HÀNG HÓA CÔNG
Hàng hóa công - Tài chính công
1
4/4/2010
PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH
DẪN NHẬP DẪN NHẬP
(cid:132) Một vài thị trường hoạt động không có hiệu quả (cid:132) Một vài thị trường hoạt động không có hiệu quả
(cid:132) Ví dụ ở Dhaka Bangladesh những nỗ lực tư (cid:132) Ví dụ, ở Dhaka, Bangladesh, những nỗ lực tư nhân hóa dịch vụ thu rác công không mang lại kết quả như mong muốn của chính phủ . quả như mong muốn của chính phủ (cid:132) Vấn đề khó khăn của dịch vụ thu gom rác là hiện tượng hưởng thụ không trả tiền - the free rider the free rider tượng “hưởng thụ không trả tiền” problem.
(cid:132) Đơn giản là mọi người lén lút bỏ rác vào người (cid:132) Đơn giản là mọi người lén lút, bỏ rác vào người hàng xóm bên cạnh để không trả tiền rác hàng tháng ? tháng ?
Hàng hóa công - Tài chính công
2
4/4/2010
bởi vì một số đặc tính của hàng hóa công .
DẪN NHẬP DẪN NHẬP
(cid:132) Thực tế, hầu như mọi công dân đều có động
ầ ề
gom rác . gom rác
h
ó
ệ
(cid:132) Thực tế: ở Dhaka, Bangladesh, theo điều tra, chỉ có 50 trong số 1,100 tự nguyện trả ố tiền.
Hàng hóa công - Tài chính công
3
4/4/2010
ế cơ “free rider.” (cid:132) => Mọi người không sẵn lòng trả tiền thu
DẪN NHẬP DẪN NHẬP
(cid:132) Bài học này cho thấy vai trò của chính phủ trong việc cung cấp hàng hóa công và cho thấy khu vực tư có khuynh hướng cung cấp dưới mức tiềm năng của họ . năng của họ
(cid:132) Từ đây nẩy sinh khái niệm “chèn lấn” “crowd-
ệ ấ g g p g y
ự
p
g
g
y
g
tư nhân.
Hàng hóa công - Tài chính công
4
4/4/2010
out”: p (cid:132) Ở đâu có sự cung cấp công => thay thế cung cấp
DẪN NHẬP DẪN NHẬP
(cid:132) Vai trò hàng hóa công là rất quan trọng trong
ấ
(cid:132) Bài học sau nghiên cứu các vấn đề: (cid:132) Phân tích chi phí và lợi à l i hi
hí
ích (Cost-benefit í h (C fi
b
í h Phâ analysis);
(cid:132) Kinh tế chính trị - lựa chọn công (Political
economy);y);
(cid:132) Chính quyền địa phương và trung ương;
Hàng hóa công - Tài chính công
5
4/4/2010
nền kinh tế.
ể
ề
CUNG CẤP TỐI ƯU HÀNG HÓA CÔNG (cid:132)Hàng hóa công gắn liền các đặc điểm: ắ (cid:132) Tiêu dùng chung (cid:132) Tiêu dùng chung (cid:132) Tính không loại trừ
(cid:132)Có hai loại hàng hóa công: (cid:132) Hàng hóa công thuần túy ô y (cid:132) Hàng hóa công không thuần túy g
th ầ tú Hà hó
Hàng hóa công - Tài chính công
6
4/4/2010
g g
CUNG CẤP TỐI ƯU HÀNG HÓA CÔNG
(cid:132) Hàng hóa công thuần túy : (cid:132) Hàng hóa công thuần túy :
ê dù
hê
ời
1
ế
(cid:132) Tiêu dùng chung => Không có cạnh tranh trong tiêu dùng: khi tăng thêm 1 người tiêu iê khi ă dùng thì chi phí biên là zero => không gây ảnh hưởng cơ hội của anh đến tiêu dùng hàng hóa đó.
(cid:132) Không loại trừ (non-excludable): Không có cách nào để từ chối cơ hội tiêu dùng hàng cách nào để từ chối cơ hội tiêu dùng hàng hóa của mọi người (Xét mô hình tiến thoái lưỡng nan của những người tù). lưỡng nan của những người tù)
Hàng hóa công - Tài chính công
7
4/4/2010
(cid:132)(cid:132) BảngBảng 11
Table 1
Is the good rival in consumption?
If a good is both rival and excludable, Ice cream is also excludable, Ice cream is rival, because my because I can simply not share my consumption of it precludes you from it is a private good. Yet it is non-excludable because it is For example, a crowded sidewalk is Other goods are impure public Yet it is non excludable because it is For example a crowded sidewalk is Other goods are “impure” public consuming the same ice cream The ice cream with you. consuming the same ice cream. The ice cream with you clearly very difficult to prohibit rival because your enjoyment is goods because they are rival, but not only way for you to consume it is to pedestrians from using the sidewalk. reduced as more pedestrians also excludable. make more ice cream. use the same sidewalk. use the same sidewalk
This table shows examples of pure It is excludable, since the cable Cable TV is non-rival, because my Some goods are “impure” public company can simply refuse to hook consumption of it in no way goods because they are non-rival, public goods, impure public goods, It is also non-excludable, because National defense is a classic Finally, pure public goods are both It is also non excludable because National defense is a classic Finally pure public goods are both and private goods up the system. diminishes your consumption. but they are (to some extent) and private goods. up the system diminishes your consumption but they are (to some extent) Defining pure and impure public goods once an area is protected, everyone example. It is non-rival because my non-rival and non-excludable. excludable. consumption of national defense “consumes” that protection. protection does not diminish your protection does not diminish your Yes consumption of it.
No
Cable tv
Yes
Ice cream
National defense
Is the good excludable? No Crowded city sidewalk
p ạ phạm vi và
CUNG CẤP TỐI ƯU HÀNG HÓA CÔNG (cid:132) Hàng hóa công có ngoại tác tích cực ) (Externalities) ( tỏa lan (Spillover) rộng lớn, đặc biệt hàng công thuần túy. thuần túy
(cid:132) => Tình trạng “free rider” đối với hàng hóa
Hàng hóa công - Tài chính công
9
4/4/2010
công .
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
(cid:132)Hãy xem xét hàng hóa tư thuần túy:
ầ
cookies và ice cream. cookies và ice cream (cid:132)(cid:132) HìnhHình 11 cho thấy thị trường ice cream. (cid:132)Để đơn giản có thể giả sử, giá cả hàng là - là
là $1 (còn gọi là $1 (còn gọi
hóa cookies hóa cookies numeraire good)
Hàng hóa công - Tài chính công
10
4/4/2010
S=SMC S=SMC
id
Price of ice cream
Adding up Ben’s and Jerry’s At a price of $3, neither person Ben has an individual, Adding up Ben’s and Jerry’s y g p individual demands at each i di h d t l d demands much ice cream. downward-sloping demand individual demands give Jerry also has an individual, price gives society’s demand. curve for ice cream. society’s demand at $3. downward-sloping demand curve for ice cream.
$3
At a price of $2, both people At a price of $2, both people demand more ice cream.
Leading to a competitive Adding up Ben’s and Jerry’s Adding up Ben s and Jerry s Leading to a competitive equilibrium at $2. Ben & Jerry individual demands give consume different quantities. society’s demand at $2.
There is a market supply curve associated with producing ice associated with producing ice cream.
$2
DBEN
DJERRY
SMB =DBEN+JERRY
0
QJERRY
QBEN QTOTAL
Quantity of ice cream
Demand for a private good D d
d f
t
i
Figure 1
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 11 cho thấy khi giá cả được điều chỉnh, ấ y g mỗi người thay đổi số lượng hàng hóa tiêu dùng của mình.
(cid:132) Đối với hàng hóa tư, người tiêu dùng có nhu (cid:132) Đối với hàng hóa tư người tiêu dùng có nhu cầu số lượng hàng hóa khác nhau ở cùng mức giá thị trường.
Hàng hóa công - Tài chính công
12
4/4/2010
ề g ợ g
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
(cid:132) Chúng ta cũng có thể biểu thị mối quan hệ ể
ố ể
(cid:132) Ben có sở thích về cookies (C) và
y ọ này theo toán học.
ice
,
cream (IC): cream (IC):
( ( U C IC U C IC
) )
B
ũ
h (cid:132) Jerry cũng như vậy: (cid:132) J ậ ( ( , U C IC U C IC
) )
J
Hàng hóa công - Tài chính công
13
4/4/2010
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
ố
(cid:132) Tối đa hóa thỏa dụng đòi hỏi đường bàng g quan của mỗi người tiếp tuyến với đường q ngân sách.
(cid:132) Đối với Ben, ta có : (cid:132) Đối với Ben ta có :
MRS MRS
= =
B IC C
=, =
MU MU
B IC B C
P IC P C
p y g
MRS MRS
=
=
J , IC C IC C
(cid:132) Đối với Jerry, ta có : (cid:132) Đối ới J MU MU
J IC J C
P IC P C
Hàng hóa công - Tài chính công
14
4/4/2010
ó t
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
(cid:132) Tại điểm cân bằng, giá cả ice cream là $2,
i điể là $ bằ iá
i và giá cả của cookies là $1.
(cid:132) Tại điểm cân bằng, mỗi người chắc chắn không quan tâm (bàng quan) giữa việc đổi 2 g q cookies để lấy 1 ice cream. (cid:132) Nếu Ben thích ice cream thì sẽ sẵn lòng đổi (cid:132) Nếu Ben thích ice cream thì sẽ sẵn lòng đổi
lấy 2 ice cream.
(cid:132) Ferry không thích ice cream thì sẵn lòng đổi (cid:132) Ferry không thích ice cream thì sẵn lòng đổi
1 ice cream để lấy 2 cookies
Hàng hóa công - Tài chính công
15
4/4/2010
g q ) g ệ (
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
(cid:132) Xét khía cạnh cung, hàng hóa ice cream được sản xuất cho đến chi phí biên bằng với lợi ích biên hay là bằng với giá cả thị trường (thị trường hiệu quả). (thị trường hiệu quả)
MC MC
IC
P= P IC=
MRS MRS
MC MC
= =
= =
= =
(cid:132) Với PC=$1, nghĩa là : (cid:132) Với P =$1 nghĩa là : J B MRS MRS , IC C , IC C
P P IC
IC
Hàng hóa công - Tài chính công
16
4/4/2010
ợ g p
Cung cấp tối ưu hàng hóa tư Cung cấp tối ưu hàng hóa tư
ề ấ
(cid:132) Trong điều kiện không có thất bại thị trường, g sự cân bằng thị trường tư nhân phản ảnh hiệu ự quả xã hội: (cid:132) MRS = SMB (cid:132) MRS = SMB (cid:132) MC = SMC (cid:132) => SMB = SMC
Hàng hóa công - Tài chính công
17
4/4/2010
ị g p ệ
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
(cid:132) Bây giờ hãy xem xét sự lựa chọn hàng hóa ) g ( công (như tên lửa) và hàng hóa tư như cookies.
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 22:: Thị trường tên lửa. (cid:132)(cid:132) HìnhHình 22:: Thị trường tên lửa
(cid:132) Giả sử giá cả hàng hóa cookies là $1.
Hàng hóa công - Tài chính công
18
4/4/2010
g
g p
g p
y
Price of missiles
Adding up Ben’s and Jerry’s y Adding up Ben’s and Jerry’s willingness to pay for each willingness to pay gives quantity gives society’s demand. society’s demand for 1 missile.
As does Jerry.
$6
S=SMC
$4
There is a market supply curve Leading to a competitive associated with producing Adding up Ben’s and Jerry’s equilibrium at 5 missiles. Ben & missiles willingness to pay gives society’s Ben has a downward sloping Ben has a downward sloping Jerry consume the same Q. Jerry consume the same Q demand for the 5th missile. Ben’s willingness to pay for the While Jerry’s willingness to pay demand curve for missiles. DJERRY for the first missile is $4. first missile is $2.
$3 $3
Ben’s willingness to pay for the While Jerry’s willingness to pay fifth missile is $1. f for the fifth missile is $2. i $1 i il th fifth fifth i i $2 il
$2$2
SMB=DBEN+JERRY
DBEN
$1
0 0
1
5
Quantity of missiles
Demand for a public good D d
d f
bli
Figure 2
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
ổ
(cid:132) Không giống như hàng hóa tư (tổng cầu ầ ệ được xác định bằng việc tổng cộng nhu cầu các cá nhân theo chiều ngang), hàng hóa công: tổng cầu được xác định bằng việc công: tổng cầu được xác định bằng việc tổng cộng theo chiều dọc. ế
(cid:132) Nghĩa là, nếu giữ số lượng cố định, thì mỗi ỗ ố
g ợ ố ị g ộ g
ố
Hàng hóa công - Tài chính công
20
4/4/2010
g g người sẵn lòng chi trả bao nhiêu.
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
(cid:132) Có thể miêu tả mối quan hệ này bằng toán
ố ằ
(cid:132) Ben có sở thích cookies (C) và missiles
ể học. ọ
, ,
(M): (M):
) )
( ( U C MB U C MB
(cid:132) Jerry cũng vậy: (cid:132) J ũ
U C M( ( , U C M
ậ
) )
J
Hàng hóa công - Tài chính công
21
4/4/2010
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
(cid:132) Đối với Ben, missile biên có giá trị:
MRS
=
B M C ,
B MU M B MU C MU
(cid:132) Đối với Jerry, missile biên có giá trị : (cid:132) Đối với Jerry missile biên có giá trị :
MRS
=
J M C ,
MU JMU M J MU C
Hàng hóa công - Tài chính công
22
4/4/2010
ố
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
ố
(cid:132) Lợi ích biên xã hội (SMB) đối với hàng hóa tên lửa là tổng cộng tỷ suất thay thế biên của Ben và Jerry:
i i
,
∑ ∑ MRS M C
i
(cid:132) Trong đó, “i” phản ảnh mỗi người trong xã
g ộ g ỷ y
Hàng hóa công - Tài chính công
23
4/4/2010
hộihội .
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
ố
(cid:132) Chí phí xã hội biên (SMC) là giống như trước đó: chi phí biên sản xuất một tên lửa:
MC M M ệu qu yêu c u : (cid:132) Hiệu quả yêu cầu :
MRS
MC
i =M C , M C
M M
p ộ
∑ ∑
i
Hàng hóa công - Tài chính công
24
4/4/2010
Cung cấp tối ưu hàng hóa công Cung cấp tối ưu hàng hóa công
ố
(cid:132) Nghĩa là, hiệu quả xã hội được tối đa hóa g khi chi phí biên được thiết lập bằng tổng ợ cộng tỷ suất biên thay thế .
ập g p
(cid:132) Do hàng hóa công không có cạnh tranh, vì (cid:132) Do hàng hóa công không có cạnh tranh vì thế khi có một đơn vị hàng hóa công được cung cấp thì mọi người đều có thể tiêu dùng.g
(cid:132) =>Xã hội muốn “người sản xuất” nên quan tâm đến tất cả sở thích người tiêu dùng . tâm đến tất cả sở thích “người tiêu dùng”
Hàng hóa công - Tài chính công
25
4/4/2010
ề ấ ể
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ của khu vực tư C t
đầ đủ ủ kh
ấ khô
(cid:132) Nói chung, khu vực tư không cung cấp đầy đủ hàng hóa công vì vấn đề “free rider”. (cid:132) Khu vực tư cung cấp hàng hóa công dưới
kh ói h ấ đầ kh
Hàng hóa công - Tài chính công
26
4/4/2010
mức tiềm năng.g
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
(cid:132) Minh chứng: i h hứ y
y
g
(cid:132) Hãy xem xét 2 người, Ben và Jerry, và 2 hàng hóa: ice cream và fireworks. Trong đó fireworks là hàng hóa công.
(cid:132) Sắp xếp giá cả của mỗi hàng hóa ở mức $1. Giả sử Ben và Jerry có sở thích giống nhau.
g
g
y
Hàng hóa công - Tài chính công
27
4/4/2010
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
(cid:132)Ben và Jerry hưởng lợi ích như nhau
về hàng hóa firework. về hàng hóa firework
(cid:132)Mỗi người chọn lựa sự kết hợp giữa ice cream và fireworks, trong đó MRS của mỗi người bằng với tỷ lệ giá cả (P) mỗi người bằng với tỷ lệ giá cả (P)
Hàng hóa công - Tài chính công
28
4/4/2010
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
(cid:132) Nghĩa là, cả Ben và Jerry, họ sẽ sắp xếp :
MRS
MU
MU
1 ,=
=
, F IC
F
IC
Hàng hóa công - Tài chính công
29
4/4/2010
ế ắ
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
(cid:132) Nhưng vì firework là hàng hóa công, nên ợ
= 1 = 1
MRS i MRS F IC
,
p g ị cung cấp tối ưu được xác định:
∑ ∑
i
Hàng hóa công - Tài chính công
30
4/4/2010
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
(cid:132) Với sở thích giống nhau: hí h iố
F F
IC IC
= 1 = 1
, 1 1
MU MU
=
MRS i MRSF IC ,
F
h
MU MU
MU 2
⎛ 2 2 ⎜ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ = ⎟ ⎠
IC
i
(cid:132) Nhớ lại, thỏa dụng biên giảm dần với sự gia (cid:132) Nhớ lại thỏa dụng biên giảm dần với sự gia tăng tiêu dùng thêm 1 đơn vị hàng hóa .
Hàng hóa công - Tài chính công
31
4/4/2010
ới ∑ ∑
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
(cid:132) Nếu là hàng hóa cá nhân: fireworks được á h tiêu dùng cho đến khi thỏa dụng biên của nó ằbằng với thỏa dụng biên của ice cream. (cid:132) MRSIC = MRSF F IC
Hàng hóa công - Tài chính công
32
4/4/2010
ế hó là hà k đ fi
CUNG CẤP TƯ HÀNG HÓA CÔNG Cung cấp không đầy đủ khu vực tư C
đầ đủ kh
ấ khô
t
ằ
ế g
ợ
g
(cid:132)Thế nhưng trong cân bằng hàng hóa công: fireworks được tiêu dùng cho đến khi thỏa dụng của nó bằng ½ thỏa dụng biên cuả ice cream. dụng biên cuả ice cream
(cid:132)=> Các cá nhân mua nhiều ice cream –
hàng hóa tư hơn.
Hàng hóa công - Tài chính công
33
4/4/2010
VVấấnn đđềề hhưởưởngng ththụụ ttựự do do VVấấnn đđềề hhưởưởngng ththụụ ttựự dodo
(cid:132) Trong thực tế có nhiều trường hợp “free-
ế ề
p
trả tiền, có nhiều người hưởng tự do. trả tiền có nhiều người hưởng tự do
(cid:132) Sử dụng internet, download các tài liệu miễn
phí, update các phần nềm miễn phí . hầ hí
hí
iễ
d
ề
á
Hàng hóa công - Tài chính công
34
4/4/2010
rider problem” . (cid:132) Ở Mỹ chỉ có 7.5% công chúng nghe radio
Khi nào khu vực tư khắc phục vấn đề Khi nào khu vực tư khắc phục vấn đề người hưởng thụ tự do ?
(cid:132) Thị trường tư nhân vẫn có thể khắc phục
(cid:132) Để khắc phục hoàn toàn chi phí rất cao. (cid:132) Để khắc phục hoàn toàn chi phí rất cao
Hàng hóa công - Tài chính công
35
4/4/2010
tình trạng “Free Rider Problem” tình trạng Free Rider Problem . (cid:132) Khảo sát thực tiễn (cid:132) Các mô hình lý thuyết.
Khu vực tư và vấn đề khắc phục Khu vực tư và vấn đề khắc phục “người hưởng thụ tự do” ?
(cid:132) Tư nhân tham gia cung cấp hàng hóa
ôcông . (cid:132) Ở Anh, tư nhân sở hữu các ngọn hải (cid:132) Ở Anh, tư nhân sở hữu các ngọn hải
đăng (lighthouses) 1842.
(cid:132) Tư nhân tham gia xây dựng cơ sở hạ
tầng.g
(cid:132) Bệnh viện tư, trường học tư …
Hàng hóa công - Tài chính công
36
4/4/2010
CácCác QuQuậậnn ccảảii thithiệệnn môimôi trtrườườngng kinhkinh doanh doanh i di
i
ề BID ủ Mỹ (B i
(cid:132) Ví dụ về BID của Mỹ (Business improvement districts) )
i ki h d
h h l
h đị
h
h
Ví d (cid:132) Chất lượng đường phố là hàng hóa công. (cid:132) Trong những năm 1980s, quảng trường New York City s Times (cid:132) Trong những năm 1980s quảng trường New York City’s Times Square xảy ra nhiều tội phạm và nhiều vấn đề xã hội. Chính phủ không tài trợ đủ nguồn lực để dọn sạch quảng trường Times Square. (cid:132) Năm 1992, những người kinh doanh địa phương thành lập BID – một công ty có pháp nhân cung cấp an ninh và vệ sinh với phí thu được từ các doanh nghiệp địa phương .
(cid:132) Luật pháp New York bắt buộc các doanh nghiệp phải tham gia. Nếu như BID nhận được 60% sự tham gia các doanh nghiệp địa phương nghĩa là BID vượt qua tình trạng free nghiệp địa phương, nghĩa là BID vượt qua tình trạng free- rider problem.
y (cid:132) BID là câu chuyện thành công về dịch vụ công ở New York City.
yệ
ụ
g
g
ị
Hàng hóa công - Tài chính công
37
4/4/2010
CácCác QuQuậậnn ccảảii thithiệệnn môimôi trtrườườngng kinhkinh doanh doanh của pháp há
(cid:132) Nói ói
khác khá đi, đi
ể
bang luật l b Massachusetts cho phép các doanh nghiệp lựa chọn BID trong vòng 30 ngày kể từ khi BID được tán thành bởi chính quyền địa phương. ều ập sự y g
(cid:132) Kết quả, chỉ có 2 BID được thành lập ở (cid:132) Kết quả chỉ có 2 BID được thành lập ở
s, (cid:132) Điều này là ngăn cản sự thành lập BIDs, c liên quan đến chi phí hoạt động của nó.
Hàng hóa công - Tài chính công
38
4/4/2010
bang Massachusetts.
Khu vực tư có thể khắc phục Khu vực tư có thể khắc phục vấn đề người hưởng thụ tự do ?
(cid:132)Hãy xem xét các mô hình lý thuyết:
(cid:132) Mức độ sở thích cao . (cid:132) Lòng nhân ái/nhiệt thành. (cid:132) Lòng nhân ái/nhiệt thành (cid:132) Mức độ thỏa dụng của cá nhân đóng
góp hàng hóa công .
Hàng hóa công - Tài chính công
39
4/4/2010
Mức độ sở thích cao Mức độ sở thích cao
ầ
ề
(cid:132) Một khi các cá nhân có nhu cầu cao về hàng hóa công, thì sự cung cấp có tính cá nhân có thể nẩy sinh.
g
g
y
g
(cid:132) => Quyết định cung cấp hàng hóa công hàm số p thụ hưởng mà các cá nhân nhận được từ tổng số lượng hàng hóa công. (cid:132) => Nếu như một người nhận nhiều sự hưởng thụ hoặc có nhiều tiền, thì anh ta sẽ chọn lựa mua nhiều hàng hóa công thậm chí nó mang lại lợi ích cho người khác => quan tâm đến người khác.
Hàng hóa công - Tài chính công
40
4/4/2010
Mức độ sở thích cao Mức độ sở thích cao
(cid:132) Olson và Zeckhauser (1966) nghiên cứu tài ộ , ợ trợ cho khối NATO, một tổ chức tự nguyện. (cid:132) Mặc dù các quốc gia có động cơ hưởng thụ tư do trên cơ sở đóng góp của quốc gia tư do trên cơ sở đóng góp của quốc gia khác, đặc biệt các quốc gia lớn .
Hàng hóa công - Tài chính công
41
4/4/2010
ự g yệ
Mức độ sở thích cao Mức độ sở thích cao
ế
(cid:132) Kết luận: Thu nhập càng cao hoặc sở thích ụ ự ẹp càng lớn có thể thu hẹp vấn đề hưởng thụ tự do ở chừng mực nhất định, nhưng không thể giải quyết hoàn toàn. Vì vậy, cung cấp giải quyết hoàn toàn Vì vậy cung cấp không đầy đủ hàng hóa công vẫn có thể xảy ra .
Hàng hóa công - Tài chính công
42
4/4/2010
g g
Lòng vị tha Lòng vị tha
ề
(cid:132)Một lý do khác minh chứng nhiều cá nhân có lòng vị tha > quan tâm đến nhân có lòng vị tha => quan tâm đến kết quả người khác cũng như chính bản thân mình. hâ ì h
Hàng hóa công - Tài chính công
43
4/4/2010
Lòng vị tha Lòng vị tha
(cid:132)Một vài minh chứng thực tế cho thấy
) p
(
về altruism . về “altruism” (cid:132) Ở Mỹ, Brunner (1998) phát hiện ra số ỹ người nghe radio nộp phí gia tăng trong tổng số. trong tổng số
Hàng hóa công - Tài chính công
44
4/4/2010
Lòng nhiệt thành Lòng nhiệt thành
(cid:132) Lý do cuối cùng mà các cá nhân quan tâm đến ế
ố
cung cấp công là lòng nhiệt thành . (cid:132) Mô hình “warm glow” là mô hình cung cấp công trong đó các cá nhân quan tâm cả về số lượng cũng như đóng góp cụ thể của họ. ể
(cid:132) Ví dụ, họ nhận được lợi ích tinh thần từ việc làm
từ thiện – một hành động rất đáng giá. g
g ợp
y
p
y
g
g
y (cid:132) Trong trường hợp này cung cấp công xảy ra. Tuy nhiên nó cũng không giải quyết vấn đề: cung cấp đầy đủ hàng hóa công cho xã hội.
g
g
y
ộ
Hàng hóa công - Tài chính công
45
4/4/2010
ề
ể g p
CUNG CẤP CÔNG HÀNG HÓA CÔNG (cid:132) Về nguyên tắc, chính phủ có thể giải quyết ế ắ g g vấn đề cung cấp hàng hóa công dưới các hình thức cung cấp trực tiếp hoặc ủy quyền cho khu vực tư. cho khu vực tư
(cid:132) Thực tế, có 3 vấn đề phát sinh:
(cid:132) Chèn lấn . (cid:132) Đo lường lợi ích và chi phí (cid:132) Đo lường lợi ích và chi phí (cid:132) Xác định sở thích.
Hàng hóa công - Tài chính công
46
4/4/2010
Vấn đề chèn lấn Vấn đề chèn lấn
(cid:132) Có một vài thị trường, khu vực tư cung cấp
ấ
(cid:132) Tuy nhiên, sự tham gia cung cấp công vẫn
ệ q ộ g g ạ hàng hóa tư không đạt hiệu quả xã hội .
(cid:132) Khi chính phủ cung cấp nhiều hơn hàng
có thể gây chèn lấn cung cấp tư. có thể gây chèn lấn cung cấp tư
Hàng hóa công - Tài chính công
47
4/4/2010
hóa công thì khu vực tư cung cấp ít đi .
Vấn đề chèn lấn Vấn đề chèn lấn
(cid:132) Lấy ví dụ cung cấp pháo hoa cho Ben and (cid:132) Lấy ví dụ cung cấp pháo hoa cho Ben and
ố há h
tổ
tâ
đ
B à J cung cấp.
ấ
ấ
ằ
(cid:132) Cung cấp của chính phủ được cung cấp bằng sự đánh thuế với số lượng bằng nhau của mỗi người. ời
(cid:132) Và chính phủ không cung cấp nhiều pháo hoa ấ
hơn khu vực tư cung cấp trước đó. p
(cid:132) Như vậy, mỗi một đô la cung cấp công sẽ chèn
Jerry, hãy đặt giả thiết chèn lấn 1- 1: (cid:132) Ben và Jerry quan tâm tổng số pháo hoa được
Hàng hóa công - Tài chính công
48
4/4/2010
ậy, g ộ g
lấn mỗi một đô la cung cấp tư .
Vấn đề chèn lấn Vấn đề chèn lấn
(cid:132) Thực tế, chèn lấn hoàn toàn xảy ra rất hiếm, phổ (cid:132) Thực tế chèn lấn hoàn toàn xảy ra rất hiếm phổ
g ị
ự
ợ
p
g
(cid:132) Các cá nhân không đóng thuế như vẫn hưởng thu lợi ích từ sự đóng góp của người khác cũng như lợi ích từ sự đóng góp của người khác cũng như tổng hàng hóa công được cung cấp => tác động đến thu nhập của người không nộp thuế. đế th ộ th ế ời khô
hậ
ủ
Hàng hóa công - Tài chính công
49
4/4/2010
biến là chèn lấn một phần, bởi vì: (cid:132) Những người không thụ hưởng hàng hóa công cũng bị đánh thuế để tài trợ cho sự cung cấp công g => tác động đến thu nhập của người hưởng thụ hàng hóa công. hàng hóa công.
Vấn đề chèn lấn Vấn đề chèn lấn
ế
(cid:132) => Kết quả ảnh hưởng thu nhập này: không g làm ảnh hưởng nhiều đến tiêu thụ hàng hóa công từ khu vực tư cung cấp.
Hàng hóa công - Tài chính công
50
4/4/2010
ụ g
Vấn đề chèn lấn Vấn đề chèn lấn
(cid:132) Hơn nữa , như phân tích trước đó: sẽ không có chèn lấn hoàn toàn nếu như các cá nhân quan đến đến sự đóng góp của họ (như là mô hình lòng nhiệt thành/lòng nhân ái ). mô hình lòng nhiệt thành/lòng nhân ái ) (cid:132) Trong trường hợp này, một sự gia tăng đóng góp cho chính phủ không tạo ra chèn lấn .
Hàng hóa công - Tài chính công
51
4/4/2010
ấ
Cung cấp công hàng hóa công: Đo lường chi phí và lợi ích hàng hóa công
ề ấ
(cid:132) Một vấn đề đặt ra đối với cung cấp của ố chính phủ là làm thế nào đo lường chi phí và lợi ích hàng hóa. Điều này đưa đến lĩnh ích và chi phí (được ích và chi phí (được vực phân tích lợi vực phân tích lợi nghiên cứu ở bài học sau).
Hàng hóa công - Tài chính công
52
4/4/2010
ấ p p g
Cung cấp công hàng hóa công: Đo lường chi phí và lợi ích hàng hóa công
ố ấ
(cid:132) Cuối cùng, mô hình tối ưu cung cấp hàng ố hóa công giả thiết chính phủ biết sở thích của mỗi người về nhu cầu hàng hóa .
(cid:132) Trong thực tế, điều này liên quan đến tiết lộ (cid:132) Trong thực tế điều này liên quan đến tiết lộ sở thích, biết sở thích, và tổng hợp sở thích. (cid:132) Những vấn đề này sẽ được nghiên cứu ở
g g p
Hàng hóa công - Tài chính công
53
4/4/2010
chương lựa chọn công. chương lựa chọn công.