YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Phân loại ti-rads trong siêu âm tuyến giáp
6
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Phân loại ti-rads trong siêu âm tuyến giáp, gồm các nội dung chính như sau: Phân tích các dấu hiệu gợi ý lành tính; Tổng quan về ung thư tuyến giáp; Phân loại TI-RADS; Phân tích các dấu hiệu gợi ý ác tính. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân loại ti-rads trong siêu âm tuyến giáp
- "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson PHÂN LOẠI TI-RADS TRONG SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.cdhanqk.com (Updated, 30/07/2016) IMAGING DEPARTMENT FV HOSPITAL – HCM CITY 30 July 2016 1
- NỘI DUNG • Mục tiêu. • Phân tích các dấu hiệu gợi ý lành tính. • Tổng quan về ung thƣ tuyến giáp. • Phân loại TI-RADS. • Phân tích các dấu hiệu gợi ý ác tính. • Lƣu ý. • Kết luận. 30 July 2016 2
- MỤC TIÊU • Cho đến nay, siêu âm phƣơng tiện chính để khảo sát tuyến giáp. • Nốt và nang ở tuyến giáp khá thƣờng gặp khi siêu âm tuyến giáp. • Phần lớn nốt là lành tính, phần lớn nang là hậu quả của tình trạng thoái hóa nang các nốt lành tính. • Tuy nhiên, những nốt ác tính ở tuyến giáp không phải là hiếm gặp. • Vậy thì, những dấu hiệu nào giúp ta nghĩ đến nốt lành tính và những dấu hiệu nào giúp ta nhận diện nốt ác tính? 3
- Congress ECR 2014: • BI-RADS: Breast mammography. • C-RADS: CT Colonography. • GI-RADS: Gynecologic US. • LI-RADS: Liver imaging (CT and MRI). • Lu-RADS: Lung imaging (CT). • TI-RADS: Thyroid US. • PI-RADS: Prostatic MRI. 30 July 2016 4
- NHỮNG DẤU HIỆU GỢI Ý LÀNH TÍNH 1. Halo sign (+): Viền hồi âm kém bao quanh nốt. 2. Nốt đồng hồi âm hoặc hồi âm dày so với nhu mô tuyến giáp (isoechoic, hyperechoic). 3. Nốt thoái hóa nang dang bọt biển (spongiform). 4. Nốt thoái hóa nang với những đốm hồi âm dày có xảo ảnh đuôi sao chổi. 5. Vôi hóa thô (coarse calcification). Won-Jin Moon et al. Benign and Malignant Thyroid Nodules: US Differentiation - Multicenter Retrospective Study. Radiology: Volume 247: Number 3—June 2008. Halo sign: Đƣờng viền hồi âm kém bao quanh một nốt đƣợc tạo bởi mô xơ. Một viền hồi âm kém bao quanh hoàn toàn một nốt gợi ý nhiều là nốt lành tính, với độ chuyên biệt 95%. Jenny K Hoang et al. US Features of Thyroid Malignancy: Pearls and Pitfalls. Radiographics 2007; 27:847-865 Gilles Russ. Risk stratification of thyroid nodules on ultrasonography with the French TI-RADS: description and reflections. Ultrasonography 35(1), January 2016. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM).
- 6
- 30 July 2016 7
- 8
- 9
- 30 July 2016 10
- 11
- TỔNG QUAN VỀ UNG THƢ TUYẾN GIÁP • Papillary và follicular thyroid carcinomas đều có tiên lượng rất tốt, với tỷ lệ sống còn sau 20 năm lần lƣợt là 90%–95% và 75%. • Medullary thyroid carcinoma có tiên lượng không tốt bằng, với tỷ lệ sống còn sau 10 năm là 42%–90%. • Anaplastic thyroid carcinoma có tiên lượng rất xấu, với tỷ lệ sống còn sau 5 năm là 5%. • Các yếu tố nguy cơ ung thƣ tuyến giáp bao gồm: tuổi (< 20 tuổi hoặc > 60 tuổi), tiền sử xạ trị vùng cổ và tiền sử gia đình có ung thƣ tuyến giáp. Jenny K Hoang et al. US Features of Thyroid Malignancy: Pearls and Pitfalls. Radiographics 2007; 27:847-865 13
- • Lymphoma tuyến giáp, thƣờng là dạng non-Hodgkin, hiếm gặp. Nó có thể thấy trong bệnh cảnh Lymphoma toàn thân hoặc nhƣ bƣớu tiên phát, thƣờng trong viêm giáp Hashimoto. • Di căn tới tuyến giáp hiếm gặp, thƣờng từ phổi, vú, và thận. Nghi ngờ nốt di căn khi nốt đặc tuyến giáp đƣợc tìm thấy ở bệnh nhân bị ung thƣ nguyên phát không phải là tuyến giáp. 14 Jenny K Hoang et al. US Features of Thyroid Malignancy: Pearls and Pitfalls. Radiographics 2007; 27:847-865
- • Năm 2005, Hội nghị đồng thuận về “Quản lý các nốt tuyến giáp phát hiện trên siêu âm”. Hội nghị này đƣa ra 6 dấu hiệu siêu âm gợi ý ác tính. • Dựa trên Breast Imaging Reporting and Data System (BI-RADS), đƣợc đƣa ra bởi American College of Radiology. Năm 2009, phân loại đầu tiên về TI-RADS (Thyroid Imaging Reporting and Data System) đƣợc đƣa ra bởi Eleonora Horvath và cs. • Năm 2011, phân loại thứ hai về TI-RADS đƣợc đƣa ra bởi Jin Young Kwak và cs. Phân loại này đơn giản, dễ thực hiện trong thực hành hằng ngày. • Cũng năm 2011, phân loại thứ ba về TI-RADS đƣợc đƣa ra bởi Gilles Russ và cs. Phân loại này đƣợc sửa chữa bổ sung năm 2013 - đàn hồi mô có một chỗ đứng chính thức. Lần xuất bản mới nhất, 01/2016 Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM), phân loại này đƣợc đặt tên là French TI- RADS. • Giữa năm 2016, Hội CĐHA và Hội hình ảnh tuyến giáp Hàn Quốc cùng đƣa ra phát biểu đồng thuận với 1 bảng phân loại đƣợc đặt tên là K-TIRADS (không trình bày trong bài này). Mary C. Frates, Carol B. Benson et al. Management of Thyroid Nodules Detected at US: Society of Radiologists in Ultrasound Consensus Conference Statement. Radiology 2005; 237:794–800. Eleonora Horvath et al. An ultrasonogram reporting system for thyroid nodules stratifying cancer risk for clinical management. J Clin Endocrinol Metab 2009 ;94 ( 5 ): 1748 – 1751 . Jin Young Kwak et al. Thyroid imaging reporting and data system for US features of nodules: a step in establishing better stratification of cancer risk. Radiology 2011; 260:892–899. Gilles Russ. Risk stratification of thyroid nodules on ultrasonography with the French TI-RADS: description and reflections. Ultrasonography 35(1), January 2016. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM). Jung Hee Shin et al. Ultrasonography Diagnosis and Imaging-Based Management of Thyroid Nodules: Revised Korean Society of Thyroid Radiology Consensus Statement 15 and Recommendations. Korean Society of Thyroid Radiology (KSThR) and Korean Society of Radiology. Korean J Radiol 17(3), May/Jun 2016
- 21 chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau có liên quan đến bệnh lý tuyến giáp họp mặt tại Washington, DC, vào 2 ngày 26–27/10/ 2004, để tạo ra bảng đồng thuận nêu trên. Các chuyên gia chọn lọc và phân tích từ 14 báo cáo liên quan đến bệnh lý và siêu âm tuyến giáp để hình thành bảng đồng thuận. Sáu dấu hiệu gợi ý ác tính: 1. Vi vôi hóa; 2. Hồi âm kém; 3. Bờ không đều hoặc không có dấu hiệu đường viền (halo sign); 4. Nốt đặc; 5. Tưới máu trong nốt; 6. Chiều cao lớn hơn chiều rộng. Mary C. Frates, Carol B. Benson et al. Management of Thyroid Nodules Detected at US: Society of Radiologists in Ultrasound Consensus Conference Statement. Radiology 2005; 237:794–800. 16
- Dựa trên 10 dấu hiệu siêu âm: một bảng phân loại phức tạp, không dễ áp dụng cho thực hành hằng ngày. Eleonora Horvath et al. An ultrasonogram reporting system for thyroid nodules stratifying cancer risk for clinical management. J Clin Endocrinol Metab 2009 ;94 ( 5 ): 1748 – 1751 .
- Hình ảnh siêu âm gợi ý ác tính: 1. Nốt đặc (Solid component). 2, 3. Hồi âm kém hoặc rất kém (Hypoechogenicity or marked hypoechogenicity). 4. Bờ đa cung hoặc không đều (Microlobulated or irregular margins). 5. Vi vôi hóa (Microcalcifications*). 6. Chiều cao lớn hơn chiều rộng (Taller-than-wide shape). *Khi một nốt có cả hai loại vôi hóa (vôi hóa thô, bao gồm viền vôi hóa, tồn tại cùng với vi vôi hóa), chúng ta xem nó là một nốt có vi vôi hóa. Mô tả Số dấu hiệu gợi ý ác tính Nguy cơ ác tính TIRADS 1 Âm tính (Negative) 0 0 TIRADS 2 Lành tính (Benign) 0 0 TIRADS 3 Khả năng lành tính (Probably benign) 0 1.7% TIRADS 4A Nghi ngờ ác tính thấp 1 3.3% (Low suspicion for malignancy) TIRADS 4B Nghi ngờ ác tính trung bình 2 9.2% (Intermediate suspicion for malignancy). TIRADS 4C Nghi ngờ ác tính cao 3-4 44.4-72.4% (High suspicion for malignancy). TIRADS 5 Nghi ngờ ác tính rất cao 5 87.5% (Very high suggestion of malignancy) Research group from Korea. Prospective study 8 years, published in 2011. 1959 thyroid nodules submitted for FNA. Jin Young Kwak et al. Thyroid imaging reporting and data system for US features of nodules: a step in establishing better stratification of cancer risk. 18 Radiology 2011; 260:892–899.
- Russ’s TI-RADS 2011 G. Russ et al. Le système TIRADS en échographie thyroidienne. 19 Journal de radiologie (2011) 92, 701-713.
- Modified Russ’s TI-RADS 2013 (with elastography, no score 4C). Between April 2010 and March 2012, 3543 patients were referred to our specialized thyroid clinic for US-guided FNABs (US-FNAB) of 4550 nodules. Gilles Russ et al. Prospective evaluation of thyroid imaging reporting and data system on 4550 nodules with and without elastography. European Journal of Endocrinology (2013) 168 649–655.
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn