NỘI DUNG ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN HĐMBHHQT
Chương 5: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Art.1. Name of goods (Tên hàng)
Yêu cầu viết chính xác tên hàng, mô tả cụ thể tránh
nhầm lẫn phát sinh tranh chấp. Tên hàng nên được ghi dưới những cách thức sau:
Tên hàng = tên thương mại kèm theo tên thông thường (tên địa phương) + (tên khoa học)
• Cà phê Robusta • Tôm sú đen đông lạnh (Pennnues Monodon)
• Rượu vang Bordeaux • Gạo Việt Nam, lạc vụ
mùa 2003-2004
Tên hàng + tên địa phương sản xuất ra hàng hóa/ thời gian sản xuất
• Bia Heineken • xe máy Honda, xe hơi
Ford…
Tên hàng + công ty/hãng sản xuất ra hàng hóa đó (nhãn hiệu hàng hóa)
2
Art.1. Name of goods (Tên hàng)
• Xe tải 10 tấn • Tivi màn hình màu 14
inches
• Vải tuyn để làm màn • Bơ chuyên dùng làm
Tên hàng + quy cách chính của hàng hóa
bánh kem
• Motor điện mục
100.102
Tên hàng + công dụng của hàng hóa
• Gạo trắng hạt dài của Việt Nam, loại 5% tấm
Tên hàng + mã số của hàng hóa trong danh mục hàng hóa thống nhất
3
Tên hàng = kết hợp các cách trên
Art.1. Name of goods (Tên hàng)
Cách 2
Cách 1
Cách 3
Cách 7
Cách 4
Cần nắm vững danh mục hàng được gọi trong buôn bán quốc tế, trong sản xuất và trong tập quán quốc tế
Cách 5
Cách 6
4
Art.2. Quality or specification (Chất lượng hoặc đặc điểm quy cách hàng)
• Thể hiện mặt chất của hàng hóa: Tính năng của hàng hóa: lý tính, hóa tính…. Quy cách, kích thước hàng Tác dụng, công suất, hiệu suất…
• 12 phương pháp cơ bản quy định phẩm chất
hàng hóa trong HĐMBQT (*)
5
Phẩm chất hàng hóa được quy định trong HĐMBHHQT dựa vào :
Mẫu hàng
Quy cách HH
Chỉ tiêu quen dùng
Phầm cấp/ tiêu chuẩn
Hàm lượng chất chủ yếu
Số lượng TP thu được từ HH
Tài liệu kỹ thuật
Nhãn hiệu HH
Mô tả HH
Sự xem hàng trước
Dung trọng HH
Hiện trạng hàng hóa
6
Dựa vào mẫu hàng
Quy định trong hợp đồng
• … correspond
Phạm vi áp dụng Cách thực hiện
to sample (tương tự với mẫu hàng)
• Hàng khó mô tả, khó tiêu chuẩn hóa hoặcchưa có tiêu chuẩn. • Hàng mỹ nghệ, hàng nông sản • Mẫu được rút ra
• Dựa trên thỏa thuận hai bên, mẫu được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi người trung gian; hoặc
từ chính lô hàng.
• ….according to sample ( tương tự như mẫu) • Trên hợp đồng
• Mẫu phải có
phẩm chất trung bình
• Người bán sản xuất mẫu đối và hợp đồng được ký dựa trên mẫu đối này.
ghi theo mẫu số, và ngược lại trên mẫu ghi: thuộc hợp đồng số
7
Dựa vào tiêu chuẩn (Standard) hoặc phẩm cấp (Category)
Phạm vi áp dụng
Quy định trong hợp đồng
Cách thực hiện
• Hàng
• Xi măng Việt Nam mác P.500 theo tiêu chuẩn TCVN 140/84 1984 • Lốp xe gắn máy CA 108F, JIS K6366 1998.
• Cần ghi rõ nơi cấp và năm ban hành tiêu chuẩn. • Xác định tiêu
• Tiêu chuẩn quy định những chỉ tiêu phẩm chất, phương pháp SX, đóng gói, kiểm tra HH… • Tìm hiểu nội dung của tiêu chuẩn/ phẩm cấp : nơi cấp, năm ban hành…
• TCVN, ISO, JIS, JAS, ASTM, DIN…
chuẩn thường kèm theo quy định về phẩm cấp ( hàng loại 1,2,3…)
8
có tiêu chuẩn.
Dựa vào quy cách (specification)
H
ĐĐược thể
c á c
p á
i
ị
g n ụ d
i
hiện cụ thể trong hợp đồng
v m ạ h P
y u q u ể H
g n o r t h n đ y u Q
Hàng hóa lắp ráp như: máy móc, thiết bị, linh liện cơ khí, điện tử…
h Quy cách quy định : công suất, kích cỡ, trọng lượng…
9
VD: HĐ xuất khẩu gạo Name of goods: White rice of 5%broken Origin: Việt Nam Specification: as per Viet Nam standard - Moisture: 14% - Foreign matter: 0,2% - Damaged grains: 0,5% - Red/Red streaked grain: 0% - 1999-2000 crop
Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
g Hàng nông
FAQ GMQ
g n ỏ h p u ê
n ụ d p á
i
i t ỉ
g n ừ h c
ị
i
sản, nguyên liệu khó tiêu chuẩn hóa.
v m ạ h P
GAQ GOB
Đ H g n o r t h n đ y u Q
h c u ể H
Chỉ tiêu được thống nhất chọn sẽ được ghi vào hợp đồng
CÂU HỎI: Bạn hãy tìm hiểu ý nghĩa của các chỉ tiêu sau: FAQ, GMQ, GAQ, GOB ( Gợi ý: khái niệm, nơi ban hành, phạm vi áp dụng…)
10
Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong hàng hóa
Hàng hóa là nguyên liệu, lương thực- thực phẩm
ị
g Quy định tỷ lệ % n hàm lượng chất ù d chủ yếu chiếm h trong hàng hóa. c á Hai loại hàm c u lượng được quy ể i định: H
cụ thể trong hợp đồng VD: Phẩm chất bột mì trắng XK - Moiture: max12-13%
Đ Được thể hiện H g n o r t h n đ y u Q
g n ụ d p á i v m ạ h P
- Protein: min 10,5% - Gluten on dry basis: min 9,5- 11%
- Hàm lượng có ích: quy định % min - Hàm lượng không có ích: quy định % max
- Total ash: Max 0,55%
11
Dựa vào số lượng thành phẩm thu được từ hàng hóa
g Hàng hóa là nguyên liệu hoặc bán thành phẩm
ị
g Chất lượng hàng được xác theo số lượng thành phẩm sản xuất từ hàng
n ù d h c á c u ể i H
n ụ d p á i v m ạ h P
hóa này Q
Đ VD: HĐ XK H hạt có dầu g n có quy định o r t số lượng dầu h n lấy từ hạt có đ dầu (đỗ y u tương, vừng, lạc…)
12
Dựa vào hiện trạng hàng hóa (tale quale)
Với tên gọi As is sale hoặc arrive sale (có sao bán vậy)
ị
- Trên hợp đồng thể hiện “ To arrive sale” (chỉ bán nếu hàng đến)
g n ù d h c á c u ể i H
g n ụ d p á i v m ạ h P
Đ H g n o r t h n đ y u Q
Hàng hóa thường là nông sản hay khoáng sản Giá bán không cao
13
Người bán giao hàng, không chịu trách nhiệm về phẩm chất
Dựa vào dung trọng hàng hóa
Hàng hóa thường là ngũ cốc
ị
Nêu rõ trọng lượng tự nhiên của HH vào trong hợp đồng
g n ù d h c á c u ể i H
g n ụ d p á i v m ạ h P
Đ H g n o r t h n đ y u Q
- Là trọng lượng tự nhiên của 1 đv dung tích hàng hóa, phản ánh hình dạng, kích cỡ, trọng lượng, tỷ trọng tạp chất của HH - Dùng chung với PP mô tả
14
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
Thường là hàng hóa dạng lắp ráp như điện, điện tử…
- Bao gồm: bản thuyết minh, hướng dẫn vận hành, catalogue…
ị
g n ù d h c á c u ể i H
g n ụ d p á i v m ạ h P
Đ - Ký và đóng dấu vào các H g tài liệu này và n xem như là o r một phần t h không tách n đ rời hợp đồng y u Q
15
Người bán giao hàng, không chịu trách nhiệm về phẩm chất - Được xem như là phụ lục của hợp đồng
Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
ị
- Là những ký hiệu, hình vẽ…phân biệt hàng hóa giữa các cơ sở SX khác nhau Hàng công nghiệp chế biến như đồ hộp, chè, thuốc lá, cà phê… - Được đề cập cụ thể sau tên hàng để nói lên phẩm chất hàng hóa
g n ù d h c á c u ể i H
g n ụ d p á i v m ạ h P
Đ H g n o r t h n đ y u Q
16
- Nhãn hiệu nên được đăng ký - Ghi rõ năm sản xuất, số seri sản xuất
Dựa vào mô tả hàng hóa
- Được sử dụng phổ biến
ị
i
VD: Bộ điều khí AHU, xuất xứ Malaysia, hàng mới 100%, Model: CLCP 010, Loại treo tường, gắn trần - Nêu đặc điểm của hàng hóa như: màu sắc, hình dáng, công dụng, kích thước…
g n ù d - Thường h c được dùng á c chung với u các phương ể pháp khác H
g n ụ d p á i v m ạ h P
Đ H g n o r t h n đ y u Q
17
(mô tả chi tiết theo theo báo giá được duyệt ngày 16/06/2005) - Hiệu quả phụ thưộc vào khả năng của người mô tả
Art.3. Quantity (Số lượng)
Đơn vị tính số lượng (*)
Phương pháp quy định số lượng (*)
Phương pháp xác định trọng lượng (*)
18
Đơn vị tính số lượng
• Inch=2,54 cm • Foot=12 inches= 0,304 m • Yard= 3 feet= 0,914 m • Mile= 1,609 km
• Square inch= 6,4516 cm2 • Square foot= 2,2903 dm2 • Square yard= 0,836 m2 • Acre= 0,40468 ha
Đo chiều dài
Đo diện tích
• Gallon Anh= 4,546 lít • Gallon Mỹ= 3,785 lít • Bushel Anh= 3,637 đeca lít • Barrel= 158.98 lít • Bushel Mỹ= 3,523 lít
• Grain= 0,0648 gam • Dram= 1,772 gam • Ounce= 28,35 gam • Troy ounce=31,1 gam • 1MT=1 mectricTon= 1000 kg
Đo khối lượng
Đo dung tích
19
Phương pháp quy định số lượng
Quy định phỏng chừng
Quy định dứt khoát số lượng
Hàng với đơn vị tính là cái, chiếc, bộ…thường là hàng công nghiệp, hàng bách hóa. Hàng đóng trong container.
20
VD: 100 xe hơi, 100 bộ AHU, 20 chiếc áo Hàng có khối lượng lớn, đơn vị tính là tấn, kg…như than, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ Trong hợp đồng nên quy định dung sai cho phép về số lượng Cách ghi trong hợp đồng: about, approximately, moreless.. VD: mua bán ngũ cốc: +- 5%, 1000 MT more or less 5%...
Phương pháp xác định trọng lượng
Trọng lượng lý thuyêt
Mặt hàng có quy cách và kích thước cố định Thiết bị toàn bộ
Trọng lượng cả bì
Trọng lượng thương mại
Trọng lượng tịnh
P=∑ VimiSi
Gross weight
Trọng lượng thực tế của HH = Net weight + tare GTM= GTT*
100+Wtc 100+Wtt
21
Net weight: trọng lượng tịnh Tare: trọng lượng bì
GTT: Tlượng thực tế của HH Wtt: độ ẩm thực tế của HH Wtt: độ ẩm tiêu chuẩn của HH Hàng dễ hút ẩm, độ ẩm không ổn định và có giá trị kinh tế cao.
Art.4. Price (giá cả)
ĐƠN GIÁ + ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG
VD: USD 250/MT, FOB HCM City port
(Incoterms 2010)
Đồng tiền tính giá (Đơn vị tiền tệ) Phương pháp quy định giá cả Giảm giá Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng.
22
Đồng tiền tính giá
Đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu
hoặc đồng tiền của nước thứ ba do hai bên thỏa thuận.
Người bán thường chọn tương đối ổn định Người mua thường chọn đồng tiền có xu hướng
mất giá
Nên chọn đồng tiền mạnh làm PTTT trong mua bán HH quốc tế ( USD, EUR, JPY…)
23
Phương pháp quy định giá cả
Giá cả trong HĐMBHH là giá quốc tế Nguyên tắc xác định giá quốc tế:
Giá cố định (fixed price) Giá quy định sau Giá có thể xét lại (rivesable price) Giá di động (sliding scale price)
24
Giá cố định
Giá quy định sau
Được quy định lúc ký HĐ Không thay đổi nếu không có thỏa thuận khác Được dùng phổ biến trong giao dịch mua bán HH quốc tế.
Xác định sau khi ký hợp đồng Có thể dựa vào giá quôc tế vào thời điểm trước khi giao hàng
PP tính giá
Giá có thể xét lại
Giá di động
Xác định lúc ký hợp đồng nhưng có sự thay đổi tùy vào biến động giá cả thị trường
25
Hàng có thời hạn chế tạo lâu dài: thiết bị toàn bộ, tàu biển… Giá cơ sở ban đầu và sự biến đổi chi phí SX trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2-3% giá tham khảo Trả tiền sớm
Thời vụ
khuyến khích người mua khi nhu cầu ít căng thẳng
Nguyên nhân 25-30% giá bán Đổi hàng củ lấy hàng mới
max 50% Thiết bị đã qua sử dụng
Mua với số lượng lớn
Giảm giá
Tính lũy tiến với số lượng HH
Giảm giá đơn
Giảm giá kép Mức % giá bán Chuỗi liên hàng các giảm giá đơn
Cách tính
Giảm giá lũy tiến
Tăng dần theo số lượng HH
26
Tặng thưởng
Tổng giá trị HH mua trong 1 thời hạn nhất định
VD: giảm giá
Giảm giá đơn: Giá một xe đạp là 600 Franc Pháp (FF), giảm giá
20%, giá thanh toán là :
P= 600 - (600 x20%) = 480 FF • Giảm giá kép: Giá tiền hàng là 1000 FF, giảm giá 4% +3% +2% vì mua hàng số lượng lớn, trả bằng tiền mặt đúng hạn, mua hàng ngay thời vụ
P= 1000 x (1-4%)x(1-3%)x(1-2%) = 912,58 FF
27
VD: giảm giá lũy tiến
Hợp đồng NK mua Máy photocopy SHARP AR- 5516 với giá 850 USD/ cái, giảm giá cho người mua nếu:
- Mua 10 máy mức giảm là 5% - Mua từ 11 đến 20 máy mức giảm là 10% - Mua từ 20 đến 30 máy mức giảm là 15% - Mua từ 31 đến 40 máy mức giảm là 20% - Mua từ 41 máy trở lên mức giảm là 25%
28
VD: giảm giá tặng thưởng
HĐ mua hàng giữa nhà XK là công ty A và nhà
NK là công ty B, trong đó điều khoản giảm giá ghi “Nếu trong vòng 1 năm kim ngạch giao dịch giữa hai bên là:
- 100 triệu FF thì giảm 1% - Từ 101- 200 triệu FF thì giảm 3% - Từ 201- 300 triệu FF thì giảm 5%
29
Giàm giá tặng thưởng tính trên cơ sở trị giá giao dịch, không hạn chế loại hàng còn giảm giá lũy tiến tính trên cơ sở số lượng hàng được mua bán và chỉ một loại sản phẩm nhất định
Điều kiện giao hàng
Luôn định rõ điều kiện cơ sở giao hàng gắn liền
sau mức giá: VD: Unit price: USD 275/MT FOB Saigon port Hochiminh city ( Incoterms 2000).
Ghi chính xác và đầy đủ phiên bản Incoterms
được dùng
Incoterms chỉ mang tính chất bổ sung khi hợp
đồng không quy định cụ thể
30
Phương thức cung cấp bao bì
Giá cả bao bì
Packing bao bì
Chất lượng bao bì
Art.5 Packing & Marking
Định nghĩa
Nội dung
Marking Ký mã hiệu
VD
31
Packing
Giá cả bao bì
Chất lượng bao bì
phương thức cung cấp bao bì
Chung chung (VD: chất lượng bao bì phù hợp với vận chuyển đường biển) Cụ thể: vật liệu, hình thức, kích thước, đai nẹp, số lớp,cách thức cấu tạo mỗi lớp…
32
Bên bán cung cấp bao bì cùng với HH Bên bán ứng trước bao bì để đóng gói HH. Bên mua trả lại bao bì sau khi nhận hàng (TH: giá bao bì cao hơn giá hàng, container) Bên mua gửi bao bì cho người bán Được tính gọp vào giá hàng (Packing charges included) Được tính như giá hàng: Gross=net+tare= gross weight for net Do bên mua trả riêng, tính theo chi phí thực tế hoặc theo % giá hàng hóa.
Ví dụ: packing
Chung chung: Packing: Export
Cụ thể: Packing: In single new PP bag of about 50kgs each and about 50,1 kg gross each (Trong bao PP mới chứa khoản 50kgs gạo mỗi bao và khoản 50,1 kgs mỗi bao kể cả bì)
Packing: 1 ply polypropylene
33
with 1 ply kraft paper bag 150kgs each. 1PCT of empty spare bag supplied of charge. (Bao bì có một lớp polypropylene với một lớp giấy kraft, mỗi bao 150 kgs tịnh không kể bao bì, 1% bao được cung cấp miễn phí.) standard with can withstand with Sea transportation. The packing bag shall be strong enough and suitable for ocean transportation (Bao bì đóng gói phải đủ chắc và phù hợp với vận chuyển bằng đường biển)
Marking
Là ký hiệu, hàng chữ hướng dẫn sự giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa
34
VD: Shipping mark and Marking: Cont. No: 03/MEC-HYT/2000- Mecanimex HCMC Made in Taiwan.
Yêu cầu: Viết bằng sơn, mực không phai, nhòe, dễ đọc, dễ thấy Size>=2cm Không làm ảnh hưởng phẩm chất HH. Ký mã hiệu được kẻ ít nhất trên hai mặt giáp nhau Màu sắc: Hàng thông thường: đen, tím Hàng nguy hiểm: đỏ Hàng độc hại: cam
Art.6. Shipment or Delivery Điều kiện giao hàng
Địa điểm giao hàng
Nội dung cơ bản
Thông báo giao hàng
•Port of shipment: •Port of destination: •Shipment time: •Partial shipment: •Transshipment: •Shipping Packing: •Product’s marking: •Shiping mark: •Shipment advise: •Vessel:
35
Thời gian giao hàng
Delivery time (Thời gian giao hàng)
Ba quy định giao hàng trong mua bán quốc tế:
Giao có định kỳ
Giao không định kỳ
Giao hàng ngay
36
Thời hạn giao hàng có định kỳ
Một ngày cố định
Khoảng thời gian
Thời hạn cuối
Khoảng thời gian tùy vào lựa chọn của người mua
On Dec., 31th, 2012
Lastest on March 31st , 2012 Not later than Jan. 30th, 2012
37
Delivery Feb./July at Buyer option
Within Jan, 2012 60 days after this contract is signed To be effected 30 days after the acceptance of the relevant L/C From 1 to 15 October, 2012
Thời hạn giao hàng không định kỳ
Quy định chung chung, ít dùng Biểu hiện trên hợp đồng có thể là:
Shipment by first available steamer (Giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên)
Subject to shipping space available (Giao hàng khi có khoang tàu)
Subject to the opening of L/C (Giao hàng khi L/C được mở)
38
Subject to export licence (Giao hàng khi có giấy phép XK)
Thời hạn giao hàng ngay
Biểu hiện trên hợp đồng: Prompt (giao nhanh) Immediately (giao ngay lập tức) As soon as possible (giao càng sớm càng tốt)
Vì có nhiều cách hiểu khác nhau về các điều kiện
trên, do đó UCP 500 khuyến cáo không nên dùng cách quy định này.
39
Place of shipment (Địa điểm giao hàng)
Địa điểm giao hàng
Cơ sở giao hàng
Phương tiện vận tải
Các cách thức quy định địa điểm giao hàng trong buôn bán HH quốc tế: Nêu rõ cảng (ga) đến, cảng (ga) đi, cảng (ga) thông qua. Nêu rõ một cảng (ga) và nhiều cảng (ga) Nêu cảng (ga) khẳng định và cảng (ga) lựa chọn
40
Mode of shipment (phương thức giao hàng)
• Partial shipment • Total shipment Giao hàng theo từng đợt hoặc giao toàn phần tùy vào khối lượng hàng
• Transshipment Quy định chuyển tải nếu cần thay đổi PTVT
• Stale bill of lading
• Third party B/L
acceptable Giao hàng với vận đơn đến chậm khi hàng đến trước chứng từ
acceptable (Vận đơn người thức ba được chấp nhận)
41
Giao hàng với người thứ ba (được ủy quyền từ người bán)
Port of Loading: Airport of Singapore Port of Destination: Tan Son Nhat airport, HCM city, Vietnam. Partial shipment: not allowed Transshipment: allowed
42
Port of Loading: Main Ocean Port of Republic of Korea Port of Destination: HCM port, Viet Nam Partial shipment: not allowed Transshipment: not allowed
Shipping advice (thông báo giao hàng)
Mặc dù thông báo giao hàng đã được quy định trong
các điều kiện cơ sở giao hàng, Người bán và người mua có thể thỏa thuận thêm về nghĩa vụ thông báo giao hàng trong HĐMBHHQT.
Nội dung tùy thuộc vào mục đích của sử dụng
của hai bên gồm:
Thông tin về việc hàng hóa đã sẳn sàng để giao cho người mua : ETD, ETA, name of vessel, B/L No./date…
Thông tin về hàng hóa: name, quantity, amount,
gross/net weight, packing, origin…
Thời gian và phương thức chuyển thông tin
43
Shipping advice (Notice of shipment)
VD1: Within 48 hours after the completion of loading the vessel, the Seller is to inform the Buyer the date of B/L and the quantity by telex or cable or fax (Thông báo giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi giao hàng lên tàu xong, người Bán phải thông báo cho người Mua bằng Telex, điện tín hay fax ngày vận đơn và số lượng hàng)
44
Shipping advice (Notice of shipment)
VD2: Within 3 days after B/L date, the Seller shall notify
by cable or by fax to the Buyer the following information: quantity of goods, amount, name and nationality of the Vessel, B/L number/date, ETA, ETD.
(ETD: Expected time of the departure: ngày dự kiến
tàu khởi hành
ETA: Expected time of the arrival: ngày dự kiến tàu
đến.)
45
Shipping advice (Notice of shipment)
VD1: Within 3 days after the sailing date of carrying
vessel to VN, the Seller shall notify by Telex or Fax to the Buyer as follows:
- Name of goods, quantity, gross/net weight,
packing, amount.
- Name and nationality of the vessel. - Date of shipment, B/L No. and date. - Date of departure at loading port and ETA at
discharging port.
46
Art.7. Payment
Thời hạn trả tiền
Đồng tiền thanh toán
Phương thức trả tiền
Bộ chứng từ thanh toán
Nội dung điều khoản thanh toán
47
Điều kiện đảm bảo hối đoái
Là đồng tiền tính giá
Đồng tiền thanh toán
(Money of payment)
Khác với đồng tiền tính giá
Quy định tỷ giá chuyển đổi giữa đồng tiền thanh toán và đồng tiền tính giá
Đồng tiền nước NK Đồng tiền nước XK Đồng tiền khác do người mua lựa chọn
48
Tỉ giá chính thức Tỉ giá thị trường ở nước XK, hay NK Tỷ giá mua vào hay tỷ giá bán ra.
Thời hạn thanh toán
Trả ngay
Trả trước
Trả sau
Trong lúc hoặc trước lúc người bán đặt chứng từ hoặc hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua Trả toàn phần; hoặc Trả từng phần (*)
49
Người mua cấp tín dụng cho người bán với ý nghĩa là khoản tiền ứng trước mà người mua đặt cọc, cam kết thực hiện hợp đồng. Mức tiền ứng trước: 5-10% giá trị hợp đồng. Người bán cấp tín dụng cho người mua Người mua hoàn trả lại người bán bằng tiền hoặc bằng sản phẩm VD: HH: thiết bị toàn bộ Khoản tín dụng hoàn lại là 20-40% SP là ra từ thiết bị đó
VD trả ngay
1. Người mua trả cho người bán một phần chủ yếu (80-95%) của tiền hàng khi người bán đã gửi hàng hoặc đã gửi chứng từ hàng hóa; phần còn lại (5-20%) sẽ được trả khi người mua đã nhận hàng hoặc khi chấm dứt thời hạn bảo hành.
2. 10% tiền hàng trả khi giao xong thiết kế, 70% khi giao xong thiết bị, 15% khi nghiệm thu công trình và 5% khi chấm dứt thời hạn bảo hành.
50
Mode of payment ( Phương thức thanh toán)
Transfer
51
Collection (Nhờ thu) (Chuyển tiền) Open account (Ghi sổ) Cash payment (Trả tiền mặt) Documentary Credits (Tín dụng chứng từ)
Biểu hiện trên HĐ
Phương thức thanh toán
Giá trị thanh toán
Bộ chứng từ yêu cầu
Thời hạn thanh tóan
52
VD1: Payment terms
By an irrevocable Letter of Credit (L/C) payable at
30days, in favour of AMAIR LTD., through the following advising bank: CALYON, Bangkok Branch.
Following documents must be presented for negotiation
1. 2/3 set of originals clean shipped on board ocean B/L made out to order of issuing bank, marked freight prepaid, notify the applicant.
2. Signed commercial invoice in three originals. 3. Detailed Packing List showing the content of each case
within 15 days from the B/L date:
53
or lot, gross and net weight in three originals.
VD1: Payment terms (tt)
4. Certificate of Origin – Form D issued by Department of Foreign Trade in Manufacture’s country including 1 original, 1 triplicate, 1 quadruplicate.
5. Certificate of quality and quantity issued by the
6. Ben’s Certificate stating that 1/3 original B/L, 1/3
Manufacturer.
7. Certificate of insurance 110 percent of invoice value and blank endorsed covering all risks (institute cargo clauses A), showing claim payable at HCMC, Vietnam. 8. Factory test report for item 1.1 issued by Manufacturer
original Invoice and 1/3 original P/L have been sent directly by express courier to the Buyer within 07 working days after B/L date.
54
in 3 originals.
VD2: Payment term
100% contract value in USD by irrevocable L/C at sight (through the Hong Kong & Shanghai Banking Corporation above mentioned)
The following documents must be presented within 5
working days from the B/L date:
- 2/3 original Clean shipped on board ocean Bill of Lading marked “Freight prepaid” made out to the order of the issuing bank. Shipper: BO SEONG CORPORATION On behalf of KTOM Joint Venture C/o Kajima Corporation, 2-7 Motoakasaka, 1-Chome, Minato-Ku,Tokyo, Japan. - Commercial Invoice: manually signed commercial
55
invoice showing in detail the unit price quantity & total price (2/3 originals).
VD2: Payment term (tt)
- Detail packing list showing the pieces of the bundle,
- Certificate of Origin issued by the Chamber of Commerce and Industry of Republic of Korea (in 01 original and 02 copies certified by the Chamber of Commerce and Industry of Korea. Exporter and Consignee are the same on the B/L.
-
gross and net weight (2/3 originals).
- Certificate of Quality and Quantity: 2/3 originals of issued by the certificate quality and quantity manufacturer in compliance to JIS B2220 standard requirement in testing, Heat number should be shown (with real original signature and stamp) Insurance Certificate: Insurance certificate policy in duplicate cover all (INSTITUTE CARGO risks CLAUSES (A) from Port to Port, blank endorsed for 110% of invoice value, payable in Ho Chi Minh City.
56
VD2: Payment term (tt)
Special request:
- All Document must be showed: EQUIPMENT SUPPLY AND CONSTRUCTION WORKS
OF TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT TERMINAL CONSTRUCTION PROJECT.
SECTION No:
14-52000 Air conditioning and Ventilation system. 16(b)53000 Fire protection system and
accessories
17(a)51000 Plumbing/ Sanitary system &
accessories.
Shipper: BO SEONG Corporation on behalf of KTOM
57
Joint Venture C/o Kajima Corporation, 2-7 Motoakasaka, 1-Chome, Minato-Ku,Tokyo, Japan.
VD2: Payment term (tt)
- Documentation to the Buyer: 01 copy of B/L, 01 original of commercial invoice, 01 original of packing list, 01 copied of Certificate of Origin, 01 original of Certificate of quality and quantity, 01 original of Inspection certificate, 01 copy Insurance certificate must be sent directly to the Buyer via express courier within 5 working days after date of B/L.
58
VD3: PAYMENT TERM
100% contract value in JPY by the T/T in advance within 7 working days from Contract signing date through the Hong Kong & Shang Hai Banking HSBC Ho Chi Minh City.
The following documents must be presented within 07
days from the B/L date to Consignee Consignee: CONG TY CO PHAN CO DIEN LANH REE (REE CORP.)
Address: 364 Cong Hoa Str., Tan Binh
Dist., Ho Chi Minh city, Vietnam.
- 3/3 original “Clean shipped on board ocean Bill of
tel: 84-8-81000350 fax: 84-8-8100337
59
Lading marked “Freight prepaid”.
VD3: PAYMENT TERM (tt)
- Commercial Invoice: manually signed commercial
- Detail packing list showing the content of each case, carton, lot, package, skid, gross and net weight (3/3 originals)
- Certificate of Origin “Form D” (1 Original Set) issued
invoice showing in detail the unit price quantity and total price (3/3 originals)
- Certificate of quality and quantity (3/3 Originals):
-
by the Foreign Trade Dept. of Thailand.
60
issued by manufacturer AWAJI MATERIA (THAILAND) CO.LTD. Inspection certificate of goods (3/3 Originals): issued by AWAJI MATERIA (THAILAND) CO., LTD. Heat lot number must be shown.
VD3: PAYMENT TERM (tt)
- Warranty certificate (3/3 Originals): issued by AWAJI
-
61
MATERIA manufacturer Insurance Certificate (3/3 Originals) : Insurance certificate policy in duplicate cover all risk Class A port to port, blank endorsed for 110% of invoice value and payable at Ho Chi Minh city.
Cash payment
COD Cash on delivery Trả khi người bán giao hàng
CWO (Cash with order) Trả lúc ký hợp đồng hoặc đặt hàng
CAD (Cash against documents) Thanh toán khi người bán xuất trình chứng từ
CBD Cash before delivery Trả trước khi người bán giao hàng
62
Transfer
D/T Draft Transfers
M/T Mail transfers Thư hối
T/TR Trả trước khi người bán giao hàng
T/T Telegraphic Transfers Chuyển tiền bằng điện
63
Art.8. Performance Bond (PB-Giấy cam đoan thực hiện hợp đồng)
Đảm bảo quyền lợi của người mua Do người bán mở 2-3% trị giá của hợp đồng Người mua hưởng lợi nếu người bán không giao
hàng
Thực hiện:
Thông báo bằng văn bản
Người bán
Thanh toán
Ngân hàng người bán Người mua
Giấy bảo lãnh
64
Art.8. Performance Bond (PB-Giấy cam đoan thực hiện hợp đồng)
VD1: The Seller has to give 3% Performance Bond by bank guarantee to buyer for supply of full material as per contract terms: this condition not applicable for cargo rejection.
The bank guarantee will be issued upon receipt of
65
confirmed L/C from the Buyer.
Art.8. Performance Bond (PB-Giấy cam đoan thực hiện hợp đồng)
VD2: - To guarantee its performance in the fulfilment of this contract, the Seller puts up an Performance Bond of 10% of contract value, via its own Bank.
- This Performance Bond is to be set up within 10
working days after the Seller receiving advice and original LC copy from its Bank that LC has been opened by the Buyer’s Bank.
- The Performance Bond will be effective from issue
66
date to the day of Testing and Commissioning of the Busduct system at site.
Art.9 Warranty (Bảo hành)
Hàng hóa trao đổi: máy móc, thiết bị Trách nhiệm người bán: bồi thường, sữa chữa miễn
phí hàng hóa trong thời hạn được nêu rõ.
Phạm vi bảo hành phải được nêu rõ VD: The Seller provides warranty of Title to the goods sold under this order and warrants the goods to be of merchantable quality. Goods supplied under this order shall be warranted against any defects in materials of workmanship for a period of (12) months from the date of commissioning of the equipment and the date of commissioning is not later than 31st March, 2006. This clause is in addtion to and not in substitution of any expressed warranty provided by the Seller. The replacements shall be acted within 24 hours from receiving Buyer’s information.
67
Art.9 Warranty (Bảo hành)
68
VD: WARRANTY- INSPECTION&ACCEPTANCE. The Seller will supply the goods in accordance with the relevant specification as the Buyer required. If the Buyer find out any deviation/ defect of the materials within three months from Shipment date. The Buyer should immediately notify the Seller who nominate their representative in Vietnam to check more details. The Seller and the Buyer shall will due diligence settle the matter after mutual discussion. The Seller warrants the Buyer against any latent defects which may appear in the products during their use providing they have been correctly mount (lắp) and properly operated and maintenance (bảo quản) for and limited to a period of eighteen (18) months starting from the date of shipment of the goods.
Art.10. Penalty
Hợp đồng không được thực hiện một phần hay toàn
Hình thức phạt (tỉ lệ tiền phạt được nêu rõ, hủy hợp
bộ do nghuyên nhân chủ quan của các bên.
đồng, yêu cầu thay thế…) Trường hợp phải bồi thường:
Chậm giao hàng
Chậm thanh toán
Hủy hợp đồng
Hàng giao không phù hợp chất lượng, số lượng
69
VD1:
Penalty: In case of delay shipment Penalty: To delay shipment: In case
for more than one month/delay payment happens, the penalty for such delay will be pased on annual interest rate of 8% delay shipment happens, the penalty will be based on 0.15% per day to a maximum amount of 2% of total contract value.
To delay opening L/C: In
case delay opening L/C happens, the Seller has the right to delay shipment.
70
If the Seller or the Buyer want to cancel the contract, 10% of total contract value will be charged as penalty to that party.
VD 2: Late delivery and Penalty: In case of the Seller fail to make the delivery on time as
71
stipulated in this contract with exception of force majeure. Causes specified above mentioned in this contract. The Buyer shall agree to postpone the delivery on the condition that the Seller agree to pay a penalty charge which shall be decucted by the paying bank from the Payment. The penalty, under exclusion of any further claim however, shall not exceed 5% of the total value of the contract amount. The rate of penalty is charged at 1.5% for every week of delay in shipment. In case the Seller fail to make delivery 8 weeks later than the time of shipment stipulated in this contract then the Buyer shall have the right to cancel the contract and the Seller, in spite of the cancellation, shall still pay the aforesaid penalty to the Buyer without any delay. This delay penalty will be calculated based on the total contract quantity and amounts if the Seller can’t complete the shipment within the contracted shipment date while the partial shipment allowed.
Art.11. Insurance (Bảo hiểm hàng hóa)
Xác định người mua bảo hiểm Điều kiện bảo hiểm Loại chứng thư bảo hiểm
CIF CIP
Người bán phải mua BH HH với chi phí của mình Mức bảo hiểm tối thiểu (C) Số tiền BH =110%CIF
Trách nhiệm mua bảo hiểm Dựa vào điều kiện giao hàng Incoterms
72
FOB FCA Người mua nên mua bảo hiểm HH
VD:
Mua theo điều kiện CIF hay CIP - Covered by the Seller - Covering: all risks (AR) 110% of invoice value. - Insurance Policy/ Certificate showing claim
payable at HCM city, Vietnam by the Vietnam Insurance Company, HCM City branch.
73
Art.12. Force majeure (Bất khả kháng) “Acts Of God”
SỰ KIỆN
Các bên không thể thực hiện hợp đồng
Khách quan
Không lường trước được
Các bên tham gia được miễn trách nhiệm
74
Không vượt qua được
Art.12. Force majeure (Bất khả kháng) “Acts Of God”
Nội dung
Quy định rõ trường hợp bất khả kháng
Thủ tục và thời hạn thông báo cho các bên
Cơ quan xác nhận và cấp giấy chứng nhận
75
VD:
The Seller is not to be responsible for the late
delivery caused by the contigencies (sự bất ngờ) beyond his control such as, but not restricted, to war, fire, acts of God, governmental regulations or other events beyond the control of the Seller.
In the event of Force majeure, the Seller shall
inform the Buyer immediately by telex or cable , and send to the Buyer within 15 days by registered mail a Certificate of the Force majeure by the Chamber of Commerce at the place where the Force majeure occurs.
76
Art.13. Claim (Khiếu nại)
Là một đề nghị do một bên gửi cho bên kia để giải quyết tranh chấp bằng thương lượng trực tiếp giữa các bên do một bên vi phạm hợp đồng.
Đảm bảo quyền lợi giữa các bên mà vẫn giữ
được mối quan hệ giữa các bên
Ý nghĩa :
Bảo vệ quyền lợi của người khiếu nại Thông qua khiếu nại có thể đánh giá được uy tín của bên bị khiếu nại, làm cơ sở xây dựng mối quan hệ sau này. Là cơ sở để trọng tài hoặc tòa án chấp nhận đơn kiện để xét xử
77
Art.13. Claim (Khiếu nại)
Quy định trong HĐ
Trình tự khiếu nại
Trường hợp khiếu nại (*)
Thời hạn khiếu nại (*)
Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan khiếu nại
Cách thức điều chỉnh khiếu nại
78
Trường hợp khiếu nại
Người mua khiếu nại người
Người bán khiếu nại
bán:
người mua:
Thông báo chậm hoặc không thông báo địa điểm giao hàng ( điều kiện giao hàng nhóm C,D).
Thanh toán chậm hoặc không thanh toán tiền hàng như quy định trong HĐMBNT.
Người bán không giao hàng, giao hàng thiếu số lượng, khối lượng, giao không đúng chất lượng, giao với bao bì xấu, không đúng quy cách Người bán giao tài liệu kỹ thuật, giao chứng từ chậm trễ Người bán thông báo chậm hoặc không thông báo việc giao hàng lên tàu.
79
Nội dung đơn khiếu nại
Tên hàng, số lượng, xuất xứ hàng Cơ sở khiếu nại (có nêu những thiếu sót của bên vi
Yêu cầu điều chỉnh đối với bên vi phạm. Chứng từ kèm theo đơn gồm:
phạm- bản sao HDNT gạch dưới những điều khoản bị vi phạm)
80
Biên bản giám định Biên bản chứng nhận tổn thất mất mát Vận đơn ( B/L or AWB) Bản kê chi tiết hàng hóa ( P/L) Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q)
Thời hạn khiếu nại
Khoản thời gian nhất định mà một bên được quyền
Cách quy định :
khiếu nại bên vi phạm.
81
- Thời hạn cụ thể được các bên quy định trong hợp đồng - 1 năm kể từ ngày người mua thông báo đến người bán về hàng không phù hợp hợp đồng, đối với TH khiếu nại về phẩm chất hàng hóa (Điều 49 Công ước Lahaye 1964) - 2 năm kể từ ngày hàng được thực giao cho người mua đối với TH khiếu nại hàng không phù hợp (Điều 39 Công Ước Vienna 1980
Vd: Claim
In case of any discrepancy on quantity, quality and packing condition, the Buyer must present his claims with supporting documents issued by a qualified or notarized Surveyor in Vietnam eccepted by both parties within 30 days after vessel arrival date.
Such claim shall be settled by the Seller within 30 days upon receipt of Buyer’s formal claim by the International eccepted terms and regulation on the paper business.
82
Art.14. Arbitration (Trọng tài)
Giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên khi tranh
Là cơ sở bảo vệ quyền lợi bên bị vi phạm nếu xảy ra
chấp không thể giải quyết bằng thương lượng.
Nội dung điều khoản
Người đứng ra phân xử (*)
Luật áp dụng phân xử
Phân chia chi phí trọng tài
Nơi giải quyết tranh chấp
Cam kết chấp hành tài quyết
83
tranh chấp, tổn thất
Trọng tài
Trọng tài kinh tế Trọng tài quốc tế Trọng tài quốc gia
Nhà kinh doanh XNK VN hay chọn Trọng tài Quốc
tế VN để phân xử.
84
VD: điều khoản trọng tài
In the course of executing this contract, all
disputes not reaching at amicable agreement shall be settled by the Arbitration Committee of Vietnam under the rules of the International Chamber of Commerce of which awards shall be final and binding both parties. The fee for the arbitration and other charges shall be born by the losing party, unless otherwise agreed.
85
VD2: điều khoản trọng tài
In Case of dispute and the contracting parties can
not reach an amicable settlement of any claim/dispute concerning this contract within 60 days from its occurrence, the case shall be transferred to Arbitration Committee in Hong Kong or Singapore for final settlement.
The ICC rules and practices shall be governed.
The award of the Arbitration Committee shall be final and binding upon both parties.
All of the fees and expenses incurred in this arbitration shall be born by losing party.
86
Art.15.Other terms& Conditions
Nội dung gồm: Số bản của hợp đồng : thường là 4 bản gốc có giá
Hình thức của hợp đồng: văn bản, telex, fax,
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Ngôn ngữ hợp đồng: thường là tiến Anh Ngày hiệu lực hợp đồng Quy định về việc chỉnh sửa, bổ sung hợp đồng : được sự đồng thuận của hai bên, làm thành văn bản cụ thể và có xác nhận của các bên tham gia.
Chữ ký, tên họ, chức vụ hợp pháp của người đại
email…
87
diện của các bên: Giám đốc, Tổng giám đốc
VD: điều khoản khác
This contract comes into effect from signing date.
Any orther additional terms, conditions and amendments shall be valid only if made in writing and dully confirmed by both parties.
This contract is made in 04 English copies of the equal value, each keeps two and valid by fax.
For and on behalf of the Buyer For and on behalf of the Seller
………………….. ………………………
88
89