinh doanh đã yết giá USD khi có người hỏi giá như sau? 22,520 – 22,540 VND/USD. Điều này chứng tỏ nhà kinh doanh đang áp dụng kỹ thuật …………………… và anh ta ……………………. Chọn thứ tự đúng nhất sau đây? a. “Shading the rate”; không muốn thay đổi trạng thái ngọai hối đối với USD b. “Using Spread”; không muốn thay đổi trạng thái ngọai hối đối với USD c. “Using Spread”; đang muốn điều chỉnh trạng thái ngọai hối ròng USD 10
- d. “Shading the rate”; đang muốn điều chỉnh trạng thái ngọai hối ròng USD Câu hỏi 11: Trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng trực tiếp, ngân hàng thương mại? a. tạo giá 1 chiều, yết giá 1 chiều b. tạo giá 1 chiều, yết giá 2 chiều c. tạo giá 2 chiều, yết giá 1 chiều d. tạo giá 2 chiều, yết giá 2 chiều Câu hỏi 12: Một quyền chọn mua với E là tỷ giá thực hiện quyền chọn, còn S là tỷ giá giao ngay vào thời điểm thực hiện quyền chọn, nếu S < E, người mua quyền chọn? a. thực hiện quyền, mua đồng tiền yết giá. b. thực hiện quyền, bán đồng tiền yết giá. c. không thực hiện quyền, có thể mua giao ngay đồng tiền yết giá. d. không thực hiện quyền, có thể bán giao ngay đồng tiền yết giá. Câu hỏi 13 a. 1% b. 100% c. 200% d. 50% Câu hỏi 14: Ngân hàng Hồng Kông vừa mua USD5,000,000 tại mức giá 7.7102HKD/USD. Rủi ro thị trường đối với ngân hàng là? a. tỷ giá tăng cao hơn 7.7102HKD/USD b. tỷ giá giảm thấp hơn 7.7102HKD/USD c. đối tác phá sản nên không ghi Có USD5,000,000 cho ngân hàng d. ngân hàng không có khả năng thanh toán HKD cho đối tác Câu hỏi 15: Hợp đồng tiền tương lai được giao dịch và mua bán ở đâu? a. Thị trường OTC 11
- b. Sở giao dịch tập trung c. Thị trường Eurocurrency d. Thị trường chứng khoán nói chung Câu hỏi 16: Giả sử bắt đầu ngày giao dịch một nhà kinh doanh ở trạng thái đoản 3 triệu USD. Trong ngày giao dịch, anh ta mua 18 triệu USD và bán 13 triệu USD. Cuối ngày giao dịch, nhà kinh doanh ở trạng thái? a. trường ròng USD và sẽ bị lỗ nếu USD tăng giá b. đoản ròng USD và sẽ bị lỗ nếu USD giảm giá c. trường ròng USD và sẽ bị lỗ nếu USD giảm giá d. đoản ròng USD và sẽ bị lỗ nếu USD tăng giá Câu hỏi 17: Ngân hàng B bán GBP5,000,000 tại mức giá 1.3204USD/GBP. Rủi ro thanh toán đối với ngân hàng B là? a. GBP tăng giá so với USD b. GBP giảm giá so với USD c. đối tác phá sản nên không thanh toán USD cho ngân hàng d. ngân hàng không có đủ GBP để thanh toán cho đối tác Câu hỏi 18: Nếu lãi suất đồng tiền yết giá cao hơn lãi suất đồng tiền định giá thì? a. Đồng tiền yết giá tăng giá kỳ hạn. b. Đồng tiền định giá tăng giá kỳ hạn. c. Đồng tiền yết giá giảm giá kỳ hạn. d. Câu b và c đúng. Câu hỏi 19: Ba ngày trước, bạn ký một hợp đồng tương lai bán GBP62,500 tại mức tỷ giá 1.7000USD/GBP. Giá thanh toán ba ngày qua lần lượt là 1.7000USD/GBP, 1.7200USD/GBP và 1.7400USD/GBP. Cuối ngày thứ ba, bạn có lợi nhuận hay bị lỗ? a. Lỗ USD2,500 b. Lời USD1,250 c. Lỗ USD3,750 d. Không có lựa chọn nào đúng Câu hỏi 20: Ngân hàng A yết tỷ giá 1.1989 – 1.1992USD/EUR; 1.3533 – 1.3535USD/GBP. Bạn đang có sẵn EUR và cần mua GBP500,000. Số tiền EUR bạn chi ra là? 12
- a. 564,251.17 b. 564,475.77 c. 443,065.10 d. Đáp án khác 5. Câu hỏi 21: Một ngân hàng yết giá như sau: Tỷ giá giao ngay : 7.7528 – 7.7544 HKD/USD; Điểm kỳ hạn/ hoán đổi 1 tháng: 19 – 26; Nếu bạn ký một hợp đồng hoán đổi ngoại hối với ngân hàng trong đó bạn là bên mua giao ngay USD1,000,000 và bán kỳ hạn 1 tháng USD1,000,000 thì luồng tiền ròng phát sinh đối với ngân hàng trong giao dịch hoán đổi này là? a. + HKD2,600 b. + HKD1,900 c. – HKD2,600 d. – HKD1,900 Câu hỏi 22: Đầu ngày 01/10/20XX, một nhà kinh doanh bán 01 hợp đồng tương lai EUR (quy mô EUR125,000/1 hợp đồng) với tỷ giá 1.2350USD/EUR và mức ký quỹ ban đầu (initial margin) là USD2,000/1 hợp đồng. Mức ký quỹ duy trì (maintenance margin) là USD1,500/ 1 hợp đồng. Tỷ giá thanh toán vào cuối ngày 01/10 và 02/10/200XX lần lượt là 1.2380 và 1.2410. Khi nào nhà kinh doanh nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung và số tiền ký quỹ bổ sung là bao nhiêu? a. Chưa phải ký quỹ bổ sung b. Cuối ngày 01/10; số tiền USD375 c. Cuối ngày 02/10; số tiền USD250 d. Cuối ngày 02/10; số tiền USD750 Câu hỏi 23: Cách đây 3 tháng, công ty XYZ đã ký hợp đồng mua CHF5,000,000 kỳ hạn 3 tháng để thanh toán lô hàng nhập khẩu nhưng do hàng đến chậm một tháng nên công ty chưa cần trả tiền hàng ngay. Vào hôm nay, công ty XYZ sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối để xử lý tình huống này bằng cách? a. Mua giao ngay CHF5,000,000 và bán kỳ hạn 1 tháng CHF5,000,000. b. Mua giao ngay CHF5,000,0000 và mua kỳ hạn 1 tháng CHF5,000,000. c. Bán giao ngay CHF5,000,000 và mua kỳ hạn 1 tháng CHF5,000,000. d. Bán giao ngay CHF5,000,000 và bán kỳ hạn 1 tháng CHF5,000,000. 13
- Câu hỏi 24: Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch kép mang đặc điểm? a. Bao gồm một giao dịch mua và một giao dịch bán. b. Bao gồm hai giao dịch có ngày giá trị khác nhau. c. Bao gồm hai giao dịch với số lượng giao dịch bằng nhau. d. Cả ba đặc điểm trên. Câu hỏi 25: Công ty Agifish sẽ nhận được USD5,000,000 từ khoản thanh toán tiền hàng của đối tác vào 6 tháng nữa và khi đó cần đổi USD sang VND để trả các chi phí đầu vào. Hiện tại, Agifish lại cần số USD này để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Agifish có thể bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng hoán đổi với chi tiết như sau? a. Mua giao ngay USD5,000,000 và bán kỳ hạn 6 tháng USD5,000,000. b. Mua giao ngay USD5,000,000 và mua kỳ hạn 6 tháng USD5,000,000. c. Bán giao ngay USD5,000,000 và mua kỳ hạn 6 tháng USD5,000,000. d. Bán giao ngay USD5,000,000 và bán kỳ hạn 6 tháng USD5,000,000. Câu hỏi 26: Một công ty Việt Nam có một hợp đồng xuất khẩu thủy sản trị giá USD2,000,000; 6 tháng nữa sẽ đến hạn giao hàng và nhận tiền thanh toán từ đối táC. Công ty có thể bảo hiểm rủi ro tỷ giá trên thị trường tiền tệ bằng cách? a. Vay VND 6 tháng, mua giao ngay USD, đầu tư USD 6 tháng. b. Vay VND 6 tháng, đầu tư VND 6 tháng, mua giao ngay USD vào 6 tháng sau. c. Vay USD 6 tháng, bán giao ngay USD nhận về VND, đầu tư VND 6 tháng. d. Vay USD 6 tháng, đầu tư USD 6 tháng, bán giao ngay USD vào 6 tháng sau. Câu hỏi 27 a. 0.80USD/AUD b. 0.85USD/AUD c. 0.83USD/AUD d. 0.87USD/AUD Câu hỏi 28: So với hợp đồng ngọai hối kỳ hạn, hợp đồng tiền tệ tương lai? 14
- a. có kỳ hạn dài hơn. b. có tính thanh khỏan cao hơn. c. có rủi ro tín dụng cao hơn. d. có nhiều ngày giao hàng hơn. Câu hỏi 29: Giả thiết A là một nhà đầu cơ ngoại tệ bằng cách mua 5 hợp đồng quyền chọn bán CHF kiểu Châu Âu có ngày đáo hạn vào tháng Sáu. Mỗi hợp đồng quyền chọn CHF có số lượng định chuẩn là CHF62,500. Tỷ giá thực hiện là 0.7000USD/CHF. Phí quyền chọn A phải trả là 0.01USD/CHF. Vừa trước ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay giảm xuống 0.6700USD/CHF. A có thực hiện quyền chọn không? Thu nhập ròng A thu được là bao nhiêu? a. A thực hiện quyền chọn. Thu nhập ròng USD9,375 b. A thực hiện quyền chọn. Thu nhập ròng USD6,250 c. A phải đợi đến ngày đáo hạn. Chưa tính được thu nhập ròng. d. A thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn. Thu nhập ròng là USD9,375 Câu hỏi 30: Ngày 17/10, lúc 10 giờ sáng, bạn mua 5 triệu EUR từ ngân hàng A tại mức tỷ giá 1.2530USD/EUR. Đến 02 giờ chiều, bạn bán 5 triệu EUR cho ngân hàng B tại mức tỷ giá 1.2545USD/EUR. Với các giao dịch này, ngân hàng bạn? a. có lợi nhuận EUR7,500 và tài khoản nostro của ngân hàng sẽ tăng lên số tiền này trong ngày 17/10 b. có lợi nhuận EUR7,500 và tài khoản nostro của ngân hàng sẽ tăng lên số tiền này vào ngày 19/10 c. có lợi nhuận USD7,500 và tài khoản nostro của ngân hàng sẽ tăng lên số tiền này vào ngày 19/10 d. có lợi nhuận USD7,500 và tài khoản nostro của ngân hàng sẽ tăng lên số tiền này trong ngày 17/10 Câu hỏi 31 a. S = 0.7690 hoặc S = 0.8010 b. 0.7690 < S < 0.8010 c. S < 0.7690 hoặc S> 0.8010 d. S = 0.7850 15
- Câu hỏi 32: Hai (2) triệu USD là giới hạn trạng thái ngoại hối mở qua đêm được phép đối với một nhà kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng X. Khi bắt đầu ngày giao dịch, anh ta ở trạng thái trường ròng 1 triệu USD. Đến cuối ngày giao dịch, anh ta đã mua 9 triệu USD và đã bán 6 triệu USD. Tỷ giá giao ngay phổ biến trên thị trường là 105.20 - 105.70JPY/USD. Anh ta nên thu hẹp trạng thái mở trước khi kết thúc ngày giao dịch bằng cách? a. đặt giá mua > 105.20 và giá bán < 105.70 b. đặt giá mua < 105.20 và giá bán < 105.70 c. đặt giá mua < 105.20 và giá bán > 105.70 d. đặt giá mua > 105.20 và giá bán > 105.70 Câu hỏi 33: Người ở vị thế Short Put là? a. người mua quyền chọn muA. b. người bán quyền chọn muA. c. người mua quyền chọn bán. d. người bán quyền chọn bán. Câu hỏi 34: Đầu ngày 01/10/20XX, một nhà kinh doanh bán 01 hợp đồng tương lai EUR (quy mô EUR125,000) với tỷ giá 1.2350USD/EUR và mức ký quỹ ban đầu (initial margin) là USD2,000/một hợp đồng. Mức ký quỹ duy trì (maintenance margin) là USD1,500 một hợp đồng. Tỷ giá thanh toán vào cuối ngày 01/10 và 02/10/200XX lần lượt là 1.2380 và 1.2410. Biết rằng ký quỹ bổ sung (nếu có) được thực hiện vào cuối ngày 02/10. Đầu ngày 03/10, số dư tài khoản ký quỹ của nhà kinh doanh là bao nhiêu? a. USD1,250 b. USD2,000 c. USD1,500 d. USD2,750 Câu hỏi 35: Khi tỷ giá thanh toán cuối ngày tăng cao hơn so với tỷ giá thanh toán ngày hôm trước, bên bán hợp đồng tiền tệ tương lai sẽ có lợi nhuận hay thua lỗ? a. Lợi nhuận b. Thua lỗ c. Không thể xác định do lợi nhuận hay thua lỗ chưa thành hiện thực d. Không có lựa chọn nào đúng Câu hỏi 36: Trong một hợp đồng quyền chọn, tùy thuộc vào biến động tỉ giá, đối với người mua hợp đồng? 16
- a. lỗ là hữu hạn và lãi không giới hạn. b. lỗ là hữu hạn và lãi giới hạn. c. lỗ là không giới hạn và lãi giới hạn. d. lỗ là không giới hạn và lãi không giới hạn. Câu hỏi 37: Một công ty của Anh vừa tham gia một cuộc đấu thầu để thực hiện một dự án quan trọng ở Mỹ. Nếu trúng thầu họ sẽ có một khoản phải thu USD172,500 sau 60 ngày. Họ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách mua quyền chọn mua GBP với tỷ giá thực hiện là 1.7250USD/GBP. Giả định họ không trúng thầu và tỷ giá giao ngay vào thời điểm sau 60 ngày là 1.7350USD/GBP. Họ có quyết định thực hiện quyền chọn mua GBP không? Lợi nhuận hay thua lỗ là bao nhiêu? a. Không. Vì không có khoản thu USD b. Có. Lợi nhuận gộp là USD1,725 c. Có. Lợi nhuận gộp là GBP1,000 d. Có. Lợi nhuận gộp là USD1,000 Câu hỏi 38 : (______________) quyền chọn bán sẽ (_________) phí khi giao dịch được khởi động và có nghĩa vụ sẵn sàng (______________) đồng tiền đặt bán theo tỷ giá đã thỏa thuận? a. (Người phát hành) (trả) (bán) b. (Người phát hành) (nhận) (mua) c. (Người nắm giữ) (trả) (mua) d. (Người nắm giữ) (nhận) (mua) Câu hỏi 39: Một ngân hàng yết tỷ giá 1.2180/85CAD/USD. Đây là cách yết tỷ giá? a. Cách yết kiểu Châu Âu và cũng là cách yết trực tiếp đối với Canada b. Cách yết kiểu Châu Âu và cũng là cách yết gián tiếp đối với Canada c. Cách yết kiểu Mỹ và cũng là cách yết trực tiếp đối với Canada d. Cách yết kiểu Mỹ và cũng là cách yết gián tiếp đối với Canada Câu hỏi 40: Hiện tại, một nhà đầu tư Úc biết rằng mình sẽ có khoản cổ tức từ đầu tư cổ phiếu nước ngoài là USD200,000 sau 1 tháng nữA. Nhà đầu tư Úc đang đối mặt rủi ro tỷ giá là USD……….. so với AUD, làm cho tỷ giá USD/AUD …………và số AUD thu về ……………khi quy đổi khoản cổ tức USD sang AUD. Vì vậy, nhà đầu tư Úc đã …….. kỳ hạn 1 tháng khoản cổ tức này tại mức giá 0.8535 USD/AUD và số tiền………………………? a. giảm giá ; tăng lên ; bị giảm đi ; bán ; thu được là AUD234,329 b. giảm giá ; giảm xuống ; được nhiều thêm ; mua ; chi ra là AUD170,700 17
- c. tăng giá ; giảm xuống ; bị giảm đi ; bán ; thu được là AUD234,329 d. tăng giá ; tăng lên ; được nhiều thêm ; mua ; chi ra là AUD170,700 6. Câu hỏi 41: Doanh nghiệp X vừa thu về JPY75,000,000 và muốn chuyển sang USD để sử dụng. Với tỷ giá tại Citibank là 108.25 – 108.29JPY/USD thì số tiền X nhận được là? a. USD692,585 b. USD692,841 c. USD8,118,750,000 d. USD8,121,750,000 Câu hỏi 42: Theo công thức tính điểm kỳ hạn tương đối dạng gần đúng, nếu lãi suất kỳ hạn 1 năm của THB là 7%/năm và lãi suất kỳ hạn 1 năm của USD là 4%/năm thì? a. USD tăng giá kỳ hạn 1 năm là 3%. b. THB tăng giá kỳ hạn 1 năm là 3%. c. USD giảm giá kỳ hạn 1 năm là 3%. d. Tất cả các câu trên đều sai. Câu hỏi 43: Khi thực hiện giao dịch hoán đổi ngoại hối, khách hàng được lợi hơn một số điểm tỷ giá so với việc thực hiện hai giao dịch riêng biệt cho hai vế trong giao dịch hoán đổi. Số điểm được lợi hơn bằng? a. spread của tỷ giá kỳ hạn. b. spread của tỷ giá giao ngay. c. spread của tỷ giá hoán đổi. d. Cả 3 câu trên đều sai. Câu hỏi 44: Thị trường ngoại hối là thị trường hoạt động hiệu quả biểu hiện ở đặc điểm? a. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả đều được phản ánh ngay vào giá cả b. Sự chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường nhanh chóng được điều chỉnh c. Số lượng người mua và người bán đông đảo d. Câu (a) và (b) đúng Câu hỏi 45: Phát biểu nào sau đây là SAI? Trong giao dịch hoán đổi ngoại hối? a. luồng tiền ròng của đồng tiền thanh tóan phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay. b. các bên tham gia không gặp rủi ro tỷ giá vì trạng thái ngoại hối ròng cân bằng. 18
- c. các bên tham gia đối mặt rủi ro lãi suất do trạng thái luồng tiền ròng có phát sinh. d. các luồng tiền xảy ra tương tự trường hợp vay và cho vay các đồng tiền liên quan. Câu hỏi 46: Theo góc độ quốc gia, tỷ giá được yết theo cách trực tiếp biểu thị? a. số lượng ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là nội tệ lên giá b. số lượng ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là ngoại tệ lên giá c. số lượng nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là ngoại tệ lên giá d. số lượng nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ; tỷ giá tăng có nghĩa là nội tệ lên giá Câu hỏi 47: Đối với các bên của một hợp đồng tiền tệ tương lai, giá trị của hợp đồng vào các ngày tiếp theo được xác định? a. tại mức tỷ giá được thỏa thuận ban đầu b. hàng ngày theo tỉ giá thanh toán được xác định bởi công ty thanh toán bù trừ c. vào ngày giá trị d. vào ngày thanh lý hợp đồng trước hạn Câu hỏi 48: Với tỷ giá 155.84 JPY/USD, 1 điểm bằng? a. 0.01 JPY b. 0.01 USD c. 1 JPY d. 1 USD Câu hỏi 49: Khi yết giá kỳ hạn trên thị trường liên ngân hàng, nếu điểm kỳ hạn mua vào lớn hơn điểm kỳ hạn bán ra thì? a. điểm kỳ hạn được yết là điểm kỳ hạn khấu trừ. b. tỷ giá kỳ hạn tính được lớn hơn tỷ giá giao ngay c. lãi suất của đồng tiền yết giá nhỏ hơn lãi suất của đồng tiền định giá d. Cả ba câu trên đều đúng. Câu hỏi 50: Một nhà xuất khẩu Nhật sẽ có khoản thu xuất khẩu USD10,000,000 nhận được trong 4 tháng tới và cần bán USD để lấy JPY sử dụng khi đó. Rủi ro tỷ giá nhà xuất khẩu đối mặt là gì? Nhà xuất khẩu có thể sử dụng hợp đồng tương lai JPY như thế nào để phòng ngừa rủi ro tỷ giá? a. Rủi ro USD tăng giá. Bán hợp đồng tương lai JPY b. Rủi ro USD giảm giá. Mua hợp đồng tương lai JPY 19
- c. Rủi ro USD tăng giá. Mua hợp đổng tương lai JPY d. Rủi ro USD giảm giá. Bán hợp đồng tương lai JPY Câu hỏi 51: Giao dịch hoán đổi ngoại hối? a. là giao dịch ngoại hối cơ sở. b. được thực hiện trên thị trường OTC. c. được chuẩn hoá các điều khoản của hợp đồng. d. cho phép các bên có quyền chứ không phải nghĩa vụ thực hiện hợp đồng. Câu hỏi 52: Ngày 7/7/20XX, công ty AAA ký một hợp đồng hoán đổi với ngân hàng BBB. Trong đó, công ty AAA mua giao ngay USD1,700,000 và bán kỳ hạn 1 tháng USD1,700,000. Biết rằng, tỷ giá giao ngay là 0.9818 – 0.9823 CHF/USD, điểm hoán đổi 1 tháng của USD là 15 – 10. Luồng tiền ròng phát sinh đối với ngân hàng BBB trong hợp đồng hoán đổi này là? a. - CHF1,700 b. - CHF2,550 c. + CHF1,700 d. + CHF2,550 Câu hỏi 53: Nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, nhận định nào sau đây là ĐÚNG? a. Cầu USD tăng, cung USD tăng, tỷ giá VND/USD tăng lên. b. Cầu USD tăng, cung USD giảm, tỷ giá VND/USD tăng lên. c. Cầu USD giảm, cung USD tăng, tỷ giá VND/USD giảm xuống. d. Cầu USD giảm, cung USD giảm, tỷ giá VND/USD giảm xuống. Câu hỏi 54: Luồng tiền ròng trong giao dịch hoán đổi phụ thuộc vào? a. Tỷ giá giao ngay của vế giao ngay trong giao dịch hoán đổi. b. Tỷ giá kỳ hạn của vế kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi. c. Tỷ giá hoán đổi được sử dụng trong giao dịch hoán đổi. d. Tất cả ba câu trên đều sai. Câu hỏi 55: Một quyền chọn mua USD với tỷ giá thực hiện 1.2360CAD/USD. Nếu tỷ giá giao ngay hiện hành là 1.2350CAD/USD, quyền chọn này được cho là? a. in-the-money b. at-the-money 20

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
