BÀI 8:
THU XUT KHU - THU NHP KHU
I. KHÁI NIM THU XUT KHU - THU NHP KHU
1. Khái nim:
Sn xut hàng hoá ngày càng phát trin dn đến các quan h mua bán trao đổi hàng hoá gia
các quc gia din ra ngày càng tăng. Mi mt quc gia độc lp có ch quyn đều s dng mt
loi thuế thu vào hàng hoá xut khu, nhp khu qua ca khu, biên gii nước mình. Thuế này
được gi chung là thuế quan (Custom duty).
Trong điu kin nn kinh tế thế gii phát trin theo xu hướng quc tế hóa thì pháp lut ca
các nước v thuế quan ngày càng có xu thế hi nhp vi các quc gia trong khu vc và trên
phm vi toàn thế gii.
Thuế quan Vit Nam có tên gi là thuế xut khu, thuế nhp khu.
Thuế xut khu, thuế nhp khu là mt loi thuế đánh vào các hàng hoá mu dch, phi mu
dch được phép xut khu, nhp khu qua biên gii Vit Nam.
Thuế xut khu, thuế nhp khu được nhà nước ta ban hành vào năm 1951, thi đim này
thuế xut khu, thuế nhp khu là công c để nhà nưc thc hin chc năng qun lý vic xut
khu, nhp khu hàng hoá gia vùng t do và vùng b tm chiếm, bo v và phát trin kinh tế
vùng t do, xúc tiến vic giao lưu các loi hàng hoá là nhu yếu phm cn thiết cho quân đội và
nhân dân. Phương châm đấu tranh kinh tế vi địch là đẩy mnh xut khu, tranh th nhp khu
các loi hàng hoá cn thiết cho kháng chiến, sn xut và đời sng nhân dân. Do đó, nhà nước
min thuế xut khu cho tt c các loi hàng hoá ca vùng t do. Mt khác, hn chế nhp khu
hàng hoá t vùng địch. Thuế sut áp dng đối vi hàng hoá nhp khu là t 30 % tr lên.
Lut thuế xut khu, thuế nhp khu hàng mu dch được Quc hi nước ta ban hành ngày
29 -12 -1987. Ðo lut này ch điu chnh quan h thu np thuế phát sinh t hot động xut khu,
nhp khu hàng mu dch. Do đó có s phân bit trong áp dng chế độ thu thuế gia hàng hoá
mu dch vi các loi hàng hoá phi mu dch khác.
Lut thuế xut khu, thuế nhp khu hin hành sa đổi, b sung mt s điu ca Lut thuế
xut khu, thuế nhp khu đã được Quc hi thông qua ngày 26 -12 -1991 và Lut sa đổi, b
sung mt s điu ca Lut thuế xut khu, thuế nhp khu đã được Quc hi thông qua ngày 5 -
7- 1993. Lut này được Quc hi thông qua ngày 20 -5 1998 và có hiu lc thi hành t ngày 1 -
1- 1999.
Lut thuế xut khu, thuế nhp khu hin hành có phm vi điu chnh rng hơn so vi Lut
thuế xut khu, thuế nhp khu hàng hoá mu dch ban hành năm 1987. Theo đó, Nhà nước thu
thuế xut khu, thuế nhp khu không phân bit tính cht hàng hoá là xut khu, nhp khu mu
dch hay phi mu dch.
Ði tượng điu chnh ca Lut thuế xut khu, nhp khu là quan h thu np thuế xut khu,
thuế nhp khu gia nhà nước vi các t chc và cá nhân có hàng hoá được phép xut khu,
nhp khu qua ca khu, biên gii Vit Nam, k c hàng hoá t th trường trong nước đưa vào
khu chế xut và t khu chế xut đưa ra th trường trong nước.
Theo quy định ca Lut thuế xut khu, nhp khu thì thuế xut khu, thuế nhp khu đối vi
hàng hoá mu dch mang tính cht gián thu. Còn đối vi các loi hàng hoá khác thì tùy theo tng
trường hp mà thuế xut khu, thuế nhp khu có tính cht gián thu hoc tính cht trc thu.
2. Tính cht ca thuế xut khu, thuế nhp khu:
Thuế xut khu, thuế nhp khu là công c rt quan trng để nhà nước thc hin chính sách
kinh tế ca mình, qun lý các hot động xut khu, nhp khu; m rng quan h kinh tế đối
ngoi; nâng cao hiu qu ca hot động xut khu, nhp khu. Căn c vào tng giai đon lch s
điu kin kinh tế - xã hi ca mi nước mà thuế quan được s dng vi nhiu mc tiêu khác
nhau. Tuy nhiên, góc độ chung nht có th nhn thy rng tính cht ca thuế xut khu, thuế
nhp khu được th hin các khía cnh sau:
Thuế xut khu, thuế nhp khu là ngun thu quan trng cho ngân sách nhà nước.
Mc tiêu chung ca các quc gia là s dng thuế xut khu, thuế nhp khu để to
ngun thu cho ngân sách nhà nước. Ðng thi thuế xut khu, thuế nhp khu là loi
thuế d thu nht, ít b phn ng t phía trong nước, thm chí có khi còn được s ng
h ca nhiu người.
Thuế xut khu, thuế nhp khu cu thành trong giá c hàng hoá, làm tăng giá hàng
hoá, do đó có tác dng điu tiết xut khu, nhp khu và hướng dn tiêu dùng; bi vì
lượng hàng hoá xut khu hay nhp khu ph thuc vào sc tiêu th hàng hoá, yếu t
này li ph thuc vào giá c. Giá c hàng hoá cao hay thp s quyết định vic gim
hoc tăng sc cnh tranh ca hàng hoá đó trên th trường. Thông qua thuế xut khu,
thuế nhp khu nhà nước điu tiết vic xut khu, nhp khu hàng hoá . Hơn na,
thuế xut khu, thuế nhp khu s hn chế vic tiêu dùng hàng hoá xa x hoc các loi
hàng hoá không được khuyến khích s dng như thuc lá, rượu, bia...
Thuế xut khu, thuế nhp khu có tác dng bo h nn sn xut trong nước. Vic
đánh thuế cao vào hàng hoá nhp khu s giúp các nhà sn xut trong nước có th
cnh tranh được vi hàng hoá nhp khu. Ðc bit thuế xut khu, thuế nhp khu
giúp cho các doanh nghip sn xut kinh doanh các ngành còn non tr trong nước có
thi gian trưởng thành và sinh li để t đó có th cnh tranh vi hàng hoá nhp khu.
Thuế xut khu, thuế nhp khu có tác dng gim bt nn tht nghip vì vic đánh
thuế nhp khu cao thì hàng hoá nhp khu s gim; để bù vào lượng hàng hoá nhp
khu đó nhà nước ta phi m rng đầu tư, phát trin sn xut, to ra nhiu công ăn
vic làm cho người lao động t đó góp phn gii quyết nn tht nghip trong nước.
Thuế xut khu, thuế nhp khu là công c để nhà nước thc hin chính sách phân
bit đối x trong quan h thương mi đối vi các nước. Chng hn M đòi EU phi
gim t 30 - 50% tr cp cho nông nghip, nếu không M s tăng mc thuế đánh vào
hàng hoá nông sn ca EU nhp khu vào th trường M.
Thuế xut khu, thuế nhp khu góp phn m rng quan h kinh tế đối ngai gia
Vit Nam vi các nước trong khu vc và trên thế gii.
Lut thuế xut khu, nhp khu là công c quan trng để Nhà nước thc hin chc
năng qun lý và nâng cao hiu qa hot động xut nhp khu trong c nước.
3. Mã s thuế:
Danh mc mt hàng chu thuế cu biu thuế xut khu, biu thuế nhp khu hin hành,
v cơ bn được xây dng da trên cơ s bng danh mc hàng hoá xut khu, nhp khu
cu Hi đồng hp tác hi quan thế gii (Hamorid System), đồng thi có biến đổi mt s phn c
th cho phù hp vi hot động xut, nhp khu cu Vit Nam. Hàng hoá trong bng danh mc
biu thuế xut khu, biu thuế nhp khu hin hành được chia thành 21 phn, 97 chương ( tr
chương 77 được để trng để d phòng). Trong mi chương cu biu thuế chia ra các nhóm hàng
(cp độ 4 ch s), trong mi nhóm hàng có th phân chia thành các phân nhóm hàng ( cp độ 6
ch s), và trong mi phân nhóm hàng có th phân chia thành các mt hàng ( cp độ 8 ch s)
.Tu theo đặc đim, tính cht cu to cu tng chương, nhóm, phân nhóm và mt hàng mà mt
chương có th được chia thành mt hay nhiu nhóm hàng, mt nhóm hàng có th không chia
hoc được chia thành nhiu phân nhóm hàng, mt phân nhóm hàng có th không chia hoc chia
thành nhiu mt hàng khác nhau.
Ð thun tin trong vic tra cu biu thuế và làm th tc hi quan đối vi hàng hoá xut
khu, nhp khu, v cơ bn tt c các nhóm hàng, phân nhóm hàng, mt hàng đều được mã hoá
theo s th t cu mt hàng đó trong chương, nhóm và phân nhóm. Trong đó:
Mi nhóm hàng trong chương được xác định bng 4 ch s. Ví d nhóm trâu, bò
sng được mã hoá bng mã hiu 0102, trong đó 2 ch s đầu (01) là mã hiu cu
chương (chương 1), hai ch s sau (02) là mã hiu xác định v trí cu nhóm đó trong
chương (nhóm th 2 cu chương).
Mi phân nhóm hàng trong nhóm được xác định bng 6 ch s. Có hai cách phân loi
và mã hiu cho các phân nhóm hàng, gi l;à phân nhóm cp 1 và phân nhóm cp 2.
Mt s nhóm hàng không được phân chia thành nhiu phân nhóm hàng khác nhau thì
s được thêm hai ch s 00 vào sau cùng.
Mt s phân nhóm hàng trong biu thuế được phân chia tiếp thành nhiu mt hàng
khác nhau. Mi mt hàng trong phân nhóm được xác định bng 8 ch s.
Tuy nhiên cũng có mt s trường hp các phân nhóm hàng được phân chia tiếp thành
nhiu mt hàng khác nhau nhưng không xác định mã s cho chúng.
Theo cách sp xếp danh mc và mã s cu nhóm hàng, phân nhóm hàng, mt hàng nói trên
thì biu thuế xut khu, thuế nhp khu hin hành được phân thành 3 ct, trong đó:
Ct th nht là ct mã s ca nhóm hàng, phân nhóm hàng và mt hàng.
Ct th hai là ct mô t tên nhóm hàng, phân nhóm hàng và mt hàng.
Ct th 3 là ct quy định mc thuế sut thuế xut khu, thuế nhp khu cho nhóm
hàng; hoc cho phân nhóm hàng; hoc cho mt hàng. Do đó khi tra cu mã s và mc
thuế sut thuế xut khu, thuế nhp khu cu mt mt hàng c th nào đó cn xem
nhóm hàng và mt hàng này nm trong đó được chia chi tiết đến mc độ nào: Nhóm ,
phân nhóm cp 1, phân nhóm cp 2 hay mt hàng để xác định chính xác mc thuế cu
mt hàng này trong biu thuế.
II. ÐI TƯỢNG CHU THU VÀ NP THU XUT KHU, THU NHP
KHU
1. Ðnh nghĩa đối tượng chu thuế:
Hàng hoá được phép xut khu, nhp khu qua ca khu, biên gii Vit Nam, k c hàng hoá
t th trường trong nước đưa vào khu chế xut và t khu chế xut đưa ra th trường trong nước,
đều là đối tượng chu thuế xut khu, thuế nhp khu.
2. Nhng đối tượng chu thuế theo Lut hin hành:
Tt c các hàng hoá được phép xut khu, nhp khu qua ca khu, biên gii Vit Nam trong
các trường hp sau đây đều là đối tượng chu thuế xut khu hoc thuế nhp khu:
Hàng hoá xut khu, nhp khu ca các t chc kinh tế Vit Nam thuc các thành
phn kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay n vi nước ngoài.
Hàng hoá xut khu, nhp khu ca các t chc kinh tế nước ngoài, ca các hình thc
đầu tư nước ngoài ti Vit Nam.
Hàng hoá được phép xut khu vào khu chế xut ti Vit Nam và hàng hoá ca các
doanh nghip trong khu chế xut được phép nhp khu vào th trường Vit Nam.
Hàng hoá xut khu, nhp khu để làm hàng mu, qung cáo, d hi ch trin lãm.
Hàng hoá vin tr hoàn li và không hoàn li.
Hàng hoá vượt tiêu chun hành lý được min thuế mang theo người ca cá nhân
người Vit Nam và người nước ngoài khi xut nhp cnh qua ca khu, biên gii Vit
Nam.
Hàng hoá là quà biếu, quà tng vượt qúa tiêu chun min thuế ca các t chc, cá
nhân nước ngoài, người Vit Nam định cư nước ngoài mang hoc gi v cho các
t chc, cá nhân Vit Nam và ngược li.
Hàng hoá xut khu, nhp khu vượt quá tiêu chun min thuế ca công dân Vit
Nam được nhà nước c đi công tác, lao động và hc tp nước ngoài, ca các t
chc quc tế, cơ quan ngoi giao nước ngoài ti Vit Nam và ca các cá nhân người
nước ngoài làm vic ti các t chc nói trên hoc ti các hình thc đầu tư nước ngoài
ti Vit Nam.
Hàng hoá là tài sn di chuyn vượt quá tiêu chun min thuế ca các t chc, cá nhân
nước ngoài xut khu qua ca khu, biên gii Vit Nam do hết thi hn cư trú và làm
vic ti Vit Nam và cu cá nhân người Vit Nam được Chính ph Vit Nam cho
phép xut cnh để định cư nước ngoài.
3. Ði tượng không chu thuế:
Hàng hoá được phép xut khu, nhp khu thuc din chu thuế xut khu, thuế nhp khu là
đối tượng ca nhiu loi quan h kinh tế - xã hi khác nhau như hàng hoá xut khu, nhp khu
theo các hp đồng gia các t chc kinh tế; hàng hoá vin tr hoàn li và không hoàn li; hàng
hoá là hành lý, quà biếu, quà tng, là tài sn di chuyn ...
Ð động viên hp lý thuế xut khu, thuế nhp khu vào ngân sách nhà nước và phù hp vi
thông l quc tế, Lut thuế xut khu, thuế nhp khu quy định các hàng hoá được phép xut
khu, nhp khu nhưng không thuc din chu thuế xut khu, thuế nhp khu sau khi làm đầy
đủ th tc hi quan trong các trường hp sau:
Hàng hoá vn chuyn quá cnh hoc mượn đường qua ca khu, biên gii Vit Nam;
hàng hoá t nước ngoài nhp khu vào khu chế xut và hàng hoá t khu chế xut xut
khu ra nước ngoài hoc hàng hoá t khu chế xut này đưa sang khu chế xut khác
trong lãnh th Vit Nam.
Hàng hoá chuyn khu theo các hình thc sau:
· Hàng hoá được chuyn thng t cng nước xut khu đến cng nước nhp khu không đến
cng Vit Nam.
· Hàng hoá được ch đến cng Vit Nam nhưng không làm th tc nhp khu vào Vit Nam
đi luôn đến cng nước nhp khu.
· Hàng hoá đưa vào kho ngoi quan ri chuyn đến nước khác không làm th tc nhp khu
vào Vit Nam.
Hàng hoá vin tr nhân đạo.
Ði vi các hàng hoá xut khu, nhp khu trái phép; hàng hoá cm xut khu, cm nhp
khu thì không thuc phm vi áp dng lut thuế xut khu, thuế nhp khu mà tu vào mc độ vi
phm ca tng trường hp c th s b x lý bng các bin pháp cưỡng chế hành chính , tư pháp
theo quy định cu pháp lut.
4. Ði tượng np thuế:
Tt c các t chc, cá nhân có hàng hoá được phép xut khu, nhp khu thuc din chu thuế
đối tượng np thuế xut khu, thuế nhp khu. Ði tượng np thuế xut khu, thuế nhp khu
có th là t chc, cá nhân trong nước thuc mi thành phn kinh tế và cũng có th là cá nhân, t
chc nước ngoài.
Trường hp xut nhp khu y thác thì t chc nhn y thác là đối tượng np thuế xut khu,
thuế nhp khu.
III. CĂN C VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THU
1. Căn c tính thuế:
Căn c tính thuế xut khu, thuế nhp khu bao gm:
- S lượng tng mt hàng ghi trong t khai hàng xut khu, nhp khu.
- Giá tính thuế
- Thuế sut ca mt hàng chu thuế quy định trong biu thuế.
1.1. Giá tính thuế xut khu, thuế nhp khu:
Giá tính thuế xut khu, thuế nhp khu được áp dng theo quy định đối vi tng trường hp
sau đây:
+ Giá tính thuế đối vi hàng hoá xut khu là giá bán cho khách hàng ti ca khu xut (FOB),
không gm chi phí vn ti (F), phí bo him (I) theo hp đồng bán hàng.
+ Giá tính thuế đối vi hàng hoá nhp khu là giá mua cu khách hàng ti ca khu nhp, bao
gm c chi phí vn ti (F), phí bo him (I) theo hp đồng mua hàng, tc là giá CIF.
+ Ði vi hàng hoá xut khu, nhp khu nếu có hp đồng mua bán và có đủ các chng t hp
l đủ điu kin để xác định giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo hp đồng.
+ Trong trường hp hàng hoá xut khu, nhp khu theo phương thc khác hoc giá ghi trên
hp đồng quá thp so vi giá mua bán ti thiu thc tế ti ca khu thì giá tính thuế áp dng theo
biu giá do Chính ph quy định.
Giá tính thuế tính bng đồng Vit Nam. Ngoi t được quy đổi ra đồng Vit Nam theo t giá
mua vào do Ngân hàng nhà nước công b.
1.2. Thuế sut:
Thuế sut đối vi hàng nhp khu gm thuế sut thông thường, thuế sut ưu đãi và thuế sut
ưu đãi đặc bit: