
Bài 10: Biến chuyển xã hội
và quá trình hiện đại hóa
• (câu chuyện của người Onotoans tr. 199)
• I. Biến chuyển xã hội:
– 1- Định nghĩa (tr. 200)
– 2- phân biệt biến chuyển và biến cố
– 3- các yếu tố đưa đến biến chuyển xã hội: (tr. 202)
• - các quá trình văn hoá
• - kết cấu xã hội
• - tư tưởng
• - môi trường tự nhiên
• - biến chuyển dân số

II. Quá trình hiện đại hoá:
1. Định nghĩa (tr. 207)
2. Các lãnh vực của quá trình hiện đại hoá
(237-239)
3. Các lý thuyết giải thích về quá trình hiện
đại hoá:

A.
Các giải thích của
các nhà xã hội học tiền phong:
1. F. Toennies: từ xã hội cộng đồng
(Gemeinschaft, community) sang xã hội
hiệp hội (gesellschaft, society).
2. Quan điểm của É. Durkheim: từ xã hội
đặt trên phân công lao động : liên đới
máy móc sang liên đới hữu cơ.
3. Quan điểm của M. Weber: từ tư duy
truyền thống sang tư duy duy lí
4. Quan điểm của K. Marx: tổng hợp: xã hội
hiện đại đồng nghĩa với việc phát triển tư
bản chủ nghĩa

B. HAI LỐI GIẢI THÍCH ĐƯƠNG ĐẠI VỀ QUÁ
TRÌNH HIỆN ĐẠI HÓA:
•1. Quá trình hđh = hình thành xã hội đại chúng
(mass society)
· Qui mô đời sống xã hội càng ngày càng gia tăng
· Sự hình thành, phát triển và can thiệp của nhà nước vào mọi
lãnh vực của đời sống xã hội
•2. Quá trình hđh = phát triển xã hội có giai cấp (class
society)
· qui mô xã hội càng lớn do chủ nghĩa tư bản bành trướng vì
mục tiêu kiếm lợi nhuận
· Bất bình đẳng xã hội vẫn tồn tại:

1- hố ngăn cách giữa người giàu và nghèo càng gia tăng:
-1960, 20% giàu nhất có 30 lần nhiều hơn thu nhập của
20% nghèo nhất, đến 1993 số này tăng lên 61 lần.
- 1994, 358 cá nhân giàu nhất có tài sản 762 tỷ USD =
tài sản 45% dsố thế giới = 2,5 tỷ người nghèo.
- 1985-1993, số người nghèo đói (dưới 370 USD) tăng
20%
2- tài nguyên thế giới vẫn bị kiểm soát bởi một thiểu số.
* 1994, 20% dân cư giàu bên trên kiểm soát 83% thu
nhập thế giới (1960:70%) # số liệu 2004
* 20% dân cư ở đáy chỉ kiểm soát 1,4% thu nhập thế
giới