intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguy cơ khi phẫu thuật ở bệnh nhân có bệnh gan - BS. Hoàng Danh Tấn

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguy cơ khi phẫu thuật ở bệnh nhân có bệnh gan trình bày các nội dung chính sau: Các nguy cơ khi PT/ bệnh lý gan, một số hậu quả chính của xơ gan, tổn thương thận cấp, mạn/ xơ gan, rối loạn đông cầm máu, stress chuyển hóa,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguy cơ khi phẫu thuật ở bệnh nhân có bệnh gan - BS. Hoàng Danh Tấn

  1. NGUY CƠ KHI PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH GAN BSCK2 HOÀNG DANH TẤN Trưởng Khoa Ngoại Tiêu hóa Bệnh viện Đại Học Y Dược TpHCM
  2. Sơ lược • Cắt RT, ĐT, tử cung.../xơ gan, bệnh gan cấp: BCTV 3-10 lần • Đan Mạch, 1998-2005: so với 2.778.145 non-cirrhotics, BCTV  22.569 xơ gan còn bù 4.214 xơ gan mất bù Cắt túi mật 3,4 lần 12,5 lần Cắt đại tràng 3,7 lần 14,3 lần Bypass mạch vành 5,0 lần 7,8 lần Cắt ghép phình ĐMC 8,0 lần 22,7 lần
  3. Các nguy cơ khi PT / bệnh lý gan 1. Nặng thêm  tưới máu gan & oxy hóa → tim, phổi, thận, não 2. Tổn thương thận cấp, mạn / xơ gan 3. Rối loạn đông cầm máu 4. Suy dinh dưỡng 5. Dễ nhiễm trùng 6. Chịu đựng kém với stress chuyển hóa, miễn dịch của PT 7.  chuyển hóa thuốc,  chu trình gan – ruột
  4. Một số hậu quả chính của xơ gan • Báng bụng, suy dinh dưỡng, thoát vị rốn  khó lành vết thương • Tăng áp cửa, bàng hệ, lách to  chảy máu, vỡ lách • Shunt cửa - chủ: bệnh não gan
  5. 1.  Tưới máu gan và oxy hóa / PT bụng (1) • Xơ gan: biến đổi tuần hoàn rõ rệt tại chỗ, toàn thân (tim, thận, phổi, não) •  áp cửa →  lưu lượng máu gan, tạng bụng → bàng hệ • Giãn tiểu ĐM (nitric oxide, chất giãn mạch) →  HA • Thận: giữ muối, nước (renin-angiotensin) →  V huyết tương • Cường giao cảm, tim  tống máu → chi ấm, mạch nảy • Dự trữ gan kém → gan dễ tổn thương
  6. 1.  Tưới máu gan và oxy hóa / PT bụng (2) • Gây mê (giãn cơ, thông khí áp lực dương) + PT (lôi kéo, đè ép, mất máu):  tưới máu gan → bệnh gan bùng phát • Suy tim (gan-cơ tim):  thụ thể  tế bào cơ tim • Suy thận (gan-thận): mất khả năng co mạch thận • Suy hô hấp (gan-phổi): giãn mao mạch phế nang, co tiểu ĐM phổi →  áp phổi ( áp cửa-phổi) • Suy gan cấp: giãn mạch não, phù não ( thẩm thấu TB sao) • Chảy máu: vỡ TM bàng hệ
  7. peripheral advanced
  8. 2. Tổn thương thận cấp, mạn / xơ gan •  V tuần hoàn / xơ gan: co mạch thận – t thương thận • Tưới máu thận kém dù CN thận bình thường • Thận dễ tổn thương với: - Thuốc gây độc lên thận: Aminoglycoside, NSAID - Nhiễm trùng, mất máu - HA thấp (suy cơ tim / gan-tim; suy thượng thận)
  9. 3. Rối loạn đông cầm máu (1) • Thành mạch: nguyên nhân chính gây chảy máu / xơ gan  áp cửa, bàng hệ, lách to  dễ chảy máu, vỡ lách / PT • Tiểu cầu: - Tiểu cầu :  hủy ở lách (miễn dịch),  thrombopoetin (suy gan) -  von Willebrand →  kết tập,  bám dính • Huyết tương: protein đông – kháng đông chỉ tổng hợp ở gan → suy gan → tái cân bằng đông - kháng đông
  10. 3. Rối loạn đông cầm máu (2) • Có vẻ  đông ở g/đ cấp:  VIII và von Willebrand • PT/INR: đánh giá chức năng gan hơn tiên đoán nguy cơ chảy máu, trừ khi quá bất thường • Điều chỉnh PT/INR = Frozen plasma: không cần thiết, quá tải tuần hoàn,  đông • Cần bù máu: HC lắng, thể tích vừa phải (dễ chảy lại) • Truyền tiểu cầu khi < 50.000 • Cân bằng đông-kháng đông / bệnh gan: mong manh → theo dõi sát, phương án dự phòng
  11. 4. Suy dinh dưỡng • Suy dinh dưỡng,  khối cơ ngay cả ở bn béo phì • Thường kèm gan nhiễm mỡ, ĐTĐ 2 • Chậm hồi phục, chậm lành vết thương sau mổ
  12. Cirrhotic patients (a) without, and (b) with hepatocellular carcinoma
  13. 5. Dễ nhiễm trùng • Khử trùng của gan kém • Khả năng tổng hợp của gan kém - Suy giảm miễn dịch thể dịch và tế bào -  khả năng thực bào của BC •  áp cửa → xâm nhập của VK từ ruột vào: - Hệ cửa - Bạch mạch - Phúc mạc: VPM nguyên phát
  14. 6. Stress chuyển hóa, miễn dịch của PT • Stress chuyển hóa, miễn dịch / PT → suy gan / xơ gan ổn • PT / xơ gan mất bù (có khi còn bù): phóng thích ồ ạt cytokines (cytokine storm) và chemokines → đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) → đáp ứng kháng viêm bù trừ → dễ nhiễm trùng • Nhiễm trùng, độc tố tb khi PT, thuốc → đợt cấp trên nền suy gan mạn (ACLF) • Yếu tố cuộc mổ: PT mở/NS; mức độ tàn phá, ở gan hay ngoài gan, thời gian mổ, kẹp cuống gan, truyền máu..
  15. Nonalcoholic steatohepatitis (drug-induced liver injury)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2