Bài giảng Nhà công nghiệp - phần 3
lượt xem 74
download
Liên kết xà ngang với cột thông qua hai bản bích bằng bulông (thường hoặc cường độ cao) có đường kính d=16, 20, 24, 27, 30mm. Bản bích có bề rộng bbb bằng bề rộng cột bf và được kéo dài ra phía cánh ngoài của cột một khoảng là a để bố trí thêm một hàng bulông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhà công nghiệp - phần 3
- §1.5 Cột thép nhà công nghiệp một tầng §1.5 C 1. Phân loại Cột thép dùng cho nhà công nghiệp có hình thức rất đa dạng, tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện sử dụng, về cơ bản có thể phân loại theo: a) Cột không thay đổi tiết diện theo chiều dài, cấu tạo tiết diện thân cột có thể là: Cột đặc; Cột rỗng. b) Cột thay đổi tiết diện: Cột bậc; Cột vát.
- §1.5 Cột thép nhà công nghiệp một tầng §1.5 C 1. Phân loại
- §1.5 Cột thép nhà công nghiệp một tầng §1.5 C 1. Phân loại Cột vát Cột bậc tiết diện đặc Cột phân nhánh
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi a) Cột có tiết diện không thay đổi: Để thiết kế được tiết diện cột cần phải xác định chiều dài tính toán của cột và theo hai phương chính: trong mặt phẳng khung lx và ngoài mặt phẳng khung ly. lx = µ x l µ hệ số quy đổi chiều dài tính toán phụ thuộc vào: liên kết hai đầu cột (trong mặt phẳng khung) và tỷ số độ cứng đơn vị K giữa cột và xà ngang, Giá trị µ của cột không thay đổi tiết diện liên kết cứng với xà ngang Trị số µ khi K bằng Liên kết chân cột với móng 0 0.2 0.3 0.5 1 2 3 >10 Ngàm 2 1.5 1.4 1.28 1.16 1.08 1.06 1.00 − Khớp 3.42 3.00 2.63 2.33 2.17 2.11 2.00
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Khi xét chiều dài tính toán, để đơn giản có thể đưa về 4 dạng sơ đồ khung sau: Khung một nhịp liên kết khớp với Khung một nhịp liên kết cứng xà có khả năng mất ổn định cả 2 với xà có khả năng mất ổn định cột. Xét như cột một đầu ngàm cả 2 cột. Xét như cột một đầu một đầu tự do. ngàm một đầu ngàm trượt.
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Khung hai nhịp trở lên liên kết Khung hai nhịp trở lên liên kết cứng với xà chỉ có thể mất ổn khớp với xà chỉ có thể mất ổn định riêng lẻ từng cột một. Xét định riêng lẻ từng cột một. Xét như cột hai đầu ngàm. như cột một đầu ngàm một đầu khớp.
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung lx được xác định riêng rẽ cho từng đoạn cột: l x1 = µ1 Hd và l x 2 = µ 2 Htr µ1, µ2 – hệ số qui đổi chiều dài tính toán cho từng đoạn cột
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi b) Cột thay đổi tiết diện theo chiều cao (cột bậc) Khi đầu trên của cột được xem tự do hoặc ngàm trượt (khung một nhịp), µ1 xác định thông qua hệ số n và α1, được lập thành bảng Phụ lục D, Bảng D.2 và D.3 TCXDVN 338:2005. Itr Hd Htr Id Nd � và α1 = ; β = n= β Htr Id Hd Itr Ntr Khi đầu trên cột được xem khớp cố định hoặc ngàm (khung hai nhịp), µ1 xác định thông qua hệ số β, µ11 và µ12 theo công thức: µ12 + µ11 ( β − 1) 2 2 µ1 = β µ11, µ12 hệ số chiều dài tính toán của phần cột dưới tương ứng tra bảng Phụ lục D, Bảng D.4 và D.5 TCXDVN 338:2005
- 2. Chiều dài tính toán của cột Hệ số quy đổi chiều dài tính toán của cột trên µ2 trong mọi trường hợp xác định theo công thức: µ1 µ2 = 3 α1
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi c) Cột có tiết diện thay đổi liên tục: Chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung lx: Cách xác định chiều dài tính toán của cột vát có thể xác định gần đúng theo công thức sau: lox = µ µ1 l µ hệ số chiều dài tính toán của cột có tiết diện không đổi µ1 hệ số chiều dài tính toán bổ sung đối với cột (đặc hoặc rỗng) có tiết diện thay đổi (xem bảng D7 TCXDVN 338:2005)
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi c) Cột có tiết diện thay đổi liên tục: Sơ đồ khung Hệ số µ Một nhịp, chân cột khớp, cột liên kết cứng với xà ngang. 2.0 Một nhịp, chân cột ngàm, cột liên kết khớp với xà ngang. 2.0 Hai nhịp (≥2 nhịp), chân cột khớp, cột liên kết cứng với xà ngang. 0.7 µ1 khi L1/l Hình dạng cột Giá trị tỷ số lmin / lmax 0.01 0.1 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 − − 1.66 1.45 1.24 1.14 1.06 1.00 0.0 1.69 1.35 1.25 1.14 1.08 1.03 1.00 − 0.2 1.45 1.22 1.15 1.08 1.05 1.02 − 0.4 1.23 1.11 1.07 1.04 1.02 1.01 − 0.6 1.07 1.03 1.02 1.01 1.01 1.00 − 0.8 1.01 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
- 2. Chiều dài tính toán của cột 2. Chi d) Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng khung ly Do ngoài mặt phẳng khung độ cứng của cột nhỏ, liên kết hai đầu được coi là khớp, vì vậy chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng của cột chính là khoảng cách cố định theo phương dọc nhà. Cột trên: chiều dài tính toán l bằng khoảng cách từ mặt y2 trên dầm cầu trục đến cánh dưới xà ngang; Cột dưới: chiều dài tính toán l bằng khoảng cách từ y1 mặt móng đến mép dưới dầm cầu trục.
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C a) Cột đặc tiết diện H Các hình dạng tiết diện cột Chiều cao bản bụng (hw) hw ≈ (1/10÷1/15)H ; hw chọn chẵn đến 10mm Chiều dày bản bụng (tw) tw ≈ (1/90÷1/100)hw ; tw ≥6mm Bề rộng bản cánh (bf) bf ≈ (0.3÷0.5)hw ;v200mm≤bf ≤350mm Chiều dày bản cánh (tf) tf ≈ (1/28÷1/35)bf ;tf >tw ; tf ≥8mm
- 3. Cấu tạo và tính toán cột Tính toán cột nén lệch tâm cần phải kiểm tra khả năng làm việc theo các điều kiện: Điều kiện về độ mảnh, Điều kiện bền, Điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn, Điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn, Điều kiện ổn định cục bộ. Diện tích cần thiết của tiết diện cột được chọn theo công thức kinh nghiệm N e� � 1.25 + ( 2.2 2.8 ) � A= f� γc h� �
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C Kiểm tra điều kiện về độ mảnh đối với cột có chiều dài lớn, nội lực trong cột nhỏ. [ λ ] c = 180 − 60α Cột chịu nén: λ N α= ;ϕ 0. 5 ϕ A f γc [ λ ] t = 400 λ Cột chịu kéo: Giới hạn về độ mảnh lấy trong tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép.
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C Điều kiện về độ bền: được kiểm tra với cột có chiều cao nhỏ hoặc khi cột có tiết diện giảm yếu. N Mx M y f γc + + An Wxn Wyn N lực dọc An diện tích thực Mx, My mômen uốn trong và ngoài mặt phẳng khung Wxn, Wyn mômen kháng uốn tiết diện thực trong và ngoài mặt phẳng uốn
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C Tính toán về ổn định tổng thể Ổn định tổng thể của cột nén lệch tâm, nén uốn, chịu ảnh hưởng của độ mảnh của cột, chịu ảnh hưởng của mômen uốn và hình dạng của tiết diện cột. Ổn định tổng thể của cột được tính toán theo cả hai mặt phẳng chứa hai trục chính của tiết diện, trong đó ở một hoặc cả hai mặt phẳng này chứa mômen uốn của cột (Mx hoặc Mx và My). Xét trường hợp cột chịu N và Mx nằm trong mặt phẳng đối xứng của tiết diện cột:
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C Điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn (công thức kiểm tra cấu kiện nén lệch tâm): N σx = f γc ϕe A ϕe hệ số ổn định tổng thể của cấu kiện nén lệch tâm, tra bảng D.10 TCXDVN 338:2005 phụ thuộc vào độ lệch tâm tính đổi me và độ mảnh quy ước: f λx = λx E me = η × m x η (êta) hệ số ảnh hưởng hình dáng của tiết diện lấy theo bảng D.9 tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C mx độ lệch tâm tương đối Mx A mx = e × ρ = × N Wxc Wxc mômen kháng uốn của thớ chịu nén lớn nhất Giá trị Mx để xác định me phải cùng tổ hợp tải trọng với N và lấy như sau: + với cột dạng công xôn là giá trị mômen ở ngàm nhưng không nhỏ hơn mômen ở tiết diện cách ngàm một phần ba chiều dài cột; + với cột tiết diện không đổi của khung, là mômen lớn nhất trên chiều dài cột; + với cột bậc, là mômen lớn nhất trên đoạn cột có tiết diện không đổi.
- 3. Cấu tạo và tính toán cột 3. C Ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn (theo công thức của cấu kiện chịu nén đúng tâm): N σy = f γc c ϕy A ϕy hệ số uốn dọc của thanh chịu nén đúng tâm phụ thuộc vào λy, tra bảng D.8 tiêu chuẩn; c hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen uốn trong mặt phẳng đến ổn định của cột ngoài mặt phẳng uốn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết cấu thép công trình dân dụng và công nghiệp tâp 2 part 3
37 p | 769 | 322
-
bài giảng nhà máy điện và trạm biến áp, chương 1
39 p | 616 | 288
-
Kết cấu thép công trình dân dụng và công nghiệp tâp 2 part 7
37 p | 372 | 177
-
Giáo trình : Kỹ thuật nhiệt điện part 3
15 p | 289 | 111
-
BÀI GIẢNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP - Chương 5 KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG
8 p | 296 | 103
-
Kết cấu bê tông cốt thép : NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG LẮP GHÉP part 4
5 p | 352 | 71
-
Sản phẩm, vật liệu xây dựng mới
4 p | 212 | 65
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế kiến trúc công nghiệp: Chương 3 - ThS. KS. Đinh Trần Gia Hưng
89 p | 118 | 32
-
Bài giảng Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may: Bài 3 - ThS. Nguyễn Tuấn Anh
31 p | 121 | 28
-
Giáo trình mô đun PLC cơ bản (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
122 p | 58 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn