BÀI 5:
THU CHUYN QUYN S DNG ÐT
I. KHÁI NIM THU CHUYN QUYN S DNG ÐT
1. Khái nim.
Thuế chuyn quyn s dng đất là thuế đánh trên vic chuyn đổi, chuyn nhượng cho người
khác quyn s dng đất ca mình theo quy định ca pháp lut.
Thuế chuyn quyn s dng đất là mt loi thuế trc thu nhm huy động vào ngân sách Nhà
nước mt phn thu nhp ca người s dng đất khi chuyn quyn s dng đất.
2. Chc năng, vai trò ca thuế chuyn quyn s dng đất.
Tăng ngun thu cho ngân sách Nhà nước:
Trên th trường đất đai nhà hin nay, tình hình chuyn quyn s dng đất din ra rt ph
biến nht là đối vi nhng người làm trung gian đất, mua đi bán li, do đó thuế chuyn quyn s
dng đất có chc năng tăng ngun thu cho ngân sách Nhà nước.
Ðm bo công bng xã hi: Người nào có quyn s dng đất các đô th ln, ven
đô th phi chu thuế cao hơn nhng người có quyn s dng đất vùng nông thôn,
xa xôi ho lánh...
Hướng dn, khuyến khích vic s dng đất đai có hiu qa: đất thuc mc đích
nào phi s dng đúng mc đích đó; đất được Nhà nước giao khi tr li đất cho
Nhà nước thì được min thuế...
3. Ði tượng np thuế, chu thuế chuyn quyn s dng đất.
3.1 Ði tượng np thuế.
T chc, h gia đình, cá nhân có quyn s dng đất khi được phép chuyn quyn s
dng đất theo quy định cq pháp lut v đất đai đều phi np thuế chuyn quyn s
dng đất.
T chc bao gm: cơ quan Nhà nước, t chc chính tr xã hi, đơn v vũ trang nhân dân,
doanh nghip Nhà nước, doanh nghip tư nhân, công ty c phn, công ty trách nhim hu
hn, các đơn v kinh tế tp th.
Trường hp chuyn đổi đất cho nhau mà có chênh lch v tr giá thì bên nhn phn
chênh lch tr giá đất phi np thuế chuyn quyn s dng đất.
Trường hp t chc, h gia đình, cá nhân có quyn s dng đất đem thế chp để vay
vn, nhưng đến hn không có kh năng thanh toán n và b cơ quan Nhà nước có
thm quyn quyết định chuyn quyn s dng đất cho người khác để thu hi vn cho
ch n thì t chc, h gia đình, cá nhân có quyn s dng đất đem thế chp phi np
thuế chuyn quyn s dng đất.
Cơ quan Nhà nước có thm quyn quyết định vic chuyn quyn s dng đất phi trích đủ s
thuế chuyn quyn s dng đất np vào ngân sách Nhà nước trước khi thanh toán các khon chi
phí và thanh toán các khon n cho ch n.
3.2 Nhng trường hp không thuc din np thuế chuyn quyn s dng đất.
Cơ quan Nhà nước có thm quyn quy định ti điu 23, 24 ca Lut đất đai giao đất
cho các t chc, h gia đình, cá nhân s dng theo quy định ca pháp lut, k c
trường hp bán nhà thuc s hu Nhà nước cùng vi vic chuyn quyn s dng đất
có nhà trên đó.
Nhà nước thu hi toàn b hoc mt phn đất ca các t chc, h gia đình, cá nhân
đang s dng trong các trường hp quy định ti điu 26, 27 Lut đất đai.
Chuyn quyn s dng đất cho người được tha kế theo quy định ca pháp lut v
tha kế trong các trường hp quy định ti điu 76 ca Lut đất đai.
Người trong cùng h gia đình được giao đất, chuyn quyn s dng đất cho nhau khi
tách h, v chng chuyn quyn s dng đất cho nhau khi li hôn.
T chc, cá nhân có đăng ký kinh doanh bt động sn khi bán bt động sn cùng vi
chuyn quyn s dng đất gn lin vi bt động sn đó, thuc đối tượng np thuế giá
tr gia tăng và thuế thu nhp doanh nghip trên tng s tin thu được v bán bt động
sn và chuyn quyn s dng đất.
T chc, h gia đình, cá nhân cho t chc, h gia đình, cá nhân khác thuê đất hoc
cho thuê nhà cùng vi cho thuê đất có nhà trên đó, thuc đối tượng np thuế giá tr
gia tăng và thuế thu nhp doanh nghip trên tng s tin thu được v cho thuê đất
hoc cho thuê nhà cùng vi cho thuê đất có nhà trên đó.
3.3 Ði tượng chu thuế.
Ði tượng chu thuế chuyn quyn s dng đất là tr giá din tích đất chuyn quyn s dng
theo quy định ca pháp lut, k c đất có nhà và vt kiến trúc trên đó.
Trường hp bán nhà cùng vi chuyn quyn s dng đất có nhà trên đó thì đối tượng
chu thuế là phn tr giá đất chuyn quyn s hu.
Trường hp chuyn đổi đất đai cho nhau mà có phát sinh chênh lch v tr giá đất thì
đối tượng chu thuế là phn chênh lch v tr giá đất.
II. CĂN C TÍNH THU CHUYN QUYN S DNG ÐT
Căn c tính thuế chuyn quyn s dng đất là din tích đất, giá đất tính thuế và thuế sut.
1. Din tích đất.
Din tích tính thuế chuyn quyn s dng đất là din tích đất thc tế được chuyn quyn s
dng ca t chc, h gia đình, cá nhân khác phù hp vi bn đồ địa chính, s địa chính Nhà
nước và phi ghi đầy đủ trên h sơ xin chuyn quyn s dng đất có xác nhn ca UBND xã,
phường, th trn nơi có đất xin chuyn quyn s dng. Trường hp chưa có bn đồ địa chính, thì
phi có xác nhn ca cơ quan địa chính cp huyn.
2. Giá đất tính thuế.
Giá đất tính thuế do UBND tnh, thành ph quy định trong khung giá ca chính ph, phù hp
vi thc tế địa phương.
Bng giá đất tính thuế chuyn quyn s dng đất do UBND tnh, thành ph quy định phi
được niêm yết công khai ti tr s cơ quan thuế và cơ quan qun lý nhà đất địa phương.
Trường hp chuyn quyn s dng đất do thc hin đấu thu thì giá đất tính thuế
giá đất do UBND tnh, thành ph trc thuc trung ương quy định.
Trường hp bán căn h thuc nhà nhiu tng, cùng vi chuyn quyn s dng đất có
nhà trên đó thì giá đất tính thuế được phân b cho các tng theo quy định ti Ngh
định s 61/CP ngày 5/7/1994 ca Chính ph v mua bán và kinh doanh nhà như sau:
Ði vi nhà mt tng và nhà nhiu tng, mt h được tính bng 10% giá đất khi chuyn
quyn s dng và phân b cho các tng theo h s quy định trong bng sau:
H s các tng
Nhà tng
Tng 1 Tng 2 Tng 3 Tng 4 Tng 5 Tng 6
Tr lên
2 tng
3 tng
4 tng
5 tng tr lên
0,7
0,7
0,7
0,7
0,3
0,2
0,15
0,15
0,1
0,1
0,08
0,05
0,05
0,02
0,0
Trường hp chuyn quyn s dng đất cùng vi thay đổi mc đích s dng t đất nông
nghip sang đất phi nông nghip thì giá đất được tính theo giá đất phi nông nghip.
3. Thuế sut.
Có nhiu thuế sut tùy tng trường hp:
3.1 Trường hp chuyn quyn s dng đất nhưng không thay đổi mc đích s dng đất.
Thuế sut thuế chuyn quyn s dng đất được tính bng t l (%) trên tr giá đất chuyn
quyn s dng, quy định như sau:
Trường hp 1 :
T chc, h gia đình, cá nhân có quyn s dng đất mà không phi np tin s dng đất,
chưa np tin s dng đất khi được giao đất hoc cp giy chng nhn quyn s dng đất theo
quy định ca pháp lut v đất đai, thì khi được phép chuyn quyn s dng đất:
· Ði vi đất sn xut nông nghip, lâm nghip, nuôi trng thy sn, làm mui, thuế sut là
10 %.
· Ði vi đất , đất xây dng công trình và các loi đất khác, thuế sut là 20 %.
Trường hp 2 :
T chc, h gia đình, cá nhân có quyn s dng đất mà đã np tin s dng đất theo quy
định ca pháp lut v đất đai và trường hp chuyn quyn s dng đất t ln th hai tr đi mà
ln trước đã np thuế chuyn quyn s dng đất theo quy định thì khi đưc phép chuyn quyn
s dng đất, thuế sut là 5 %.
T chc, h gia đình, cá nhân có qun s dng đất trong nhng trường hp sau đây cũng
được coi là đã np tin s dng đất theo quy định ca pháp lut v đất đai:
· Khi được giao đất đã np tin đền bù thit hi theo quyết định s 186 - HÐBT ngày
31/5/1990 ca HÐBTnay là Chính ph v đền bù thit hi đất nông nghip, đất có rng khi
chuyn sang mc đích khác.
· Ðã np tin s dng đất vào ngân sách Nhà nước theo quy định ti Thông tư s 60 -TC/
TCT ngày 16/7/1993 ca B tài chính khi: mua nhà thuc s hu Nhà nước cùng vi nhn
quyn s dng đất có nhà trên đó; được giao đất để xây dng nhà và công trình, được giao
đất thay cho thanh toán giá tr công trình xây dng cơ s h tng.
· Mua nhà thuc s hu Nhà nước, mua nhà ca các doanh nghip kinh doanh nhà ca Nhà
nước theo quy định ti Ngh định s 61/CP ngày 5/7/1995 ca Chính ph v mua, bán và
kinh doanh nhà .
· Mua nhà cùng vi nhn quyn s dng đất có nhà trên đó thuc din đã np thuế thu nhp
theo Pháp lnh thuế thu nhp đối vi người có thu nhp cao.
· Chuyn quyn s dng cùng vi thay đổi mc đích t s dng đất nông nghip sang đất phi
nông nghip mà đã np thuế chuyn quyn s dng đất theo giá đất phi nông nghip.
Trường hp 3 :
Chuyn đổi đất cho nhau mà có chênh lch v tr giá đất do khác nhau v din tích, v trí
hoc hng đất, thuế sut là 5 % trên phn chênh lch v tr giá.
3.2 Trường hp chuyn quyn s dng đất có s thay đổi mc đích s dng đất:
T đất nông nghip sang đất phi nông nghip:
· Trường hp chuyn quyn s dng đất cùng vi chuyn mc đích s dng:
+ T đất nông nghip trng lúa n định sang đất phi nông nghip, thuế sut là 50 %.
+ T đất nông nghip khác sang đất phi nông nghip, thuế sut là 40 %.
Ðt nông nghip trng lúa n định là đất trng lúa được tưới tiêu nước ch động hoc có
lượng mưa đảm bo sn xut luá n định.
· Trường hp t đất nông nghip trng lúa n định sang đất xây dng công trình công
nghip:
+ T đất nông nghip trng lúa n định sang đất xây dng công trình công nghip, thuế sut là
30 %.
+ T đất nông nghip khác sang đất xây dng công trình công nghip, thuế sut là 20 %.
Trường hp chuyn t đất phi nông nghip sang đất nông nghip, thuế sut là 0 %.
Ðt phi nông nghip, gm: đất khu dân cư, đất đô th, đất chuyên dùng theo quy định ti
chương III Lut đất đai năm 1993.
III. MIN, GIM THU
1. Các trường hp min, gim thuế.
1.1 Min thuế.
Min thuế chuyn quyn s dng đất cho h gia đình, cá nhân chuyn quyn s dng
đất để chuyn đến định cư ti các vùng kinh tế mi, min núi, hi đảo theo quyết định
ca cơ quan Nhà nước có thm quyn.
Min thuế chuyn quyn s dng đất cho cán b, công nhân viên chc chuyn ch
đến định cư ti các vùng kinh tế mi, min núi, hi đảo và trong trường hp thuyên
chuyn công tác theo quyết định ca cơ quan Nhà nước có thm quyn.
Min thuế chuyn quyn s dng đất cho cán b, công nhân viên chc khi chuyn
ch trong các trường hp hoàn thành nhim v công tác ti vùng kinh tế mi, min
núi, hi đảo và ngh hưu.
1.2 Gim thuế:
Gim 50 % thuế chuyn quyn s dng đất cho các trường hp sau:
· Ch h gia đình là thương binh hng 1/4, 2/4, và bnh binh hng 1/3,2/3.
· Ch h gia đình là thân nhân lit sĩ được hưởng chế độ tr cp ca Nhà nước.
· Người tàn tt không có kh năng lao động, người chưa đến tui trưởng thành và người già
đơn không nơi nương ta.
· Cán b, công nhân viên chc chuyn ch đến các ch không thuc vùng kinh tế mi,
min núi, hi đảo trong trường hp thuyên chuyn công tác hoc ngh hưu.
Nhng đối tượng được xét gim vi điu kin:
+ các thành ph trc thuc trung ương chuyn ch t qun ngoi thành ra Huyn , th ngoi
thành.
+ các phường thuc thành ph, th xã thuc tnh chuyn ch ra các Huyn, th khác.
+ các tnh trung du, min núi t huyn này chuyn ch sang huyn khác. T các huyn đồng
bng chuyn ch lên các huyn trung du, min núi.
+ Chuyn ch t tnh, thành ph trc thuc trung ương này sang tnh, thành ph khác.
2. Thm quyn xét min, gim thuế.
Mi đối tượng ch được xem xét min hoc gim thuế chuyn quyn s dng đất đối vi din
tích đất được Nhà nước giao ln đầu ( căn c theo giy chng nhn quyn s dng đất và s địa
chính ca UBND xã, phường, th trn nơi có đất chuyn quyn s dng).
Các đối tượng np thuế thuc din được min , gim thuế chuyn quyn s dng đất đều
phi làm th tc kê khai np thuế và np đơn đề ngh min thuế, gim thuế chuyn quyn s
dng đất có xác nhn ca UBND xã, phường, th trn nơi h np thuế cư trú, kém theo các giy
t cho tng trường hp c th. Vic xem xét min gim thuế chuyn quyn s dng đất do cơ
quan thuế thc hin.