NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU
NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU
Mục tiêu
Trình bày được chẩn đoán xác định VTBTC thể
điển hình
Trình bày được các biến chứng của VTBTC
Nắm được nguyên tắc điều trị và phương pháp điều
trị VTBTC
NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU
1. ĐỊNH NGHĨA
. Nước tiểu bình thường vô khuẩn.
. Nhiễm trùng tiết niệu được định nghĩa là có mặt của tác nhân gây bệnh
đường tiết niệu, đặc trưng bởi VK niệu> 105/ml và BC niệu >10/mm3
(theo ANAES).
2/ DỊCH TỄ:
- NTTN là loại nhiễm trùng hay gặp nhất, nhất là trong các loại nhiễm
trùng BV.
- 20% PN có NTTN 1 lần trong đời
- Ở đàn ông, NTTN hiếm hơn (0.1-0.5% trong độ tuổi từ 15-50).
- Trong giai đoạn sơ sinh, NTTN thường là biến chứng của bất thường
đường bài niệu.
- Ở người già, nguy cơ NTTN tăng lên.
NKTN trên và NKTN dưới
* Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới:
- Viêm bàng quang: nhim khun BQ, xut hin đơn độc hoặc phối hợp
VTBT hay viêm tuyến tin lit. Thường gặp ở phụ nữ
- VBQ có biến chng: khi có phối hợp với tình trạng làm ng nguy cơ điều trị
thất bại (dụ NKTN cao hay có VK kháng đa thuốc)
-Viêm niệu đạo
-Viªm tuyÕn tiÒn liÖt (cã thÓ tõ viªm BQ vµ theo hÖ thèng TM)
* Nhiễm khuẩn tiết niệu trên:
-Viêm niệu quản: nhiễm khuẩn xuôi dòng (nhiễm trùng huyết) và ngược
dòng (reflux)
-Viêm thn b thn: nhim trùng ti thn theo đường máu hoc ngược
dòng.(ë phô n thêng ngîc dßng tõ viªm BQ, ë nam tõ viªm TLT)
-Apxe thËn