§1.4  Tính toán khung ngang nhà công nghiệp  §1.4  Tính toán khung ngang nhà công nghiệp  một tầng một nhịp  một tầng một nhịp

1. Sơ đồ tính khung 1. Sơ đồ tính khung

 Nếu mái

 Xà ngang vát, trục có thể lấy theo trục của xà ngang không đổi (kể đến  Xà ngang vát, trục có thể lấy theo trục của xà ngang không đổi (kể đến  độ lệch tâm ee), hoặc lấy theo trục chiều cao trung bình theo các đoạn xà; ), hoặc lấy theo trục chiều cao trung bình theo các đoạn xà; độ lệch tâm   giàn thì trục tính toán lấy trùng với trục của thanh cánh dưới, khi  Nếu mái giàn thì trục tính toán lấy trùng với trục của thanh cánh dưới, khi  góc  nghiêng  của  giàn  và  cột không  đáng  kể  (ii≤1/10)  cho phép thay thế  ≤1/10)  cho phép thay thế  góc  nghiêng  của  giàn  và  cột không  đáng  kể  ( bằng xà ngang đặc có độ cứng tương đương.. bằng xà ngang đặc có độ cứng tương đương

Để xác định nội lực khung ngang người ta phải chuyển từ sơ đồ cấu tạo  Để xác định nội lực khung ngang người ta phải chuyển từ sơ đồ cấu tạo        về  sơ  đồ  tính,  trong  đó  thay  các  cấu  kiện  bằng  các  đường  trục  và  thay  về  sơ  đồ  tính,  trong  đó  thay  các  cấu  kiện  bằng  các  đường  trục  và  thay  các  liên  kết  thực  tế  bằng  các  liên  kết  lý  tưởng  như  ngàm,  khớp...  theo  các  liên  kết  thực  tế  bằng  các  liên  kết  lý  tưởng  như  ngàm,  khớp...  theo   sau: nguyên tắc sau: nguyên tắc  Gối tựa của khung được tính từ mặt móng; Gối tựa của khung được tính từ mặt móng;  Trục tính toán của các cấu kiện lấy trùng với trục trọng tâm tiết diện; Trục tính toán của các cấu kiện lấy trùng với trục trọng tâm tiết diện;  Cột  vát­cột  có  tiết  diện  thay  đổi  theo  chiều  dài  cột  lấy  là  trục  của  chiều  Cột  vát­cột  có  tiết  diện  thay  đổi  theo  chiều  dài  cột  lấy  là  trục  của  chiều  cao trung bình; cao trung bình;

a) Nhà công nghiệp mái nặng a) Nhà công nghiệp mái nặng

Giả thiết EIvEIv  ==  ∞ để dễ tính toán. Điều kiện thỏa mãn khi  Giả thiết

∞ để dễ tính toán. Điều kiện thỏa mãn khi hdvhdv  ≥≥0,50,5hdhd;;

cột  trên  và  của  phần  cột  dưới  lệch  nhau  một  đoạn  ee  xác  định   xác  định

TrụcTrục  cột  trên  và  của  phần  cột  dưới  lệch  nhau  một  đoạn  theo công thức kinh nghiệm: theo công thức kinh nghiệm:

ee=(0.45÷0.55)

=(0.45÷0.55)hdhd – 0.5

– 0.5htht

Sơ đồ cấu tạo Sơ đồ cấu tạo Sơ đồ tinh toán Sơ đồ tinh toán

a) Nhà công nghiệp mái nặng a) Nhà công nghiệp mái nặng

hung nhà công nghiệp  thường

Sơ đồ khung nhà công nghiệp

là khung siêu tĩnh, để giải  thường  là khung siêu tĩnh, để giải       Sơ đồ k      được nội lực cần giả thiết trước tỷ số độ cứng giữa các cấu kiện cột  được nội lực cần giả thiết trước tỷ số độ cứng giữa các cấu kiện cột  trên,  cột  dưới  và  xà  ngang.  Theo  kinh  nghiệm  khi  chọn  sơ  đồ  tính  trên,  cột  dưới  và  xà  ngang.  Theo  kinh  nghiệm  khi  chọn  sơ  đồ  tính  thường giả thiết tỷ lệ độ cứng giữa các cấu kiện  thường giả thiết tỷ lệ độ cứng giữa các cấu kiện

=

Sơ đồ cấu tạo Sơ đồ cấu tạo Sơ đồ tinh toán Sơ đồ tinh toán

= (cid:0)

25 40

7 10

giI I

I 1 I

2

2

(cid:0)

b) Nhà công nghiệp mái nhẹ b) Nhà công nghiệp mái nhẹ

Cột vát­cột có tiết diện thay đổi theo chiều dài cột lấy là trục của       Cột vát­cột có tiết diện thay đổi theo chiều dài cột lấy là trục của       chiều cao trung bình. Đối với xà ngang vát, trục có thể lấy theo trục  chiều cao trung bình. Đối với xà ngang vát, trục có thể lấy theo trục  của  xà  ngang  không  đổi  (sẽ  phải  kể  đến  độ  lệch  tâm  ee),  hoặc  lấy  ),  hoặc  lấy  của  xà  ngang  không  đổi  (sẽ  phải  kể  đến  độ  lệch  tâm  theo trục chiều cao trung bình (sẽ phải quy đổi  qqgió gió  ××coscosaa ; trong đó  ; trong đó  theo trục chiều cao trung bình (sẽ phải quy đổi  aa  là góc nghiêng giữa mái và trục của xà ngang vát).  là góc nghiêng giữa mái và trục của xà ngang vát).

2. Tải trọng tác dụng lên khung 2. Tải trọng tác dụng lên khung

Tải trong tác dụng lên khung ngang được xác định theo diện  Tải trong tác dụng lên khung ngang được xác định theo diện  chịu tải của mỗi khung, bao gồm các tải trọng: chịu tải của mỗi khung, bao gồm các tải trọng:

  Tải trọng thường xuyên; Tải trọng thường xuyên;

  tải trọng tạm thời trên mái; tải trọng tạm thời trên mái;

  Tải trọng cầu trục; Tải trọng cầu trục;

  Tải trọng gió. Tải trọng gió.

Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) bao gồm:: Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) bao gồm

 Trọng  lượng  các  lớp  mái

:  xác  định  trọng  lượng  của  từng  Trọng  lượng  các  lớp  mái:  xác  định  trọng  lượng  của  từng  lớp  mái  theo  cấu  tạo  cụ  thể  của  mái.  Thông  thường,  trọng  lớp  mái  theo  cấu  tạo  cụ  thể  của  mái.  Thông  thường,  trọng  lượng mái được phân bố trên mặt dốc mái, khi tính toán cần  lượng mái được phân bố trên mặt dốc mái, khi tính toán cần  đổi sang phân bố trên mặt bằng nhà; đổi sang phân bố trên mặt bằng nhà;

mái, xà gồ, hệ giằng,  giàn  mái, xà gồ, hệ giằng,

 Trọng lượng bản thân kết cấu

Trọng lượng bản thân kết cấu  ( (giàn  cửa trời, dầm cầu trục…): được xác định theo kinh nghiệm;; cửa trời, dầm cầu trục…): được xác định theo kinh nghiệm

a

Tải trọng thường xuyên Tải trọng thường xuyên Träng l­îng c ¸c líp m¸i: Dùa vµo cÊu t¹o cô thÓ cña m¸i ®Ó tÝnh Dùa vµo cÊu t¹o cô thÓ cña m¸i ®Ó tÝnh Träng l­îng c ¸c líp m¸i: träng l­îng cô thÓ cña tõng líp, tÝnh theo ®¬n vÞ daN/m2 mÆt dèc träng l­îng cô thÓ cña tõng líp, tÝnh theo ®¬n vÞ daN/m2 mÆt dèc m¸i do vËy khi tÝnh to¸n cÇn qui ®æi sang ph©n bè trªn mÆt b»ng m¸i do vËy khi tÝnh to¸n cÇn qui ®æi sang ph©n bè trªn mÆt b»ng m¸i;m¸i; daN/(m2 mÆt dè c m¸i x c os a daN/(m2 mÆt dè c m¸i x c os

) = daN/m2 mÆt b»ng; ) = daN/m2 mÆt b»ng;

gm = S gi

T i träng do ả c ¸c líp m¸i

T i träng tiªu c huÈn (daN/m2 )

T ii träng ả tÝnh to ¸n (daN/m 2)

HÖ s è v­ît iả t

TÊm panen 1,5x6m

150

1,1

165

Líp c¸ch nhiÖt b»ng bª t«ng xØ dµy 15 cm

120

1,2

144

Líp bª t«ng chèng thÊm dµy 4 cm

100

1,1

110

Líp vữa xi măng lãt dµy 1,5 cm

27

1,2

32

Hai líp g¹ch l¸ nem dµy 4 cm

80

1,1

88

477

539

Tæ ng c é ng

Tải trọng thường xuyên Tải trọng thường xuyên

Trọng lượng bản thân kết cấu (mái, xà gồ, hệ giằng, cửa trời,  Trọng lượng bản thân kết cấu (mái, xà gồ, hệ giằng, cửa trời,  dầm cầu trục…): được xác định theo kinh nghiệm.. dầm cầu trục…): được xác định theo kinh nghiệm

Mái, hệ giằng Mái, hệ giằng

=1.1×1.2×aa ggkmkm=1.1×1.2×

gigi××LL ( (daN/mdaN/m22  mặt bằng nhà) mặt bằng nhà)

=24÷36(mm))

Trong đó Trong đó  ­ nhịp nhà (mm)) LL ­ nhịp nhà (  ­ hệ số trọng lượng bản thân aa aa gigi ­ hệ số trọng lượng bản thân

=0.6÷0.9 ứng với LL=24÷36( gigi=0.6÷0.9 ứng với

1.2 ­ hệ số kể đến trọng lượng các thanh giằng 1.2 ­ hệ số kể đến trọng lượng các thanh giằng 1.1 ­ hệ số độ tin cậy 1.1 ­ hệ số độ tin cậy

Tải trọng thường xuyên Tải trọng thường xuyên

Cửa trời Cửa trời

=1.1×aa             ggctct=1.1×

ctct××LLctct ( (daN/mdaN/m22 mặt bằng nhà)  mặt bằng nhà)

LLctct      ­ nhịp cửa trời ( aa

­ nhịp cửa trời (mm))   ­ hệ số trọng lượng bản thân aa ctct  ­ hệ số trọng lượng bản thân

ctct=0.5=0.5

1.1 ­ hệ số độ tin cậy 1.1 ­ hệ số độ tin cậy

Trọng lượng bậu cửa trời=100­150daN/mdaN/m bậu cửa (mái nặng) Trọng lượng bậu cửa trời=100­150  bậu cửa (mái nặng)

daN/m2 cửa (mái nặng)  cửa (mái nặng)

Trọng lượng cánh và khung cửa=35÷40daN/m2 Trọng lượng cánh và khung cửa=35÷40

Tải trọng thường xuyên Tải trọng thường xuyên

Trọng lượng dầm cầu trục  Trọng lượng dầm cầu trục

=1.1×a                   GGdctdct=1.1×

dctdct××LL22

dctdct ( (daNdaN))

­ nhịp cầu trục, thường lấy bằng bước cột BB ( (mm))

LLctrctr ­ nhịp cầu trục, thường lấy bằng bước cột  aa

aa

­ hệ số trọng lượng bản thân dầm cầu trục  dctdct ­ hệ số trọng lượng bản thân dầm cầu trục  =24÷37 khi QQ<75<75T T và và aa =37÷47 khi QQ≥75≥75TT gigi=37÷47 khi  gigi=24÷37 khi

1.1 ­ hệ số độ tin cậy 1.1 ­ hệ số độ tin cậy

a

Q=5÷15T

Q=20÷50T

Q>50T

Gdct=2÷6 kN/m

Gdct=4÷8 kN/m

Gdct=6÷12 kN/m

Tải trọng tạm thời (Hoạt tải) Tải trọng tạm thời (Hoạt tải)

Tải trọng tạm thời trên mái là tải trọng do người và thiết bị dùng để sửa  Tải trọng tạm thời trên mái là tải trọng do người và thiết bị dùng để sửa  chữa  mái  và  được  xác  định  theo  TCVN  2737­1995,  tiêu  chuẩn  tải  TCVN  2737­1995,  tiêu  chuẩn  tải  chữa  mái  và  được  xác  định  theo  trọng và tác động.  trọng và tác động.  Lưu ý: tải trọng tác dụng trên mm22 mặt bằng mái.  mặt bằng mái. Lưu ý: tải trọng tác dụng trên

Tải trọng Tải trọng

Hệ số tiêu tính toán

độ tin cậy chuẩn Mái không sử dụng  (không có người đi lại,  chỉ có người đi lại sửa chữa) daN/m2

daN/m2

Mái nặng (mái panel) 75 1.3 97.5

Mái nhẹ (tôn, fibrô­xi măng) 30 1.1 33

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

và xe con GGxexe;;

1. Theo phương đứng 1. Theo phương đứng     Trọng lượng vật nâng gọi là sức trục  Trọng lượng vật nâng gọi là sức trục QQ Trọng lượng bản thân của cầu trục GGctrctr  và xe con      Trọng lượng bản thân của cầu trục  Các  tải  trọng  này  tác  dụng  lên  khung  theo  phương  thẳng          Các  tải  trọng  này  tác  dụng  lên  khung  theo  phương  thẳng          đứng thông qua phản lực gối tựa đầu dầm cầu trục tại vai cột. đứng thông qua phản lực gối tựa đầu dầm cầu trục tại vai cột.

x e c o n

x cG

x cG

Gc t

c Çu t r ô c

Gc t

d Çm c Çu t r ô c

d Çm c Çu t r ô c

d Çm c Çu t r ô c

Q

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

Xe con di chuyển với vật nâng QQ khi cầu trục hoạt động làm cho   khi cầu trục hoạt động làm cho        Xe con di chuyển với vật nâng        áp lực của cầu trục lên dầm cầu trục thay đổi theo vị trí của xe con.  áp lực của cầu trục lên dầm cầu trục thay đổi theo vị trí của xe con.  Áp lực lớn nhất của một bánh xe cầu trục lên dầm cầu trục xảy  Áp lực lớn nhất của một bánh xe cầu trục lên dầm cầu trục xảy  ra khi xe con mang vật cẩu ở vị trí gần dầm cầu trục nhất.   ra khi xe con mang vật cẩu ở vị trí gần dầm cầu trục nhất.

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

1. Theo phương đứng 1. Theo phương đứng

 Lực lớn nhất

Dmax  của cầu trục tác dụng lên cột được

 Tải trọng

của cầu trục tác dụng lên cột được  xác định  Lực lớn nhất  Dmax xác định   khi các bánh xe di chuyển đến  theo lý thuyết đường ảnh hưởng  khi các bánh xe di chuyển đến  theo lý thuyết đường ảnh hưởng vị trí bất lợi nhất.  vị trí bất lợi nhất.   được xác định chỉ do 2 cầu trục hoạt động trong  Tải trọng  Dmax Dmax  được xác định chỉ do 2 cầu trục hoạt động trong  một nhịp hoặc không quá 4 cầu trục trong 2 nhịp đối với nhà nhiều  một nhịp hoặc không quá 4 cầu trục trong 2 nhịp đối với nhà nhiều  nhịp. nhịp.

b

K

P

P

P

P

Ld c t

d c tL

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

1. Theo phương đứng 1. Theo phương đứng

 Khi một phía có áp lực

Dmin=n ×nc×Pmin × S yi

Khi một phía có áp lực DDmaxmax tác dụng, tương ứng phía bên kia   tác dụng, tương ứng phía bên kia  lực tác dụng lên vai cột sẽ là bé nhất gọi là DDminmin;; lực tác dụng lên vai cột sẽ là bé nhất gọi là  Dmax=n ×nc×Pmax × S yi   n  ­ hệ số độ tin cậy của tải trọng

nncc  ­ hệ số tổ hợp xét đến xác suất xảy ra đồng thời tải trọng  ­ hệ số tổ hợp xét đến xác suất xảy ra đồng thời tải trọng

tối đa của nhiều cầu trục; tối đa của nhiều cầu trục;

2 hoặc 4 cầu 2 hoặc 4 cầu 2 hoặc 4 cầu 2 hoặc 4 cầu

trục chế độ trục chế độ trục chế độ trục chế độ

làm việc trung làm việc rất làm việc nhẹ làm việc nặng

nc=0.7 bình nc=0.85 nc=0.8 nặng nc=0.9

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

1. Theo phương đứng 1. Theo phương đứng

 PPcmax

=

P

P

c max

c min

cmax   vàvà  P Pcmincmin   ­  áp  lực  lớn  nhất  và  nhỏ  nhất  của  một  bánh  xe  cầu  ­  áp  lực  lớn  nhất  và  nhỏ  nhất  của  một  bánh  xe  cầu  trục lên ray khi xe con mang vật nặng vào vị trí sát với cột. Trị số  trục lên ray khi xe con mang vật nặng vào vị trí sát với cột. Trị số  tiêu chuẩn  PPcmax  được xác định theo catalog cầu trục. Khi đó phía  tiêu chuẩn  cmax  được xác định theo catalog cầu trục. Khi đó phía  dầm cầu trục bên kia sẽ có áp lực PPcmincmin dầm cầu trục bên kia sẽ có áp lực  + Q G n 0

(Trọng lượng cầu trục  GctrGctr

QQ ­ Sức trục của cầu trục  ­ Sức trục của cầu trục  ­ Trọng lượng cầu trục,  GG==GGctrctr++GGxexe  (Trọng lượng cầu trục  GG  ­ Trọng lượng cầu trục,  và trọng lượng xe con GGxexe (xác định theo catalog);  (xác định theo catalog); và trọng lượng xe con

nnoo­ số bánh xe cầu trục ở một bên ray. ­ số bánh xe cầu trục ở một bên ray.

-

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

1. Theo phương đứng 1. Theo phương đứng

 DDmaxmax  và

và  DDminmin   về  trùng  với  trục  cột  sẽ  về  trùng  với  trục  cột  sẽ   và MMminmin  ==DDminmin××eeoo tương   tương

và  DDminmin  đặt tại dầm cầu trục, vì vậy sẽ lệch tâm so với trục   đặt tại dầm cầu trục, vì vậy sẽ lệch tâm so với trục  cột dưới một khoảng là  eeoo  là khoảng cách từ trục dầm cầu trục   là khoảng cách từ trục dầm cầu trục  cột dưới một khoảng là  đến trục cột dưới.  đến trục cột dưới.  Nếu  chuyển  điểm  đặt  lực  DDmaxmax  và   Nếu  chuyển  điểm  đặt  lực  xuất hiện mômen lệch tâm MMmaxmax  ==DDmaxmax××eeoo và  xuất hiện mômen lệch tâm  ứng. ứng.

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

2. Theo phương ngang 2. Theo phương ngang

 Ngoài áp lực thẳng  đứng, khi cầu trục hoạt động còn sinh  Ngoài áp lực thẳng  đứng, khi cầu trục hoạt động còn sinh  ra  áp  lực  ngang  do  xe  con  hãm,  đó  là  lực  quán  tính  tác  ra  áp  lực  ngang  do  xe  con  hãm,  đó  là  lực  quán  tính  tác  dụng ngang nhà theo phương chuyển động, những lực này  dụng ngang nhà theo phương chuyển động, những lực này  qua các bánh xe truyền lên dầm hãm vào cột  bằng phản  qua các bánh xe truyền lên dầm hãm vào cột  bằng phản  lực gối tựa của dầm hãm, gọi là  TT  và được xác định tương   và được xác định tương  lực gối tựa của dầm hãm, gọi là  tự như DDmaxmax, , DDminmin;; tự như

 Điểm  đặt  của

 Lực

Điểm  đặt  của  TT  tại  cao  trình  mặt  dầm  cầu  trục  hoặc  mặt   tại  cao  trình  mặt  dầm  cầu  trục  hoặc  mặt  dầm hãm, có thể hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột;  dầm hãm, có thể hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột;  Lực  TT  được tính nhiều nhất với hai cầu trục nằm trong một   được tính nhiều nhất với hai cầu trục nằm trong một  nhịp hoặc hai nhịp khác nhau. nhịp hoặc hai nhịp khác nhau.

T=n ×nc ×T1 × S yi

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

TT11  ­  Lực  ngang  tiêu  chuẩn  của  một  bánh  xe  cầu  trục  do   ­  Lực  ngang  tiêu  chuẩn  của  một  bánh  xe  cầu  trục  do  hãm,  hãm,

T 1

T = 0 n 0

TT00­­ Lực hãm ngang tác dụng lên toàn cầu trục,   Lực hãm ngang tác dụng lên toàn cầu trục,  (

)

xe

=

f

n

T 0

xh

+ Q G n

xe

=0.1 với móc mềm và ff=0.2 với móc cứng =0.2 với móc cứng

ff ­ hệ số ma sát,   ­ hệ số ma sát, ff=0.1 với móc mềm và  nnxexe ­ Tổng số bánh xe con  ­ Tổng số bánh xe con nnxhxh  ­ Tổng số bánh xe hãm, thường lấy bằng 0.5×

­ Tổng số bánh xe hãm, thường lấy bằng 0.5×nnxexe

Tải trọng cầu trục Tải trọng cầu trục

2. Theo phương dọc nhà: 2. Theo phương dọc nhà:

 Cầu trục có sức trục  Cầu trục có sức trục  QQ  di chuyển theo phương dọc nhà, khi hãm   di chuyển theo phương dọc nhà, khi hãm  sẽ  sinh  ra  lực  ngang  TTdd  tác  dụng  lên  bánh  xe  hãm  hướng  theo   tác  dụng  lên  bánh  xe  hãm  hướng  theo  sẽ  sinh  ra  lực  ngang  phương  dọc  nhà,  dọc  theo  dầm  cầu  trục.  Giá  trị  được  xác  định  phương  dọc  nhà,  dọc  theo  dầm  cầu  trục.  Giá  trị  được  xác  định  theo công thức sau: theo công thức sau:

Td = 0.1×Pcmax

Lực Lực TTdd   này sẽ do giằng cột dưới chịu.   này sẽ do giằng cột dưới chịu.  Đầu cuối của dầm cầu trục ở gian  đầu hồi phải có gối chắn   Đầu cuối của dầm cầu trục ở gian  đầu hồi phải có gối chắn   để giới hạn khu vực làm việc của cầu trục. Lực va đập vào gối  để giới hạn khu vực làm việc của cầu trục. Lực va đập vào gối  chắn tính theo chỉ dẫn của phụ lục C, TCVN 2737­1995. chắn tính theo chỉ dẫn của phụ lục C, TCVN 2737­1995.

Tải trọng gió Tải trọng gió

1.Gió tác dụng theo phương ngang nhà. 1.Gió tác dụng theo phương ngang nhà.  Gió thổi lên mặt tường dọc nhà, được chuyển về thành lực  Gió thổi lên mặt tường dọc nhà, được chuyển về thành lực  phân bố đều tác dụng trên cột khung:  phân bố đều tác dụng trên cột khung:

qđ=n ×B ×k(H) × ce×Wo  (daN/m)

qh=n ×B ×k(H) ×ce3×Wo (daN/m)

 Gió  trong  phạm  vi  mái  (mái  nhẹ­xà  ngang  đặc)  để  ở  dạng  Gió  trong  phạm  vi  mái  (mái  nhẹ­xà  ngang  đặc)  để  ở  dạng  phân bố đều tác dụng lên xà ngang  phân bố đều tác dụng lên xà ngang

 Gió trong phạm vi mái (mái nặng­giàn vì kèo), từ cánh dưới  Gió trong phạm vi mái (mái nặng­giàn vì kèo), từ cánh dưới  thành  lực  tập  trung   giàn  vì  kèo  trở  lên,  được  chuyển  về  thành  lực  tập  trung giàn  vì  kèo  trở  lên,  được  chuyển  về  nằm ngang đặt tại cao trình cánh dưới vì kèo  nằm ngang đặt tại cao trình cánh dưới vì kèo

Tải trọng gió Tải trọng gió

 Trong phạm vi mái, tải trọng gió có thể lấy không đổi, bằng  Trong phạm vi mái, tải trọng gió có thể lấy không đổi, bằng  trung bình cộng giá trị tải trọng tại điểm ứng với độ cao cánh  trung bình cộng giá trị tải trọng tại điểm ứng với độ cao cánh  . Lực tập trung  WW    và điểm cao nhất của mái  qq22. Lực tập trung  dưới vì kèo  qq11  và điểm cao nhất của mái  dưới vì kèo  nằm ngang đặt tại đỉnh cột được tính theo công thức sau:  nằm ngang đặt tại đỉnh cột được tính theo công thức sau:

q

2

= (cid:0) W n

B

c

k

i

i

+� q 1 � 2 �

� � �

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

Tải trọng gió Tải trọng gió

1. Gió tác dụng theo phương dọc nhà. 1. Gió tác dụng theo phương dọc nhà.

Chỉ  gây  nguy  hiểm  cho  nhà  có  mái  nhẹ  vì  chiều  tác  dụng  Chỉ  gây  nguy  hiểm  cho  nhà  có  mái  nhẹ  vì  chiều  tác  dụng  của  tải  trọng  gió  hướng  ra  khỏi  mái  (gió  bốc),  ngược  với  của  tải  trọng  gió  hướng  ra  khỏi  mái  (gió  bốc),  ngược  với  chiều tác dụng của tải trọng tĩnh tải mái.  chiều tác dụng của tải trọng tĩnh tải mái.

§4. K t c u mái ế ấ §4. K t c u mái ế ấ

 Kết  cấu  mái  nhà  công  nghiệp  bao  gồm  các  bộ  phận  chính  Kết  cấu  mái  nhà  công  nghiệp  bao  gồm  các  bộ  phận  chính  như giàn vì kèo (xà ngang), xà gồ, cửa mái, kết cấu bao che  như giàn vì kèo (xà ngang), xà gồ, cửa mái, kết cấu bao che  như panel, tấm mái, hệ giằng. như panel, tấm mái, hệ giằng.

1. Cấu tạo mái. 1. Cấu tạo mái.

mái có xà gồ  và

và  mái không có xà  mái không có xà

Được chia thành hai loại  mái có xà gồ Được chia thành hai loại  gồgồ

a) Mái có xà gồ a) Mái có xà gồ

 Dùng xà gồ liên kết từ giàn vì kèo sang giàn khác để đỡ tấm  Dùng xà gồ liên kết từ giàn vì kèo sang giàn khác để đỡ tấm  mái có kích thước nhỏ như mái tôn, fibrô­xi măng…  mái có kích thước nhỏ như mái tôn, fibrô­xi măng…   Bước giữa các xà gồ lấy từ 1.1÷1.5  hoặc 3mm. .  Bước giữa các xà gồ lấy từ 1.1÷1.5mm hoặc 3  Nhịp của xà gồ chính là bước khung có thể là 6  hoặc 12mm. .  Nhịp của xà gồ chính là bước khung có thể là 6mm hoặc 12  Phụ thuộc vào liên kết giữa các xà gồ mà sơ đồ tính có thể  Phụ thuộc vào liên kết giữa các xà gồ mà sơ đồ tính có thể  là sơ đồ dầm đơn giản hoặc dầm liên tục nhiều nhịp.  là sơ đồ dầm đơn giản hoặc dầm liên tục nhiều nhịp.

a) Mái có xà gồ a) Mái có xà gồ

a) Mái có xà gồ a) Mái có xà gồ

,  bề  rộng  từ  900÷1100mmmm   daN/m2, có thể có hoặc không lớp  , có thể có hoặc không lớp

Tôn  múi  mạ  kẽm  dày  0.47÷7mmmm,  bề  rộng  từ  900÷1100 Tôn  múi  mạ  kẽm  dày  0.47÷7 trọng lượng riêng khoảng 4÷8daN/m2 trọng lượng riêng khoảng 4÷8 cách nhiệt. cách nhiệt.

a) Mái có xà gồ a) Mái có xà gồ

a) Mái có xà gồ a) Mái có xà gồ

 Lựa chọn chiều dày tấm tôn lợp mái phụ thuộc vào các trường hợp  Lựa chọn chiều dày tấm tôn lợp mái phụ thuộc vào các trường hợp  tải  trọng  tác  dụng  lên  mái,  khoảng  cách  giữa  xà  gồ,  sơ  đồ  tính  tải  trọng  tác  dụng  lên  mái,  khoảng  cách  giữa  xà  gồ,  sơ  đồ  tính  toán (dầm đơn giản hay dầm liện tục) và được tra bảng. Bảng tra  toán (dầm đơn giản hay dầm liện tục) và được tra bảng. Bảng tra  thường được cung cấp bởi nhà sản xuất tấm lợp.  thường được cung cấp bởi nhà sản xuất tấm lợp.   Bảng  tra  tải  trọng  cho  phép  của  tấm  tôn  dày  0.5mm,  môđun  Bảng  tra  tải  trọng  cho  phép  của  tấm  tôn  dày  0.5mm,  môđun  1000mm  1000mm

Nhịp (m)

Tải trọng

Số

(kN/m2)

nhịp

1.75

2.00

1.50

1.25

2.25

2.50

1.00

TT+HT

0.60

0.41

0.92

1.33

0.28

0.21

2.08

1.91

0.61

1.23

1.78

0.43

0.31

2.77

1

0.53

0.36

0.85

1.46

0.25

0.18

2.85

Wh

TT+HT

0.71

0.54

0.96

1.38

0.43

0.35

2.16

0.94

0.72

1.28

1.84

0.57

0.46

2.88

2

0.91

0.69

1.23

1.78

0.55

0.44

2.77

Wh

TT+HT

0.88

0.68

1.20

1.73

0.53

0.39

2.70

2.30

1.18

0.90

0.71

0.58

3

2.22

1.00

0.67

0.47

0.34

Wh

3.60  Tấm  lợp  fibrô­xi  măng  có  chiều  rộng  1125 3.47 daN/m2   , trọng lượng riêng 20daN/m2

1.60 Tấm  lợp  fibrô­xi  măng  có  chiều  rộng  1125mmmm,  chiều  dài  1750,  ,  chiều  dài  1750,  1.54 2000, 2500mmmm, trọng lượng riêng 20 2000, 2500

a) Mái có xà gồ a) Mái có xà gồ

 Dùng thép cán nóng hình dạng chữ

khi nhịp xà gồ ≤6m,   hoặc  [ [  khi nhịp xà gồ ≤6m,

hoặc ZZ;;

Dùng thép cán nóng hình dạng chữ  II  hoặc  với nhịp lớn hơn không áp dụng vì trọng lượng thép rất lớn; với nhịp lớn hơn không áp dụng vì trọng lượng thép rất lớn;  Dùng thép hình dập nguội có hình dạng chữ  Dùng thép hình dập nguội có hình dạng chữ [[ hoặc   Đối  với  thép  dập  nguội  do  chế  tạo  từ  bản  thép  mỏng  nên  không  Đối  với  thép  dập  nguội  do  chế  tạo  từ  bản  thép  mỏng  nên  không  thể  tăng  được  chiều  cao  xà  gồ  khi  nhịp  lớn,  nên  dùng  với  bước  thể  tăng  được  chiều  cao  xà  gồ  khi  nhịp  lớn,  nên  dùng  với  bước

, mái nhẹ   giàn 6÷12mm, mái nhẹ giàn 6÷12

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

 Xà  gồ  được  liên  kết  với  giàn  vì  kèo  để  đỡ  tấm  mái,  lực  do  tải  Xà  gồ  được  liên  kết  với  giàn  vì  kèo  để  đỡ  tấm  mái,  lực  do  tải  trọng trên mái tác dụng theo phương thẳng đứng qq, nên xà gồ bị  , nên xà gồ bị  trọng trên mái tác dụng theo phương thẳng đứng  uốn theo hai phương (uốn xiên): phương  qqxx   tác dụng song song  tác dụng song song  uốn theo hai phương (uốn xiên): phương  với mặt mái và qqyy  tác dụng vuông góc với mặt mái; tác dụng vuông góc với mặt mái; với mặt mái và

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

T i tr ng tác d ng vào xà g : ồ ụ T i tr ng tác d ng vào xà g : ồ ụ

ả ọ ả ọ

c

=

+

q

n

g

n

q

b

n 1

g

2

c 2

+(cid:247)

c q 1 cos

b α

(cid:246) (cid:230) · (cid:247) (cid:231) · · · · (cid:231) ł Ł

qqcc mặt nghiêng mái theo phương đứng;; Tĩnh tải tiêu chuẩn trên m22 mặt nghiêng mái theo phương đứng

qqcc mặt bằng mái theo phương đứng;; Hoạt tải tiêu chuẩn trên m22 mặt bằng mái theo phương đứng

11- - Tĩnh tải tiêu chuẩn trên m 22--Hoạt tải tiêu chuẩn trên m Góc nghiêng của mái;; - - Góc nghiêng của mái – hệ số vượt tải nn11; n; n22; n; ngg – hệ số vượt tải b – khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng (bước xà gồ); b – khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng (bước xà gồ); ggcc –Tải trọng do trọng lượng của xà gồ.  –Tải trọng do trọng lượng của xà gồ. Giá trị tải trọng q theo các phương thành phần x, y : Giá trị tải trọng q theo các phương thành phần x, y :

;

;

qx = q· sina

qy = q· cosa

a a

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

 Xác định nội lực và chuyển vị: trong trường hợp không có giằng xà gồ sơ  Xác định nội lực và chuyển vị: trong trường hợp không có giằng xà gồ sơ  đồ làm việc của xà gồ như một dầm đơn giản theo cả hai phương, chịu  đồ làm việc của xà gồ như một dầm đơn giản theo cả hai phương, chịu  tải trọng phân bố đều q (qx, qy).  tải trọng phân bố đều q (qx, qy).

Mômen nhịp:: Mômen nhịp

2

2

q

l

q

l

x

y

=

=

M

y

M

x

8

8

· ·

Độ võng:: Độ võng

4

c

4

c

=

=

f

f

y

x

· ·

5 384

q l y IE

5 384

q l x IE

x

y

· ·

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

 Kiểm tra xà gồ theo TTGH I, TTGH II:  Kiểm tra xà gồ theo TTGH I, TTGH II:

M

y

g R;

Kiểm tra bền: Kiểm tra bền: x + s s = s

y =

M + x W x

W y

– mômen kháng uốn tiết diện xà gồ theo phương trục x, y WWxx, W, Wyy – mômen kháng uốn tiết diện xà gồ theo phương trục x, y

– Mômen uốn theo phương trục x,y MMxx, M, My y – Mômen uốn theo phương trục x,y

Kiểm tra độ võng: Kiểm tra độ võng:

£

f L

f L

1 200

f/l ­ độ võng tương đối của xà gồ dưới tác dụng tổ hợp tải trọng  f/l ­ độ võng tương đối của xà gồ dưới tác dụng tổ hợp tải trọng  tiêu chuẩn bất lợi; tiêu chuẩn bất lợi;

ø Ø £ Œ ß º

 Do  xà  gồ  có  độ  cứng  bé  do

Tính toán xà gồ  Tính toán xà gồ  Do  xà  gồ  có  độ  cứng  bé  do  qxqx  gây  nên,  vì  vậy  để  tăng  ổn   gây  nên,  vì  vậy  để  tăng  ổn  định ngoài mặt phẳng uốn, cần cấu tạo hệ giằng xà gồ bằng  định ngoài mặt phẳng uốn, cần cấu tạo hệ giằng xà gồ bằng  thép tròn ˘ thép tròn

˘ 16÷22, có tăng đơ hoặc bulông.  16÷22, có tăng đơ hoặc bulông.

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

 TTrong trường hợp

rong trường hợp xà gồ

xà gồ có hệ giằng

có hệ giằng,, giá trị

giá trị MyMy  xác định

phụ  xác định phụ

thuộc vào số lượng hệ giằng   thuộc vào số lượng hệ giằng

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

thì  Với  trường  hợp  dùng  một  thanh  giằng  xà  gồ  ở  giữa  nhịp  thì  Với  trường  hợp  dùng  một  thanh  giằng  xà  gồ  ở  giữa  nhịp D x = 0,  cần kiểm tra độ võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó D x = 0,  cần kiểm tra độ võng của xà gồ tại điểm giữa nhịp (tại đó  D y  lớn  nhất)  và  tại  điểm  cách  đầu  xà  gồ  một  khoảng  z  =  chỉ  có  D y  lớn  nhất)  và  tại  điểm  cách  đầu  xà  gồ  một  khoảng  z  =  chỉ  có  D x lớn nhất):  0,421.B/2 = 0,21B (tại đây có D x lớn nhất):  0,421.B/2 = 0,21B (tại đây có

3

3

B.q.1,3

=

=

y B

c y I.E.

384

x B

c B.q x 2954

I.E.

x

y

Ngoài ra, cần kiểm tra xà gồ chịu tải trọng gió, hệ số khí động trên  Ngoài ra, cần kiểm tra xà gồ chịu tải trọng gió, hệ số khí động trên  mặt mái lớn nhất Ce = ­ 0,7 (khi gió thổi vào đầu hồi nhà), tải gió có  mặt mái lớn nhất Ce = ­ 0,7 (khi gió thổi vào đầu hồi nhà), tải gió có  chiều theo trục y­y (vuông góc với mặt mái) nên chỉ gây uốn quanh  chiều theo trục y­y (vuông góc với mặt mái) nên chỉ gây uốn quanh  trục x­x. Vì tải gió ngược chiều với tĩnh tải nên khi tính tải gió vào xà  trục x­x. Vì tải gió ngược chiều với tĩnh tải nên khi tính tải gió vào xà  gồ cần phải trừ đi thành phần qy của tĩnh tải mái (hệ số độ tin cậy  gồ cần phải trừ đi thành phần qy của tĩnh tải mái (hệ số độ tin cậy  0,9): 0,9):

D D

(

=

+

q

a -

) .

cos

gió

.n.k.W.C o

e

c gd.g.9,0 m

c xago

d cos

a

Tính toán xà gồ cán nóng Tính toán xà gồ cán nóng

3

2

M

=s

=

M

.f

gió

c

c B.q.5 gió 384 I.E.

B

B.q gió 8

x

gió W

x

;

;

Khi tấm mái được liên kết chặt vào xà gồ thì có thể coi như  Khi tấm mái được liên kết chặt vào xà gồ thì có thể coi như  D x=0), khi đó chỉ  xà gồ không bị võng theo phương trục x (D x=0), khi đó chỉ  xà gồ không bị võng theo phương trục x ( còn độ võng D còn độ võng

D y.y.

D ø Ø £ g £ œ Œ ß º

Tính toán xà gồ dập nguội Tính toán xà gồ dập nguội

từ  450daN/cm2

 Xà  gồ  được  chế  tạo  bằng  cách  dập  nguội  bản  thép  có  chiều  Xà  gồ  được  chế  tạo  bằng  cách  dập  nguội  bản  thép  có  chiều  daN/cm2)  thành  tiết  diện  hình  chữ  dày  1.5÷2.4mmmm,  (,  (fyfy  từ  450 )  thành  tiết  diện  hình  chữ  dày  1.5÷2.4 hoặc  ZZ  có  chiều  cao  100;  120;  150;  190;  200;  240;  250  và   có  chiều  cao  100;  120;  150;  190;  200;  240;  250  và  [ [  hoặc  300300mmmm.  Các  thông  số  và  các  đặc  trưng  hình  học  của  xà  gồ  .  Các  thông  số  và  các  đặc  trưng  hình  học  của  xà  gồ  thường được cung cấp bởi các nhà sản xuất. thường được cung cấp bởi các nhà sản xuất.

Tính toán xà gồ dập nguội Tính toán xà gồ dập nguội

 Giả thiết bước xà gồ

Giả thiết bước xà gồ bb để xác định tải trọng tác dụng lên xà   để xác định tải trọng tác dụng lên xà  gồ  sau  đó  đối  chiếu  với  bảng  tra  tải  trọng  cho  phép  cung  gồ  sau  đó  đối  chiếu  với  bảng  tra  tải  trọng  cho  phép  cung  cấp bởi nhà sản xuất để từ đó chọn kích thước tiết diện xà  cấp bởi nhà sản xuất để từ đó chọn kích thước tiết diện xà  gồ hợp lý  gồ hợp lý

Tải trọng Hướng Hướng ra Tải vào (kN/m)

gây võng Số điểm giằng 0, 1, 2 , 3 0 1 2 3

5100 2.32 0.89 2.08 2.32 2.32 2.72

6000 1.68 0.48 1.23 1.68 1.68 1.67

6900 1.27 0.74 1.22 1.27 1.10 Nhịp

7800 0.99 0.47 0.86 0.99 0.76 (mm)

8700 0.80 0.60 0.80 0.55

9600 0.66 0.42 0.62 0.41

10500 0.55 0.48 0.31