Kinh tế chính trị Ki h ế hí h ị (Lựa chọn công) (L ) h
ô
TÀI CHÍNH CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG
Dẫn nhập Dẫn nhập
ế
(cid:132) Trong thế giới hiện thực “không dễ dàng” để ể p
p ợ ộ
(cid:132) Thay vào đó, các quyết định kinh tế được đưa
ễ chính phủ tối đa hóa phúc lợi xã hội. (cid:132) Các nhà chính trị có nhiều điều cần xem xét hơn là mức độ hiệu quả xã hội hoặc thực hiện hơn là mức độ hiệu quả xã hội hoặc thực hiện phân tích chi phí – lợi ích để thông qua dự án. đ h ế đị h ki h ế đ à đó á
ra trong bối cảnh của hệ thống chính trị .
Dẫn nhập Dẫn nhập
ă á hi iê 2004 hà
d hiế l k
(cid:132) Ví dụ, ở Mỹ dự toán chi tiêu năm 2004 hàm ẩn ẩ Ví d ở Mỹ d nhiều hoài nghi. $200 triệu được phân phối để xây dựng một chiếc cầu qua vùng Alaska mà ầ nó chỉ nối liền với một hòn đảo chỉ có 50 hộ gia đình và sân bay của vùng (cung cấp 6 chuyến bay/ngày). Hiện tại đi bằng phà chỉ ấmất 5 phút. Đại diện vùng Alaska, Don Young Đảng (cid:132) Đại diện vùng Alaska, Don Young Đảng Cộng hòa, chủ tịch Ủy ban Cơ sở hạ tầng và giao thông nói rằng “đây là thời gian nắm giao thông nói rằng đây là thời gian nắm lấy cơ hội vì tôi đang đương chức …”
ấ
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Bài học này tập trung vào câu hỏi thứ 4 của g tài chính công: tại sao chính phủ làm những cái mà họ đang làm”
g ạ p
(cid:132) Chúng ta bắt đầu bàn luận kịch bản tốt nhất, (cid:132) Chúng ta bắt đầu bàn luận kịch bản tốt nhất trong đó chính phủ đo lường và tổng hợp sở thích của công chúng, qua đó ra quyết định thực hiện dự án .
ế
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Tiếp đến chúng ra xem xét cả nền dân chủ
(cid:132) Cuối cùng, chúng ta xem xét sự thất bại của chính phủ trong việc giải quyết thất bại thị chính phủ trong việc giải quyết thất bại thị trường.
ế ệ ế ạ ự ề p đại diện và nền dân chủ trực tiếp.
SỰ THỐNG NHẤT TUYỆT ĐỐI VỀ MỨC ĐỘ HÀNG HÓA CÔNG: Mô hình định giá Lindahl À G ÓA CÔ G ô hì h đị h iá i d hl
ể
(cid:132) Một cách lý tưởng, chính phủ có thể cung cấp hàng hóa công thông qua sự nhất trí tuyệt đối của công chúng .
g q ự p g g
ỗ
(cid:132) Mô hình định giá Lindahl là một hệ thống (cid:132) Mô hình định giá Lindahl là một hệ thống ở đó các cá nhân biểu lộ tính sẵn lòng của mình trong việc thanh toán cho mỗi hàng p hóa công và dựa vào đó chính phủ tổng hợp sở thích để đo lường lợi ích xã hội .
p g g
Mô hình định giá Lindahl Mô hình định giá Lindahl
g ộ g
ể(cid:132) Để minh chứng thủ tục Lindahl, hãy hình dung có hàng hóa là fireworks và xã hội có hai người Ava và Jack.
ỗ ầ
(cid:132) Đầu tiên, chính phủ thông báo giá thuế (tax (cid:132) Đầu tiên chính phủ thông báo giá thuế (tax prices) của hàng hóa công này => xác định tỷ phần chi phí mà mỗi người phải gánh chịu .
Mô hình định giá Lindahl Mô hình định giá Lindahl
ế
(cid:132) Khi giá thuế đạt đến mức mà cả hai người ế ợ g cùng muốn “một lượng hàng hóa công”, thì chính phủ đạt được cân bằng Lindahl. (cid:132) => Chính phủ sẽ cung cấp hàng hóa công ở (cid:132) => Chính phủ sẽ cung cấp hàng hóa công ở mức đó và tài trợ bằng việc đánh thuế vào mỗi người theo mức giá thuế. iá th ế
ời th
ỗi
ứ
ộ g g , g
Mô hình định giá Lindahl Mô hình định giá Lindahl
ỗ
(cid:132) Mỗi một người thông báo bao nhiêu mà họ muốn tương ứng với mức giá thuế nhất định.
g g g
(cid:132) Nếu như cá nhân thông báo khác nhau, (cid:132) Nếu như cá nhân thông báo khác nhau chính phủ sẽ nâng giá thuế cho người muốn nhiều hơn và hạ thấp thuế cho người muốn ề ố ít hơn .
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 11 minh chứng kịch bản này .
ấ ế
Willingness to pay
ll
i
d Jack’s surplus is this area
$4
Adding up their individual demands curves vertically d gives the aggregate demand. Jack’s demand curve for While Ava’s demand curve for fireworks is fairly flat. fireworks is fairly steep.
yy
$3
DJACK D
SMB=DAVA+JACK SMB D
Ava’s surplus is this area
$2
And a price of 25¢ for Ava in This generates a tax price of The socially efficient level is 75 With this marginal cost, it is And a price of 25¢ for Ava in This generates a tax price of The socially efficient level is 75 With this marginal cost it is Lindahl equilibrium. socially beneficial to produce 75¢ for Jack in Lindahl units. equilibrium. the good.
S=SMC
$1 $0.75
DAVA AVA
$0.25
0
25
50
75
100
Fireworks
Lindahl pricing Li d hl
i i
Figure 1
Mô hình định giá Lindahl Mô hình định giá Lindahl
(cid:132) Mức sản xuất 75 đơn vị là mức cân bằng vì hai
ấ ằ
i hí hí biê
hứ h i
(cid:132) Thứ hai, chính phủ trang trải chí phí biên xã hội sản xuất pháo hoa bằng việc đánh vào mỗi người một mức mà họ sẵn lòng thanh toán . ẵ
ý lý do: (cid:132) Thứ nhất, cả Ava và Jack chấp nhận trả mức thuế (0.75 & 0.25) để nhận số lượng hàng hóa thuế (0 75 & 0 25) để nhận số lượng hàng hóa công mong muốn. hí h h
Mô hình định giá Lindahl Mô hình định giá Lindahl
(cid:132) Mô hình Lindahl tương ứng khái niệm đánh thuế theo lợi ích (benefit taxation) - các cá nhân bị đánh thuế phù hợp với giá trị lợi ích mà họ nhận mà họ nhận
(cid:132) Với mô hình Lindahl, chính phủ không cần
ợ ) ( f
g
ệ
ỗ
biết hàm thỏa dụng (U) của mỗi cử tri: ế ộ ộ (cid:132) Các cử tri tiết lộ sở thích bằng việc tiết lộ tính sẵn lòng thanh toán cho những mức hàng hóa công khác nhau. hàng hóa công khác nhau
Một số khó khăn của mô hình định giá Lindahl Một số khó khăn của mô hình định giá Lindahl
(cid:132) Tuy nhiên, mô hình Lindahl khó có thể vận hành (cid:132) T ô hì h Li d hl khó ó thể ậ hà h
ó hiế l
á hâ
(cid:132) Vấn đề nắm bắt sở thích:
sẽ khó khăn cho mọi người để đánh giá thích hợp hàng hóa mà họ người để đánh giá thích hợp hàng hóa mà họ không mua bán dựa theo những quy định cơ bản g của thị trường ị
(cid:132) Vấn đề tổng hợp sở thích: Hàng triệu cử tri làm
sao tổng hợp sở thích của họ
hiê trong thực tiễn: Vấ đề iế lộ ở hí h Cá (cid:132) Vấn đề tiết lộ sở thích: Các cá nhân có chiến lược “giả vờ” tình sẵn lòng thanh toán thấp để bắt người khác gánh chịu chi phí lớn của hàng hóa công . khác gánh chịu chi phí lớn của hàng hóa công
CƠ CHẾ TỔNG HỢP SỞ THÍCH CƠ CHẾ TỔNG HỢP SỞ THÍCH
ầ ế
(cid:132) Phần này bàn luận làm thế nào để tổng hợp sở thích của từng cá nhân thành quyết định xã hội.
ể ổ q y g ị
(cid:132) Bây giờ, chúng ta tập trung vào nền dân chủ (cid:132) Bây giờ chúng ta tập trung vào nền dân chủ trực tiếp, qua đó các cử tri bỏ phiếu kín trực tiếp để ủng hộ hay phản đối một dự án công ể cụ thể.
ố ế
Bỏ phiếu/biểu quyết đa số: khi nào nó vận hành
ẩ
(cid:132) Mô hình Lindahl đưa ra chuẩn mực cao để ể g đi đến thống nhất: chỉ khi công chúng nhất trí thì chính phủ đạt cân bằng Lindahl.
g g
ố ể ế
(cid:132) Một cơ chế phổ biến được sử dụng để tổng (cid:132) Một cơ chế phổ biến được sử dụng để tổng hợp lá phiếu của cử tri thành quyết định xã hội là biểu quyết đa số (majority voting), g trong đó sự chọn riêng rẻ được bỏ phiếu và dự án được chọn khi nhận được phiếu bầu đa số. đa số.
g p
Bỏ phiếu/biểu quyết đa số: khi nào nó vận hành (cid:132) Biểu quyết đa số không phải lúc nào cũng là phương ế đ ũ
hải lú
là h
(cid:132) Để có sự thống nhất, một sự tổng hợp phải đáp ứng 3 3
hải đá ứ
hố
ổ
ộ
à ố khô Biể tiện thống nhất để tổng hợp sở thích. Để ó h hấ mục tiêu: (cid:132) Sự vượt
ộ
h
ội Nế
đ
h
l
trội: Nếu như một sự lựa chọn được ưa S chuộng bởi các cử tri, thì sự lựa chọn này chính là quyết định xã hội. quyết định xã hội
(cid:132) Tính bắt cầu: Những lựa chọn phải thỏa mãn tính hợp
lý của toán học. ý
ọ
(cid:132) Sự độc lập của những thay thế bất hợp lý : Một sự đưa vào lựa chọn thứ ba không làm thay đổi thứ hạng của 2 lựa chọn đầu tiên.
ầ
ố ế
ề ự g ạ
Bỏ phiếu/biểu quyết đa số: khi nào nó vận hành (cid:132) Với các điều kiện này, bỏ phiếu đa số chỉ có thể tạo ra sự thống nhất của các sở thích các nhân nếu như các sở thích được giới hạn theo một hình thức nào đó. theo một hình thức nào đó
(cid:132)(cid:132) BảngBảng 11 cho thấy tình huống: khi nào bỏ
phiếu theo đa số vận hành . ố ế
Table 1
g
p
i
While the preferences of the elderly are exactly opposite.
A town is deciding on education taxes (and Consider pair-wise Since M has beaten both Medium vs Low: Parents High vs Medium: Parents High vs Low: Parents spending). There are 3 possibilities: high, voting: High vs Low, High H and L, M is the overall and Young vote for M, vote for H, Elderly & vote for H, Elderly & medium, and low spending. There are also 3 Their preferences are for Finally the “young couples” do Finally, the young couples do Their preferences are for vs Medium and Medium vs Medium, and Medium winner in this case. Elderly vote for L. Young vote for M. Young vote for L. thi i L L f f t Eld l Y f M t Y t groups, represented in equal proportions. Majority voting delivers a consistent outcome medium spending, then low, then not have kids and do not want to vs Low. M wins 2-1. M wins 2-1. L wins 2-1. high. pay high taxes right now. Types of voters
The preferences of parents are for high spending, then medium spending, then low spending. spending then low spending
Parents
Elders
Preference rankings
Young Couples
First
H
L
M
Second
M
M
L
Third
L
H
H
Bỏ phiếu/biểu quyết đa số: khi nào nó không vận hành (cid:132)(cid:132) BảngBảng 22 cho thấy một kịch bản khác, ở đó bỏ
ấ
p phiếu theo đa số không vận hành. g ậ
Table 2
A town is again deciding on education taxes Thus, their ordering is low, then high, then Assuming that doesn’t happen, however, Private parents, first and foremost, want low This violates the There is no clear winner. Hmmm … Medium vs Low: Only High vs Medium: Only medium.High vs Low: Only “public Consider pair-wise voting: (and spending). The elderly have been private parents want high quality public taxes so they can afford to sent their kids to transitivity assumption L is preferred to H. private parents for L, so Young Marrieds vote for parents” vote for H, L High vs Low, High vs replaced with “private parents.” The other 2 p p p p private schools. education. and leads to cycling. H i M H is preferred to M. M wins 2-1. H i M, so H wins 2-1. wins 2-1. li d t i d l d t M f 2 1 M i 2 1 2 1 Medium, and Medium vs M di d M di groups are the same as before. Majority voting doesn’t deliver a consistent outcome M is preferred to L. Low.
Types of voters
Parents
Preference rankings
Private Parents
Young Couples
First
H
L
M
Second
M
H
L
Third
L
M
H
ế
ấ
ề
ắ
ầ
ẫ
ế
Bỏ phiếu/biểu quyết đa số: khi nào nó không vận hành (cid:132) Tập hợp kết quả này có vấn đề bởi vì không xác định người thắng. Kết quả này vi phạm nguyên tắc bắt cầu dẫn đến tính quay vòng (cycling) khi bỏ phiếu theo đa số không đưa ra sự tổng hợp thống ấnhất các sở thích cá nhân.
(cid:132) Vấn đề là tính tổng hợp – chúng ta không thể sử dụng bỏ phiếu để tổng hợp sở thích cá nhân thành kết quả thống nhất của xã hội .
ấ đề ầ ế
ể
Bỏ phiếu/biểu quyết đa số: khi nào nó không vận hành (cid:132) Giải quyết vấn đề cần phải hình thành người i i ời h i hì h hà h sắp xếp chương trình nghị sự (agenda setter) - người quyết định kết quả biểu quyết . ế g y
(cid:132) Người này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả
ế g ế y g q
(cid:132) Bất kỳ kết quả nào có thể thắng theo thứ tự (cid:132) Bất kỳ kết quả nào có thể thắng theo thứ tự
thích hợp.
đầu ra (ví dụ 2): (cid:132) Để cho mức chi tiêu thấp thắng, chẳng hạn, (cid:132) Để cho mức chi tiêu thấp thắng chẳng hạn trước tiên thiết lập một sự biểu quyết giữa H và M. H thắng. Tiếp đến biểu quyết L và H nghĩa M. H thắng. Tiếp đến biểu quyết L và H nghĩa là L thắng.
Định lý bất khả thi của Arrow Định lý bất khả thi của Arrow
(cid:132) Thực tế, không có hệ thống bỏ phiếu nào
ố ế ế
(cid:132) Định lý bất
g q ạ tạo ra kết quả thống nhất.
ế
p g g
thi của Arrow (Arrow’s Impossibility Theorem) phát biểu: không có Impossibility Theorem) phát biểu: không có nguyên tắc quyết định xã hội nào để chuyển sở thích cá nhân thành quyết định xã hội mà “không có giới hạn sở thích” hoặc áp đặt chế độ “chuyên chế” (dictatorship).
Giới hạn sở thích để giải quyết vấn đề bất khả thi Giới hạn sở thích để giải quyết vấn đề bất khả thi
(cid:132) Cách để giải quyết vấn đề này là giới hạn sở thích
ấ
ể
ế
ề
thành sở thích đơn đỉnh ( single-peaked preferences). (cid:132) Một đỉnh trong sở thích là một điểm được ưa thích so với tất cả các điểm xung quanh. Thỏa dụng giảm xuống bất kỳ các hướng từ điểm này.
ố
ấ
ể
(cid:132) Sở thích đa đỉnh nghĩa là thỏa dụng trước tiên tăng
lên, rồi giảm xuống, sau đó tăng lên lần nữa.
ố
ồ
(cid:132) Nếu như sở thích là đơn đỉnh, biểu quyết đa số sẽ tạo
ầ q y
ra kết quả thông nhất . Chúng ta có thể xem ví dụ trước đó .HìnhHình 22. (cid:132) Chúng ta có thể xem ví dụ trước đó .HìnhHình 22.
(a)
(b)
Utility
Utility
Parents
Young marrieds
Young marrieds
Private parents
Public parents
Elders
Private parents are Their utility goes in in either direction different in the from M. second case.
And young marrieds are single peaked at M . at “M”
The elderly are single peaked at “L”.
Parents are Parents are single peaked at “H”.
H H
L L
M M
H H
L L
M M
School spending
School spending
Figure 2 Voting rules
Giới hạn sở thích để giải quyết vấn đề bất khả thi Giới hạn sở thích để giải quyết vấn đề bất khả thi
ấ ổ ố
(cid:132) Sự thất bại tổng hợp sở thích là do bố mẹ , g thích trường tư trong trường hợp thứ hai, dẫn đến sự biểu quyết đa số không tạo ra tổng hợp sở thích thống nhất. tổng hợp sở thích thống nhất
(cid:132) Đơn đỉnh là một giả thiết trong hầu hết các
g ợp g
trường hợp.
Lý thuyết cử tri trung vị Lý thuyết cử tri trung vị
(cid:132) Khi sở thích là đơn đỉnh, thì biểu quyết đa số ố sẽ tạo ra sự tổng hợp sở thích thống nhất của các cử tri .
hi hí h là đ đ h hì biể ế đ
(cid:132) => Hình thành lý thuyết cử tri
y ý
c bở cử
tập hợp các cử tri.
ị trung vị g (median voter theorem): biểu quyết đa số sẽ u g vị tạo ra kết quả được ưa thích bởi cử tri trung vị ế qu được ư ạo nếu như sở thích là đơn đỉnh. (cid:132) Cử tri trung vị là cử tri có sở thích nằm ở giữa (cid:132) Cử tri trung vị là cử tri có sở thích nằm ở giữa
Sự không hiệu quả của kết quả cử tri trung vị Sự không hiệu quả của kết quả cử tri trung vị
ế ắ ắ
(cid:132) Vì thế, chính phủ chỉ cần nắm bắt sở thích cử ầ g tri trung vị và thực hiện mức cung cấp hàng ệ hóa công đó.
(cid:132) Tuy nhiên, điều này không quan tâm đến mức (cid:132) Tuy nhiên điều này không quan tâm đến mức độ sở thích => kết quả là bỏ qua nguyên tắc phân tích lợi ích và chi phí.
g ị ự p g
Sự không hiệu quả của kết quả cử tri trung vị Sự không hiệu quả của kết quả cử tri trung vị
g p ợ g y ự g
(cid:132) Ví dụ, giả sử có 1,001 cử tri trong một tỉnh, đang xem xét xây dựng tượng đài với chi phí $40,040 ($40/người person). (cid:132) Giả sử tất cả 1,001 cử tri có sở thích đơn đỉnh, (cid:132) Giả sử tất cả 1 001 cử tri có sở thích đơn đỉnh vì vậy cử tri trung gian quyết định kết quả . ế(cid:132) Nếu có 500 công dân đánh giá tượng đài ở mức $100 và 501 cử tri đánh giá $0, thì lợi ích biên là $50,000, lớn hơn chi phí. Tuy nhiên, tượng đài không thể xây dựng do nguyên tắc tượng đài không thể xây dựng do nguyên tắc bỏ phiếu đa số.
ợ g ,
NỀN DÂN CHỦ ĐẠI DIỆN Các nhà chính trị tối đa hóa lá phiếu
ế
(cid:132) Thực tế, các cử tri chọn đại diện - người được cho là tổng hợp sở thích và quan tâm đến cử tri khi họ bỏ phiếu quyết định mức cung cấp hàng hóa công . cung cấp hàng hóa công
ợ g ợp q
ế ế
(cid:132) Nếu những nhà chính trị quan tâm tối đa hóa lá phiếu bầu, thì họ sẽ chọn kết quả ầ được ưa thích bởi cử tri trung vị.
g
Các nhà chính trị tối đa hóa lá phiếu Các nhà chính trị tối đa hóa lá phiếu
(cid:132) Xét hàng hóa công là quốc phòng; kiểm
ố ể
(cid:132) Có 2 nhà chính trị, John and George, đang
p g ( ) soát ngân sách phân bổ (0% to 50%) .
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 33 minh chứng điều này.
cạnh tranh để tối đa hóa phiếu bầu . cạnh tranh để tối đa hóa phiếu bầu
In this case, the
Figure 3 John is trying to appeal to
candidates split the vote While George chooses a
l
l
equally.
h hi h much higher level of f defense, G1.
Voters for John
Voters for George
g
g
g
(a) (a)
Defense D f spending
those who don’t want those who don t want much defense, so he places himself at J1. By doing so he gets the y But now imagine that John changes his majority of the votes. position to J2.
50%
25%
0%
J1
G1
Voters for George
Voters for John
(b)
25%
0%
By doing so, George now In response, George Defense lowers his position to G2. gets a majority of the lowers his position to G2. gets a majority of the spending spending G1 50% votes.
J2
Voters for John Voters for John
Voters for George Voters for George
(c)
Defense spending
50% 50%
0% 0%
J2 J2
G2 G2
This process will continue until the median voter’s 25% 25% preferences are arrived at. preferences are arrived at
Voters for John
Voters for George
(d)
Defense Defense spending
50%
0%
J3 = G3 = 25%
Giả thuyết mô hình cử tri trung gian Giả thuyết mô hình cử tri trung gian
i
(cid:132) Mô hình cử tri trung gian là công cụ đầy quyền lực, nhưng dựa
ề l
đầ
h
d
là ô Mô hì h ử i vào một số giả thiết đánh chú ý: (cid:132) Biểu quyết đơn chiều: Các cử tri chỉ quan tâm 1 vấn đề. (cid:132) Biểu quyết đơn chiều: Các cử tri chỉ quan tâm 1 vấn đề (cid:132) Chỉ có 2 ứng cử viên: Nếu có ứng cử viên thứ 3, sẽ không có
g cân bằng ổn định.
(cid:132) Không có hệ tưởng hoặc tác động: Giả sử các nhà chính trị chỉ quan tâm đến phiếu bầu, không đưa ra luận điểm ý thức hệ . (cid:132) Không có bỏ phiếu có tính lựa chọn: tất cả công dân bỏ phiếu
ế
ế
ấ
theo thực tế.
p
ị
,
(cid:132) Không sử dụng tiền như là công cụ gây ảnh hưởng bỏ phiếu . (cid:132) Không sử dụng tiền như là công cụ gây ảnh hưởng bỏ phiếu (cid:132) Thông tin hoàn hảo giữa 3 đối tượng: cử tri biết rõ vấn đề bỏ phiếu, các nhà chính trị biết rõ vấn đề bỏ phiếu và biết rõ sở p thích của công chúng.
Vân động hành lang Vân động hành lang
(cid:132) Vân động hành lang (Lobbying) là sử dụng nguồn lực/tiền bạc bởi một số người và nhóm trong nỗ lực gây ảnh hưởng đến nhà chính trị nhằm thay đổi chính sách công . chính trị nhằm thay đổi chính sách công
g ự g ộ ạ
Vân động hành lang Vân động hành lang
hà h l
(cid:132) Các người vận hành lang có thể: ó hể á (cid:132) Thông tin cho các nhà chính trị. (cid:132) Thưởng cho các nhà chính trị
t ờ
h
á
à
(cid:132) Vấn đề liên quan đến vận động hành lang cần (cid:132) Vấn đề liên quan đến vận động hành lang cần xem xét: khi một vấn đề mang lại lợi ích cho một nhóm người nhỏ và áp đặt chi phí lên một nhóm người nhỏ và áp đặt chi phí lên nhóm người lớn hơn (đa số) . T (cid:132) Trong trường hợp này, các nhà chính trị có lẽ hà hí h t ị ó lẽ đã ủng hộ quan điểm/tình thế không mang lại hiệu quả xã hội . hiệ
ả ã hội
ời g
Vân động hành lang Vân động hành lang
ể ầ ố
(cid:132) Điểm cần lưu ý là nhóm người lớn (đa số có ) p ợ lợi ích cá nhân nhỏ) phải gánh chịu vấn đề người hưởng thụ tự do trong nỗ lực tổ chức có tính chính trị. có tính chính trị (cid:132) Nhóm người nhỏ có lợi ích lớn là những
người “người hưởng tự do”. d ” ời h ở
ời “
g ị
Chính sách nông nghiệệp cp củủa Ma Mỹỹ Chính sách nông nghiệệp cp củủa Ma Mỹỹ Chính sách nông nghi Chính sách nông nghi
(cid:132) Mặc dù chỉ có 2.5% người lao động được ạ , ệ thuê mướn làm việc cho các nông trại, nhưng khu vực này nhận $25 tỷ hỗ trợ trực tiếp từ chính quyền liên bang . tiếp từ chính quyền liên bang (cid:132) Gồm: hỗ trợ trực tiếp và hỗ trợ giá (đảm bảo
giá tối thiểu ) iá ối hiể )
y
g
p $
(cid:132) Khoản hỗ trợ này chiếm chi phí mỗi hộ gia đình người Mỹ $360/năm, và người nhận trợ , cấp $18,000/năm .
g
Chính sách nông nghiệệp cp củủa Ma Mỹỹ Chính sách nông nghiệệp cp củủa Ma Mỹỹ Chính sách nông nghi Chính sách nông nghi
(cid:132) Ngân sách dành cho hỗ trợ nông nghiệp năm (cid:132) Ngân sách dành cho hỗ trợ nông nghiệp năm 2002 ước tính $190 tỷ cho cả thế kỷ tiếp theo. Mặc dù chương trình này khuyến khích việc duy Mặc dù chương trình này khuyến khích việc duy trì sản xuất nông nghiệp, nhưng sự khuyến khích này để lại khoảng cách các sự kiện: g (cid:132) Chỉ có 8 trong số 400 vụ mùa đủ điều kiện nhận
p trợ cấp.
ợ
(cid:132) Sự trợ cấp gia tăng theo mức sản xuất, vì thế các trang trại lớn hưởng thu lợi ích nhiều hơn các tranh trại nhỏ .
hầ hế là hữ
ời hậ
ấ
(cid:132) Hai phần ba trợ cấp cộng dồn lên đến 10% tổng số người nhập trợ cấp, hầu hết là những người ời ố kiếm thu nhập trên $250,000/năm .
ự ệ y ạ
Chính sách nông nghiệệp cp củủa Ma Mỹỹ Chính sách nông nghiệệp cp củủa Ma Mỹỹ Chính sách nông nghi Chính sách nông nghi
(cid:132) Chi tiêu như thế và mục tiêu hỗ trợ nghèo ậ (cid:132) Tổng chí phí/1 công dân Mỹ ở mức $360, rất thấp so với khoản tài trợ cho một nộng rất thấp so với khoản tài trợ cho một nộng trại $18,000.
(cid:132) Nhóm nông trại nhỏ có thể tổ chức vận động hành lang, trong khi nhóm người lớn động hành lang, trong khi nhóm người lớn nộp thuế phải gánh chịu chi phí.
ệ y ỗ ế g nàn liệu có chấp nhận hay không? p
Tính chu kỳ trong nền dân chủ đại diện Tính chu kỳ trong nền dân chủ đại diện
ề ấ ề ẩ
(cid:132) Một vấn đề nẩy sinh trong nền dân chủ trực g g tiếp, tính chu kỳ, cũng có thể xảy ra trong nền dân chủ đại diện, nếu như những sở thích của những nhà lập pháp không phải thích của những nhà lập pháp không phải đơn đỉnh.
p, ỳ, y
(cid:132) Có nhiều minh chứng tính chu kỳ như thế ế xảy ra trong quốc hội Mỹ theo thời gian .
ề
g q y ỹ g
Chu kỳ kinh doanh có tính chính trị Chu kỳ kinh doanh có tính chính trị
(cid:132) Ray Fair đã phát triển mô hình liên quan ể g p đến sự phân chia lá phiếu đối với những người đang giữa chức vụ liên quan đến tỷ lệ tăng trưởng và lạm phát tăng trưởng và lạm phát
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 44 minh chứng kết quả .
ự p
Figure 4
Chu kỳ kinh doanh có tính chính trị Chu kỳ kinh doanh có tính chính trị
ầ ế
(cid:132) Trung bình, tỷ lệ dự báo lá phiếu bầu cho đảng cầm quyền là trong giới hạn 2.6 % điểm của phiếu bầu thực tế nhận được.
(cid:132) Điều này là một việc làm tốt để tiên đoán (cid:132) Điều này là một việc làm tốt để tiên đoán
q y g g g ạ
người thắng cử trong cuộc bầu cử.
Chu kỳ kinh doanh có tính chính trị Chu kỳ kinh doanh có tính chính trị
ề
(cid:132) Sự kiện các cử tri phản ứng điều kiện kinh tế ế g g gần cuộc bầu cử tổng thống thừa nhận sự tồn tại chu kỳ kinh doanh có tính chính trị, ở đó các nhà chính trị nỗ lực thổi phồng điều kiện các nhà chính trị nỗ lực thổi phồng điều kiện kinh tế.
ộ ự g ậ
(cid:132) Mặc dù chu kỳ kinh doanh thực tế có thể hoặc không thể tồn tại, nhưng rõ ràng đảng cầm quyền sử dụng công cụ thuế và chi tiêu nhằm hướng đến mục tiêu thắng cử. hướng đến mục tiêu thắng cử.
g ế g ể g g
LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CÔNG: NỀN TẢNG THẤT BẠI CỦA CHÍNH PHỦ
(cid:132) Sự phân tích chủ yếu dựa vào giả thiết là ế chính phủ là người nhân từ đang nỗ lực tối đa hóa phúc lợi xã hội.
y
g
p
ế ự p g g
(cid:132) Lý thuyết lựa chọn công (Public choice (cid:132) Lý thuyết lựa chọn công (Public choice theory) cho rằng chính phủ thường không cư xử một cách lý tưởng như vậy. g (cid:132) Giả sử truyền thống cho rằng chính phủ là người nhân từ, nỗ lực tối đa hóa phúc lợi xã hội là không thích hợp. hội là không thích hợp
LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CÔNG: NỀN TẢNG THẤT BẠI CỦA CHÍNH PHỦ
(cid:132) Thất bại chính phủ là sự không có khả năng g hoặc không sẵn lòng của chính phủ hành động theo hướng quan tâm đến sở thích của công chúng. Lý do bao gồm: công chúng Lý do bao gồm: (cid:132) Tối đa hóa quy mô bộ máy hành chính. (cid:132) Lý thuyết Leviathan ế Tham nhũng (cid:132) Tham nhũng
g p ấ ặ
Tối đa hóa quy mô bộ máy hành chính Tối đa hóa quy mô bộ máy hành chính
ể
(cid:132) Niskanen (1971) phát triển một mô hình công chức tối đa hóa ngân sách (budget maximizing bureaucrat). (cid:132) Tiền lương của công chức không gắn liền với hiệu
quả.
(cid:132) Đội ngũ công chức không hoạt động để cung cấp
khối lượng dịch vụ công tối đa.
(cid:132) Bộ máy “phình to”.
(cid:132) Chính phủ càng lớn thì càng cố gắng kiềm chế
cô g c ức . công chức .
Mô hình Niskanen Mô hình Niskanen
Số tiền
C
V
C
Sản lượng hiệu quả
Sản lượng thực tế
V
Q Q*
Qbc Qb
Sản lượng/năm Sản lượng/năm
Hình vẽ 6.4 Mô hình bộ máy công chức của NisKanen
Lý thuyết Leviathan Lý thuyết Leviathan
ế ằ
(cid:132) Lý thuyết Leviathan cho rằng công chức và bộ máy chính phủ phình có tính chất như là nhà độc quyền và đơn giản cố gắng tối đa hóa quy mô khu vực công. hóa quy mô khu vực công
ộ y p p
Tham nhũng Tham nhũng
ụ g q y ự p
(cid:132) C = M + D – A – T (cid:132) C = M + D A T (cid:132) Corruption (cid:132) Monology (cid:132) Discretion (cid:132) Accountability (cid:132) Transparency (cid:132) Transparency
ố(cid:132) Cuối cùng, tham nhũng là ở đó các nhân ạ viên chính phủ lạm dụng quyền lực để tối đa hóa sự giàu có riêng cho mình.
Ý nghĩa sự thất bại của chính phủ Ý nghĩa sự thất bại của chính phủ
(cid:132) Có nhiều minh chứng cho thấy chính phủ thất ấ g bại trong việc cung cấp hàng hóa công, không p đáp ứng quan tâm của công chúng.
(cid:132) Phản ứng của công chúng ra sao về vấn đề (cid:132) Phản ứng của công chúng ra sao về vấn đề
ấ g ề g g, g ệ ạ
(cid:132) Sự thất bại của công chúng có ảnh hưởng tiêu
này? .
cực đến tăng trưởng kinh tế . cực đến tăng trưởng kinh tế .