NGUỒN GỐC- BẢN CHẤT- NGUỒN GỐC- BẢN CHẤT- HÌNH THỨC PHÁP LUẬT HÌNH THỨC PHÁP LUẬT

Th.S Đặng Thị Thu Trang Th.S Đặng Thị Thu Trang

Nguồn gốc pháp luật  Nguồn gốc pháp luật Bản chất pháp luật  Bản chất pháp luật Các mối liên hệ của pháp luật  Các mối liên hệ của pháp luật với các hiện tượng xã hội khác với các hiện tượng xã hội khác Thuộc tính và chức năng của  Thuộc tính và chức năng của pháp luật pháp luật Hình thức của pháp luật  Hình thức của pháp luật

Nguồn Gốc Của Pháp Luật Nguồn Gốc Của Pháp Luật

Những quan điểm khác nhau về  Những quan điểm khác nhau về pháp luật pháp luật \Quan điểm phi Mác xít \Quan điểm phi Mác xít Trường phái pháp luật tự nhiên  Trường phái pháp luật tự nhiên Quan niệm về pháp luật theo  Quan niệm về pháp luật theo phương pháp tiếp cận xã hội phương pháp tiếp cận xã hội học và tâm lý học học và tâm lý học Trường phái pháp luật thực định  Trường phái pháp luật thực định

\Theo quan điểm của chủ nghĩa \Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (Quan điểm Mác Mác-Lênin (Quan điểm Mác xít)xít)

Pháp luật là yếu tố thuộc kiến Pháp luật là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng và pháp trúc thượng tầng và pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển khi xã hội đạt đến phát triển khi xã hội đạt đến một trình độ phát triển nhất một trình độ phát triển nhất định. định.

 Về phương diện khách quan

 Về phương diện chủ quan

Về phương diện khách quan: : những nguyên nhân làm xuất hiện những nguyên nhân làm xuất hiện nhà nước cũng chính là những nhà nước cũng chính là những nguyên nhân làm xuất hiện pháp nguyên nhân làm xuất hiện pháp luật. luật. (yếu tố Về phương diện chủ quan (yếu tố tự thân): Pháp luật chỉ có thể hình tự thân): Pháp luật chỉ có thể hình thành bằng con đường nhà nước thành bằng con đường nhà nước theo 2 cách: do nhà nước ban theo 2 cách: do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận các quy hành hoặc thừa nhận các quy phạm xã hội đang tồn tại. phạm xã hội đang tồn tại.

Bản Chất Của Pháp Luật Bản Chất Của Pháp Luật

Khái niệm bản chất của pháp  Khái niệm bản chất của pháp luật luật Bản chất của pháp luật là toàn Bản chất của pháp luật là toàn bộ những mối liên hệ, quan hệ bộ những mối liên hệ, quan hệ sâu sắc và những quy luật bên sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định những đặc trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của pháp luật triển cơ bản của pháp luật

Nội dung bản chất của pháp luật  Nội dung bản chất của pháp luật Tính giai cấp của pháp luật  Tính giai cấp của pháp luật Pháp luật trước hết thể hiện ý chí  Pháp luật trước hết thể hiện ý chí của giai cấp thống trị của giai cấp thống trị Nội dung của pháp luật được quy  Nội dung của pháp luật được quy định bởi điều kiện sinh hoạt vật chất định bởi điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị của giai cấp thống trị Mục đích của pháp luật nhằm điều  Mục đích của pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển chỉnh các quan hệ xã hội phát triển theo một trật tự nhất định phù hợp theo một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị. với lợi ích của giai cấp thống trị.

Tính xã hội của pháp luật  Tính xã hội của pháp luật Pháp luật còn thể hiện ý chí và lợi  Pháp luật còn thể hiện ý chí và lợi ích của các tầng lớp, giai cấp khác ích của các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội. trong xã hội. Pháp luật là phương tiện để con  Pháp luật là phương tiện để con người xác lập các quan hệ xã hội. người xác lập các quan hệ xã hội. Pháp luật là phương tiện mô hình  Pháp luật là phương tiện mô hình hóa cách thức xử sự của con người. hóa cách thức xử sự của con người. Pháp luật có khả năng hạn chế, loại  Pháp luật có khả năng hạn chế, loại bỏ các quan hệ xã hội tiêu cực, thúc bỏ các quan hệ xã hội tiêu cực, thúc đẩy các quan hệ xã hội tích cực. đẩy các quan hệ xã hội tích cực.

Mối liên hệ giữa tính giai cấp và Mối liên hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật: tính xã hội của pháp luật:

Tính giai cấp và tính xã hội tương Tính giai cấp và tính xã hội tương tác qua lại tạo nên bản chất của tác qua lại tạo nên bản chất của pháp luật. Không thể có kiểu pháp luật. Không thể có kiểu pháp luật nào có tính giai cấp pháp luật nào có tính giai cấp mà lại không có tính xã hội và mà lại không có tính xã hội và ngược lại mặc dù tính giai cấp ngược lại mặc dù tính giai cấp và tính xã hội được thể hiện và tính xã hội được thể hiện khác nhau trong từng kiểu pháp khác nhau trong từng kiểu pháp luật. luật.

Định nghĩa về pháp luật  Định nghĩa về pháp luật Pháp luật là hệ thống các quy tắc Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và các giai cấp cấp thống trị và các giai cấp khác trong xã hội, là nhân tố khác trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội. điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Các mối liên hệ của pháp luật Các mối liên hệ của pháp luật với các hiện tượng xã hội khác với các hiện tượng xã hội khác

 Pháp luật với kinh tế Pháp luật với kinh tế Các điều kiện kinh tế, quan hệ kinh • Các điều kiện kinh tế, quan hệ kinh tế không chỉ là nguyên nhân trực tiếp tế không chỉ là nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời của pháp luật, quyết định sự ra đời của pháp luật, mà còn quyết định toàn bộ nội dung, mà còn quyết định toàn bộ nội dung, hình thức, cơ cấu và sự phát triển hình thức, cơ cấu và sự phát triển của pháp luật của pháp luật Sự tác động trở lại của pháp luật đối • Sự tác động trở lại của pháp luật đối với kinh tế theo hai hướng: tích cực với kinh tế theo hai hướng: tích cực và tiêu cực và tiêu cực

Pháp luật với chính trị:  Pháp luật với chính trị: Trước hết là sự tác động của chính • Trước hết là sự tác động của chính trị đối với pháp luật trị đối với pháp luật

Chính trị là sự biểu hiện tập trung của Chính trị là sự biểu hiện tập trung của kinh tế còn pháp luật là sự biểu hiện kinh tế còn pháp luật là sự biểu hiện về mặt hình thức pháp lý những nội về mặt hình thức pháp lý những nội dung kinh tế. Bởi vậy xét cho cùng, dung kinh tế. Bởi vậy xét cho cùng, Chính trị và pháp luật đều là những Chính trị và pháp luật đều là những biểu hiện về mặt hình thức những biểu hiện về mặt hình thức những nội dung kinh tế ở những khía cạnh nội dung kinh tế ở những khía cạnh nhất định nhất định

Sự tác động của pháp luật đối • Sự tác động của pháp luật đối với chính trị với chính trị

Pháp luật là công cụ để chuyển Pháp luật là công cụ để chuyển hóa ý chí của giai cấp thống trị hóa ý chí của giai cấp thống trị trở thành quy tắc xử sự chung, trở thành quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc đối với mọi có tính bắt buộc đối với mọi người người

Pháp luật với nhà nước Pháp luật với nhà nước

 Sự tác động của nhà nước đối với Sự tác động của nhà nước đối với pháp luật pháp luật

Nhà nước ban hành và bảo đảm cho - - Nhà nước ban hành và bảo đảm cho pháp luật được thực hiện trong cuộc pháp luật được thực hiện trong cuộc sống sống

Nhà nước ngoài sự tác động tích cực -- Nhà nước ngoài sự tác động tích cực đến pháp luật thì có thể tác động tiêu đến pháp luật thì có thể tác động tiêu cực đến pháp luật cực đến pháp luật

Sự tác động của pháp luật đối  Sự tác động của pháp luật đối với nhà nước với nhà nước Quyền lực nhà nước chỉ có thể Quyền lực nhà nước chỉ có thể được triển khai và có hiệu lực được triển khai và có hiệu lực trên cơ sở pháp luật. Đồng thời, trên cơ sở pháp luật. Đồng thời, nhà nước cũng phải tôn trọng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật, tổ chức và hoạt động pháp luật, tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật trong khuôn khổ pháp luật

Pháp luật với các quy phạm  Pháp luật với các quy phạm xã hội khác xã hội khác Pháp luật thể chế hóa nhiều quy  Pháp luật thể chế hóa nhiều quy phạm xã hội thành quy phạm phạm xã hội thành quy phạm pháp luật pháp luật

Mối quan hệ của pháp luật với  Mối quan hệ của pháp luật với những quy phạm xã hội khác những quy phạm xã hội khác

Pháp luật với quy phạm đạo  Pháp luật với quy phạm đạo đứcđức - Trường hợp pháp luật và các - Trường hợp pháp luật và các quy phạm đạo đức trùng nhau quy phạm đạo đức trùng nhau về phạm vi điều chỉnh và mục về phạm vi điều chỉnh và mục đích điều chỉnh đích điều chỉnh - Không phải lúc nào pháp luật - Không phải lúc nào pháp luật và đạo đức cũng tác động cùng và đạo đức cũng tác động cùng chiều mà cũng có tác động chiều mà cũng có tác động ngược ngược

Pháp luật với quy phạm tập  Pháp luật với quy phạm tập quánquán

Pháp luật với quy phạm tôn  Pháp luật với quy phạm tôn giáogiáo

Thuộc Tính Của Pháp Luật Thuộc Tính Của Pháp Luật

Tính quy phạm phổ biến  Tính quy phạm phổ biến Tính xác định chặt chẽ về  Tính xác định chặt chẽ về hình thức hình thức Tính được đảm bảo bằng nhà  Tính được đảm bảo bằng nhà nước nước

 Tính quy phạm phổ biến Tính quy phạm phổ biến::

Quy phạm pháp luật là những • Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là những quy tắc xử sự chung, là những khuôn mẫu, chuẩn mực cho khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người hành vi xử sự của con người được xác định cụ thể. được xác định cụ thể.

Diện tác động của pháp luật rất • Diện tác động của pháp luật rất rộng rộng

Tính xác định chặt chẽ về Tính xác định chặt chẽ về hình thức hình thức

• Nội dung của pháp luật phải được Nội dung của pháp luật phải được thể hiện trong những hình thức xác thể hiện trong những hình thức xác định định • nội dung của pháp luật được thể nội dung của pháp luật được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, hiện bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác, một nghĩa và có khả năng chính xác, một nghĩa và có khả năng áp dụng trực tiếp áp dụng trực tiếp • Tính xác định chặt chẽ về hình thức Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật còn thể hiện ở phương của pháp luật còn thể hiện ở phương thức hình thành pháp luật. thức hình thành pháp luật.

Tính được đảm bảo bằng Tính được đảm bảo bằng nhà nước nhà nước

• Nhà nước đảm bảo tính hợp lý và uy Nhà nước đảm bảo tính hợp lý và uy tín nội dung cho quy phạm pháp luật tín nội dung cho quy phạm pháp luật • Bằng khả năng của mình, nhà nước Bằng khả năng của mình, nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật bằng tổ chức thực hiện pháp luật bằng nhiều biện pháp khác nhau: nhiều biện pháp khác nhau: Đảm bảo về kinh tế  Đảm bảo về kinh tế Đảm bảo về tư tưởng  Đảm bảo về tư tưởng Đảm bảo về phương diện tổ chức  Đảm bảo về phương diện tổ chức Đảm bảo bằng các biện pháp cưỡng  Đảm bảo bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước chế nhà nước

Hình Thức Của Pháp Luật Hình Thức Của Pháp Luật Cách thức mà giai cấp thống trị sử  Cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thể hiện ý chí của giai cấp dụng để thể hiện ý chí của giai cấp mình và xã hội, là phương thức tồn tại, mình và xã hội, là phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của pháp luật. dạng tồn tại thực tế của pháp luật. Hình thức bên trong nghĩa là ta đang • Hình thức bên trong nghĩa là ta đang xét đến hình thức cấu trúc pháp luật. xét đến hình thức cấu trúc pháp luật. Bao gồm các nguyên tắc chung của Bao gồm các nguyên tắc chung của pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật và quy phạm luật, chế định pháp luật và quy phạm pháp luật. pháp luật. Hình thức bên ngoài của pháp luật là • Hình thức bên ngoài của pháp luật là sự biểu hiện bên ngoài của pháp luật sự biểu hiện bên ngoài của pháp luật và ở phương diện này hình thức bên và ở phương diện này hình thức bên ngoài của pháp luật còn được coi là ngoài của pháp luật còn được coi là nguồn của pháp luật nguồn của pháp luật

Hình thức pháp luật là biểu hiện  Hình thức pháp luật là biểu hiện bên ngoài của pháp luật, là yếu bên ngoài của pháp luật, là yếu tố chứa đựng nội dung của tố chứa đựng nội dung của pháp luật pháp luật

Nguồn của pháp luật là những  Nguồn của pháp luật là những hình thức chính thức thể hiện hình thức chính thức thể hiện các quy tắc bắt buộc chung các quy tắc bắt buộc chung được nhà nước thừa nhận có được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý để áp dụng vào giá trị pháp lý để áp dụng vào việc giải quyết các sự việc trong việc giải quyết các sự việc trong thực tiễn pháp lý và là phương thực tiễn pháp lý và là phương thức tồn tại trên thực tế của các thức tồn tại trên thực tế của các quy phạm pháp luật quy phạm pháp luật

Nguồn của pháp luật hay hình Nguồn của pháp luật hay hình thức bên ngoài của pháp luật thức bên ngoài của pháp luật bao gồm ba hình thức cơ bản bao gồm ba hình thức cơ bản sau sau Tập quán pháp  Tập quán pháp Tiền lệ pháp  Tiền lệ pháp Văn bản quy phạm pháp luật  Văn bản quy phạm pháp luật

Tập Quán Pháp Tập Quán Pháp

Tập quán pháp là hình thức nhà nước  Tập quán pháp là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành cấp thống trị và nâng chúng lên thành pháp luật. pháp luật. Tập quán pháp là hình thức pháp luật cổ  Tập quán pháp là hình thức pháp luật cổ xưa nhất và là hình thức phổ biến của xưa nhất và là hình thức phổ biến của pháp luật chủ nô và pháp luật phong kiến pháp luật chủ nô và pháp luật phong kiến Ở Việt Nam, về lý thuyết không thừa nhận  Ở Việt Nam, về lý thuyết không thừa nhận hình thức tập quán pháp nhưng trên thực hình thức tập quán pháp nhưng trên thực tế vẫn tồn tại và ngay trong một số văn tế vẫn tồn tại và ngay trong một số văn bản pháp luật cũng có những điều khoản bản pháp luật cũng có những điều khoản quy định. quy định. Ưu nhược điểm  Ưu nhược điểm Áp dụng tập quán pháp ở Việt Nam  Áp dụng tập quán pháp ở Việt Nam

Tiền lệ pháp Tiền lệ pháp Tiền lệ pháp: là hình thức nhà nước thừa  Tiền lệ pháp: là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử đã có hiệu lực pháp luật chính hoặc xét xử đã có hiệu lực pháp luật khi giải quyết các vụ việc cụ thể (trong khi giải quyết các vụ việc cụ thể (trong trường hợp pháp luật không quy định hoặc trường hợp pháp luật không quy định hoặc quy định không rõ ) làm căn cứ pháp lý để quy định không rõ ) làm căn cứ pháp lý để áp dụng các vụ việc tương tự xảy ra sau áp dụng các vụ việc tương tự xảy ra sau này.này. Khi nghiên cứu về tiền lệ pháp thì một khái  Khi nghiên cứu về tiền lệ pháp thì một khái niệm thường được đề cập một cách song niệm thường được đề cập một cách song song là án lệ. Theo Black’s Law Dictionary, song là án lệ. Theo Black’s Law Dictionary, án lệ (case – law) được hiểu là tập hợp án lệ (case – law) được hiểu là tập hợp các vụ việc đã được xét xử của tòa án các vụ việc đã được xét xử của tòa án trong hoạt động xét xử của mình trong hoạt động xét xử của mình

Tiền lệ pháp là hình thức phổ biến  Tiền lệ pháp là hình thức phổ biến của pháp luật chủ nô, pháp luật của pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến và pháp luật tư sản (các phong kiến và pháp luật tư sản (các nước trong hệ thống pháp luật Anh – nước trong hệ thống pháp luật Anh – Mỹ). Mỹ). Ở nước ta tồn tại nhiều quan điểm  Ở nước ta tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về tiền lệ pháp. Về lý khác nhau về tiền lệ pháp. Về lý luận, tiền lệ pháp chưa được thừa luận, tiền lệ pháp chưa được thừa nhận ở Việt Nam nhưng trên thực nhận ở Việt Nam nhưng trên thực tiễn, tiền lệ pháp đã tồn tại ở Việt tiễn, tiền lệ pháp đã tồn tại ở Việt Nam dưới nhiều dạng thức Nam dưới nhiều dạng thức Ưu nhược điểm  Ưu nhược điểm

Văn bản quy phạm pháp luật Văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản  Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục trình tự luật định, trong hành theo thủ tục trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung, được nhà đó có quy tắc xử sự chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội để thực hiện các các quan hệ xã hội để thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của nhà nước. nhiệm vụ, chức năng của nhà nước. Văn bản quy phạm pháp luật xuất hiện từ  Văn bản quy phạm pháp luật xuất hiện từ khi có nhà nước chiếm hữu nô lệ nhưng khi có nhà nước chiếm hữu nô lệ nhưng nó trở nên phổ biến trong pháp luật tư nó trở nên phổ biến trong pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ nghĩa. Đây là sản và pháp luật xã hội chủ nghĩa. Đây là hình thức pháp luật tiến bộ nhất trong lịch hình thức pháp luật tiến bộ nhất trong lịch sử, được nhiều quốc gia sử dụng. sử, được nhiều quốc gia sử dụng.

Đặc điểm của văn bản quy  Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật phạm pháp luật Văn bản quy phạm pháp luật do • Văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành nhà nước ban hành Văn bản quy phạm pháp luật có • Văn bản quy phạm pháp luật có chứa những quy tắc xử sự có tính chứa những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung bắt buộc chung Văn bản quy phạm pháp luật được • Văn bản quy phạm pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện nhà nước đảm bảo thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật được • Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần áp dụng nhiều lần

Ở Việt Nam, văn bản quy phạm  Ở Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật pháp luật là hình thức pháp luật duy nhất được thừa nhận duy nhất được thừa nhận Ưu nhược điểm  Ưu nhược điểm